Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU, THUẾ TNDN và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY TNHH PHÚ THỊNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (840.91 KB, 104 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Lời Cảm Ơn
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Ban
Giám Hiệu nhà trường cùng toàn thể các thầy cô giáo của
trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là các thầy cô giáo trong
khoa Kế toán – Kiểm toán đã dìu dắt, dạy dỗ và trang bị những
kiến thức bổ ích trong suốt những học kì vừa qua.
Để có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này, em xin
chân thành cảm ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Nguyễn Đình Chiến –
Giảng viên hướng dẫn, đã tận tình hướng dẫn, góp ý, giải đáp
những thắc mắc cũng như luôn quan tâm, nhắc nhở, động viên
em trong suốt quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng cô chú, anh
chị phòng Kế toán của công ty TNHH Phú Thịnh đã quan tâm,
giúp đỡ em nhiệt tình trong thời gian thực tập tại công ty Qua
quá trình thực tập tại đơn vị, mặc dù đa cố gắng trong việc
hoàn thiệ đề tài của mình nhưng do gặp một số hạn chế về thời
gian cũng như vốn kiến thức và kinh nghiệp bản thân còn hạn
hẹp nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Rất
mong nhận được sự góp ý , nhận xét của các quý thầy cô để
khóa luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Huế, tháng 05 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Dung

SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN


i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
-------  -------

NNSN

Ngân sách nhà nước

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

VCSH

Vốn chủ sở hữu

SXKD

Sản xuất kinh doanh


HĐTC

Hoạt động tài chính

GTGT

Giá trị gia tăng

TSCĐ

Tài sản cố định

KQKD

Kết quả kinh doanh

TK

Tài khoản



Hóa đơn

HTK

Hàng tồn kho

NNH


Nợ ngắn hạn

KQHĐ

Kết quả hoạt động

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

KNTT

Khả năng thanh toán

KQTC

Kết quả tài chính

HHDV

Hàng hóa dịch vụ

SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến


MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... I
I.1. Lý do chọn đề tài ..............................................................................................1
I.2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................1
I.3. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................2
I.4. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................2
I.5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ........................................................................2
I.6. Cấu trúc khóa luận............................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.....................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP .............................4
1.1. Tổng quan về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ...............................4
1.1.1. Doanh thu.................................................................................................4
1.1.2. Xác định kết quả kinh doanh ...................................................................4
1.1.3. Nhiệm vụ công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ..5
1.1.4. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .....6
1.1.5. Các phương thức tiêu thụ.........................................................................6
1.2. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu ......................................8
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng ....................................................................8
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ..................................................12
1.3. Kế toán giá vốn hàng bán, chi phí quản lí kinh doanh ..................................13
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán ......................................................................13
1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.........................17
1.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính ..........................................20
1.4.1. Kế toán doanh thu tài chính ...................................................................20
1.4.2. Kế toán chi phí tài chính ........................................................................22
1.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác .........................................................24
1.5.1. Kế toán thu nhập khác ...........................................................................24

SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

1.5.2. Kế toán chi phí khác ..............................................................................26
1.6. Kế toán Thuế Thu nhập doanh nghiệp..........................................................28
1.6.1. Khái niệm...............................................................................................28
1.6.2. Đối tượng nộp thuế................................................................................28
1.6.3. Căn cứ tính thuế.....................................................................................28
1.6.4. Phương pháp tính thuế ............................................................................29
1.6.5. Kế toán thuế TNDN hiện hành ...............................................................34
1.6.6. Kế toán chênh lệch thuế TNDN..............................................................36
1.6.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................................39
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH, KẾ TOÁN THUẾ TNDN TẠI CÔNG
TY TNHH PHÚ THỊNH .............................................................................................41
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Phú Thịnh.......................................................41
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..........................................................41
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH Phú Thịnh ......................................................................................................42
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty......................................................43
2.1.4. Khái quát tình hình nguồn lực và kết quả kinh doanh của công ty TNHH
Phú Thịnh qua hai năm (2014 - 2015).......................................................................44
2.2. Giới thiệu về bộ máy kế toán của công ty TNHH Phú Thịnh .......................51
2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty .............................................51

2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán .............................52
2.2.3. Hình thức kế toán công ty đang sử dụng ................................................53
2.2.4. Một số chính sách kế toán áp dụng tại công ty.......................................54
2.3. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, thuế TNDN và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Phú Thịnh.............................................................................54
2.3.1. Các phương thức bán hàng áp dụng tại công ty .....................................54
2.3.2. Mạng lưới tiêu thụ hàng hoá của công ty ...............................................55
2.3.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................................55
2.3.4. Kế toán giá vốn hàng bán và chi phí quản lí kinh doanh........................62
SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

2.3.5. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính ....................................68
2.3.6. Kế toán thu nhập khác chi phí khác........................................................72
2.3.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..........................................78
2.3.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .....................................................83
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH PHÚ THỊNH ................................................................................88
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Phú Thịnh..............................................................................88
3.1.1. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại công ty ...................................88
3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu, thuế TNDN và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Phú Thịnh. ................................................................90

3.2. Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, thuế
TNDN và xác định kết quả kinh doanh .........................................................................91
3.2.1. Công tác tổ chức kế toán tại công ty.......................................................91
3.2.2. Công tác bán hàng...........................................................................................92
3.2.3. Quản lí công nợ ...............................................................................................92
3.2.4. Quản lí chi phí ........................................................................................93
PHẦN III: KẾT LUẬN ......................................................................................94
III.1. Mức độ đáp ứng mục tiêu nghiên cứu đề tài ...............................................94
III.2. Hạn chế của đề tài........................................................................................94

SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
-------  ------BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua 2 năm 2014 – 2015..............................44
Bảng 2.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 2 năm 2014 – 2015...........47
Bảng 2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 2 năm 2014 – 2015 .........49
BIỂU
Biểu mẫu 2.1 Hóa đơn GTGT số 0000223....................................................................58
Biểu mẫu 2.2 Phiếu xuất kho........................................................................................59
Biểu mẫu 2.3 Hóa đơn GTGT số 0000217....................................................................60
Biểu mẫu 2.4 Sổ chi tiết TK 511 ..................................................................................61
Biểu mẫu 2.5. Phiếu xuất kho.......................................................................................64

Biểu mẫu 2.6. Sổ cái TK 632 – Giá vốn hàng bán ........................................................65
Biểu mẫu 2.7. Sổ chi tiết TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh ..................................67
Biểu mẫu 2.8. Sổ cái TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính ....................................69
Biểu mẫu 2.9. Sổ cái TK 635 chi phí tài chính .............................................................71
Biểu mẫu 2.10. Sổ cái TK 711 - Thu nhập khác ...........................................................74
Biểu mẫu 2.11. Sổ cái TK 811 - Chi phí khác...............................................................77
Biểu mẫu 2.12. Sổ cái TK 8211- Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành.......82
Biểu mẫu 2.13. Sổ cái TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh ....................................86
Biểu mẫu 2.14. Sổ cái TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối ........................................87

SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
-------  ------Sơ đồ 1.1. Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................11
Sơ đồ 1.2. Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu .......................................13
Sơ đồ 1.3. Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán............................................................16
Sơ đồ 1.4. Trình tự hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ........19
Sơ đồ 1.5. Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính. ......................................21
Sơ đồ 1.6. Trình tự hạch toán chi phí tài chính. ............................................................23
Sơ đồ 1.7. Trình tự hạch toán thu nhập khác.................................................................25
Sơ đồ 1.8. Trình tự hạch toán chi phí khác....................................................................27
Sơ đồ 1.9. Trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành. ......................................36
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả. .............................37

Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán kế toán tài sản thuế TNDN. .............................................38
Sơ đồ 1.12: Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh........................................39
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...........................................................43
Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ..............................................................52
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính ......................53
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh năm 2015.............................85
Sơ đồ 3.1. Bộ máy kế toán giả định mới của công ty....................................................91

SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

I.1. Lý do chọn đề tài
Bất cứ doanh nghiệp nào khi đi vào sản xuất kinh doanh đều phải chịu trách
nhiệm trước kết quả kinh doanh của mình, bảo toàn được vốn kinh doanh và quan
trọng là kinh doanh có lãi. Để đạt được mục tiêu trên thì đòi hỏi doanh thu phải lớn
hơn chi phí bỏ ra. Như vậy, doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng là hai mặt của
một vấn đề, chúng có mối quan hệ tỷ lệ thuận với nhau trong đó doanh thu là điều kiện
tiên quyết, quyết định cuối cùng của hoạt động kinh doanh. Muốn như vậy doanh
nghiệp phải nhận thức được vị trí khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá vì nó quyết định
đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập bù
đắp chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nước.
Mục đích hoạt động của doanh nghiệp là hướng tới lợi nhuận nên bên cạnh các

biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán bán hàng là rất cần thiết
giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để đưa ra quyết định kinh
doanh đúng đắn.
Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở doanh nghiệp có thể
tồn tại và phát triển ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh sôi
động và quyết liệt. Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề nêu trên đồng thời muốn
trau dồi thêm kiến thức nghề nghiệp của bản thân, cùng với sự giúp đỡ của giáo viên
hướng dẫn và các cán bộ phòng kế toán tại công ty, tôi xin đi sâu tìm hiểu đề tài: “KẾ
TOÁN DOANH THU, THUẾ TNDN VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH PHÚ THỊNH”.
I.2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm đạt 3 mục tiêu:
-

Thứ nhất: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán doanh thu, thuế TNDN

và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN

1


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Thứ hai: Tìm hiểu, phân tích thực trạng kế toán doanh thu, thuế TNDN và xác

định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phú Thịnh.

-

Thứ ba: Đánh giá, nhận xét và đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện

công tác kế toán doanh thu, thuế TNDN và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Phú Thịnh
I.3. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu, thuế TNDN và xác định kết
quả kinh doanh của công ty TNHH Phú Thịnh
I.4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Tìm hiểu kế toán doanh thu, thuế TNDN và xác định kết

quả kinh doanh tại công ty TNHH Phú Thịnh, cụ thể tại phòng kế toán của công ty.
- Phạm vi thời gian:

+ Nghiên cứu số liệu qua 2 năm 2014 – 2015 về tình hình sử dụng lao động, tình
hình tài sản và nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Lấy ví dụ minh họa trong năm 2015 của công ty TNHH Phú Thịnh.
I.5. Phương pháp nghiên cứu đề tài
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo các tài liệu liên quan đến đề tài kế
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong các giáo trình, chuẩn mực
kế toán, thông tư hướng dẫn, các trang web điện tử…nhằm hệ thống hóa lại cơ
sở lý luận về vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính về
công tác hạch toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh và các thông tin về
công ty từ đó chọn lọc những tài liệu cần thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu
của mình.
- Phương pháp quan sát, trao đổi: Đến trực tiếp tại đơn vị thực tập để quan sát quá
trình làm việc, cách thức hạch toán, quá trình lưu chuyển và lưu trữ chứng từ, hỏi
và trao đổi về những thắc mắc và hiểu rõ hơn về công tác kế toán tại công ty.

SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

- Phương pháp so sánh, tổng hợp và phân tích: Từ những số liệu thu thập được
tiến hành xử lý, phân tích và so sánh giữa các năm, so sánh giữa lý thuyết và
thực tế để xác định biến động tăng giảm của các chỉ tiêu cần quan tâm.
I.6. Cấu trúc khóa luận
Bao gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh,
kế toán thuế TNDN
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh, kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH Phú Thịnh.
Chương 3: Giải pháp Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh, kế toán thuế TNDN tại công ty TNHH Phú Thịnh.
Phần III: Kết luận.

SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN

3


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP

1.1. Tổng quan về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Doanh thu
1.1.1.1. Khái niệm
Theo đoạn 03, chuẩn mực kế toán (CMKT) số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.
1.1.1.2. Vai trò kế toán doanh thu trong doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh nhằm tạo ra các sản phẩm và cung cấp các dịch vụ đáp ứng nhu cầu cuả thị
trường với mục tiêu lợi nhuận được đặt lên hàng đầu. Để thực hiện quá trình hoạt động
đó, các doanh nghiệp phải bỏ ra các khoản chi phí và sau khi thực hiện việc bán hàng
hoặc cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp nhận được các khoản doanh thu, thu nhập.
Doanh thu chính là nguồn thu quan trọng để doanh nghiệp bù đắp các khoản chi phí đã
bỏ ra trong quá trình hoạt động kinh doanh, là nguồn tài chính quan trọng để doanh
nghiệp có thể tham gia góp vốn, đầu tư, liên doanh liên kết với các đơn vị khác. Đồng
thời cũng là đòn bẩy kinh tế quan trọng để các doanh nghiệp ra sức phát triển sản xuất
nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.1.2. Xác định kết quả kinh doanh
1.1.2.1. Khái niệm
“Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong một kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh
SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN


4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã thực hiện. Nếu doanh thu lớn hơn chi
phí thì doanh nghiệp có lãi (lợi nhuận). Ngược lại, thì doanh nghiệp bị lỗ.”
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác: là số chệnh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu bán hành – Các khoản giảm trừ doanh thu
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp – (CPBH + CPQLDN)
1.1.2.2. Sự cần thiết của việc xác định kết quả kinh doanh
Cùng với việc hạch toán doanh thu thì xác định kết quả kinh doanh là cơ sở đánh
giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế toán nhất định của
doanh nghiệp, là điều kiện tốt nhất để cung cấp các thông tin cần thiết cho ban lãnh
đạo có thể phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch và lựa chọn phương án sản
xuất kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu quả nhất. Đồng thời cung cấp kịp thời các
thông tin tài chính cần thiết cho các bên liên quan.
1.1.3. Nhiệm vụ công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Để đáp ứng các yêu cầu quản lý về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, kế
toán cần phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Ghi chép và phản ánh đầy đủ kịp thời và chính xác các khoản doanh thu và chi

phí phát sinh trong kỳ. Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về kết quả hoạt động kinh
doanh để làm cơ sở đề ra các quyết định quản trị.
- Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thống nhằm đảm bảo tính hợp lệ của các khoản doanh
thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu trong chuẩn mực 14 “Doanh thu và thu nhập
khác”, ngăn ngừa các hành vi tham ô tài sản của Nhà nước và tập thể.
SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

- Tổ chức doanh thu theo từng yếu tố, từng khoản mục nhằm đáp ứng yêu cầu theo chế
độ kế toán hiện hành, phục vụ cho công tác xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
- Cung cấp nhưng thông tin kinh tế cần thiết cho bộ phận liên quan, trên cơ sở đó
đề ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh.
1.1.4. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu phục vụ đắc lực cho công tác quản lý kinh doanh trong doanh
nghiệp, trong đó bao gồm cả công tác tiêu thụ hàng hóa. Thông qua số liệu của kế toán
doanh thu mà chủ doanh nghiệp biết được mức độ hoàn thành kế hoạch kinh doanh tiêu
thụ của doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những thiếu sót, mất cân đối giữa các khâu để
từ đó có biện pháp xử lý thích hợp. Đối với các doanh nghiệp khác thông qua số liệu kế
toán đó để xem có thể đầu tư hay liên doanh với các doanh nghiệp khác hay không.
Để đạt được yêu cầu đó, nhà quản lý phải nắm bắt có hiệu quả, hợp lý, khoa học các
điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. Mỗi khâu của quá trình tổ chức quản lý thuộc bộ phận
hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa được sắp xếp phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp, phù
hợp với tình hình thực hiện kế hoạch trong từng thời kỳ.
Tổ chức quản lý tốt công tác doanh thu sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho bộ phận kế toán

thực hiện nhiệm vụ của mình. Từ đó tạo ra hệ thống chặt chẽ, khoa học và có hiệu quả.
1.1.5. Các phương thức tiêu thụ
1.1.5.1. Phương thức bán buôn
Theo phương thức này, doanh nghiệp bán trực tiếp cho người mua, do bên mua
trực tiếp đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp bán hoặc tại địa điểm mà doanh
nghiệp đã quy định. Thời điểm bán hàng là thời điểm người mua đã ký nhận hàng, còn
thời điểm thanh toán tiền bán hàng phụ thuộc vào điều kiện thuận lợi của hợp đồng.
Cụ thể bán buôn có hai hình thức:
- Bán buôn qua kho là hình thức bán hàng mà hàng bán được xuất ra từ kho bảo
quản của doanh nghiệp. Bán buôn qua kho bao gồm theo hình thức giao hàng trực tiếp
hoặc bán buôn qua kho theo hình thức vận chuyển hàng.

SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

- Bán buôn vận chuyển thẳng gồm thanh toán luôn và nợ lại:
Bán buôn vận chuyển thẳng là hình thức bán mà doanh nghiệp thương mại sau khi
tiến hành mua hàng không đưa về nhập kho mà chuyển thẳng đến cho bên mua. Thuộc
hình thức này bao gồm bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp và bán buôn vận chuyển
thẳng theo hình thức gửi hàng.
1.1.5.2. Phương thức bán lẻ
Bán lẻ được hiểu là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, không
thông qua các trung gian. Thuộc phương thức bán lẻ gồm có các hình thức sau:
-


Bán hàng thu tiền tập trung: Theo hình thức này, quá trình bán hàng được tách

thành hai giai đoạn: Giai đoạn thu tiền và giai đoạn giao hàng.
-

Bán hàng thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, việc thu tiền và giao hàng cho

bên mua không tách rời nhau. Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho
khách hàng. Hết ngày hoặc ca bán, nhân viên bán hàng có nhiệm vụ nộp tiền cho thủ
quỹ và lập báo cáo bán hàng sau khi đã kiểm kê hàng tồn trên quầy.
1.1.5.3. Phương thức bán hàng trả góp
Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần và người mua thường phải chịu một
phần lãi suất trên số trả chậm. Và thực chất, quyền sở hữu chỉ chuyển giao cho người
mua khi họ thanh toán hết tiền, nhưng về mặt hạch toán, khi hàng chuyển giao cho
người mua thì được coi là tiêu thụ. Số lãi phải thu của bên mua được ghi vào thu nhập
hoạt động tài chính, còn doanh thu bán hàng vẫn tính theo giá bình thường.
1.1.5.4. Phương thức bán hàng thông qua đại lý
Là phương thức bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi để bán
và thanh toán thù lao bán hàng dưới hành thức hoa hồng đại lý. Bên đại lý sẽ ghi nhận
hoa hồng được hưởng vào doanh thu tiêu thụ. Hoa hồng đại lý có thể được tính trên
tổng giá thanh toán hay giá bán (không có VAT) của lượng hàng tiêu thụ. Khi bên mua
thông báo đã bán được số hàng đó thì tại thời điểm đó kế toán xác định là thời điểm
bán hàng.

SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN

7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

1.1.5.5. Phương thức bán hàng theo hợp đồng thương mại
Theo phương thức này bên bán chuyển hàng đi để giao cho bên mua theo địa chỉ
ghi trong hợp đồng. Hàng chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, chỉ khi nào
người mua chấp nhận (thanh toán một phần hay toàn bộ) mới được coi là tiêu thụ, bên
bán mất quyền sở hữu về toàn bộ số hàng này.
1.1.5.6. Phương thức bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng
Để thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh đồng thời giải quyết lượng hàng
tồn kho, nhiều doanh nghiệp đã thực hiện việc trao đổi sản phẩm hàng hoá của mình
để nhận các loại sản phẩm khác. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng được chính
thức coi là tiêu thụ và đơn vị xác định doanh thu.
Trong trường hợp này doanh nghiệp vừa là người bán hàng lại vừa là người mua
hàng. Khi doanh nghiệp xuất hàng đi trao đổi và nhận hàng mới về, trị giá của sản
phẩm nhận về do trao đổi sẽ trở thành hàng hoá của đơn vị.
1.2. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng
1.2.1.1. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo đoạn 10, CMKT số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
- Doanh nghiệp không nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng
hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.


SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

1.2.1.2. Nguyên tắc xác định
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ thuế doanh thu bán hàng là giá bán chưa có thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc
chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
là tổng giá thanh toán.
- Trường hợp bán theo giá trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh
thu bán hàng theo giá trả ngay và ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện về phần
tính lãi trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh
thu được xác nhận.
- Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ nhưng vì lý về chất lượng,
về quy cách kỹ thuật, người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán hoặc yêu cầu
giảm giá và được doanh nghiệp chấp thuận hoặc người mua hàng với khối lượng lớn
được chiết khấu thương mại thì theo TT số 200/2014/TT-BTC các khoản giảm trừ
doanh thu bán hàng này được theo dõi chung trong TK 521- “ các khoản giảm trừ doanh
thu” trong đó TK 5211 – “Chiết khấu thương mại”TK 5212 – “Giảm giá hàng bán”,. TK
5213 – “ Hàng bán trả lại”,
- Trong trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền
hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua thì trị giá số hàng này
không được coi là tiêu thụ và không được ghi vào TK 511 – “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ”, mà chỉ hạch toán vào bên có TK 131 – “Phải thu khách hàng” về

khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực hiện giao hàng cho người mua sẽ hạch toán
TK 511 – “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” về giá trị hàng đã giao, đã thu tiền
trước của khách hàng phù hợp với điều kiện ghi nhận doanh thu.
1.2.1.3. Tài khoản sử dụng
TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế
toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Kết cấu:
Bên Nợ:

Bên Có:
Doanh thu bán sản phẩm,

- Thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh
thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm doanh thu bán hàng (giảm giá

hàng hóa và cung cấp dịch
vụ, doanh thu BĐSĐT của
doanh nghiệp thực hiện trong

kỳ hạch toán.

hàng bán, doanh thu hàng đã bán bị trả lại và chiết
khấu thương mại).
- Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ thuần, doanh thu BĐSĐT sang tài khoản 911 để
xác định kết quả kinh doanh
TK 511 có các tài khoản cấp 2 sau:
-

TK 5111 – “Doanh thu bán hàng hóa”.

-

TK 5112 – “Doanh thu bán các thành phẩm”.

-

TK 5113 – “Doanh thu cung cấp dịch vụ”.

-

TK 5114 – “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”.

-

TK 5117 – “Doanh thu kinh doanh bất động sản”.

1.2.1.4. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT (mẫu 01-GTKT-3LL), hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu 02GTTT-3LL), bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu 02-BH), phiếu xuất kho kiêm

vận chuyển nội bộ ( 03 – PXK – 3LL) . Các chứng từ thanh toán ( phiếu thu 01-TT),
séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng, bảng kê sao
của ngân hàng,…

SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

1.2.1.5. Phương pháp hạch toán
TK 521

TK 511

TK 131

(3)

(1)

TK 3331

TK 111, 112
(4)

(2a)


TK 911
(5)

(2)

TK 152, 211
(2b)

TK 3331

TK 311, 331
(2c)

Sơ đồ 1.1. Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Chú thích:
(1) Doanh thu đã thực hiện được nhưng chưa thu tiền.
(2a) Doanh thu đã thu được bằng tiền.
(2b) Doanh thu được thanh toán bằng vật tư hay TSCĐ (hàng đổi hàng).
(2c) Doanh thu được thanh toán bằng các khoản nợ ngắn hạn.
(3) Kết chuyển chiết khấu thương mại.
(4) Kết chuyển hàng bán bị trả lại.
(5) Kết chuyển giảm giá hàng bán.
(6) Thuế TTĐB, xuất khẩu làm giảm trừ doanh thu.
(7) Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh.

SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN

11



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán.
1.2.2.1. Nội dung
- Về thực chất, chiết khấu thương mại được coi là một khoản chi phí cho những
khách hàng mua hàng hoá với số lượng lớn, thanh toán trước thời hạn thoả thuận...
nhằm mục đích khuyến khích khách hàng mua hàng cho doanh nghiệp.
- Hàng bán bị trả lại là những hàng hoá đã được coi là tiêu thụ nhưng bị khách
hàng trả lại do không phù hợp với yêu cầu của khách.
- Giảm giá hàng bán là những khoản giảm giá, bớt giá, hồi khấu cho bên mua vì
những lý do như hàng bán bị kém phẩm chất, khách hàng mua hàng với số lượng lớn...
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng
TK 521 – “ các khoản giảm trừ doanh thu”
TK 521 có các tài khoản cấp 2 sau:
 TK 5211 – “Chiết khấu thương mại”
Bên Nợ

Bên Có

Số chiết khấu thương

Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 –

mại đã chấp nhận


“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định

thanh toán cho khách

doanh thu thuần của kỳ hạch toán.

hàng.
 Tài khoản 5212 – “Giảm giá hàng bán”
Bên Nợ

Bên Có

Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán

- Kết chuyển toàn bộ số giảm hàng bán

chấp thuận cho người mua trong kỳ.

sang TK 511 sang TK 511.

 Tài khoản 5213 – “Hàng bán bị trả lại”.
Bên Nợ

Bên Có

Tập hợp các khoản doanh thu của số hàng

Kết chuyển doanh thu của số hàng bán

hoá xác định là tiêu thụ bị trả lại.


bị trả lại.

SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

1.2.2.3. Phương pháp hạch toán
TK 111, 112, 131

TK 521

TK 511

Tổng số tiền giảm giá,
hàng bán bị trả lại,CKTM
Tổng số tiền

Kết chuyển số

giảm giá, hàng

giảm trừ doanh thu

bán bị trả

TK 3331

lại,CKTM có
thuế

Thuế GTGT đầu ra
tương ứng

Sơ đồ 1.2. Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3. Kế toán giá vốn hàng bán, chi phí quản lí kinh doanh
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.1.1. Khái niệm
“Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. Trị giá vốn
hàng bán bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư
bán ra trong kỳ; các chi phí liên quan đến HĐKD bất động sản đầu tư như: chi phí
khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐSĐ theo phương thức cho
thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý
BĐSĐT.”
1.3.1.2. Tài khoản sử dụng
TK 632 – “Giá vốn hàng bán”
Tài khoản 632 được áp dụng cho cả doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ.
Nội dung kết cấu TK 632:

SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN

13


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Bên Nợ:

Bên Có:

- Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng

- Phản ánh khoản hoàn nhập dự

hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.

phòng giảm giá hàng tồn kho cuối

- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí

năm tài chính.

nhân công, chi phí sản xuất chung vượt trên

- Giá vốn hàng bán bị trả lại.

mức công suất tính vào giá vốn hàng bán

- Kết chuyển giá vốn của sản

tiêu thụ trong kỳ.

phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu


- Phản ánh hao hụt, mất mát của hàng tồn

thụ trong kỳ và toàn bộ các chi phí

kho sau khi trừ đi phần bồi thường do trách

phát sinh trong kỳ sang tài khoản

nhiệm cá nhân gây ra.

911 để xác định kết quả kinh

- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự

doanh.

phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay
lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước.
1.3.1.3. Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho (01 – VT), phiếu xuất kho (02 – VT), hóa đơn GTGT (01 –
GTKT – 3LL), giấy đề xuất, bảng cân đối nhập xuất tồn (04 – VT), báo cáo bán hàng,
bảng kê bán lẻ hàng hóa,…
1.3.1.4. Các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho
Có 4 phương pháp xác định trị giá hàng xuất kho tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ:
-

Phương pháp LIFO (nhập sau- xuất trước): Phương pháp này giả định là hàng

được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là

những hàng được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng
xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng
tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ.
Như vậy với phương pháp này chi phí của lần mua gần nhất sẽ tương đối sát với
trị giá vốn của hàng thay thế. Việc thực hiện phương pháp này sẽ đảm bảo được yêu
cầu của nguyên tắc phù hợp trong kế toán. Tuy nhiên, trị giá vốn của hàng tồn kho
cuối kỳ có thể không sát với giá thị trường của hàng thay thế. Phương pháp này không
còn được áp dụng theo thông tư 200/2014/TT-BTC Chế dộ kế toán doanh nghiệp thay
thế Quyết định 15/2006/QĐ-BTC.
SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN

14


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Phương pháp FIFO: (nhập trước - xuất trước) theo phương pháp này phải xác

định chính xác giá thực tế nhập kho của từng lần nhập. hàng nào nhập trước thì xuất
trước và lần lượt theo thứ tự.
Ưu điểm của phương pháp này là giúp tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho
từng lần xuất hàng, đảm bảo cung cấp kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo.
Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát với thị trường nên chỉ tiêu hàng tồn kho
trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn. Nhược điểm là chi phí phát sinh hiện hành
không phù hợp với doanh thu hiện hành, thích hợp với điều kiện giá cả ổn định hoặc
có xu hướng giảm, với loại hàng cần tiêu thụ nhanh.
-


Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền: Là phương pháp căn cứ vào giá trị

hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị hàng nhập trong kỳ để tính giá bình quân của một đơn
vị hàng hóa. Phương pháp bình quân có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi
nhập một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
+ Theo giá bình quân cuối kỳ
Theo phương pháp này, giá thực tế xuất kho được căn cứ vào số lượng xuất kho
trong kỳ và đơn giá bình quân để tính. Ưu điểm của phương pháp này là đơn giản, dễ
làm chỉ cần tính toán 1 lần vào cuối kỳ. Tuy nhiên nhược điểm là độ chính xác không
cao, chưa đáp ứng được yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ.
+ Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm)
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hóa kế toán phải xác định lại giá trị
thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân được tính
theo công thức:
Đơn giá xuất kho lần thứ i= (Trị giá vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá vật tư hàng
hóa nhập trước lần xuất thứ i)/(số lượng vật tư, hàng hóa tồn đầu kỳ + số lượng vật tư
hàng hóa nhập trươc lần xuất thứ i)
Ưu điểm: độ chính xác cao, đáp ứng được yêu cầu kịp thời của thông tin, tuy nhiên
việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức.
-

Phương pháp thực tế đích danh: Thành phẩm được quản lý theo lô và khi xuất

kho lô nào thì tính theo giá thực tế nhập kho đích danh lô đó. Ưu điểm phương pháp
này là độ chính xác cao, công tác tính giá thành phẩm thực hiện kịp thời tuy nhiên lại
SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN

15



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

tốn nhiều công sức do phải quản lý riêng từng lô thành phẩm. Phương pháp này phù
hợp với với những thành phẩm có giá trị cao, chủng loại mặt hàng ít, dễ phân biệt giữa
các mặt hàng.
Tùy từng loại hình doanh nghiệp sẽ lựa chọn phương pháp xuất kho phù hợp. Khi
sử dụng phương pháp nào thì phải áp dụng thống nhất trong một kỳ kế toán và đăng ký
ngay từ đầu niên độ kế toán. Khi thay đổi phương pháp phải đợi chấm dứt kỳ báo cáo
kế toán và ghi rõ trong bảng thuyết minh báo cáo tài chính.
1.3.1.5. Phương pháp hạch toán giá vốn
TK 632 – “ Giá vốn hàng bán” được dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ, bất động sản, đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp.
Cuối kỳ kết chuyên giá vốn hàng hóa đã xuất bán được xác định là đã bán vào
bên Nợ TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Trình tự hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
TK 154, 155

TK 632
(1)

TK 911
(5)

TK 156, 157

TK 155, 156

(2)

(6)

TK 138, 152,
153, 155, 156….
(3)

TK 627, 241

TK 2294
(4)

(7b)

(7a)
Sơ đồ 1.3. Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán.

SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Giải thích sơ đồ:
(1) Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ xuất bán.
(2) Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán.

(3) Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán.
(4) Chênh lệch do phân bổ hoặc vượt mức.
(5) Kết chuyển giá vốn hàng bán và các chi phí xác định kết quả kinh doanh.
(6) Sản phẩm bị bên mua trả lại.
(7a) Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này lớn hơn số đã
lập kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2294).
(7b) Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã
lập kỳ trước, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2294)
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.2.1. Khái niệm
“CPBH là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm,
hàng hóa và cung cấp dịch vụ.”
“CPQLND là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh,
quản lý tài chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp”.
1.3.2.2. Tài khoản sử dụng
TK 641 – “Chi phí bán hàng”.
TK 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN

17


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Kết cấu và nội dung của TK này như sau:
Bên Nợ

Bên Có

- Tập hợp CPBH, CPQLDN

- Ghi giảm khoản hoàn nhập số chênh lệch dự phòng

thực tế phát sinh trong kỳ.

phải thu khó đòi, phải trả đã trích lập lớn hơn số phải

- Các khoản trích lập và

trích cho kỳ tiếp theo.

trích lập thêm khoản dự

- Kết chuyển CPBH, CPQLDN vào TK 911 để xác định

phòng phải thu khó đòi,

kết quả kinh doanh trong kỳ.

phải trả
TK 641, TK 642 không có số dư cuối kỳ.
1.3.2.3. Chứng từ sử dụng

Hóa đơn GTGT (01 – GTKT – 3LL hoặc 02 – GTTT – 3LL), phiếu thu (01 –
TT), phiếu chi (02 – TT), bảng kê thanh toán tạm ứng, phiếu xuất kho (02 – TT), bảng
thanh toán lương, các chứng từ khác có liên quan,…

SVTH: Lê Thị Dung – Lớp K46A KTDN

18


×