Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Hoàn thiện quy trình kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay tại chi nhánh NHNoPTNT TP hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (682.92 KB, 99 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
--- ---

-H

U



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TẾ

Đề tài:

TR

Ư


N

G

Đ



IH





C

K

IN

H

HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM SOÁT NỘI BỘ
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI CHI
NHÁNH NHNo&PTNT TP HÀ TỈNH

Giảng viên hướng dẫn:
Th.s Hồ Phan Minh Đức

Sinh viên thực hiện:
Lê Thị Thủy
Lớp: K42 Kiểm toán

Huế, 5/2012



U
-H
TẾ


TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, trong quá
trình nghiên cứu và thực hiện ngoài sự nổ lực của bản thân,
tôi còn nhận đươc sự giúp đỡ của thầy cô, gia đình, bạn bè
cùng quý cô chú cán bộ chi nhánh NHNo&PTNT TP Hà
Tĩnh.

Trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới quý
thầy, cô giáo trường Đại học Kinh Tế Huế đã dạy bảo tôi
trong bốn năm qua. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc
đến thầy giáo Ths Hồ Phan Minh Đức, người đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo cùng
quý cô chú, anh chị NHNo&PTNT TP Hà Tĩnh đã nhiệt
tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong thời gian thực tập
tại Ngân hàng.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn gia đình và bạn
bè đã động viên, tạo điều kiện về mọi mặt để tôi có thể hoàn
thành khóa luận này.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2012
Sinh viên thực hiện:
Lê Thị Thủy

2


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................7

2.

Mục tiêu nghiên cứu. ...........................................................................................8

3.


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ......................................................................8

4.

Phương pháp nghiên cứu. ....................................................................................9

5.

Kết cấu khóa luận. ...............................................................................................9

-H

U



1.

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ.......................................................................11

TẾ

CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ

Khái quát về hệ thống kiểm soát nội bộ ........................................................11

IN

1.1.


H

TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................................11

1.1.1. Các khái niệm về kiểm soát nội bộ................................................................11

K

1.1.2. Mục tiêu KSNB trong hoạt động của NHTM. ..............................................12

C

1.1.3. Nhiệm vụ của hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động Ngân hàng. ........13

Hoạt động tín dụng và rủi ro hoạt động tín dụng ..........................................15

IH

1.2.



1.1.4. Sự cần thiết của hệ thống KSNB tại các NHTM...........................................14



1.2.1. Hoạt động tín dụng ........................................................................................15

Những vấn đề cơ bản về kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay......................20


G

1.3.

Đ

1.2.2. Rủi ro rín dụng...............................................................................................17

N

1.3.1. Các bộ phận cấu thành của hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay. ..21

Ư


1.3.2. Sự cần thiết của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay ............25
1.3.3. Các yếu tố đánh giá chất lượng công tác kiểm soát hoạt động cho vay..............27

TR

1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát hoạt động cho vay................29

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TP HÀ TĨNH ......................................................................................32
2.1.

Tổng quan về chi nhánh NHNo&PTNT thành phố Hà Tĩnh .......................32

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT chi nhánh TP Hà Tĩnh ...32

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ .................................................................................34

3


2.1.3. Các lĩnh vực kinh doanh................................................................................35
2.1.4. Nguồn lực ......................................................................................................37
2.1.4.1. Lao động ...................................................................................................37
2.1.4.2. Vốn ...........................................................................................................41
2.1.5. Tổ chức quản lý .............................................................................................44



2.2. Thực trạng hoạt động cho vay tại chi nhánh NHNo&PTNT TP Hà Tĩnh.......47

U

2.2.1. Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp và các rủi ro tiềm ẩn tại chi

-H

nhánh NHNo&PTNT TP Hà Tĩnh.............................................................................47
2.2.2. Tình hình dư nợ và nợ quá hạn.......................................................................55
Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay tại chi nhánh

TẾ

2.3.

H


NHNo&PTNT TP Hà Tĩnh .......................................................................................60

IN

2.3.1. Tóm tắt quy trình kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay tại chi nhánh
NHNo&PTNT TP Hà Tĩnh .......................................................................................60

Đánh giá quy trình KSNB đối với hoạt động cho vay tại chi nhánh

C

2.4.

K

2.3.2. Thực trạng công tác kiểm soát tại chi nhánh NHNo&PTNT TP Hà Tĩnh ....61



NHNo&PTNT TP Hà Tĩnh .......................................................................................77

IH

2.4.1. Ưu điểm .........................................................................................................77



2.4.2. Nhược điểm ...................................................................................................82


Đ

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT

G

NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT

N

TP HÀ TĨNH................................................................................................................86

Ư


3.1. Chi nhánh cần thực hiện các giải pháp góp phần nâng cao chất lượng môi
trường kiểm soát như:................................................................................................86

TR

3.2. Nâng cao chất lượng đánh giá rủi ro trong quy trình kiểm soát hoạt động cho
vay .............................................................................................................................89
3.3. Hoàn thiện các thủ tục kiểm soát........................................................................91
3.4. Nâng cao tính hiệu quả của hệ thống trao đổi thông tin trong Ngân hàng.........93

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................95
KẾT LUẬN ...............................................................................................................95
KIẾN NGHỊ...............................................................................................................96

4



Danh mục các từ viết tắt
NHNo&PTNT TP

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thành
phố

NHNo&PTNT VN

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt



Nam
Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

TCTD

Tổ chức tín dụng

PGD


Phòng giao dịch

KT-XH

Kinh tế - xã hội

KH, TCKT

Khách hàng, tổ chức kinh tế

GTCG

Giấy tờ có giá

-H
TẾ

Công ty trách nhiệm hữu hạn

G

Đ



DNTN

Doanh nghiệp tư nhân


Sản xuất kinh doanh
Rủi ro tín dụng

TR

Ư


N

RRTD

H

IN

K

C



IH

Cty TNHH

SXKD

U


NH

5


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Danh mục sơ đồ, đồ thị:
Tình hình huy động vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT TP Hà Tĩnh.

Sơ đồ 2.2:

Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh NHNo&PTNT TP Hà Tĩnh.

Sơ đồ 2.3:

Tình hình cho vay tại chi nhánh NHNo&PTNT TP Hà Tĩnh

Sơ đồ 2.4:

Cơ cấu tổ chức các bộ phận quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh.

Sơ đồ 2.5:

Hệ thống thông tin tín dụng của hệ thống NHNo

C


Danh mục bảng, biểu:


K

IN

H

TẾ

-H

U



Sơ đồ 2.1:

Tình hình lao động của Ngân hàng từ 2009 đến 2011

Bảng 2.2:

Tình hình huy động vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT TP Hà Tĩnh

Bảng 2.3:

Dư nợ cho vay theo thời hạn vay

Bảng 2.4:

Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế.




Đ

G

Tình hình dư nợ, nợ xấu của chi nhánh NHNo&PTNT TP Hà Tĩnh
từ 2009 đến 2011.

TR

Ư


N

Bảng 2.5:

IH

Bảng 2.1:

6


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hệ thống Ngân hàng được ví như hệ thần kinh của
cả nền kinh tế, hệ thống Ngân hàng quốc gia hoạt động thông suốt lành mạnh và hiệu




quả là tiền đề để các nguồn lực tài chính luân chuyển, phân bổ và sử dụng hiệu quả,

U

kích thích tăng trưởng kinh tế một cách bền vững. Hiện nay, khi Việt Nam đã gia nhập

-H

WTO và đang trong quá trình tự do hóa tài chính, sự cạnh tranh giữa các tổ chức tín
dụng trong và ngoài nước là điều không tránh khỏi. Hầu hết các Ngân hàng đều mở

TẾ

rộng quy mô hoạt động, các chi nhánh và phòng giao dịch xuất hiện ngày càng nhiều.
Sự xuất hiện nhiều chi nhánh làm nảy sinh vấn đề là các Ngân hàng cạnh tranh nhau,

H

dùng mọi cách để chiếm lĩnh thị phần, thu hút khách hàng. Hơn nữa Ngân hàng là loại

IN

hình kinh doanh đặc biệt, một khi để xảy ra rủi ro nghiêm trọng thì nó có phản ứng dây

K

chuyền, tác động tới các lĩnh vực kinh tế khác, ảnh hưởng tới hiệu quả của quá trình


C

phân bổ, sử dụng vốn đầu tư và an toàn xã hội. Vì vậy việc đảm bảo tính bền vững và



ổn định trong phát triển trở thành mục tiêu quan trọng nhất trong quản lý và điều hành

IH

của các NHTM. Một trong những giải pháp mang tính chiến lược và cấp thiết là tổ



chức lại, nâng cấp hệ thống kiểm soát nội bộ của mỗi Ngân hàng thương mại, hệ thống

Đ

kiểm soát nội bộ trở thành cơ chế tự phòng chống rủi ro quan trọng nhất của Ngân

G

hàng.

N

Hoạt động tín dụng tại chi nhánh NHNo&PTNT TP Hà Tĩnh thời gian qua đã

Ư



đạt được những thành tựu không nhỏ đóng góp vào sự phát triển chung của nền kinh tế
đất nước. Ngân hàng đã quan tâm hơn tới việc kiểm soát tốc độ tín dụng, tập trung vào

TR

tính hiệu quả của các hoạt động tín dụng. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn trong
tổng dư nợ của Ngân hàng vẫn còn đang ở mức cao, hệ thống thông tin tín dụng vẫn
còn ở mức yếu, việc phân tích, đánh giá khách hàng vẫn còn nhiều bất cập chưa hỗ trợ
hiệu quả cho việc ra quyết định cho vay và thu hồi nợ vay. Nguyên nhân của tình trạng
này là do công tác kiểm soát tín dụng, đặc biệt là kiểm soát hoạt động cho vay còn
chưa được thực hiện tốt: rủi ro tín dụng chưa được xác định, đo lường và kiểm soát
một cách chặt chẽ, các biện pháp kiểm soát rủi ro tín dụng chưa thực sự hữu hiệu,...

7


Khi phỏng vấn bà Trịnh Thị Nguyệt – Giám đốc của chi nhánh về tình hình kiểm soát
nội bộ đối với hoạt động cho vay, bà nói: “Tình hình kinh doanh của chi nhánh trong
ba năm qua còn gặp một số khó khăn, lợi nhuận kinh doanh bị âm. Bộ máy điều hành
đã gặp không ít khó khăn trong quá trình tìm ra nguyên nhân và hướng khắc phục. Một
lý do quan trọng làm ảnh hưởng xấu đến tình hình kinh doanh của chi nhánh là do

U



kiểm soát tín dụng không tốt”.


-H

Trên cơ sở nhận thức sự cần thiết phải cải thiện hoạt động kiểm soát nội bộ đối
với hoạt động tín dụng tại chi nhánh NHNo&PTNT TP Hà Tĩnh, tôi tiến hành nghiên

TẾ

cứu một lĩnh vực được coi là quan trọng nhất trong các lĩnh vực kiểm soát là công tác
kiểm soát hoạt động cho vay với đề tài “Hoàn thiện quy trình kiểm soát nội bộ đối

H

với hoạt động cho vay tại chi nhánh NHNo&PTNT TP Hà Tĩnh”.

IN

Kiểm soát nội bộ là một đề tài không mới, nhưng cái mới mà tôi muốn nói

K

trong bài khóa luận của mình là: Tại Chi nhánh TP Hà Tĩnh chưa có ai nghiên cứu đề

C

tài này, mặt khác hoạt động kiểm soát ít được đề cập tới hoặc đề cập tới nhưng chưa



chặt chẽ, quy trình kiểm soát hoạt động cho vay được tìm hiểu tại thời điểm hiện tại có


IH

những khác biệt so với những tài liệu đã tìm hiểu về kiểm soát nội bộ trước đó.



2. Mục tiêu nghiên cứu.

Đ

a. Mục tiêu ngắn hạn.
- Nhận diện được các rủi ro tín dụng tại chi nhánh NHNo&PTNT TP Hà Tĩnh.

N

G

- Đánh giá thực trạng hệ thống KSNB đối với hoạt động cho vay tại chi nhánh

Ư


NHNo&PTNT TP Hà Tĩnh.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với

TR

hoạt động cho vay tại chi nhánh NHNo&PTNT TP Hà Tĩnh.
b. Mục tiêu dài hạn.
- Nâng cao chất lượng công tác kiểm soát nội bộ tại chi nhánh NHNo&PTNT


TP Hà Tĩnh.
- Nâng cao chất lượng cho vay và khả năng thu hồi đối với các khoản nợ tại
chi nhánh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

8


a. Nội dụng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kiểm soát nội bộ
đối với hoạt động cho vay tại chi nhánh NHNo&PTNT TP Hà Tĩnh.
b. Về không gian: Đề tài được tiến hành tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn TP Hà Tĩnh
c.

Về thời gian: Đề tài nghiên cứu quy trình kiểm soát nội bộ đối với hoạt động



cho vay tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thành

U

phố Hà Tĩnh từ năm 2009 đến 2011. Thời gian nghiên cứu từ tháng 2/2012 đến

-H

tháng 5/2012 khi tôi kết thúc đợt thực tập.
4. Phương pháp nghiên cứu.


TẾ

 Phương pháp thu thập số liệu.

IN

xem có đúng với các văn bản đã quy định không?

H

- Phương pháp quan sát: Tiến hành quan sát nhân viên Ngân hàng làm việc

- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp hoặc gián tiếp (qua điện thoại, email...) các

K

nhân viên Ngân hàng như ban Giám đốc, các giao dịch viên, nhân viên phòng kế toán,

C

tín dụng, kiểm soát viên và các đối tượng liên quan khác.



- Tham khảo các tài liệu, các văn bản quy định của Ngân hàng và các quy định

IH

của Ngân hàng nhà nước mà Ngân hàng nông nghiệp đang thực hiện.




- Ngoài ra tài liệu thứ cấp còn được thu thập bằng cách tham khảo thông tin

Đ

trên báo, đài, mạng internet, các khóa luận, luận văn thạc sỹ của các năm trước.

G

 Phương pháp xử lý số liệu.

N

- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: Phương pháp duy vật

Ư


biện chứng và duy vật lịch sử, đó là phương pháp nghiên cứu các hiện tượng kinh tế - xã
hội trong trạng thái vận động và có các mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Nó cho phép phân

TR

tích tổng hợp một cách khách quan các yếu tố ảnh hưởng đến cảm nhận đánh giá khách
hàng về cách thức tổ chức hoạt động sản xuất và phân phối sản phẩm của doanh nghiệp.
- Căn cứ vào số liệu thực tế và các thông tin tìm hiểu được tiến hành tổng hợp,

so sánh với các văn bản, các quy định để đánh giá xem chi nhánh NHNo&PTNT TP
Hà Tĩnh đã chấp hành tốt hay chưa? hệ thống kiểm soát nội bộ đã thưc sự hữu hiệu

hay chưa? từ đó đưa ra các nhận xét thích hợp.
5. Kết cấu khóa luận.

9


Ngoài phần mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, các sơ đồ, bảng biểu, khóa
luận gồm 3 phần:
 Đặt vấn đề: Nêu lý do chọn đề tài, khái quát về vấn đề nghiên cứu, các mục
tiêu và phương pháp tiến hành nghiên cứu.
 Nội dung và kết quả nghiên cứu: Gồm 3 chương:

U



- Chương I: Lý luận chung về hệ thống kiểm soát nội bộ trong Ngân hàng

-H

thương mại

- Chương II: Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay tại Ngân

TẾ

hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn - chi nhánh TP Hà Tĩnh.

- Chương III: Các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với hoạt


H

động cho vay tại chi nhánh NHNo&PTNT TP Hà Tĩnh.

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

 Kết luận và kiến nghị

10



PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI
BỘ TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về hệ thống kiểm soát nội bộ

U



1.1.1. Các khái niệm về kiểm soát nội bộ

-H

Hệ thống kiểm soát nội bộ là toàn bộ các chính sách, thủ tục kiểm soát do ban
Giám đốc của đơn vị thiết lập nhằm đảm bảo việc quản lý chặt chẽ và hiệu quả của các

TẾ

hoạt động trong khả năng có thể (IAS 400).1

Kiểm soát nội bộ theo định nghĩa của COSO2, là một quá trình chịu ảnh hưởng

H

của Hội đồng quản trị, các nhà quản lý và các nhân viên khác của một tổ chức, được

IN


thiết kế để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý trong việc thực hiện các mục tiêu sau:

K

- Hiệu lực và hiệu quả của các hoạt động.

C

- Tính chất đáng tin cậy của Báo cáo tài chính.

IH



- Sự tuân thủ các luật lệ và quy định hiện hành.
Còn theo liên đoàn kế toán Quốc tế (IFAC), Hệ thống kiểm soát nội bộ là một



hệ thống chính sách và thủ tục được thiết lập nhằm thực hiện 4 mục tiêu sau: Bảo vệ

Đ

tài sản của đơn vị; Bảo đảm độ tin cậy của các thông tin; Bảo đảm việc thực hiện các

G

chế độ pháp lý và bảo đảm hiệu quả của hoạt động.

N


Hay nói cách khác, hệ thống kiểm soát nội bộ hay kiểm soát nội bộ thực chất là

Ư


sự tích hợp một loạt hoạt động, biện pháp, kế hoạch, quan điểm, nội quy, chính sách
và nỗ lực của mọi thành viên trong tổ chức để đảm bảo tổ chức đó hoạt động hiệu quả,

TR

đạt được mục tiêu đặt ra một cách hợp lý. Có thể hiểu đơn giản là hệ thống kiểm soát

1

Định nghĩa này được đưa ra vào năm 1992 bởi Committee of Sponsorning organization (viết tắt là

COSO). COSO là một ủy ban thuộc hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận về báo cáo tài
2

Chuẩn mực kế toán quốc tế

11


nội bộ là hệ thống của tất cả những gì mà một tổ chức cần làm để có được những điều
muốn có và tránh những điều muốn tránh. Như vậy, bất kỳ hoạt động nào của tổ chức
cũng có thể là đối tượng của kiểm soát nội bộ, kể cả kiểm toán nội bộ - một hệ thống
kiểm tra, đo lường, đánh giá tính xác thực của các thông tin tài chính và tính khả thi
của các quyết định quản lý trong nội bộ doanh nghiệp. Có nhiều trường hợp, hoạt động




kiểm toán nội bộ có thể mở rộng sang các lĩnh vực khác nhưng quan trọng nhất vẫn là

U

các hoạt động tài chính - kế toán. Trong khi kiểm toán nội bộ hoạt động theo các

-H

chuẩn mực của Luật kiểm toán, hệ thống kiểm soát nội bộ vận hành theo các chuẩn

TẾ

mực do tổ chức tự ban hành phù hợp với phông pháp luật chung.

1.1.2. Mục tiêu KSNB trong hoạt động của NHTM.

H

Đối với bất kỳ một loại hình nghiệp vụ kinh tế nào, trong một doanh nghiệp nói

IN

chung và các NHTM nói riêng đều có thể xảy ra một vài loại sai sót của quá trình ghi

K

sổ. Có ba mục tiêu mà một cấu súc KSNB phải thỏa mãn để ngăn ngừa các sai sót như


C

vậy. Cụ thể là:

Sự hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động.

-

Sự tin cậy, đầy đủ và kịp thời của thông tin tài chính và quản trị.

-

Sự tuân thủ luật pháp và các quy định có liên quan.



IH



-

Đ

Với mục tiêu thứ nhất, nhà quản lý ngân hàng mong muốn các chính sách mà

G

họ đưa ra phải được đảm bảo tính hiệu lực và hiệu quả nghĩa là đảm bảo việc sử dụng


N

các nguồn lực của ngân hàng, kể cả nguồn nhân lực một cách tối ưu; đảm bảo sự trung

Ư


thực và độ tin cậy của các thông tin hoạt động của ngân hàng việc bảo vệ tài sản và

TR

thông tin của ngân hàng; đảm bảo việc bảo quản tài sản; thực hiện thành công các
chính sách, hoàn thành các mục tiêu hoạt động của ngân hàng.
Với mục tiêu thứ hai, các nhà quản lý ngân hàng mong muốn là các báo cáo tài

chính phải được lập và trình bày theo đúng quy định của pháp luật. Đây là một vấn đề
thuộc trách nhiệm của các nhà quản lý. Nếu thông tin tài chính không trung thực, nhà
quản lý có thể phải chịu trách nhiệm trước nhà nước hoặc bên thứ ba về các tổn thất
gây cho họ.

12


Mục tiêu thứ ba, các nhà quản lý ngân hàng mong muốn là mọi hoạt động của
ngân hàng phải được đảm bảo tính tuân thủ theo luật pháp và các quy định hiện hành.
Tính tuân thủ mà các nhà quản lý đòi hỏi ở đây bao gồm hai vấn đề lớn là tuân thủ luật
pháp, quy định của nhà nước cũng như là chấp hành các chính sách thủ tục của đơn vị.




1.1.3. Nhiệm vụ của hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động Ngân hàng.

sau:

-H

U

Với những mục tiêu thiết kế trên, hệ thống KSNB trong ngân hàng có các nhiệm vụ

Ngăn ngừa thiếu sót trong hệ thống xử lý nghiệp vụ.

-

Bảo vệ ngân hàng trước những thất thoát tài sản có thể tránh.

-

Đảm bảo việc chấp hành các chính sách kinh doanh.

IN

H

TẾ

-

K


a, Ngăn ngừa thiếu sót trong hệ thống xử lý nghiệp vụ.
Các thủ tục kiểm soát phải được thiết kế sao cho có thể hướng các nghiệp vụ



C

kinh tế xảy ra đúng nguyên tắc quy định, nhằm ngăn chặn kịp thời sai sót, nhầm lẫn vô

trong kinh doanh.

IH

tình hay cố ý có thể gấy thất thoát tiền bạc hoặc tài sản của ngân hàng, gây ra thiệt hại

Đ



b , Bảo vệ ngân hàng trước những thất thoát tài sản có thể tránh.
Ngân hàng phải giữ gìn một lượng tiền đủ loại bao gồm tiền mặt và các phương

N

G

tiện chuyển nhượng, chúng đòi hỏi phải được quản lý về mặt vật chất, cả trong khâu

Ư



lưu trữ cũng như khi chuyển tiền. Ngoài ra, hầu hết các tài sản của ngân hàng đều
không thể kiểm đếm được. Những tài sản này, phần lớn bao gồm một phần lớn các

TR

khoản phải thu (phải thu tiền vay, phải thu tiền lãi, khoản dự phòng nợ khó đòi), các
tài sản ngoại bảng (cam kết bão lãnh, cam kết cho vay) đòi hỏi ngân hàng phải đặc biệt
chú trọng đến việc thiết một quy trình chặt chẽ bảo đảm kiểm soát đầy đủ các tài sản
nợ và tài sản có của ngân hàng.

13


c, Đảm bảo việc chấp hành các chính sách kinh doanh.
Cơ cấu KSNB cần được thiết lập bao gồm những thủ tục để đảm bảo chính sách
kinh doanh của ngân hàng được tất cả các nhân viên ngân hàng chấp hành. Chẳng hạn,
cần phải thiết kế các biện pháp kiểm tra để đảm bảo các cán bộ tín dụng sẽ thực hiện

-H

1.1.4. Sự cần thiết của hệ thống KSNB tại các NHTM.

U

đúng quy trình ngân hàng đã quy định về mở tài khoản, chuyển tiền…




các khoản cho vay theo đúng quy định của ngân hàng, các kế toán giao dịch thực hiện

TẾ

NHTM và những trung gian tài chính lớn, nói chung cũng giống như những
doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường: chúng đều được tổ chức ra để kinh

H

doanh kiếm lợi cho mình và chủ nợ. Tuy nhiên khác với các doanh nghiệp bình

IN

thường, NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, hoạt động kinh doanh trong

K

lĩnh vực tiền tệ tín dụng, thanh toán liên quan đên toàn bộ nền kinh tế và có những đặc

C

thù riêng:



- Các ngân hàng thường có số lượng lớn các nghiệp vụ và giao dịch trực tiếp bằng

IH

tiền mặt, chứng từ có giá,… Điều này dẫn đến rủi cao về thất thoát tài sản và gian lận

cả trong việc bảo quản tài sản và thực hiện giao dịch.

Đ



- Các NHTM tham gia vào các giao dịch lớn, với số lượng tiền tệ rất lớn nên
thường được sử dụng phương pháp xử lý dữ liệu trên mạng máy vi tính. Sự phát triển

G

của hệ thống xử lý dữ liệu điện tử, trên thực tế đã nâng cao rất nhiều năng lực kiểm

Ư


N

soát của ngân hàng nhưng điều này đang làm nảy sinh nhiều loại rủi ro khác xuất phát
từ lỗi máy tính và gian lận máy tính gây nên. Từ đó đặt ra yêu cầu phải có một hệ

TR

thống kế toán tốt và tổ chức hệ thống KSNB chặt chẽ, với đội ngũ cán bộ tinh thông
nghề nghiệp để hạn chế mức tối đa những rủi ro có thể xảy ra.
-

Các ngân hàng thường tổ chức hoạt động kinh doanh với mạng lưới các chi

nhánh, các phòng giao dịch trải rộng theo các khu vực hành chính, khó tránh khỏi tình

trạng vượt quyền, sự tác động của chính quyền địa phương trong hoạt động kinh
doanh, sự phân tán về hoạt động hạch toán kế toán, hoạt động kiểm tra, kiểm soát, từ

14


đó dẫn đến khó khăn trong việc duy trì tính đồng bộ, tính thống nhất của hoạt động
nghiệp vụ.
-

Các ngân hàng thường thực hiện nhiều cam kết và bảo lãnh lớn. Đây là những

nghiệp vụ cần được báo cáo trong “Các chỉ tiêu ngoại bảng Cân đối kế toán”, các
nghiệp vụ này khó phát hiện nếu chúng không được ghi chép đầy đủ trong hệ thống

U



sổ sách và kế toán ngân hàng.

-H

Từ những đặc thù đã nêu trên, trong hoạt động kinh doanh của NHTM, muốn phát
hiện sai sót kịp thời nhằm nâng cao chất lượng kinh doanh, ngoài các biện pháp thanh

TẾ

tra, kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý Nhà nước, trước hết đòi hỏi ngân hàng
phải có những biện pháp hữu hiệu mà biện pháp quan trọng


IN

H

1.2. Hoạt động tín dụng và rủi ro hoạt động tín dụng

C

a. Khái niệm tín dụng Ngân hàng

K

1.2.1. Hoạt động tín dụng



Theo Lê Văn Tề (2010)3, “tín dụng Ngân hàng là một giap dịch về tài sản (tiền

IH

hoặc là hàng hóa) giữa bên cho vay (Ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên
đi vay (cá nhân,doanh nghiệp và các chủ thể khác).Trong đó bên cho vay chuyển giao



tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thõa thuận, bên đi

Đ


vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn

N

Ư


Tr.8)

G

thanh toán”. (theo Lê Văn Tề (2010), Tín dụng ngân hàng, NXB Giao thông vận tải,

“Tín dụng Ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn tờ Ngân

TR

hàng cho khách hàng trong thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định”4.
Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng Ngân hàng chứa đựng ba nội dung:
- Có sự chuyển nhượng từ người sở hữu sang cho người sử dụng.
- Sự chuyển nhượng này mang tính tạm thời hay nói cách khác là có thời hạn.
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí nhất định.

15


4

(Nguyễn Minh Kiều (2008), Tín dụng và thẩm định tín dụng Ngân hàng, NXB Tài chính, TP HCM,


Tr. 23)

U

- Huy động vốn và cho vay vốn đều thực hiện dưới hình thức tiền tệ.



b. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng

-H

- Ngân hàng đóng vai trò trung gian trong quá trình huy động vốn và cho vay.

TẾ

- Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng không hoàn toàn phù hợp
với quy mô phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa.

H

- Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tập trung và điều hòa vốn giữa các chủ thể

IN

trong nền kinh tế.

K

c. Công cụ lưu thông của tín dụng ngân hàng


C

Công cụ lưu thông của tín dụng ngân hàng là kỳ phiếu ngân hàng; là một loại chứng từ



có giá của ngân hàng hay là một giấy nhận nợ của ngân hàng phát hành cho các pháp

IH

nhân và thể nhân, nó được lưu hành không thời hạn trên thị trường.



d. Kỳ phiếu ngân hàng do ngân hàng phát hành dựa trên quan hệ tín dụng giữa ngân

Đ

hàng với doanh nghiệp, cư dân và nhà nước. Nó được ra đời trên hai cơ sở bảo đảm

G

bằng vàng và tín dụng. Kỳ phiếu ngân hàng còn được gọi là giấy bạc ngân hàng và trở

N

thành tiền tệ.

Ư



e. Ưu, nhược điểm của tín dụng ngân hàng

TR


-

Ưu điểm của tín dụng ngân hàng
Thời hạn cho vay linh hoạt - ngắn hạn, trung hạn, dài hạn đáp ứng mọi nhu cầu
vay vốn của khách hàng;

-

Về khối lượng tín dụng lớn;

-

Về phạm vi được mở rộng với mọi ngành, mọi lĩnh vực.



Nhược điểm của tín dụng ngân hàng

16


Tín dụng ngân hàng có độ rủi ro cao - gắn liền với chính ưu điểm do việc ngân


-

hàng có thể cho vay số tiền lớn hơn nhiều so với số vốn tự có, hoặc có sự
chuyển đổi thời hạn và phạm vi tín dụng rộng.
1.2.2. Rủi ro rín dụng



1.2.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng

U

Hoạt động của NHTM xoay quanh việc kinh doanh tiền tệ mà kinh doanh tiền

-H

tệ luôn chứa đựng nhiều rủi ro. Trong kinh doanh của NHTM luôn chứa đựng những
rủi ro như sau:

TẾ

 Rủi ro thanh khoản: là rủi ro xảy ra do kỳ hạn sử dụng vốn dài hơn kỳ hạn của

IN

hàng sẽ không có đủ tiền mặt thanh toán cho họ.

H

nguồn vốn. Hay nói cụ thể rằng nếu những người gửi tiền đồng loạt rút tiền thì Ngân


K

 Rủi ro hối đoái: là rủi ro do sự biến động về tỷ giá giữa đồng tiền trong nước và

C

đồng tiền nước ngoài. Trong nên kinh tế toàn cầu hóa, các Ngân hàng luôn phải nắm



giữ một lượng ngoại tệ để đáp ứng nhu cầu thị trường. Tỷ giá hối đoái luôn biến động

IH

không ngừng, nó có thể mang đến rủi ro lớn cho Ngân hàng bất kỳ lúc nào mà Ngân
hàng không thể kiểm soát được.



 Rủi ro lãi suất: Là loại rủi ro mà khi lãi suất thị trường thay đổi, những nguồn

Đ

thu chính từ danh mục cho vay và đầu tư chứng khoán cũng như chi phí trả lãi đối với

G

tiền gửi và các nguồn vay của Ngân hàng cũng bị tác động. Rủi ro lãi suất đặc biệt


N

quan trọng khi Ngân hàng huy động vốn thông qua phát hành trái phiếu, hoặc đầu tư

Ư


tài chính khá lớn và theo lãi suất thị trường.

TR

 Rủi ro hoạt động: Là rủi ro dẫn đến tổn thất do hậu quả của việc không có đầy

đủ quy trình, nhân lực, hệ thống hoặc các hệ thống, quy trình nội bộ không hiệu quả
hoặc rủi ro do các sự kiện bên ngoài gây ra. Rủi ro hoạt động tiềm ẩn trong hầu hết
các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, từ hoạt động ngân hàng bán lẻ cho đến hoạt
động NHTM, các dịch vụ của đại lý và quản lý tài sản. Có rất nhiều công việc liên
quan đến loại rủi ro hoạt động là do nhiên viên gây ra. Ví dụ như: Việc tuân thủ các

17


quy định, quản lý tài chính, gian lận, pháp chế. Các tổn thất về tài chính cũng có thể
nảy sinh từ các sự kiện bên ngoài như hỏa hoạn và các thảm họa khác.
 Rủi ro tín dụng; là loại rủi ro xảy ra nhiều nhất, nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận của Ngân hàng.



Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN5, “rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân


U

hàng là khả năng xảy ra tổn thất do khách hàng không thực hiện hoặc không có khă

-H

năng thực hiện nghĩa vụ của mình như cam kết ”.

“Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh do khách hàng nợ không có khả năng chi trả. Trong

TẾ

hoạt động Ngân hàng, rủi ro tín dụng xảy ra khi khách hàng vay nợ có thể mất khả
năng trả một khoản vay nào đó. Rủi ro tín dụng thể hiện khả năng hay xác suất hoàn

IN

H

thành giao dịch tín dụng đó”. (Nguyễn Minh Kiều, 2007)6

 Rủi ro hoạt động ngọai bảng: Hoạt động ngoại bảng là các hoạt động không

K

thuộc bảng cân đối tài sản (nội bảng) nhưng các hoạt động ngoại bảng có ảnh hưởng

C


đến trạng thái tương lai của bảng cân đối tài sản nội bảng, bởi vì hoạt động ngoại



bảng có thể tạo ra tài sản nợ và tài sản có bổ sung cho bảng cân đối tài sản nội bảng.

IH

Tuy nhiên những hoạt động này cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro và khi rủi ro xảy ra thì có



ảnh hưởn rất lớn đến Ngân hàng, trong trường hợp nghiêm trọng có thể là nguyên

Đ

nhân chính gây phá sản cho Ngân hàng.

G

 Các loại rủi ro khác: như rủi ro do lạm phát gia tăng (giá trị đồng tiền bị trượt

N

giá làm cho nguồn vốn huy động bị giảm sút), do trộm cắp, lừa đảo, hỏa hoạn, sự sụp

Ư


đổ đột ngột của thị trường chứng khoán,...


TR

1.2.2.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
a. Rủi ro tín dụng do nguyên nhân khách quan
 Rủi ro do môi trường kinh tế không ổn định
 Do sự biến động của nền kinh tế như suy thoái, biến động tỷ giá, lạm phát

gia tăng đã ảnh hưởng tới doanh nghiệp cũng như Ngân hàng.

18


5

Khoản 01 điều 02 của Quy định về phân loại nợ và trích lập dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong

hoạt động Ngân hàng của TCTD (Ban hành theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/5/2005
của thống đốc NHNN).
6

TS. Nguyễn Minh Kiều, Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, NXB Thống kê, Tr. 1048

 Do sự vận động không ngừng của cơ chế thị trường nên các dự báo, dự



đoán đều có thể sai lệch dẫn đến quyết định sai lầm kéo theo rủi ro trong hoạt động

-H


hội, nhất là sự bất cập trong chuyên môn, nghiệp vụ Ngân hàng.

U

kinh doanh gây khó khăn trong việc trả nợ. Ngân hàng không theo kịp đà phát triển xã

TẾ

 Những rủi ro từ môi trường thiên nhiên như bão lụt, hạn hán,... tác động
xấu tới phương án đầu tư cảu khách hàng, làm giảm lợi nhuận và gây khó khăn trong

H

việc trả nợ.

IN

 Rủi ro tất yếu của quá trình tự do hóa tài chính, hội nhập quốc tế.

K

 Thiếu sự quy hoạch, phân bổ đầu tư một cách hợp lý đã dẫn đến khủng

C

hoảng thừa về đầu tư trong một số ngành.

IH




 Rủi ro do môi trường pháp lý chưa thuận lợi.
 Sự kém hiệu quả của cơ quan pháp luật cấp địa phương.

Đ



 Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của NHNN.

G

 Hệ thống thông tin quản lý còn bất cập.

N

b. Rủi ro tín dụng do nguyên nhân từ phía Ngân hàng

Ư


Một là, chính sách và quy trình cho vay chưa chặt chẽ, chưa có quy trình kiểm

soát rủi ro hữu hiệu, chưa chú trọng đến phân tích khách hàng, xếp hạng RRTD để

TR

tính toán điều kiện và khả năng trả nợ.
Hai là, thiếu thông tin về khách hàng hay thiếu thông tin tín dụng đáng tin cậy,


kịp thời, chính xác để xem xét, phân tích trước khi cấp tín dụng. Hoặc là các thông tin
về khách hàng còn sơ sài, các sổ sách khách hàng cung cấp còn chưa trung thực.
Ba là, trình độ cán bộ bị hạn chế, nhất là cán bộ tín dụng người trực tiếp nhận
hồ sơ khách hàng, phân tích, thẩm định khách hàng cũng như dự án vốn.

19


Bốn là, do sự cạnh tranh giữa các NHTM nên một số Ngân hàng đã nới lõng
điều kiện cho vay, việc xem xét điều kiện cho vay không hoàn toàn giống như quy
định.
Năm là, khả năng phán quyết của người lãnh đạo trong việc quản lý, giao nhiệm
vụ thẩm định – quyết định cho vay – giám sát khoản vay chưa thực hiện tốt. Lãnh đạo

U



còn buông lõng trong quản lý trực tiếp, việc chỉ đạo còn chưa quyết liệt, hay còn thiếu

-

Rủi ro rín dụng do nguyên nhân từ phía khách hàng

Do khách hàng vay vốn thiếu năng lực quản lý, kinh doanh thua lỗ dẫn đến thất

TẾ

c.


-H

tiêu chuẩn ISO trong quản lý từ xa.

thoát nên không đủ sức mạnh để cạnh tranh trên thị trường và làm mất khả năng thanh

IN

-

H

toán cho Ngân hàng.

Khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích với hợp đồng tín dụng dẫn đến khó

K

khăn tài chính do mạo hiểm, thiếu tính toán như dùng tiền vay để kinh doanh hàng

Lợi dụng các khe hở của Ngân hàng thương mại, nhiều khách hàng đã tìm cách

IH

-



C


hóa nhưng bị thua lỗ,... dẫn đến việc trả vốn gốc và lãi cho Ngân hàng khó thực hiện.

lừa đảo để được vay vốn. Họ lập phương án kinh doanh giả, giấy tờ thế chấp cầm cố



giả mạo hoặc đi vay ở nhiều NH với cùng bộ hồ sơ.
Do khách hàng bị chiếm dụng vốn, bị lừa đảo hoặc chính khách hàng không

Đ

-

Do khách hàng trốn tránh trách nhiệm và nghĩa vụ đã ủy quyền và bảo lãnh.

Ư


-

N

G

muốn trả nợ, mất tích hay không thể trả nợ.

Một số công ty, tổng công ty đứng ra bảo lãnh hoặc ủy quyền cho các chi nhánh trực

TR


thuộc thực hiện vay vốn Ngân hàng để tránh sự kiểm tra, giám sát của Ngân hàng cho
vay chính. Khi đơn vị vay vốn mất khả năng thanh toán, bên bảo lãnh và bên ủy
quyền không chịu việc trả nợ thay.
1.3.

Những vấn đề cơ bản về kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay

Khái niệm về kiểm soát hoạt động cho vay: Kiểm soát nội bộ đối với hoạt động
cho vay là sự tích hợp một loạt hoạt động, biện pháp, kế hoạch, quan điểm, nội quy,

20


chính sách và nỗ lực của mọi thành viên trong tổ chức để đảm bảo tổ chức đó cho vay
hiệu quả, đạt được mục tiêu đặt ra trong công tác cho vay nói riêng và mục tiêu chung
của tổ chức nói riêng.
1.3.1. Các bộ phận cấu thành của hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay.



Tùy vào loại hình hoạt động, mục tiêu và quy mô của tổ chức mà hệ thống kiểm

U

soát nội bộ được xây dựng khác nhau, nhưng để hoạt động hiệu quả hệ thống này cần

-H

có đủ năm thành phần (theo COSO):


TẾ

1.3.1.1. Môi trường kiểm soát

Môi trường kiểm soát: Là những yếu tố của tổ chức ảnh hưởng đến hoạt động

H

của hệ thống kiểm soát nội bộ và là các yếu tố tạo ra một môi trường trong đó toàn bộ

IN

thành viên của tổ chức có nhận thức được tầm quan trọng của hệ thống kiểm soát nội
bộ hay không. Ví dụ: Nhận thức của ban Giám đốc thế nào về tầm quan trọng của liêm

K

chính và đạo đức nghề nghiệp, về việc cần tổ chức bộ máy hợp lý, về việc phải phân

C

công, uỷ nhiệm, giao việc rõ ràng, về việc phải ban hành bằng văn bản các nội quy,



quy chế, quy trình sản xuất kinh doanh,… Một môi trường kiểm soát tốt sẽ là nền tảng

IH


quan trọng cho sự hoạt động hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ. Môi trường kiểm



soát cũng phản ánh phần nào văn hóa của một doanh nghiệp. Môi trường kiểm soát là

Đ

nền tảng cho các cấu phần khác trong hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp

G

nhằm xây dựng những nguyên tắc và cơ cấu hoạt động phù hợp. Nói đến môi trường

N

kiểm soát, người ta hay đề cập đến những vấn đề như:

Ư


- Triết lý và phong cách điều hành của nhà quản lý

TR

- Cơ cấu tổ chức
- Các chính sách nhân sự và năng lực chuyên môn của cán bộ nhân viên trong
tổ chức
- Công tác phân công quyền hạn và trách nhiệm trong doanh nghiệp
- Tính chính trực và giá trị đạo đức

- Các nhân tố bên ngoài

21


Có thể hiểu như sau:
-

Triết lý và phong cách điều hành của nhà quản lý: Thể hiện qua quan điểm và

nhận thức của người quản lý còn phong cách điều hành lại được thể hiện qua cá tính,
tư cách thái độ của nhà quản lý khi điều hành đơn vị.
Cơ cấu tổ chức: Cơ cấu tổ chức của NHTM thực chất là sự phân chia trách



-

U

nhiệm và quyền hạn giữa các bộ phận trong đơn vị, nó góp phần rất lớn trong việc đạt

-H

được mục tiêu. Cơ cấu phù hợp sẽ là cơ sở cho việc lập kế hoạch, điều hành, kiểm
soát và giám sát các hoạt động.

TẾ

- Chính sách nhân sự: Là các chính sách và các thủ tục của nhà quản lý về việc

tuyển dụng, huấn luyện, đánh giá, sa thải, đề bạt, khen thưởng và kỷ luật nhân viên.

IN

H

Chính sách nhân sự có ảnh hưởng đáng kể đến sự hữu hiệu của môi trường kiểm soát

lực, tính chính trực và giá trị đạo đức…

K

thông qua tác động đến các nhân tố trong môi trường kiểm soát như đảm bảo năng

C

- Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm: Đây được xem là phần mở rộng



của cơ cấu tổ chức. Nó cụ thể hóa về quyền hạn và trách nhiệm của từng thành viên

IH

trong các hoạt động của đơn vị, giúp cho mỗi thành viên phải hiểu rằng họ có nhiệm



vụ cụ thể gì và công việc của họ sẽ ảnh hưởng như thế nào đến người khác trong việc


Đ

hoàn thành các mục tiêu. Do đó, khi mô tả công việc, đơn vị cần phải thể chế hóa

G

bằng văn bản về những nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của từng thành viên và quan hệ

N

giữa họ với nhau.

Ư


- Tính chính trực và giá trị đạo đức: Sự hữu hiệu của hệ thống KSNB trước tiên

phụ thuộc vào tính chính trực và việc tôn trọng các giá trị đạo đức của những người

TR

liên quan đến quá trình kiểm soát. Để đáp ứng yêu cầu này, các nhà quản lý cao cấp
phải xây dựng những chuẩn mực về đạo đức trong đơn vị và cư xử đúng đắn để có thể
ngăn cản không cho các thành viên có các hành vi thiếu đạo đức hoặc phạm pháp.
Muốn vậy, những nhà quản lý cần phải làm gương cho cấp dưới về việc tuân thủ các
chuẩn mực và cần phải phổ biến những quy định đến mọi thành viên bằng các thể chế
thích hợp.

22



-

Các nhân tố bên ngoài: Các nhân tố tác động mà Ngân hàng không thể kiểm

soát được có ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
1.3.1.2. Đánh giá rủi ro
Đánh giá rủi ro bao gồm việc xác định và phân tích những rủi ro có liên quan



đến quá trình hướng tới mục tiêu của doanh nghiệp làm nền tảng cho việc xác định

U

cách thức xử lý rủi ro. Thông qua việc xác định mục tiêu đề ra ở cả cấp độ tổng thể

-H

doanh nghiệp và cấp độ quy trình hay các bộ phận chức năng, doanh nghiệp có thể xác
định được những yếu tố chủ yếu dẫn đến thành công và sau đó xác định những rủi ro

TẾ

gây ảnh hưởng đến những yếu tố thành công này. Không lệ thuộc vào quy mô, cấu
trúc, loại hình hay vị trí địa lý, bất kỳ tổ chức nào khi hoạt động đều bị các rủi ro xuất

IN

H


hiện từ các yếu tố bên trong hoặc bên ngoài tác động:

- Các yếu tố bên trong: Sự quản lý thiếu minh bạch, không coi trọng đạo đức

K

nghề nghiệp; chất lượng cán bộ thấp; sự cố, hỏng hóc của hệ thống máy tính, của trang

C

thiết bị, hạ tầng cơ sở; tổ chức và cơ sở hạ tầng không thay đổi kịp với sự thay đổi,



mở rộng của sản xuất; chi phí cho quản lý và trả lương cao; thiếu sự kiểm tra, kiểm

IH

soát thích hợp hoặc do xa công ty mẹ hoặc do thiếu quan tâm…



- Các yếu tố bên ngoài: Thay đổi công nghệ làm thay đổi quy trình vận hành;

Đ

Thay đổi thói quen của người tiêu dùng làm các sản phẩm và dịch vụ hiện hành bị lỗi thời;

G


Xuất hiện yếu tố cạnh tranh không mong muốn tác động đến giá cả và thị phần; Sự ban

N

hành của một đạo luật hay chính sách mới ảnh hưởng đến hoạt động của tổ chức,…

Ư


Để tránh bị thiệt hại do các tác động nêu trên, tổ chức cần thường xuyên: Xác

định rủi ro hiện hữu và tiềm ẩn; Phân tích ảnh hưởng của chúng kể cả tần suất xuất

TR

hiện và xác định các biện pháp để quản lý và giảm thiểu tác hại của chúng.
1.3.1.3. Các hoạt động kiểm soát
Là việc các biện pháp, quy trình, thủ tục đảm bảo chỉ thị của ban lãnh đạo nhằm
giảm thiểu rủi ro và tạo điều kiện cho tổ chức đạt được mục tiêu đặt ra được thực thi
nghiêm túc trong toàn tổ chức. Ví dụ: Kiểm soát phòng ngừa và phát hiện sự mất mát,
thiệt hại của tài sản; kiểm soát xem tổ chức có hoạt động theo đúng chuẩn mực mà tổ

23


chức đã quy định, theo đúng các yêu cầu của pháp luật hiện hành Những hoạt động
kiếm soát được thể hiện dưới dạng các chính sách và thủ tục nhằm đảm bảo rằng
những định hướng của lãnh đạo được thực thi. Những hoạt động kiểm soát cũng đảm
rằng những biện pháp cần thiết được đưa ra để xử lý những rủi ro làm ảnh hưởng đến

quá trình đạt mục tiêu của doanh nghiệp. Các hoạt động kiểm soát có mặt ở khắp mọi

U



nơi trong doanh nghiệp ở mọi cấp độ trong các bộ phận chức năng của doanh nghiệp.

-H

Những hoạt động kiểm soát có thể được gộp thành hai nhóm chính đó là kiểm
soát phòng ngừa và kiểm soát phát hiện. Kiểm soát phòng ngừa được thể hiện ở việc

TẾ

thiết lập những chính sách và thủ tục mang tính chuẩn mực, phân công trách nhiệm
hợp lý và ủy quyền, phê duyệt. Kiểm soát phát hiện được thể hiện dưới dạng thực hiện

IN

1.3.1.4. Hệ thống thông tin và truyền thông

H

báo cáo đặc biệt, đối chiếu hay kiểm tra định kỳ.

K

Thông tin được thu thập bên trong và bên ngoài doanh nghiệp nhằm cung cấp


C

cho lãnh đạo với những nội dung về hoạt động của doanh nghiệp liên quan đến những



mục tiêu đã được đề ra. Thông tin được cung cấp chi tiết, kịp thời và đúng đối tượng

IH

để có thể trợ giúp người được cung cấp thông tin hoàn thành trách nhiệm một cách



hiệu quả và hữu hiệu.Việc trao đổi thông tin phải được thực hiện đầy đủ, đúng lúc

Đ

xuyên suốt trong toàn bộ doanh nghiệp. Những kênh thông tin cởi mở, hữu hiệu cần
được thiết lập giữa doanh nghiệp với khách hàng, nhà cung cấp và các đối tác khác

N

G

nhằm trao đổi thông tin. Chất lượng thông tin (hoặc tài chính, kế toán, marketing hay

Ư



các loại khác) và các quá trình truyền thông trong tổ chức rất quan trọng. Việc truyền
thông phải chính xác, kịp thời, đầy đủ, tin cậy, dễ nắm bắt và đúng người có thẩm

TR

quyền. Chất lượng thông tin (hoặc tài chính, kế toán, marketing hay các loại khác) và
các quá trình truyền thông trong tổ chức rất quan trọng.
1.3.1.5. Hệ thống giám sát và thẩm định
Giám sát và thẩm định là quá trình theo dõi và đánh giá chất lượng thực hiện
việc kiểm soát nội bộ trong toàn tổ chức để đảm bảo hệ thống kiểm soát chất lượng
đang được triển khai, được điều chỉnh khi môi trường thay đổi, được cải thiện khi có

24


khiếm khuyết. Ví dụ: Thường xuyên rà soát, kiểm tra và báo cáo về chất lượng, hiệu
quả hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ, đánh giá và theo dõi việc ban lãnh đạo
cũng như tất cả nhân viên có tuân thủ các chuẩn mực ứng xử của tổ chức sau khi ký
cam kết hay không? Làm thế nào để hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động hiệu quả?
Ban Giám đốc có trách nhiệm thành lập, điều hành và kiểm soát hệ thống kiểm

U



soát nội bộ phù hợp với mục tiêu của tổ chức. Để hệ thống này vận hành tốt, cần tuân

-H

thủ một số nguyên tắc như: Xây dựng một môi trường văn hoá chú trọng đến sự liêm

chính, đạo đức nghề nghiệp cùng với những quy định rõ ràng về trách nhiệm, quyền

TẾ

hạn và quyền lợi; các quy trình hoạt động và kiểm soát nội bộ được văn bản hoá rõ
ràng và được truyền đạt rộng rãi trong nội bộ tổ chức; xác định rõ các hoạt động tiềm

H

ẩn nguy cơ rủi ro cao; mọi hoạt động quan trọng phải được ghi lại bằng văn bản; Bất

IN

kỳ thành viên nào của tổ chức cũng phải tuân thủ hệ thống kiểm soát nội bộ; quy định

K

rõ ràng trách nhiệm kiểm tra và giám sát; tiến hành định kỳ các biện pháp kiểm tra độc

C

lập; định kỳ kiểm tra và nâng cao hiệu quả của các biện pháp kiểm soát nội bộ.



1.3.2. Sự cần thiết của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay

IH

Trong một tổ chức bất kỳ, sự thống nhất và xung đột quyền lợi chung - quyền




lợi riêng của người sử dụng lao động với người lao động luôn tồn tại song hành. Nếu

Đ

không có hệ thống kiểm soát nội bộ, làm thế nào để người lao động không vì quyền lợi
riêng của mình mà làm những điều thiệt hại đến lợi ích chung của toàn tổ chức, của

N

G

người sử dụng lao động? Làm sao quản lý được các rủi ro? Làm thế nào có thề phân

Ư


quyền, ủy nhiệm, giao việc cho cấp dưới một cách chính xác, khoa học chứ không phải

TR

chỉ dựa trên sự tin tưởng cảm tính?
Một thực trạng khá phổ biến hiện nay là phương pháp quản lý của nhiều công ty

còn lỏng lẻo, khi các công ty nhỏ được quản lý theo kiểu gia đình, còn những công ty
lớn lại phân quyền điều hành cho cấp dưới mà thiếu sự kiểm tra đầy đủ. Cả hai mô
hình này đều dựa trên sự tin tưởng cá nhân và thiếu những quy chế thông tin, kiểm tra
chéo giữa các bộ phận để phòng ngừa gian lận.


25


×