Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá xây dựng tại hợp tác xã xuân long – thành phố huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (624.48 KB, 87 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do lựa chọn đề tài
Doanh thu và chi phí là hai yếu tố cơ bản quyết định lợi nhuận của hoạt động

uế

sản xuất kinh doanh. Trong quá trình sản xuất sản phẩm, một mặt doanh nghiệp phải
bỏ ra các khoản chi phí để tiến hành sản xuất, mặt khác, doanh nghiệp sẽ thu được một

tế
H

lượng sản phẩm để tiêu thụ. Để đảm bảo bù đắp được chi phí và có lãi, các doanh
nghiệp phải tính toán sao cho với lượng chi phí bỏ ra có thể thu được kết quả cao nhất,

đặc biệt là phải tính toán chính xác giá thành sản xuất của các sản phẩm làm ra để có
căn cứ xác định mức giá bán phù hợp.

h

Bên cạnh đó, để tăng lợi nhuận và nâng cao sức cạnh tranh, doanh nghiệp cần

in

phải kiểm soát tốt các chi phí phát sinh và có kế hoạch hạ giá thành sản phẩm. Thông

cK



qua các dữ liệu đầy đủ và chi tiết về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm mà các nhà
quản lý có thể phân tích để biết được tình biến động chi phí sản xuất, tìm hiểu nguyên
nhân của những biến động đó để có biện pháp khắc phục kịp thời những hạn chế còn

họ

tồn tại. Từ đó giúp cho các nhà quản lý thực hiện tốt công tác kiểm soát chi phí để chi
phí sản xuất phát sinh là hợp lý nhất và giá thành sản phẩm là tối ưu nhất.

Đ
ại

Từ những ý nghĩa đó nên công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm luôn là vấn đề rất quan trọng trong các doanh nghiệp sản xuất. Bởi lẽ, không ai
khác, kế toán có vai trò tập hợp chi phí sản xuất phát sinh và tính giá thành sản phẩm

ng

để cung cấp thông tin cho công tác quản lý. Trải qua chặng đường phát triển lâu dài,
công tác kế toán ngày nay đã có những bước phát triển vượt bậc và trở thành một công

ườ

cụ hỗ trợ đắc lực cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, đứng trước xu thế hội nhập và cạnh
tranh gay gắt, nhu cầu về thông tin quản lý ngày càng cao. Làm thế nào để cung cấp

Tr

các thông tin về chi phí và giá thành một cách chính xác và đầy đủ nhất? Điều đó đòi

hỏi công tác kế toán phải không ngừng hoàn thiện và phát triển cho phù hợp với nhu
cầu thông tin trong mỗi thời kỳ của nền kinh tế.
Trong quá trình thực tập tại Hợp tác xã Xuân Long - Huế, em nhận thấy được
tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Hợp tác xã. Đây là đơn vị kinh doanh về sản xuất và xây dựng trong đó hoạt động chủ
SVTH: Trần Thị Thanh Thủy

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

yếu là khai thác và chế biến đá xây dựng, quy trình sản xuất khá đơn giản nhưng lại
tạo ra nhiều loại sản phẩm đá khác nhau, do đó việc phân bổ chính xác chi phí sản xuất
để tính giá thành từng loại sản phẩm là yêu cầu rất cần thiết đối với công tác kế toán.
Em nhận thấy có những điểm khác nhau giữa lý thuyết và thực tế công tác kế toán chi

uế

phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị. Chính những điều này đã thôi thúc

đá xây dựng tại Hợp tác xã Xuân Long – Thành phố Huế”.

2. Mục tiêu nghiên cứu

tế
H


em lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

- Tổng hợp và hệ thống cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá

h

thành sản phẩm

in

- Tìm hiểu về thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

cK

phẩm tại Hợp tác xã Xuân Long

- So sánh giữa lý thuyết và thực tế để tìm ra những ưu điểm và những mặt hạn
chế còn tồn tại trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại

họ

HTX Xuân Long

- Tìm ra một số phương hướng, giải pháp góp phần hoàn thiện công tác hạch

Đ
ại

toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại Hợp tác xã.


3. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng tổ chức công tác kế toán chi phí

ng

sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá xây dựng tại Hợp tác xã Xuân Long. Cụ thể, đề
tài tập trung nghiên cứu cách thức luân chuyển, tập hợp chứng từ, phương pháp hạch

ườ

toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Hợp tác xã.

Tr

4. Phạm vi của đề tài
- Đề tài này chỉ nghiên cứu về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm đá xây dựng.
- Không gian: tại Hợp tác xã Xuân Long – Thành phố Huế
- Thời gian: Các số liệu về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của năm 2012.

SVTH: Trần Thị Thanh Thủy

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân


5. Phương pháp thực hiện đề tài
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thông qua sách, vở, luật kế toán, chế độ kế
toán và các chuẩn mực kế toán, các khóa luận, các bài viết trên mạng internet… để xây
dựng cơ sở lý luận và xác định những vấn đề cần nghiên cứu trong đề tài này.

uế

- Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu:

và các số liệu kế toán: từ các chứng từ, sổ sách và báo cáo.

tế
H

+ Thu thập các tài liệu về cơ cấu tổ chức quản lý, các nguồn lực tại đơn vị

+ Quan sát, phỏng vấn trực tiếp về đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức bộ
máy kế toán, quy trình sản xuất, quy trình luân chuyển chứng từ và thu thập thêm một

h

số thông tin về chính sách kế toán, cách hạch toán tại đơn vị.

in

- Phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu: Tổng hợp thông tin từ những tài

cK


liệu thu thập được để tiến hành phân tích, so sánh, đánh giá những ưu điểm và những
tồn tại trong công tác quản lý và công tác kế toán tại đơn vị, tìm ra một số biện pháp

tại đơn vị.

6. Bố cục của đề tài

họ

góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Đ
ại

Đề tài được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp sản xuất

ng

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm tại Hợp tác xã Xuân Long – Thành phố Huế

ườ

Chương 3: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính

Tr


giá thành sản phẩm tại Hợp tác xã Xuân Long.

SVTH: Trần Thị Thanh Thủy

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP

uế

SẢN XUẤT
1.1. Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành

tế
H

sản phẩm
1.1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm

h

Trong quá trình sản xuất doanh nghiệp phải bỏ ra những chi phí nhất định, là


in

chi phí về lao động sống gồm: tiền lương, bảo hiểm xã hội…; còn chi phí về lao động

cK

vật hóa gồm: nguyên vật liệu, khấu hao tài sản cố định… Mọi chi phí bỏ ra cuối cùng
đều được biểu hiện bằng thước đo tiền tệ.

Như vậy, CPSX có thể được hiểu là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động

họ

sống và hao phí lao động vật hóa phát sinh trong hoạt động sản xuất; hoặc CPSX là
những phí tổn về nguồn lực, tài sản cụ thể sử dụng trong hoạt động sản xuất.

Đ
ại

1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất

1.1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế ban đầu
Theo tiêu thức này, CPSX trong kỳ kế toán của doanh nghiệp tồn tại dưới các

ng

yếu tố sau:

- CP nhân công: Bao gồm các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo lương


ườ

phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như KPCĐ, BHXH, BHYT,

Tr

BHTN của công nhân trực tiếp thực hiện hoạt động sản xuất.
- CP nguyên vật liệu: Bao gồm giá mua, chi phí mua của các loại NVL chính,

NVL phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế và các NVL khác dùng vào hoạt động SX.
- CP công cụ dụng cụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ dùng
vào hoạt động sản xuất.

SVTH: Trần Thị Thanh Thủy

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

- CP khấu hao TSCĐ: Bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ dùng vào hoạt động
sản xuất.
- CP dịch vụ thuê ngoài: Bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài cung cấp cho
hoạt động sản xuất như giá dịch vụ điện nước, phí bảo hiểm tài sản, giá thuê nhà cửa

uế


phương tiện…

tế
H

- CP khác bằng tiền: Bao gồm tất cả các CPSX bằng tiền tại doanh nghiệp.
1.1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế

Theo tiêu thức này, CPSX trong kỳ kế toán bao gồm các khoản mục sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ CP NVL sử dụng trực tiếp

h

trong từng hoạt động SX sản phẩm như CP NVL chính, CP NVL phụ, nhiên liệu…

in

- Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo

thực hiện từng hoạt động sản xuất.

cK

lương tính vào chi phí sản xuất như KPCĐ, BHXH, BHYT của công nhân trực tiếp

- Chi phí sản xuất chung: Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngoài hai khoản

họ

mục chi phí trên. Chi phí sản xuất chung thường bao gồm:

+ CP lao động gián tiếp, CP phục vụ, CP tổ chức quản lý sản xuất tại PX;

Đ
ại

+ CP nguyên vật liệu dùng trong máy móc thiết bị;
+ CP công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất;
+ CP khấu hao máy móc thiết bị, TSCĐ khác dùng trong hoạt động SX;

ng

+ CP dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất như điện, nước, sửa chữa, bảo

ườ

hiểm tài sản tại phân xưởng sản xuất.
1.1.1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp quy nạp

Tr

Theo tiêu thức này, CPSX trong kỳ bao gồm:
- CP trực tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng

chịu chi phí, có thể quy nạp vào từng đối tượng chịu chi phí.
- CP gián tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chịu
chi phí nên không thể quy nạp trực tiếp mà phải tập hợp chung, sau đó phân bổ cho
từng đối tượng theo tiêu thức phù hợp.
SVTH: Trần Thị Thanh Thủy

Trang 5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

1.1.1.2.4. Phân loại chi phí sản xuất theo mô hình ứng xử chi phí
Theo tiêu thức này, CPSX trong kỳ kế toán bao gồm biến phí, định phí và chi
phí hồn hợp
- Biến phí: là những CP nếu xét về tổng số thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt

uế

động, mức độ hoạt động có thể là số lượng sản phẩm sản xuất ra, số lượng sản phẩm
tiêu thụ, số giờ máy vận hành; tỷ lệ thuận chỉ trong một phạm vi hoạt động. Ngược lại

tế
H

nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động (1 sản phẩm, 1 giờ máy…), biến phí là một

hằng số. Biến phí thường gồm các khoản CP như: CPNVLTT, CPNCTT, chi phí năng
lượng…

h

- Định phí: là những CP mà xét về tổng số ít thay đổi hoặc không thay đổi theo

in


mức độ hoạt động nhưng nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì tỷ lệ nghịch

xưởng…

1.1.2.1. Khái niệm

họ

1.1.2. Giá thành sản phẩm

cK

với mức độ hoạt động. Định phí gồm các khoản CP như: CP khấu hao, CP thuê nhà

Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch

Đ
ại

vụ hoàn thành nhất định.

Tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật của mỗi ngành sản xuất, kết cấu giá
thành sản phẩm bao gồm những khoản mục CP khác nhau. Trong sản xuất công

ng

nghiệp, CPSX và giá thành sản phẩm sản phẩm bao gồm các khoản mục: chi phí
nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.

ườ


1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm

Tr

Trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, giá thành sản phẩm có 3 loại:
- Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được xây dựng dựa trên tiêu chuẩn

của chi phí định mức. Giá thành định mức thường được lập cho từng loại sản phẩm
trước khi sản xuất.
- Giá thành kế hoạch: là giá thành được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn chi phí
định mức nhưng có điều chỉnh theo năng lực hoạt động trong kỳ kế hoạch. Giá thành

SVTH: Trần Thị Thanh Thủy

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

kế hoạch có thể được lập cho từng sản phẩm hoặc một khối lượng sản phẩm nhất định
trong từng kỳ sản xuất.
- Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm được tính toán trên cơ sở chi phí thực
tế phát sinh. Giá thành thực tế thường chỉ có được sau quá trình sản xuất.

uế

1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm


Chi phí sản xuất

tế
H

Bảng 1.1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm

Cùng nội dung kinh tế: Hao phí lao động sống và lao động vật hóa hay phí tổn

h

nguồn lực kinh tế khai thác trong hoạt động sản xuất.

- Liên quan với khối lượng thành phẩm

- Riêng biệt của từng thời kỳ sản xuất

- Có thể là chi phí của nhiều kỳ

cK

in

- Liên quan với thời kỳ sản xuất

- Liên quan với thành phẩm, sản phẩm dở - Liên quan với thành phẩm

họ


dang

Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm được biểu hiện bằng công thức:

sản phẩm

=

CPSX dở

dang đầu kỳ

+

CPSX phát

sinh trong kỳ

Đ
ại

Giá thành

-

CPSX dở
dang cuối kỳ

-


Điều chỉnh
giảm giá thành

1.1.4. Mục tiêu kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

ng

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế hướng
đến những mục tiêu cơ bản sau:

ườ

- Cung cấp thông tin về CPSX thực tế, giá thành thực tế của sản phẩm sau mỗi

quá trình sản xuất để lượng hóa giá phí (giá gốc) của sản phẩm dở dang, thành phẩm,

Tr

giá vốn trên cơ sở đó cung cấp thông tin về kết quả của từng hoạt động sản xuất;
- Cung cấp thông tin CPSX thực tế và giá thành thực tế của sản phẩm để kiểm

tra, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch CPSX, giá thành sản phẩm.

SVTH: Trần Thị Thanh Thủy

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

1.2. Nội dung cơ bản của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.2.1. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành và kỳ
tính giá thành
1.2.1.1. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

uế

- Khái niệm: Đối tượng tập hợp CPSX là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp

tế
H

CPSX. Thực chất của xác định đối tượng tập hợp CPSX là xác định nơi phát sinh CP
(phân xưởng, bộ phận, quy trình SX…) và nơi chịu CP (sản phẩm A, sản phẩm B…).

- Căn cứ: Xác định được đối tượng tập hợp CPSX thường dựa vào những căn
cứ như địa bàn SX, cơ cấu tổ chức SX, tính chất quy trình công nghệ SX, loại hình

h

SX, đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và phương tiện của kế toán.

cK

hàng, quy trình công nghệ, sản phẩm…

in


Các đối tượng tập hợp CPSX có thể được xác định là: phân xưởng, đơn đặt

- Mục đích: Xác định đối tượng tập hợp CPSX là cơ sở xây dựng hệ thống
chứng từ ban đầu về CPSX, xây dựng hệ thống sổ sách chi tiết về CPSX.

họ

1.2.1.2. Xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm
- Khái niệm: Đối tượng tính giá thành sản phẩm là đại lượng, kết quả hoàn

Đ
ại

thành nhất định cần tổng hợp CPSX để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản
phẩm.

- Căn cứ: Xác định đối tượng tính giá thành thường căn cứ vào đặc điểm sản

ng

xuất của doanh nghiệp, chủng loại và đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình
độ và phương tiện của kế toán. Đối tượng tính giá thành thường được xác định là sản

ườ

phẩm, dịch vụ hoàn thành, chi tiết hoặc bộ phận của sản phẩm dịch vụ.
- Mục đích: Lựa chọn đối tượng tính giá thành thích hợp sẽ là cơ sở để xây

Tr


dựng phiếu (thẻ) tính giá thành từ đó tổng hợp CP và tính giá thành phù hợp,
chính xác.
1.2.1.3. Xác định kỳ tính giá thành sản phẩm
- Khái niệm: Kỳ tính giá thành sản phẩm là khoảng thời gian cần thiết phải tiến
hành tổng hợp chi phí sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.

SVTH: Trần Thị Thanh Thủy

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

- Căn cứ: Tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế, kỹ thuật SX và nhu cầu thông tin giá
thành, kỳ tính giá thành có thể được xác định khác nhau, thông thường, trong kế toán
CPSX và tính giá thành sản phẩm, kỳ tính giá thành được chọn trùng với kỳ báo cáo
kế toán. Cụ thể, các doanh nghiệp SX thường chọn kỳ tính giá thành là hàng tháng.

uế

- Mục đích: Xác định kỳ tính giá thành giúp cho kế toán xác định rõ khoảng

thời gian chi phí phát sinh, thời gian tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm để

tế
H


thu thập, cung cấp thông tin cho việc định giá, đánh giá hoạt động sản xuất theo yêu
cầu nhà quản lý theo từng thời kỳ.
1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất

h

Phương pháp tập hợp CPSX là cách thức, kỹ thuật xác định, tập hợp CP cho

in

từng đối tượng tập hợp CP. Tập hợp CPSX là GĐ đầu của quy trình kế toán CPSX và

cK

tính giá thành sản phẩm theo CP thực tế. Quá trình này được tiến hành như sau:
Những CPSX phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp CPSX
được tập hợp trực tiếp vào từng đối tượng chịu CPSX như chi phí nguyên vật liệu

họ

chính, chi phí nhân công trực tiếp…

Những CPSX liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp CPSX thường tập hợp

Đ
ại

thành từng nhóm và chọn tiêu thức để phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí:
Hệ số phân bổ chi phí


ng

Mức phân bổ chi phí cho

=

Tổng chi phí sản xuất cần phân bổ
Tổng tiêu thức phân bổ
Hệ số phân bổ
chi phí

x

Tiêu thức phân bổ
của đối tượng i

ườ

đối tượng i

=

1.2.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ

Tr

Sản phẩm dở dang cuối kỳ là những sản phẩm tại thời điểm tính giá thành chưa

hoàn thành về mặt kỹ thuật sản xuất và thủ tục quản lý ở các giai đoạn của quy trình
công nghệ chế biến sản phẩm.

Tùy thuộc vào đặc điểm, mức độ CPSX trong sản phẩm dở dang và yêu cầu
quản lý về CPSX, có thể đánh giá sản phẩm DDCK bằng một trong những phương
pháp sau:
SVTH: Trần Thị Thanh Thủy

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

1.2.3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu chính
Phương pháp này chỉ tính chi phí nguyên vật liệu chính cho sản phẩm dở dang
cuối kỳ, các chi phí khác tính cho thành phẩm.
Chi phí NVL chính

Chi phí NVL chính

Số lượng

dở dang đầu kỳ

phát sinh trong kỳ

Số lượng sản phẩm

Số lượng sản phẩm

+


hoàn thành trong kỳ

sản phẩm

x

dở dang

tế
H

dở dang =
cuối kỳ

uế

+

CPSX

cuối kỳ

dở dang cuối kỳ

Với đặc điểm trên, phương pháp này chỉ áp dụng thích hợp cho những sản

h

phẩm có chi phí nguyên vật liệu chính chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí.


in

1.2.3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

cK

Phương pháp này chỉ tính chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho sản phẩm dở
dang cuối kỳ, các chi phí khác tính cho thành phẩm.
Chi phí NVL trực tiếp

dở

dở dang đầu kỳ
=

cuối kỳ

Số lượng sản phẩm

Đ
ại

dang

+

họ

CPSX


hoàn thành trong kỳ

+

Chi phí NVL trực tiếp

Số lượng

phát sinh trong kỳ

sản phẩm

Số lượng sản phẩm dở

x

dở dang
cuối kỳ

dang cuối kỳ

Trong trường hợp CP NVL chính và CP NVL phụ trực tiếp không có cùng đặc

ng

điểm là phát sinh toàn bộ từ đầu quy trình sản xuất; cụ thể, CP NVL chính phát sinh
toàn bộ từ đầu quy trình sản xuất, CP NVL phụ phát sinh theo mức độ thực hiện quy

ườ


trình sản xuất, CPSX dở dang cuối kỳ được tính chi tiết như sau:
Chi phí NVL chính

NVL chính

Tr

Chi phí

dở dang
cuối kỳ

Chi phí NVL chính

Số lượng

dở dang đầu kỳ

phát sinh trong kỳ

sản phẩm

Số lượng sản phẩm

Số lượng sản phẩm

+
=


hoàn thành trong kỳ

SVTH: Trần Thị Thanh Thủy

+

dở dang cuối kỳ

x

dở dang
cuối kỳ

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

Chi phí

Chi phí NVL

NVL

phụ DDĐK

liệu phụ


=

+

Số lượng sản
phẩm hoàn

cuối kỳ

thành trong kỳ

Số

phát sinh trong kỳ

lượng

Số lượng
+

Tỷ lệ

sản phẩm

x

DDCK

x


Tỷ lệ

sản

hoàn

x

hoàn

phẩm

thành

thành

DDCK

uế

dở dang

Chi phí NVL phụ

Đánh giá sản phẩm DDCK theo CPNVLTT chỉ thích hợp cho những sản phẩm

tế
H

có CPNVLTT chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất. Đồng thời, số lượng sản

phẩm dở dang qua các kỳ ít biến động.

1.2.3.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương

h

đương

in

Phương pháp này tính toàn bộ chi phí sản xuất cho sản phẩm dở dang cuối kỳ

cK

theo mức độ thực hiện. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính như sau:
- Chi phí nhóm 1: Những chi phí sản xuất phát sinh toàn bộ từ đầu quy trình sản
xuất, tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang cuối kỳ cùng một mức

họ

độ như chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ trực tiếp, chi phí bán
thành phẩm… được tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo công thức:

nhóm 1

dở dang đầu kỳ

=

Chi phí nhóm 1


+

Số lượng sản phẩm

hoàn thành trong kỳ

phát sinh trong kỳ
Số lượng sản phẩm

+

dở dang cuối kỳ

Số lượng
x sản phẩm
DDCK

ng

DDCK

Chi phí nhóm 1

Đ
ại

Chi phí

- Chi phí nhóm 2: Những CP phát sinh theo mức độ sản xuất và tham gia vào


ườ

sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành như CPNCTT,
CPSXC… được tính vào CPSX dở dang cuối kỳ theo công thức:

Tr

Chi phí

nhóm 2 =
dở dang
cuối kỳ

Chi phí nhóm 2

Chi phí nhóm 2

DDĐK

+

Số lượng sản
phẩm hoàn
thành trong kỳ

SVTH: Trần Thị Thanh Thủy

phát sinh trong kỳ
Số lượng


+

Số

sản phẩm
DDCK

Tỷ lệ
x

lượng
x

sản

hoàn

phẩm

thành

DDCK

Tỷ lệ
x

hoàn
thành


Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương
tuy phức tạp nhưng đạt được kết quả chính xác, có độ tin cậy cao và phù hợp với
chuẩn mực hàng tồn kho.
1.2.3.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí kế hoạch (định mức)

uế

Với những quy trình sản xuất ổn định hay doanh nghiệp đã xây dựng được hệ

tính theo chi phí kế hoạch hay chi phí định mức.
CPSX dở dang
cuối kỳ

=

Số lượng sản



Tỷ lệ hoàn

x


phẩm DDCK

thành

x

Chi phí kế hoạch

của mỗi sản phẩm

h

1.2.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm

tế
H

thống định mức chi phí sản xuất chuẩn xác, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ có thể

in

1.2.4.1. Phương pháp giản đơn (Phương pháp trực tiếp)

cK

- Điều kiện áp dụng: Áp dụng cho những quy trình công nghệ sản xuất giản
đơn, đối tượng tập hợp chi phí được chọn trùng với đối tượng tính giá thành.

họ


- Phương pháp tính:

+ Xác định tổng giá thành thực tế sản phẩm:
Tổng giá
=

dở dang

CPSX

+

Đ
ại

thành thực tế

CPSX

sản phẩm

đầu kỳ

phát sinh
trong kỳ

CPSX
-

dở dang

cuối kỳ

Giá trị khoản
-

điều chỉnh
giảm giá thành

ng

+ Xác định giá thành thực tế đơn vị sản phẩm:
=

Tổng giá thành thực tế sản phẩm
Số lượng sản phẩm hoàn thành

ườ

Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm

1.2.4.2. Phương pháp hệ số

Tr

- Điều kiện áp dụng: Trong trường hợp trên cùng một quy trình công nghệ sản

xuất sử dụng cùng loại vật tư, lao động, máy móc thiết bị sản xuất... nhưng kết quả tạo
ra nhiều loại sản phẩm khác nhau và các sản phẩm có kết cấu chi phí tương ứng tỷ lệ,
đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được chọn là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất,
đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm của quy trình.


SVTH: Trần Thị Thanh Thủy

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

- Quy trình tính toán:
+ Xác định tổng giá thành thực tế nhóm sản phẩm:

thành thực

=

tế nhóm
sản phẩm

DDĐK
của nhóm

CPSX phát
sinh trong kỳ

+

của nhóm sản


sản phẩm

CPSX
DDCK

-

phẩm

của nhóm sản

sản phẩm

Số lượng sản phẩm i



giảm giá thành

phẩm

x

Hệ số quy đổi

hoàn thành
sản phẩm i
i=1
Với i là các loại sản phẩm trong nhóm và hệ số quy đổi sản phẩm i như sau:


in

h

chuẩn

n
=

-

của nhóm

+ Xác định tổng số sản phẩm chuẩn:
Tổng sản phẩm

Điều chỉnh

uế

CPSX

tế
H

Tổng giá

Giá thành định mức sản phẩm i
=


Giá thành định mức nhỏ nhất của một loại sản

cK

Hệ số quy đổi sản phẩm i

phẩm trong nhóm

họ

+ Xác định giá thành thực tế đơn vị sản phẩm chuẩn:
Giá thành thực tế đơn vị sản

Đ
ại

phẩm chuẩn

=

Tổng giá thành thực tế nhóm sản phẩm
Tổng sản phẩm chuẩn

+ Xác định giá thành đơn vị và tổng giá thành thực tế của từng loại sản phẩm:
Giá thành thực tế đơn

ng

vị sản phẩm i


ườ

Tổng giá thành thực tế
sản phẩm i

=

=

Giá thành thực tế đơn
vị sản phẩm chuẩn
Số lượng sản phẩm i
hoàn thành

x

x

Hệ số quy đổi sản
phẩm i
Giá thành thực tế
đơn vị sản phẩm i

Tr

1.2.4.3. Phương pháp tỷ lệ
- Điều kiện áp dụng: Áp dụng trong trường hợp trên cùng một quy trình công

nghệ sản xuất tạo ra nhiều nhóm sản phẩm cùng loại với những chủng loại, phẩm cấp,
quy cách khác nhau hoặc trên cùng một quy trình công nghệ sản xuất tạo ra nhiều loại

sản phẩm không có kết cấu chi phí tương ứng tỷ lệ. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
là từng nhóm sản phẩm, đối tượng tính giá thành là từng quy cách sản phẩm.

SVTH: Trần Thị Thanh Thủy

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

- Phương pháp tính:
+ Tính tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm, chi tiết theo từng khoản
mục chi phí sản xuất:

thành thực
tế của nhóm

=

sản phẩm

CPSX phát

DDĐK
của nhóm

sinh trong kỳ


+

của nhóm

sản phẩm

CPSX

Giá trị khoản

DDCK

-

-

của nhóm

sản phẩm

sản phẩm

điều chỉnh giảm

uế

CPSX

giá thành của


nhóm sản phẩm

tế
H

Tổng giá

+ Tính tổng giá thành kế hoạch của nhóm sản phẩm, chi tiết theo từng khoản
mục chi phí sản xuất:
=

x

hoàn thành

in

của nhóm sản phẩm

Số lượng sản phẩm i



Giá thành định mức

h

Tổng giá thành kế hoạch

đơn vị sản phẩm i


mục chi phí sản xuất:

Tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm

Tỷ lệ tính giá thành của
=

Tổng giá thành kế hoạch của nhóm sản phẩm

họ

nhóm sản phẩm

cK

+ Xác định tỷ lệ tính giá thành nhóm sản phẩm, chi tiết theo từng khoản

+ Tính giá thành thực tế đơn vị sản phẩm và tổng giá thành thực tế của từng

Đ
ại

loại sản phẩm:
Giá thành thực tế

ng

đơn vị sản phẩm i


ườ

Tổng giá thành

thực tế sản phẩm i

=

=

m

Tỷ lệ tính giá thành của



nhóm sản phẩm (theo

i=1

từng khoản mục CPSX)

Số lượng sản phẩm i hoàn thành

Giá thành định mức
x

sản phẩm (theo từng
khoản mục CPSX)


x

Giá thành thực tế đơn
vị sản phẩm i

Tr

1.2.4.4. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ
- Điều kiện áp dụng: Áp dụng đối với những quy trình công nghệ sản xuất

kết quả sản xuất vừa tạo ra sản phẩm chính và sản phẩm phụ (hay sản phẩm song
song). Đối tượng kế toán chi phí và đối tượng tính giá thành gắn liền với sản
phẩm chính.

SVTH: Trần Thị Thanh Thủy

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

- Phương pháp tính:
+ Ước tính giá vốn sản phẩm phụ:
Giá vốn sản phẩm phụ = Giá bán – Chi phí ngoài sản xuất – Lợi nhuận
Giá vốn sản phẩm phụ = Chi phí sản xuất x Tỷ lệ giá vốn ước tính

thành thực
tế sản phẩm


=

CPSX

CPSX
DDĐK

+ phát sinh -

chính

trong kỳ

CPSX
DDCK

Điều chỉnh

-

Giá vốn

tế
H

Tổng giá

uế


+ Loại trừ khỏi chi phí sản xuất để tính tổng giá thành sản phẩm chính:

giảm giá
thành

-

ước tính

sản phẩm
phụ

h

+ Từ tổng giá thành sản phẩm chính tiếp tục sử dụng phương pháp giản đơn,

in

phương pháp hệ số hay phương pháp tỷ lệ để tính giá thành từng loại sản phẩm chính
1.2.4.5. Phương pháp phân bước

cK

tùy thuộc vào đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất, kết quả sản xuất.

- Điều kiện áp dụng: Phương pháp này dùng để tính giá thành sản phẩm của

họ

những quy trình sản xuất phức tạp, tạo ra một loại sản phẩm, gồm nhiều giai đoạn chế

biến kế tiếp nhau, sản phẩm hoàn thành của giai đoạn trước (bán thành phẩm) là

Đ
ại

nguyên vật liệu chính của giai đoạn sau.
- Phương pháp tính: Tính giá thành phân bước có thể thực hiện theo phương án có
tính giá thành bán thành phẩm hoặc phương án không có tính giá thành bán thành phẩm:

ng

1.2.4.5.1. Tính giá thành theo phương án có tính giá thành bán thành phẩm – kết
chuyển chi phí tuần tự

ườ

Theo phương án này đối tượng tập hợp chi phí là từng giai đoạn và đối tượng

tính giá thành là sản phẩm hoàn thành từng giai đoạn (kể cả thành phẩm). Quy trình

Tr

tính toán được thể hiện theo sơ đồ sau:

SVTH: Trần Thị Thanh Thủy

Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
Chi phí

Chi phí

nguyên vật liệu

bán thành phẩm

bán thành phẩm

giai đoạn 1

giai đoạn 2

giai đoạn n

+

+

+

Chi phí

Chi phí

Chi phí


chế biến

chế biến

chế biến

giai đoạn 1

giai đoạn 2

Giá thành

Giá thành bán

bán thành phẩm

thành phẩm

giai đoạn 1

giai đoạn 2

tế
H

uế

Chi phí

giai đoạn n


cK

in

h

Giá thành

bán thành phẩm
giai đoạn n

Sơ đồ 1.1: Quy trình tính giá thành theo phương pháp kết chuyển tuần tự
CPBTP

Giá thành

DDĐK

đơn vị sản
phẩm hoàn

GĐ i

GĐ trước

họ

CPSX
+


chuyển
sang

Đ
ại

thành GĐ i =

Giá thành sản phẩm

+

phát sinh
trong kỳ

Khoản

CPSX
- DDCK

GĐ i

GĐ i

-

giảm giá
thành
GĐ i


Số lượng sản phẩm hoàn thành GĐ i

= Số lượng sản phẩm chuyển x

Giá thành đơn vị

ng

chuyển GĐ kế tiếp

CPSX

1.2.4.5.2. Tính giá thành theo phương án không tính giá thành bán thành phẩm – kết

ườ

chuyển chi phí song song

Tr

Theo phương án này đối tượng tập hợp chi phí là từng giai đoạn và đối tượng

tính giá thành chỉ là thành phẩm (sản phẩm hoàn thành giai đoạn cuối cùng). Quy trình
tính toán được thể hiện theo sơ đồ sau:

SVTH: Trần Thị Thanh Thủy

Trang 16



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
Chi phí

Chi phí

nguyên vật liệu

bán thành phẩm

bán thành phẩm

giai đoạn 1

giai đoạn 2

giai đoạn n

+

+

+

Chi phí

Chi phí


Chi phí

chế biến

chế biến

chế biến

giai đoạn 1

giai đoạn 2

giai đoạn n

Giá thành thành phẩm

tế
H

uế

Chi phí

h

Sơ đồ 1.2: Quy trình tính giá thành theo phương pháp kết chuyển song song

in

- Những CP phát sinh từ đầu quy trình SX tham gia vào thành phẩm và sản


cK

phẩm DDCK cùng 1 mức độ (CP nhóm 1) được tính vào thành phẩm theo công thức:
Chi phí nhóm 1 GĐ i ở

nhóm 1

sản phẩm DDĐK của tất

của GĐ i

cả các GĐ
=

trong
thành

Số lượng sản

Chi phí nhóm 1 GĐ i

Số

phát sinh trong kỳ

lượng
x

Số lượng sản


phẩm DDCK +

Đ
ại

phẩm

+

họ

Chi phí

GĐ i

phẩm DDCK từ

Số lượng

phẩm

+ thành phẩm

GĐ i+1 đến GĐ n

thành

GĐ n


GĐ n

- Những chi phí phát sinh theo mức độ sản xuất và tham gia trong sản phẩm

ng

hoàn thành và sản phẩm DDCK theo mức độ hoàn thành (CP nhóm 2) được tính vào

ườ

thành phẩm theo công thức:
Chi phí

Tr

nhóm 2

của GĐ i =
trong
thành
phẩm

Chi phí nhóm 2 GĐ i ở
sản phẩm DDĐK của

+

tất cả các GĐ
Số lượng
sản phẩm

DDCK
GĐ i

hoàn
thành

SVTH: Trần Thị Thanh Thủy

+

Số

phát sinh trong kỳ

Số lượng sản

Tỷ lệ
x

Chi phí nhóm 2 GĐ i

phẩm DDCK
từ GĐ i+1
đến GĐ n

Số lượng
+

lượng
x


thành

thành

phẩm

phẩm GĐ

GĐ n

n

Trang 17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

Giá thành thành phẩm là tổng cộng CPSX của các GĐ trong thành phẩm.
1.2.4.6. Phương pháp liên hợp
- Điều kiện áp dụng: Dùng để tính giá thành sản phẩm của những quy trình
công nghệ sản xuất phức tạp sử dụng, kết hợp sản phẩm của nhiều công đoạn, quy

uế

trình nhỏ khác nhau.

tế

H

- Phương pháp tính: Thực chất là kết hợp nhiều phương pháp tính giá thành đã
đề cập ở trên.
1.2.4.7. Phương pháp đơn đặt hàng

- Điều kiện áp dụng: Phương pháp này dùng để tính giá thành sản phẩm được

h

sản xuất theo đơn đặt hàng hay những sản phẩm sản xuất theo yêu cầu đặc biệt, ít được

in

lặp lại... Theo phương pháp này đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng đơn đặt

cK

hàng, đối tượng tính giá thành là sản phẩm của đơn đặt hàng.
- Phương pháp tính:

thực tế của đơn

=

theo đơn đặt hàng đến thời

điểm công việc hoàn thành

Đ

ại

đặt hàng

Tổng CPSX thực tế tập hợp

họ

Tổng giá thành

Giá thành đơn vị sản phẩm

Giá trị các khoản
-

điều chỉnh giảm
giá thành

Tổng giá thành thực tế của đơn đặt hàng
=

Số lượng sản phẩm hoàn thành

ng

1.2.5. Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp sản xuất

ườ


1.2.5.1. Chứng từ kế toán sử dụng
Hệ thống các chứng từ sử dụng trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính

Tr

giá thành sản phẩm thuộc các chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu hàng tồn kho;
- Chỉ tiêu lao động tiền lương;
- Chỉ tiêu tiền tệ;
- Chỉ tiêu tài sản cố định;

SVTH: Trần Thị Thanh Thủy

Trang 18


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

1.2.5.2. Tài khoản kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Vì Hợp tác xã Xuân Long áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định số
48/2006/QĐ-BTC nhưng vẫn sử dụng các tài khoản 621, 622, 627 nên em xin trình
bày kết cấu và cách hạch toán các tài khoản 621, 622, 627.

uế

1.2.5.2.1. Trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX hàng tồn kho:

tế

H

- TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

Bên Nợ: Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động
sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán.

Bên Có: + Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất,

h

kinh doanh trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” hoặc TK 631

in

“Giá thành sản xuất” và chi tiết cho các đối tượng để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ;

cK

+ Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình
thường vào TK 632;

+ Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập

họ

lại kho.

Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.


Đ
ại

- TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm, thực
hiện dịch vụ.

ng

Bên Có: + Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 “Chi phí

ườ

sản xuất, kinh doanh dở dang” hoặc vào bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”;
+ Kết chuyển CPNCTT vượt trên mức bình thường vào TK 632.

Tr

Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ.
- TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Bên Nợ: Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
Bên Có: + Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung;
+ CPSXC cố định không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán

trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường;
SVTH: Trần Thị Thanh Thủy

Trang 19



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

+ Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ Tài khoản 154 “Chi
phí sản xuất, kinh doanh dở dang”, hoặc bên Nợ Tài khoản 631 “Giá thành sản xuất”.
Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ.
- TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phẩm và thực hiện dịch vụ;

uế

Bên Nợ: + Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, CPNCTT, CPSXC phát

tế
H

+ Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang cuối kỳ (trường hợp
doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

Bên Có: + Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho

h

hoặc chuyển đi bán;

in

+ Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được;

+ Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hoá gia công xong nhập lại kho;

cK

+ Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí công nhân vượt trên mức
bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào giá

họ

trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
+ Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ (Trường
hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

Đ
ại

Số dư bên Nợ: Chi phí sản xuất, kinh doanh còn dở dang cuối kỳ.
1.2.5.2.2. Trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKĐK hàng tồn kho
Trường hợp này, ngoài việc sử dụng các TK 621, 622, 627 và 154 còn phải

ng

đồng thời sử dụng thêm TK 631 – Giá thành sản xuất

ườ

TK 631 – Giá thành sản xuất

Tr


Bên Nợ: + Giá trị của sản phẩm dở dang đầu kỳ
+ Chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ gồm: chi phí nguyên vật

liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Bên Có: + Giá trị của sản phẩm dở dang cuối kỳ kết chuyển vào TK 154
+ Giá thành sản phẩm nhập kho, lao vụ, dịch vụ hoàn thành kết chuyển
vào TK 632
Tài khoản 631 không có số dư cuối kỳ.
SVTH: Trần Thị Thanh Thủy

Trang 20


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

1.2.5.3. Phương pháp hạch toán
1.2.5.3.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 621

TK 611
Giá trị NVL xuất kho dùng cho
sản xuất (Phương pháp KKĐK)

Giá trị NVL dùng
không hết nhập lại kho

uế


Giá trị NVL xuất kho dùng cho
sản xuất (Phương pháp KKTX)

TK 152

TK 154

Kết chuyển CPNVLTT
(Phương pháp KKTX)

tế
H

TK 152

TK 152

TK 631

TK 133
Thuế GTGT

TK 632

CPNVLTT vượt trên
mức bình thường

cK

TK 111,112,331…


h

CPNVLTT để lại xưởng
cuối kỳ trước chuyển sang

Kết chuyển CPNVLTT
(Phương pháp KKĐK)

in

( ) NVL dùng không hết để lại
xưởng, kỳ sau sử dụng tiếp ( )

họ

Giá trị NVL mua về
dùng ngay cho sản xuất

Đ
ại

Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
1.2.5.3.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp

ng

TK 334
TK 622
TK 154

Kết chuyển CPNCTT
Tiền lương, phụ cấp… phải trả
(Phương pháp KKTX)
cho công nhân trực tiếp SX

ườ

TK 338
Các khoản trích theo lương phải
nộp cho công nhân trực tiếp SX

TK 631
Kết chuyển CPNCTT
(Phương pháp KKĐK)

Tr

TK 335

TK 632
Trích trước tiền lương nghỉ
phép của công nhân SX

CPNCTT vượt trên
mức bình thường

Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

SVTH: Trần Thị Thanh Thủy


Trang 21


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

1.2.5.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
TK 627

TK 152,153
Chi phí vật liệu, công cụ

TK 154
Kết chuyển CPSXC
(Phương pháp KKTX)

uế

Chi phí nhân viên

TK 111,112,152,...
Các khoản thu giảm chi

tế
H

TK 334, 338

TK 214


TK 631

h

TK 133
Thuế GTGT

họ

TK 111, 112,
141, 331,…

TK 632
CPSXC cố định tính vào
GVHB do mức SX thực
tế
cK

TK 142, 242, 335
Chi phí phân bổ dần,
chi phí trích trước

Kết chuyển CPSXC
(Phương pháp KKĐK)

in

Chi phí khấu hao

TSCĐ dùng cho SX

Đ
ại

CP dịch vụ mua ngoài
CP bằng tiền khác

Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí sản xuất chung

1.2.5.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất

ng

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất

chung tập hợp được trên các tài khoản 621, 622, 627, sau khi điều chỉnh giảm giá trị

ườ

vật liệu sử dụng không hết hoặc chưa sử dụng, khoản giảm chi phí sản xuất chung…,

Tr

thì phải tổng hợp theo từng đối tượng tính giá thành.
Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho:

SVTH: Trần Thị Thanh Thủy

Trang 22



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân
TK 154
CPSX DDĐK

TK 621

TK 152
Giá trị phế liệu thu hồi

Kết chuyển CPNVLTT
Thu bồi thường do làm
hỏng sản phẩm

TK 622
Kết chuyển CPNCTT

uế

TK 138

tế
H

TK 155

Giá thành thành phẩm

nhập kho

TK 627
Kết chuyển CPSXC

TK 157

in

h

Giá thành thành phẩm
gửi bán

TK 632

cK

Giá thành thành phẩm
tiêu thụ ngay

CPSX DDCK

họ

Sơ đồ 1.6: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất (Theo phương pháp KKTX)
Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ hàng tồn kho:
TK 154

TK 631


TK 621

Đ
ại

Kết chuyển CPSX DDĐK

ng

Kết chuyển CPNVLTT

TK 154
Kết chuyển CPSX DDCK
TK 611
Giá trị phế liệu thu hồi

Tr

ườ

TK 622

Kết chuyển CPNCTT

TK 138
Thu bồi thường do làm
hỏng sản phẩm

TK 627


TK 632
Kết chuyển CPSXC

Giá thành sản phẩm đã
hoàn thành trong kỳ

Sơ đồ 1.7: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất (Theo phương pháp KKĐK)

SVTH: Trần Thị Thanh Thủy

Trang 23


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

1.2.5.4. Sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Các loại sổ kế toán dùng để theo dõi CPSX và giá thành sản phẩm:
- Sổ tổng hợp: Sổ Cái các tài khoản 621, 622, 627, và 154 (hoặc 631)
Sổ Cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính

uế

phát sinh trong từng kỳ và trong một niên độ kế toán theo các tài khoản kế toán được

tế
H


quy định trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Số liệu kế toán
trên Sổ Cái phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt
động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

Nhà nước quy định bắt buộc về mẫu sổ, nội dung và phương pháp ghi chép đối

h

với các loại Sổ Cái.

in

- Sổ chi tiết:

cK

+ Sổ chi phí sản xuất kinh doanh: Sổ này mở theo từng đối tượng tập hợp
chi phí (Theo phân xưởng, bộ phận sản xuất, theo sản phẩm, nhóm sản phẩm,…, dịch
vụ hoặc theo từng nội dung chi phí).

họ

+ Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ: Dùng để theo dõi và tính giá thành
sản xuất từng loại sản phẩm, dịch vụ trong kỳ hạch toán.

Đ
ại

Sổ kế toán chi tiết dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh liên quan đến các đối tượng kế toán cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu

cầu quản lý. Số liệu trên sổ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin phục vụ cho việc

ng

quản lý từng loại tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí chưa được phản ánh trên sổ
Nhật ký và Sổ Cái.

ườ

Số lượng, kết cấu các sổ kế toán chi tiết không quy định bắt buộc. Các doanh

nghiệp căn cứ vào quy định mang tính hướng dẫn của Nhà nước về sổ kế toán chi tiết

Tr

và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp để mở các sổ kế toán chi tiết cần thiết, phù hợp.

SVTH: Trần Thị Thanh Thủy

Trang 24


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ĐÁ XÂY DỰNG TẠI
HỢP TÁC XÃ XUÂN LONG – THÀNH PHỐ HUẾ


uế

2.1. Tổng quan về Hợp tác xã Xuân Long
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển

tế
H

Hợp tác xã Xuân Long được Ủy ban nhân dân Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên
Huế cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0008HZ ngày 01/08/1998.
Trụ sở chính: 15B Vạn Xuân, Thành phố Huế.

Điện thoại: 0543.510745.

cK

E-mail:

in

h

Mã số thuế: 3300101646.

Phân xưởng khai thác và chế biến đá đặt tại mỏ đá Bắc Khe Ly thuộc địa phận
thôn Hải Cát, Hương Thọ - Hương Trà - Thừa Thiên Huế.

họ

Bước đầu đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ với quy mô nhỏ, số vốn

điều lệ đăng ký ban đầu là 450.000.000 đồng hoạt động trong lĩnh vực gia công và chế

Đ
ại

biến gỗ, khai thác đá xây dựng, chủ yếu sản xuất kinh doanh với phương tiện thô sơ.
Đến năm 2005 cùng với sự phát triển và mở rộng hoạt động kinh doanh HTX Xuân
Long đã kinh doanh thêm lĩnh vực kinh doanh vận tải hàng hóa đường bộ và nâng số

ng

vốn đăng ký kinh doanh lên hơn 1.100.000.000 đồng. Trong thời gian này cùng với sự
năng động trong hoạt động kinh doanh HTX đã đầu tư trang bị thêm cơ sở máy móc để

ườ

phục vụ sản xuất, dần thay thế sức lao động thô sơ của con người bằng các hệ thống
máy móc có hiệu quả cao hơn nhằm tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất

Tr

nhằm nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường và gia tăng lợi nhuận.
Cùng với quá trình sản xuất kinh doanh hiệu quả, sự điều hành đúng đắn của

Ban Chủ nhiệm nên HTX đã mở rộng hoạt động sản xuất và đạt được nhiều thành
công. Từ năm 1998 là một đơn vị kinh doanh với quy mô nhỏ và vốn điều lệ chỉ
450.000.000 đồng với hai ngành nghề chính là gia công, chế biến gỗ và khai thác

SVTH: Trần Thị Thanh Thủy


Trang 25


×