Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Kế toán quản trị chi phí sản xuất tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng VIWASEEN huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.4 MB, 95 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

tế
H
uế

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG

Đ

ại
họ
cK
in
h

VIWASEEN-HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Trần Mỹ Hằng
Lớp: K44B Kế toán Kiểm toán
Niên khóa: 2010 – 2014

Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Hoàng Giang



Huế, tháng 05 năm 2014
1


Lời Cám Ơn

Em chân thành cám ơn sự dạy dỗ tận tình và chu đáo của các thầy
cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế trong suốt 4 năm qua đã truyền đạt
cho em những kiến thức bổ ích và cần thiết.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến thầy giáo Thạc sĩ Hoàng Giang đã giúp

tế
H
uế

đỡ và hướng dẫn em tận tình trong quá trình hoàn thành khóa luận này.
Em cũng xin trân trọng cám ơn Trưởng phòng Kế toán tài chính và
các phòng ban của Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng VIWASEEN-

ại
họ
cK
in
h

Huế đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình nghiên cứu,
điều tra, phỏng vấn và thu thập số liệu để hoàn thành khóa luận.
Và cuối cùng em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè đã
đóng góp ý kiến cũng như sự động viên, khích lệ trong quá trình học tập,

nghiên cứu và thực hiện khóa luận.

Đ

Mặc dù đã có nhiều cố gắng song không thể tránh khỏi những hạn
chế và thiếu sót khi thực hiện khóa luận này. Kính mong các thầy giáo, cô
giáo và bạn bè đóng góp ý kiến để khóa luận ngày càng hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn!
Sinh viên
Trần Mỹ Hằng

2


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

----  ----

Nội dung

KTQT

Kế toán quản trị

KTTC

Kế toán tài chính

CP


Chi phí

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Từ viết tắt

Báo cáo tài chính

NVL

Nguyên vật liệu

NVLTT


Nguyên vật liệu trực tiếp

NCTT

Nhân công trực tiếp

Đ

BCTC

i


DANH MỤC BẢNG, BIỂU

----  ----

Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty 2011-2013 ............................................30
Bảng 2.2 Phân tích tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Công ty 2011-2013........33
Bảng 2.3 Phân tích tình hình Kết quả kinh doanh của Công ty 2011-2013 ...........34
Bảng 2.4 Bảng tổng hợp dự toán Quý IV/2013 ......................................................39
Bảng 2.5 Bảng chi tiết dự toán chi tiết mác bê tông M200-R28 Quý IV/2013 ......39

tế
H
uế

Bảng 2.6 Nguyên vật liệu sản xuất bê tông thương phẩm ......................................41
Bảng 2.7 Bảng tiêu hao nguyên vật liệu Bê tông M200 – R28 ..............................41
Bảng 2.8 Bảng tính lương công nhân viên trực tiếp sản xuất tháng 12/2013 .........44

Bảng 2.9 Bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp Quý IV/2013.........................45

ại
họ
cK
in
h

Bảng 2.10 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung Quý IV/2013 ............................46
Bảng 2.11 Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung Quý IV/2013..............................48
Bảng 2.12 Bảng tính giá thành bê tông thương phẩm Quý IV/2013 ......................50
Bảng 2.13 Biên bản bàn giao bê tông mác M200-R28 ..........................................51
Bảng 3.1 Bảng phân loại chi phí sản xuất chung theo cách ứng xử .......................57
Bảng 3.2 Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí .....................................................58

Đ

Bảng 3.3 Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung theo phương pháp ABC...............60
Bảng 3.4 Bảng tính giá thành sản phẩm theo phương pháp ABC ..........................61
Bảng 3.5 Bảng so sánh giá thành sản phẩm theo phương pháp truyền thống và
phương pháp ABC .........................................................................................................61
Bảng 3.6 Bảng dự toán chi tiết mác bê tông M200-R28 Quý III/2014
.................................................................................................................................63
Bảng 3.4 Báo cáo tình hình thực hiện chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Bê tông M200 – R28 ..............................................................................................64

ii


DANH MỤC SƠ ĐỒ


----  ----

Sơ đồ 1.1 Quá trình tập hợp chi phí công việc .......................................................13
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tập hợp chi phí theo quá trình sản xuất ........................................14
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức Công ty ..........................................................................25
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ................................................................27
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ tại Công ty.............................................................29

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Sơ đồ 2.4 Quy trình sản xuất bê tông ......................................................................37

iii


MỤC LỤC

----  ---DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................i
DANH MỤC BẢNG, BIỂU .................................................................................... ii

DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. iii
MỤC LỤC ......................................................................................................................iv
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu và tính mới của đề tài ......................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................2

tế
H
uế

3.1 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................2
3.2 Phạm vi nghiên cứu: .....................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................3

ại
họ
cK
in
h

5.Cấu trúc đề tài ....................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ ..............5
1.1 TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ ................................................5
1.1.1 Bản chất của kế toán quản trị và kế toán quản trị chi phí .........................5
1.1.1.1 Bản chất của kế toán quản trị ...........................................................5
1.1.1.2 Bản chất của kế toán quản trị chi phí ..............................................6

Đ


1.1.2 Kế toán quản trị chi phí với chức năng quản lý ........................................7
1.2 KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT ......................................................................................................................8
1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất ..........................................................................8
1.2.2 Tổ chức thu thập thông tin chi phí và nhận diện chi phí .........................11
1.2.3 Phương pháp tập hợp chi phí và phân bổ chi phí sản xuất ......................11
1.2.4 Lập dự toán chi phí sản xuất ...................................................................15
1.2.4.1 Dự toán nguyên vật liệu trực tiếp ...............................................15
1.2.4.2 Dự toán nhân công trực tiếp .......................................................16
1.2.4.3 Dự toán chi phí sản xuất chung ..................................................16
iv


1.2.4.4 Dự toán chi phí bán hàng ...........................................................17
1.2.5 Giá thành chi phí sản xuất .......................................................................17
1.2.5.1 Theo phạm vi tính toán ...............................................................17
1.2.5.2 Thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành ...................................18
1.2.6 Kiểm soát chi phí sản xuất .....................................................................22
1.2.6.1 Khái niệm kiểm soát chi phí ........................................................22
1.2.6.2 Kiểm soát chi phí sản xuất ..........................................................22
1.2.6.3 Kiểm soát chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp: ......24

tế
H
uế

1.3 Phân tích CVP ............................................................................................21
1.3.1 Khái niệm về phân tích CVP ...................................................................21
1.3.2 Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí .....................................................22

1.3.3 Số dư đảm phí ..........................................................................................22

ại
họ
cK
in
h

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & XÂY DỰNG VIWASEEN – HUẾ ..........23
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & XÂY DỰNG
VIWASEEN – HUẾ ..............................................................................................23
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................23
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ .....................................................................24
2.1.3 Cơ cấu tổ chức ...................................................................................24

Đ

2.2 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN ..........................................................26
2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán .....................................................................26
2.2.1.1 Vận dụng chế độ kế toán .............................................................28
2.2.1.2 Chính sách kế toán áp dụng tại Doanh nghiệp ...........................29
2.3 TÌNH HÌNH NGUỒN LỰC CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013 ..30
2.3.1 Tình hình Lao động ............................................................................30
2.3.2 Tình hình Tài sản và Nguồn vốn .......................................................31
2.3.3 Tình hình Kết quả kinh doanh ...........................................................34
2.4 ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM VÀ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ...
...............................................................................................................................35
v



2.4.1 Đặc điểm sản phẩm ............................................................................35
2.4.2 Quy trình công nghệ sản xuất ............................................................36
2.5 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI
PHÍ BÊ TÔNG THƯƠNG PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & XÂY
DỰNG VIWASEEN – HUẾ .................................................................................38
2.5.1 Công tác lập kế hoạch chi phí , giá thành ..........................................38
2.5.2 Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty........40
2.5.2.1 Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản
phẩm ..............................................................................................................40

tế
H
uế

2.5.2.3 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ....................................40
2.5.2.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp............................................42
2.5.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung ...................................................46
2.5.2.5 Đánh giá sản phẩm dở dang .......................................................49

ại
họ
cK
in
h

2.5.2.6 Tính giá thành sản phẩm hoàn thành .........................................49
2.5.3 Công tác kiểm soát chi phí .................................................................51
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI
PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & XÂY DỰNG VIWASEEN – HUẾ ...52

3.1 ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & XÂY DỰNG VIWASEEN – HUẾ ..........................52
3.1.1 Những kết quả đạt được .....................................................................52

Đ

3.1.2 Những điểm còn hạn chế ...................................................................53

3.2 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG VIWASEEN-HUẾ ..............55
3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Công ty ......55
3.2.2 Các giải pháp......................................................................................56
3.2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán quản trị ................................................56
3.2.2.2 Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí .................................57
3.2.2.3 Lập báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí ..................................58
3.2.2.4 Phương pháp phân bổ chi phí .....................................................59
3.2.2.5 Công tác lập dự toán chi phí sản xuất .........................................62
vi


3.2.2.6 Lập báo cáo chi phí để phục vụ kiểm soát chi phí ......................64
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................67
1. Kết luận ...........................................................................................................68
2. Kiến nghị .........................................................................................................69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................70

Đ

ại
họ

cK
in
h

tế
H
uế

PHỤ LỤC ................................................................................................................71

vii


PHẦN 1 - ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Theo tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam sẽ dần dần mở rộng hàng
rào thuế quan. Việc mở cửa hàng rào thuế quan sẽ mở ra nhiều cơ hội kinh doanh
nhưng bên cạnh đó cũng đầy ắp rủi ro và thách thức. Khi đó có thể tiếp cận được
những thị trường rộng lớn hơn với những ưu đãi thương mại để tiêu thụ sản phẩm,
dịch vụ và cung ứng được nguồn nguyên,nhiên liệu, thiết bị với giá cạnh tranh; nhưng
đồng thời sẽ phải chịu sự cạnh tranh gay gắt của các Doanh nghiệp nước ngoài. Nếu
các nhà quản trị Doanh nghiệp không nắm thế chủ động, sẵn sàng với các tình huống

tế
H
uế

xảy ra thì việc bị cạnh tranh, mất thị trường và bị phá sản là điều không thể tránh khỏi.
Kế toán với tư cách là một công cụ quản lý, có vài trò hết sức quan trọng trong công
tác quản lý kinh tế tài chính. Để kế toán phát huy tốt vai trò của mình thì phải xây

dựng một hệ thống kế toán hoàn chỉnh, với hệ thống này thi thông tin được cung cấp

ại
họ
cK
in
h

không chỉ hướng vào những sự kiện đã xảy ra, mà nó còn hướng đến những khả năng
xay ra trong tương lai giúp nhà quản trị hoạch định, tổ chức, kiểm soát và đưa ra quyết
định đúng đắn, phù hợp với mục tiêu được xác lập. Kế toán tài chính đóng vai trò cung
cấp thông tin đã xảy ra trong quá khứ, dành cho các đối tượng bên ngoài Doanh
nghiệp. Kế toán quản trị với vai trò phục vụ cho các nhà quản trị quản lý, kiểm soát
và đưa ra các quyết định đúng đắn thông qua các báo cáo kế toán quản trị.

Đ

Thông tin chi phí do kế toán quản trị chi phí cung cấp chủ yếu phục vụ cho
yêu cầu quản lý của Doanh nghiệp. Biết và hiểu về chi phí sẽ giúp cho nhà quản trị
đưa ra các quyết định tối ưu để phục vụ quản lý của Doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng VIWASEEN - Huế là một đơn vị kinh
doanh đa lĩnh vực: đầu tư kinh doanh bất động sản, kinh doanh khách sạn, xây dựng
công trình, sản xuất, khai thác, phân phối sản phẩm xây dựng,… Thực tế Công ty đã
và đang thực hiện tương đối tốt về xây dựng định mức, dự toán, công tác ghi chép kế
toán quá trình sản xuất bê tông thương phẩm. Tuy nhiên, công tác lập dự toán chi phí
còn chưa linh hoạt, việc xây dựng hệ thống định mức còn chung chung, chưa chi tiết,
cụ thể. Vì vậy mà hệ thống kế toán quản trị chi phí hiện nay tại Công ty vẫn chưa cung

1



cấp các thông tin phù hợp, kịp thời và tin cậy cho việc ra các quyết định kinh doanh
của nhà quản trị. Quan trọng hơn là doanh thu từ hoạt động sản xuất bê tông chiếm tỷ
trọng rất lớn, đến gần một nửa doanh thu của cả Công ty. Chính vì vậy, việc tổ chức
tốt kế toán quản trị chi phí bê tông thương phẩm tại công ty giúp đảm bảo thông tin về
chi phí và giá thành sản phẩm luôn được cung cấp đầy đủ, kịp thời, phù hợp sẽ giúp
nhà quản trị đưa ra quyết định tốt nhất, đem lại lợi nhuận cao hơn cho Công ty.
Xuất phát từ yêu cầu mang tính khách quan cả về lý luận lẫn thực tiễn nói trên,
tôi đã chọn đề tài nghiên cứu : “Kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Công ty cổ
phần Đầu tư và Xây dựng VIWASEEN-Huế”.
- Mục tiêu tổng quát:

tế
H
uế

2. Mục tiêu nghiên cứu và tính mới của đề tài

Nghiên cứu của đề tài là làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về kế toán
quản trị chi phí, từ đó tìm ra nội dung, giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán quản trị chi

ại
họ
cK
in
h

phí tại Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng VIWASEEN-Huế.
- Mục tiêu cụ thể:


Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về kế toán quản trị chi phí trong hoạt
động sản xuất bê tông thương phẩm tại Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng
VIWASEEN-Huế.

Tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng tổ chức kế toán quản trị chi phí

Đ

trong hoạt động sản xuất bê tông thương phẩm tại Công ty cổ phần Đầu tư và Xây
dựng VIWASEEN-Huế.
Đề xuất một số giải pháp và các điều kiện cần thực hiện nhằm hoàn thiện tổ
chức kế toán quản trị chi phí, kiểm soát chi phí.
Hiện nay, tại trường Đại học Kinh tế Huế - Đại học Huế vẫn chưa có đề tài
khóa luận thuộc lĩnh vực kế toán quản trị. Vì vậy đề tài này sẽ cung cấp, bổ sung thêm
về các vấn đề lý luận cơ bản cũng như thực trạng của kế toán quản trị nói chung và kế
toán quản trị chi phí nói riêng. Đề tài cũng đề cập tới những đặc điểm của nhóm sản
phẩm bê tông thương phẩm sẽ có tác động, ảnh hưởng như thế nào đối với hệ thống kế
toán tại một doanh nghiệp.

2


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Quản trị chi phí và giải pháp hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Công ty
cổ phần Đầu tư và Xây dựng VIWASEEN-Huế. Cụ thể đề tài chỉ tập trung vào chi phí
sản xuất nhóm bê tông thương phẩm ở Chi nhánh Bê tông và khai thác mỏ.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
-


Về không gian: Hoạt động sản xuất và tính giá thành bê tông thương phẩm

của Công ty.
-

Về thời gian:

tế
H
uế

+ Số liệu dùng để phân tích là báo cáo tài chính năm, 2011,2012,2013.
+ Chứng từ, số sách, báo cáo có liên quan đến việc tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm bê tông thương phẩm hoàn thành trong kỳ của quý IV/2013.
4. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: được sử dụng để nghiên cứu số liệu liên quan

ại
họ
cK
in
h

-

đến tài liệu từ giáo trình, sách báo, tạp chí, internet và những chứng từ, sổ sách của
công ty.
-


Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Quan sát quy trình, cách thức tiến hành công

việc của các nhân viên phòng kế toán của công ty, chi nhánh và các phòng ban khác để
tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ và công việc cụ thể của từng phòng ban, cá nhân trong

-

Đ

công ty.

Phương pháp phân tích số liệu: Các số liệu thô, những quan sát, phỏng vấn…

đã thu thập được xử lý và phân tích để xâu chuỗi chúng lại với nhau một cách logic và
chính xác.
-

Phương pháp so sánh: Trên cơ sở tài liệu thu thập được, qua quá trình nghiên

cứu, so sánh rút ra những điểm giống và khác nhau giữa lý thuyết với thực tế tại công
ty.
5. Cấu trúc đề tài
Gồm 03 phần:
Phần I: Đặt vấn đề

3


Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
-


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ

-

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI
PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & XÂY DỰNG VIWASEEN –
HUẾ

-

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & XÂY DỰNG VIWASEEN – HUẾ

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Phần III: Kết luận và kiến nghị

4



PHẦN 2 - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
1.1 Tổng quan về kế toán quản trị
1.1.1
1.1.1.1

Bản chất của kế toán quản trị và kế toán quản trị chi phí
Bản chất của kế toán quản trị
Theo Ronald W. Hilton (1991), KTQT là một bộ phận của hệ thống thông itn

quản trị trong tổ chức mà nhà quản trị dựa vào để hoạch định để kiểm soát các hoạt
động của tổ chức.

tế
H
uế

Kế toán quản trị (Management accounting) là “quy trình định dạng, đo lường,
tổng hợp, phân tích, lập bảng biểu, giải thích và thông đạt các số liệu tài chính và phi
tài chính cho ban giám đốc để lập kế hoạch, đánh giá, theo dõi việc thực hiện trong
phạm vi nội bộ doanh nghiệp và để đảm bảo việc sử dụng có hiệu quả các tài sản và

ại
họ
cK
in
h

quản lý chặt chẽ các tài sản này” ( Hiệp hội Kế toán viên Hoa kỳ, 1982 ).

Theo Luật Kế toán Việt Nam năm 2003, KTQT là việc thu thập, xử lý, phân
tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh
tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán.

Tuy có nhiều quan điểm khác nhau nhưng ta có thể hiểu KTQT là một khoa
học thu thập, xử lý và cung cấp những thông tin định lượng về hoạt động của đơn vị

Đ

một cách cụ thể, giúp các nhà quản lý trong quá trình ra quyết định liên quan đến việc
lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra, kiểm soát và đánh giá tình hình thực hiện
các hoạt động của đơn vị.
Cùng với kế toán tài chính, KTQT là một bộ phận quan trọng của hệ thống
thông tin quản lý doanh nghiệp, đáp ứng thêm cho nhu cầu sử dụng thông tin của nhà
quản trị doanh nghiệp. KTQT về cơ bản dựa trên nội dung cơ bản của kế toán, ngoài ra
còn đi sâu nghiên cứu mối quan hệ giữa khối lượng, chi phí, lợi nhuận để phục vụ tốt
cho hoạt động điều hành sản xuất kinh doanh của nhà quản trị.

5


Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vai trò của KTQT ngày càng được
khẳng định , nó được xem như là một trong những công cụ phục vụ hữu hiệu nhất cho
quản lý nội bộ doanh nghiệp.
1.1.1.2

Bản chất của kế toán quản trị chi phí
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ các hao phí về lao

động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp chi ra trong

quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, được đo lường bằng thước đo tiền tệ và
được xác định trong một thời gian nhất định.
Theo Haberstock (1982), kế toán quản trị chi phí kinh doanh là tính toán

tế
H
uế

hướng nội, nó mô tả - về nguyên tắc được thực hiện hàng tháng - đường vận động các
nhân tố sản xuất trong quá trình kết hợp chúng và giới hạn ở việc tính toán mọi hao phí
nhằm tạo ra và thực hiện các kết quả của doanh nghiệp, đó chinh là chi phí kinh doanh.
Đối với các nhà quản lý thì chi phí là mối quan tâm hàng đầu, bởi vì lợi nhuận

ại
họ
cK
in
h

thu được nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của những chi phí đã chi ra. Do đó, vấn
đề đặt ra là làm sao kiểm soát được các khoản chi phí. KTQT chi phí cung cấp bao
gồm cả những thông tin quá khứ và những thông tin có tính dự báo thông qua việc lập
kế hoạch và dự toán trên cơ sở định mức chi phí nhằm kiểm soát chi phí thực tế, đồng
thời làm căn cứ cho việc lựa chọn các quyết định về giá bán sản phẩm, ký kết hợp
đồng, tiếp tục sản xuất hay thuê ngoài,…

Đ

Có nhiều điểm tương đồng nhưng cần phân biệt giữa kế toán quản trị chi phí
và kế toán chi phí. Hai loại kế toán này dù đều nhằm mục đích thông tin chi các nhà

quản trị nhưng KTQT chi phí và kế toán chi phí có sự khác nhau về

mục đích và

phạm vi giữa 2 loại kế toán này. Mục đích của kế toán chi phí là để xác định giá thành
trong khi đó kế toán quản trị lại căn cứ vào giá thành để quyết định có sản xuất hay
không.
KTQT chi phí nhận thức chi phí theo quan điểm của kế toán tài chính, kế toán
chi phí mà nó mang nặng bản chất của KTQT. KTQT chi phí được nhận diện theo
nhiều phương diện khác nhau để đáp ứng nhu cầu thông tin trong hoạch định,t tổ chức
thực hiện, kiểm soát và ra quyết định.

6


1.1.2

Kế toán quản trị chi phí với chức năng quản lý
Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều được điều hành và quản lý với các nhà

quản trị. Căn cứ vào nội dung quản trị, chức năng quản lý được phân loại bao gồm:
Hoạch định, tổ chức, kiểm tra và đánh giá.
Để làm tốt các chức năng quản lý, nhà quản trị phải có thông tin cần thiết để
có thể đưa ra các quyết định đúng đắn. KTQT chi phí thiết kế, tổng hợp, phân tích và
truyền đạt thông tin, đặt chúng trong bối cảnh đã hoạch định nhằm cung cấp những
thông tin hữu ích cho các chức năng quản trị được thể hiện như sau:
-

Cung cấp thông tin cho quá trình lập kế hoạch và dự toán: Lập kế hoạch là xây


tế
H
uế

dựng các mục tiêu phải đạt được và vạch ra những bước phải làm để đạt được mục tiêu
đó. Các kế hoạch này có thể là kế hoạch dài hạn hoặc ngắn hạn, dự toán cũng là một
loại kế hoạch. Để kế hoạch lập ra có tính khả thi cao, kế hoạch đó phải được xây dựng
trên cơ sở các thông tin phù hợp do bộ phận kế toán quản trị cung cấp.
Cung cấp thông tin cho quá trình tổ chức thực hiện: Trong khâu tổ chức thực

ại
họ
cK
in
h

-

hiện, các nhà quản trị phải biết cách liên kết tốt nhất giữa cácyếu tố tổ chức, con người
và các nguồn lực lại với nhau sao cho kế họahc được thực hiện ở mức cao nhất và hiệu
quả nhất. Do đó, nhà quản trị phải cần các thông tin khác nhau do nhiều bộ phận cung
cấp, trong đó kế toán quản trị chi phí sẽ cung cấp thông tin chủ yếu liên quan đến kinh
tế, tài chính. KTQT chi phí sẽ dự toán nhiều tình huống khác nhau của các phương án

-

Đ

khác nhau để điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh theo các mục tiêu chung.
Cung cấp thông tin cho quá trình kiểm tra và giám sát: Nhà quản trị sau khi đã


lập kế hoạch đầy đủ và hợp lý, tổ chức thực hiện kế hoạch cần phải kiểm tra, đánh giá
hoạt động và đánh giá việc thực hiện kế hoạch. Phương pháp nhà quản trị thường dùng
là so sánh số liệu thực hiện với số liệu của kế hoạch và dự toán, xác định những sai
biệt giữa kết quả đạt được và mục tiêu đề ra. Vì thế, KTQT chi phí có vai trò cung cấp
thông tin chi phí của từng bộ phận, giúp nhà quản trị thực hiện và đánh giá kết quả
thực hiện, những vấn đề còn tồn tại và cần có tác động của nhà quản lý để khắc phục,
cải thiện.

7


-

Cung cấp thông tin cho quá trình ra quyết định: Dựa trên hệ thống thông tin quá

khứ và dự đoán tương lai, KTQT chi phí tiến hành phân loại, lựa chọn, tổng hợp và
cung cấp những thông tin cần thiết liên quan đến chi phí thích hợp cho việc ra quyết
định. Đây là một chức năng quan trọng, xuyên suốt các khâu trong quá trình quản lý
của một doanh nghiệp, từ khâu lập kế hoạch, tổ chức hiện cho đến kiểm tra, đánh giá.
Các thông tin trong doanh nghiệp thường rất nhiều, KTQT chi phí sẽ giúp các nhà
quản trị phân biệt được thông tin thích hợp và không thích hợp nhằm xác định thông
tin phù hợp theo từng phương án. Tổ chức KTQT chi phí hợp lý sẽ giúp cho hệ thống
kế toán của đơn vị hoạt động và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hiệu

tế
H
uế

quả hơn.


1.2 Kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất
Kế toán quản trị chi phí về cơ bản xuất phát từ bộ phận kế toán chi phí trong
kế toán tài chính nên cũng có đầy đủ các nội dung của kế toán chi phí như dnhận diện,

ại
họ
cK
in
h

thu thập, tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, coi đây là nội dung hạch toán cơ
sở làm nền tảng tính toán cho các mục tiêu dự kiến. Nhưng KTQT chi phí đi sâu
nghiên cứu mối quan hệ giữa chi phí, doanh thu và lợi nhuận để phục vụ cho quá trình
ra quyết định kinh doanh.

Kế toán quản trị chi phí tuân thủ các phương pháp kế toán như phương pháp
chứng từ, phương pháp tài khoản, phương pháp tính giá. KTQT chi phí quan tâm nhiều

1.2.1

Đ

hơn đến các phương pháp phân bổ chi phí để tìm ra phương pháp phân bổ hợp lý nhất.
Phân loại chi phí sản xuất
Theo Huỳnh Lợi (Kế toán chi phí, 2010) đã định nghĩa rằng chi phí sản xuất
kinh doanh là toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hoá được biểu hiện
bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ
nhất định (tháng, quý, năm).
Chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại chi phí khác nhau, các khoản chi phí này

có tác dụng và ý nghĩa khác nhau ảnh hưởng đến cơ cấu giá thành. Từ đấy việc phân
loại chi phí sản xuất có ý nghĩa quan trọng đối với lập kế hoạch giá thành và phân tích
giá thành, so sánh giá thành sản phẩm giữa các thời kỳ khác nhau. Việc phân loại các

8


khoản chi phí còn có tác dụng thiết thực đối với việc tiết kiệm chi phí một cách hợp lý
và giảm giá thành sản xuất.
Trong sản xuất, theo các tiêu chuẩn khác nhau người ta có một số cách phân
loại chi phí như sau:
Việc phân loại chi phí của doanh nghiệp là nhằm mục đích phục vụ cho quản
trị hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, do đó tuỳ thuộc vào mục đích,
yêu cầu quản trị của doanh nghiệp trong từng thời kỳ, từng hoàn cảnh để lựa chọn tiêu
thức phân loại phù hợp.

theo các tiêu thức sau:

tế
H
uế

a/ Phục vụ cho kế toán tài chính, chi phí sản xuất, kinh doanh được phân loại
- Theo nội dung kinh tế, chi phí được chia làm hai loại:

+ Chi phí sản xuất: Là chi phí hình thành nên giá trị của sản phẩm sản xuất, gồm:

chung;

ại

họ
cK
in
h

Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
+ Chi phí ngoài sản xuất: Là chi phí không làm tăng giá trị sản phẩm sản xuất
nhưng cần thiết để hoàn thành quá trình sản xuất, kinh doanh, gồm: Chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Theo mối quan hệ giữa chi phí với các khoản mục trên báo cáo tài chính, chi phí
được chia ra:

Đ

+ Chi phí thời kỳ: Là chi phí phát sinh trong một kỳ kinh doanh (theo thời gian) có
thể liên quan đến nhiều đối tượng, nhiều sản phẩm khác nhau. Chi phí thời kỳ có đặc
điểm là những chi phí làm giảm lợi tức trong kỳ kinh doanh mà chi phí đó phát sinh;
+ Chi phí sản phẩm: Là chi phí cấu thành nên giá trị đơn vị sản phẩm hoàn thành,
đang tồn kho hoặc đã được bán.
b/ Phục vụ cho kế toán quản trị, chi phí sản xuất, kinh doanh được phân loại
theo các tiêu thức sau:
- Theo mối quan hệ với việc lập kế hoạch và kiểm tra, chi phí được chia ra:

9


+ Chi phí khả biến (gọi tắt là biến phí): Là những chi phí sản xuất, kinh doanh thay
đổi tỷ lệ thuận về tổng số, về tỷ lệ với sự biến động về khối lượng sản phẩm, gồm: chi
phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và một số khoản chi phí

sản xuất chung, như: Chi phí nhân công, chi phí điện nước, phụ tùng sửa chữa
máy,...Chi phí khả biến không thay đổi khi tính cho một đơn vị sản phẩm, công việc.
+ Chi phí bất biến (còn gọi là định phí): Là những chi phí mà tổng số không thay
đổi với sự biến động về khối lượng sản phẩm, công việc, gồm: chi phí khấu hao
TSCĐ, lương nhân viên, cán bộ quản lý,...Chi phí bất biến của một đơn vị sản phẩm,
công việc có quan hệ tỷ lệ nghịch với khối lượng, sản phẩm, công việc.

tế
H
uế

+ Chi phí hỗn hợp: Là loại chi phí gồm cả yếu tố khả biến và bất biến (Ví dụ: Chi
phí điện thoại, chi phí sửa chữa, bảo trì TSCĐ,...).
- Theo tính chất chi phí, chi phí được chia ra:

ại
họ
cK
in
h

+ Chi phí trực tiếp: Là chi phí cấu thành sản phẩm, gắn liền với một sản phẩm
hoặc dịch vụ nhất định hoàn thành (Ví dụ: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; Chi
phí nhân công trực tiếp,...);

+ Chi phí gián tiếp là chi phí liên quan đến nhiều sản phẩm, hoặc nhiều dịch vụ
khác nhau không làm tăng giá trị sản phẩm, dịch vụ (Ví dụ: Chi phí quản lý hành
chính, chi phí lương nhân viên quản lý,...). Chi phí gián tiếp phải được phân bổ vào
từng đơn vị, sản phẩm, công việc;


Đ

+ Chi phí kiểm soát được là chi phí mà cấp quản lý dự đoán được sự phát sinh và
thuộc quyền quyết định của cấp quản lý đó;
+ Chi phí không kiểm soát được là chi phí mà cấp quản lý không dự đoán được sự
phát sinh của nó, đồng thời không thuộc thẩm quyền quyết định của cấp quản lý đó.
c/ Theo yêu cầu sử dụng chi phí trong việc lựa chọn dự án đầu tư, chi phí của
một dự án được phân loại như sau:
- Chi phí chênh lệch: Là chi phí có ở phương án này nhưng không có hoặc chỉ có
một phần ở phương án khác. Chi phí chênh lệch là một trong các căn cứ quan trọng để
lựa chọn phương án đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh.

10


- Chi phí cơ hội: Là lợi ích tiềm tàng bị mất đi do lựa chọn phương án (hoặc hành
động) này thay vì chọn phương án (hoặc hành động) khác.
- Chi phí chìm: Là loại chi phí mà doanh nghiệp sẽ phải gánh chịu bất kể đã lựa
chọn phương án hoặc hành động nào. Chi phí chìm tồn tại ở mọi phương án nên không
có tính chênh lệch và không phải xét đến khi so sánh, lựa chọn phương án, hành động
tối ưu.
1.2.2

Tổ chức thu thập thông tin chi phí và nhận diện chi phí
Đối với nhà quản trị, để đi đến quyết định hoạt động kinh doanh cần phải thu

thập, xem xét từ nhiều nguồn thông tin khác nhau. Tùy vào nguồn thông tin sẽ giúp

tế
H

uế

cho nhà quản trị có những nhận thức khác nhau trong từng tình huống quản trị và
ngược lại mỗi tình huống quản trị lại cần có những nguồn thông tin tương ứng. Vì vậy,
nhu cầu thông tin thích hợp sẽ luôn xuất hiện trong các quyết định quản trị.
Thông tin phục vụ cho kế toán quản trị chi phí bao gồm cả thông tin của kế

ại
họ
cK
in
h

toán tài chính và thông tin từ các bộ phận khác như: thông tin về những biến động của
thị trường, thông tin về nhà cung ứng,… việc thu thập các thông tin chi tiết để cung
cấp cho kế toán quản trị được thực hiện thông qua kế toán chi tiết, bộ phận kinh doanh
của doanh nghiệp.
1.2.3

Phương pháp xác định và tập hợp chi phí sản xuất
Việc xác định đúng đắn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh là công

Đ

việc hàng đầu quan trọng trong toàn bộ công tác tổ chức kế toán quản trị chi phí. Để
xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh từng doanh nghiệp như: Chí
phí NVL trực tiếp, chi phí NCTT, chi phí sản xuất chung…
-

Chi phí Nguyên liệu vật liệu gồm chi phí NVL chính ( cát, đá, xi măng, …);


NVL phụ ( phụ gia, nước, …)
-

Chi phí NCTT bao gồm các khoản phải trả cho người lao động trưc tiếp sản

xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ thuộc danh sách quản lý của Công ty và người lao
động thuê ngoài theo từng công việc như tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp…..
-

Chi phí máy thi công bao gồm Chi phí liên quan đến hoạt động của máy thi

công như chi phí vật liệu cho máy hoạt động; chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp

11


lương, tiền công của công nhân trực tiếp điều khiển máy, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa
xe, máy thi công…. Chi phí nhiên liệu khác dịch vụ khác phục vụ cho xe, máy thi
công.
-

Chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí vật liệu, CCDC, tiền lương, tiền công

và các khoản trích theo lương của quản lí phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí
dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác phục vụ cho sản xuất.
Trên góc độ của KTTC, chi phí được nhìn nhận như những khoản phí tổn đã
phát sinh gắn liền với các hoạt động của doanh nghiệp bao gồm các chi phí đã phát
sinh trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và


tế
H
uế

các chi phí khác. Những khoản chi phí này được kế toán ghi nhận trên cơ sở các chứng
từ, tài liệu phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ

Trong khi đó, dưới cái nhìn của KTQT thì mục đích của KTQT chi phí là cung
cấp các thông tin thích hợp về chi phí, kịp thời đưa ra các quyết định về sản xuất, kinh

ại
họ
cK
in
h

doanh. Bởi vậy KTQT không chỉ đơn thuần là nhận diện các chi phí như KTTC mà đó
còn là sự nhận diện thông tin phục vụ cho các cấp quản lý. Vì vậy chi phí được phản ánh
có thể là những chi phí hiện tại diễn ra hàng ngày hoặc cũng có thể đó là những chi phí
ước tính, dự đoán nhằm thông qua đó có thể lựa chọn được phương án tối ưu nhất và
đưa ra quyết định đúng đắn nhất.

Việc xác định chi phí thường được thực hiện theo 2 phương pháp: Phương
sản xuất.

Đ

pháp xác định chi phí theo công việc và phương pháp xác định chi phí theo quá trình
- Phương pháp xác định chi phí theo công việc:
Phương pháp này thường được sử dụng trong các doanh nghiệp sản xuất theo

đơn đặt hàng của khách hàng. Để áp dụng phương pháp này thì sản phẩm phải đảm
bảo ít nhất một trong các đặc điểm sau:
+ Có tính độc đáo theo yêu cầu của từng đơn đặt hàng.
+ Có giá trị lớn
+ Có kích thước lớn

12


+ Được đặt mua trước khi sản xuất
+ Mang tính đơn chiếc, duy nhất
Đặc điểm nổi bật của phương pháp xác định chi phí theo công việc là việc tính
toán, phân bổ chi phí theo từng công việc cụ thể. Kế toán phải cộng dồn CPNVLTT,
CPNCTT, CPSXC mỗi công việc để người quản lý có thể nắm được giá thành của
từng bước công việc nhằm tính lỗ lãi cho từng công việc cụ thể. Đó chính là việc kiểm
soát chi phí vì nếu giá thành quá cao sẽ làm giảm lợi nhuận hoặc có thể bị lỗ. Các nhà
quản lý điều khiển công việc để đảm bảo chi phí luôn nằm trong giới hạn kế hoạch cho

tế
H
uế

phép, nếu nằm ngoài giới hạn đó thì phải tìm hiểu nguyên nhân để xử lý, điều khiển
kịp thời.

Quá trình tập hợp chi phí theo phương pháp này được thể hiện qua sơ đồ chữ
T như sau:

TK 154


TK155

ại
họ
cK
in
h

TK621

Z sản phẩm

TK622

Đ

TK632

TK627

CP thực tế
Mức phânbổ
thiếu

CP phân bổ
Mức phân bổ
thừa

Sơ đồ 1.1 Quá trình tập hợp chi phí công việc


13


- Phương pháp xác định chi phí theo quá trình sản xuất.
Phương pháp này áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất đại trà một loại sản
phẩm và quá trình sản xuất đi qua nhiều công đoạn khác nhau.Theo phương pháp này
thì các sản phẩm thường có đặc điểm sau:
+ Có cùng hình thái vật chất và kích thước (sữa, ximăng, bê tông)
+ Sản phẩm có nhiều chi tiết
+ Được đặt mua sau khi sản xuất vì sản phẩm do doanh nghiệp tự nghiên cứu, sản
xuất đại trà rồi mới đưa ra tiêu thụ trên thị trường

tế
H
uế

Quá trình sản xuất của doanh nghiệp thường tổ chức theo hai quy trình công
nghệ: Quy trình sản xuất liên tục và quy trình sản xuất song song. Với quy trình sản
xuất liên tục, phân xưởng là bộ phận sản xuất cơ sở, là nơi phát sinh chi phí của quá
trình sản xuất đó, hoạt động sản xuất diễn ra liên tục ở các phân xưởng kế tiếp nhau,

ại
họ
cK
in
h

sản phẩm có sự vận động và chuyển đổi từ phân xưởng này sang phân xưởng khác.
Các chi phí sản xuất được tập hợp theo từng phân xưởng được thể hiện qua sơ
đồ chữ T như sau trong trường hợp doanh nghiệp có 2 phân xưởng sản xuất theo quy

trình khép kín.

TK632

TK621

TK622

Đ

`

TK627

TK 154(I)

TK154(II)
TK 155

Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tập hợp chi phí theo quá trình sản xuất

14


Về phân bổ chi phí sản xuất, tuỳ thuộc vào khả năng quy nạp chi phí vào các
đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, kế toán sẽ áp dụng phương pháp tập hợp
chi phí sản xuất một cách phù hợp.
- Phương pháp tập hợp trực tiếp.
Phương pháp tập hợp trực tiếp áp dụng đối với các chi phí có liên quan trực
tiếp đến đối tượng kế toán tập hợp chi phí đã xác định và công tác hạch toán, ghi chép

ban đầu cho phép quy nạp trực tiếp các chi phí này vào từng đối tượng kế toán tập hợp
chi phí có liên quan.
- Phương pháp phân bổ gián tiếp.

tế
H
uế

Phương pháp phân bổ gián tiếp được áp dụng khi một loại chi phí có liên quan
đến nhiều đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, không thể tập hợp trực tiếp cho
từng đối tượng được. Trường hợp này phải lựa chọn tiêu chuẩn hợp lý để tiến hành
phân bổ chi phí cho các đối tượng liên quan theo công thức:

CP phân bổ cho
đối tượng i
1.2.4

Tổng chi phí cần phân bổ
Tổng tiêu thức phân bổ

ại
họ
cK
in
h
Hệ số phân bổ =
=

Tiêu thức phân bổ
của đối tượng i


x

Hệ số phân bổ chi
phí

Lập dự toán chi phí sản xuất

Đ

Dự toán là những tính toán dự kiến một cách toàn diện về phối hợp cách thức
huy động cũng như sử dụng nguồn lực cho hoạt động sản xuất kinh doanh theo định kỳ
và được biểu hiện một cách có hệ thống dưới dạng số lượng và giá trị. Dự toán chi phí
sản xuất là phương tiện thông tin cung cấp cho các chức năng hoạch định và kiểm soát
chi phí của nhà quản trị nhằm đo lường, chấn chỉnh quá trình tổ chức thực hiện chi phí
trong từng bộ phận cụ thể đảm bảo cho quá trình thực hiện mục tiêu chung.
1.2.4.1 Dự toán nguyên vật liệu trực tiếp
Dự toán nguyên vật liệu trực tiếp được lập trên cơ sở dự toán sản lượng sản
xuất và định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

15


Dự toán

Dự toán chi
phí NVL
trực tiếp

=


lượng sản
phẩm sản

Định mức
x

tiêu hao
NVL trực

xuất

Định mức
x

tiếp

giá của
mỗi đơn vị
NVLTT

1.2.4.2 Dự toán nhân công trực tiếp

gian lao động
(giờ)

Dự toán chi phí
NCTT

Dự toán sản

=

=

phẩm sản
xuất

Dự toán thời
gian lao động

1.2.4.3 Dự toán chi phí sản xuất chung

x

gian sản xuất sản
phẩm

Định mức giá của

x

mỗi đơn vị thời
gian lao động

Dự toán chi phí sản xuất chung: Bao gồm dự toán biến phí sản xuất chung và

ại
họ
cK
in

h

-

Định mức thời

tế
H
uế

Dự toán thời

dự toán định phí sản xuất chung.
-

Dự toán biến phí sản xuất chung:

Trường hợp biến phí sản xuất chung được xây dựng theo từng yếu tố chi phí (
chi phí vật liệu gián tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…) theo mỗi đơn vị hoạt động thì
quá trình lập dự toán biến phí sản xuất chung được thực hiện tương tự như dự toán chi

Đ

phí nguyên vật liệu trực tiếp, dự toán chi phí nhân công trực tiếp.
Trường hợp biến phí sản xuất chung được xác định bằng một tỷ lệ trên biến
phí trực tiếp thì dựa vào dự toán biến phí trực tiếp, tỷ lệ biến phí sản xuất để lập dự
toán biến phí sản xuất chung.
Dự toán biến phí
sản xuất chung
-


=

Dự toán biến
phí trực tiếp

x

Tỷ lệ biến phí sản
xuất chung

Dự toán định phí sản xuất chung:
Đối với các yếu tố định phí sản xuất chung bắt buộc, căn cứ vào định phí sản

xuất chung hàng năm chia đều cho 4 quý để xác định định phí sản xuất chung hàng
quý.

16


×