Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần bia hà nội – quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 110 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH
----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN TẬP HP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI – QUẢNG BÌNH

Sinh viên thực hiện:
Đồn Thị Linh Giang
Lớp: K43A KTDN
Niên khóa: 2009 – 2013

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Nguyễn Thị Hải Bình

Huế, tháng 5 năm 2013


Khoỏ lun tt nghip l kt quõ cỷa s c gng, n lc cỷa bõn thồn trong
sut quỏ trỡnh hc tp, nghiờn cu trờn giõng ng ọi hc. T tỗm lũng mỡnh
tụi xin chồn thnh cõm n cỏc quý thổy giỏo, cụ giỏo trng ọi hc Kinh t ọi hc Hu ó tn tỡnh dọy bõo tụi trong sut nhng nm qua. c bit tụi
xin by tụ lũng bit n sồu sc n Cụ giỏo ThS. Nguyn Th Hõi Bỡnh,
ngi ó trc tip hng dn v chợ bõo tụi trong sut quỏ trỡnh thc hin ti
nghiờn cu.
Tụi cỹng xin gi li cõm n n cỏc cụ chỳ, cỏc anh ch ang cụng tỏc tọi
phũng Ti chớnh K toỏn Cụng ty c phổn Bia H Ni Quõng Bỡnh ó
tọo iu kin tt nhỗt v nhit tỡnh hng dn tụi trong sut quỏ trỡnh thc tp.
Cui cựng, tụi xin chồn thnh cõm n gia ỡnh, bọn bố ó ng viờn, giỳp


tụi hon thnh khúa lun tt nghip.
Mc dự ó cú nhiu c gng, song do nng lc cỷa bõn thồn cũn họn ch,
kinh nghim thc tin cha nhiu, thi gian thc hin ti cũn họn hp nờn khoỏ
lun ny khú trỏnh khụi nhng sai sút, rỗt mong nhn c s quan tồm, gúp ý
cỷa quý thổy cụ giỏo v cỏc bọn sinh viờn khoỏ lun c hon thin hn na.
Mt ln na xin chồn thnh cõm n!
Hu, thỏng 5 nm 2013
Sinh viờn thc hin
on Th Linh Giang


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hâi Bình

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. i
MỤC LỤC .......................................................................................................................ii
DANH SÁCH CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT ....................................................................... vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ...........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................ viii
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .............................................................................. ix
PHẦN I. LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
3. Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................................. 2
4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3
6. Bố cục nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 4

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................... 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ................ 5
1.1. Lý luận chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản
xuất .................................................................................................................................. 5
1.1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất ............................................................... 5
1.1.1.1. Khái niệm ........................................................................................................... 5
1.1.1.2. Phân loại ............................................................................................................. 6
1.1.1.3. Đối tƣợng tập hợp chi phí ................................................................................... 8
1.1.1.4. Phƣơng pháp tập hợp chi phí .............................................................................. 9
1.1.2. Những vấn đề chung về giá thành sản phẩm ......................................................... 9
1.1.2.1. Khái niệm ........................................................................................................... 9
1.1.2.2. Phân loại ............................................................................................................. 9
1.1.2.3. Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm .................................................................. 10

SVTH: Đoàn Thị Linh Giang

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hâi Bình

1.1.2.4. K tính giá thành sản phẩm .............................................................................. 10
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .................................. 11
1.2.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .................... 11
1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
sản xuất .......................................................................................................................... 12
1.2.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ......................................................................... 12

1.2.1.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu ........................................................... 13
1.2.1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp..................................................... 15
1.2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung......................................................................... 16
1.2.2. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ....................................... 18
1.2.2.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất .................................................................... 18
1.2.2.2. Đánh giá, điều chỉnh các khoản giảm giá thành sản phẩm............................... 20
1.2.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối k ................................................................ 21
1.2.2.4. Tính giá thành sản phẩm................................................................................... 23
1.2.3. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện áp dụng
phần mềm kế toán máy .................................................................................................. 25
1.2.3.1. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong diều kiện áp dụng phần mềm kế toán ................................................................... 25
1.2.3.2. Nguyên tắc và các bƣớc tiến hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán .................................................. 25
CHƢƠNG 2: KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI – QUẢNG BÌNH.................. 27
2.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần Bia Hà Nội – Quảng Bình ........................... 27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................... 27
2.1.1.1. Thông tin chung ................................................................................................ 27
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................... 27
2.1.1.3. Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh ................................................................ 28
2.1.2. Nguồn lực và tình hình sản xuất kinh doanh ....................................................... 28
2.1.2.1. Nguồn lao động ................................................................................................ 28
2.1.2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn ........................................................................ 30

SVTH: Đoàn Thị Linh Giang

iii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hâi Bình

2.1.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần đây ........................................ 31
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý công ty ......................................................................... 32
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty ........................................................... 32
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các chức danh quản lý và các phòng ban ............... 34
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán ..................................................................................... 35
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................... 35
2.1.4.2. Tổ chức chế độ kế toán ..................................................................................... 37
2.1.4.3. Các chính sách kế toán đƣợc áp dụng chủ yếu tại Công ty .............................. 39
2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
cổ phần bia Hà Nội - Quảng Bình ................................................................................. 40
2.2.1. Khái quát quy trình sản xuất và các chi phí sản xuất .......................................... 40
2.2.1.1. Quy trình sản xuất bia Hà Nội .......................................................................... 40
2.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ................................................................................. 42
2.2.1.3. Đối tƣợng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm..................................... 43
2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ......................................................................... 44
2.2.2.1. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............ 44
2.2.2.2. Tình hình kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................. 52
2.2.2.3. Tình hình kế toán chi phí sản xuất chung ......................................................... 58
2.2.3. Tình hình kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........... 64
2.2.3.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất .................................................................... 64
2.2.3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang ............................................................................. 64
2.2.3.3. Đánh giá, điều chỉnh các khoản giảm giá thành sản phẩm............................... 66
2.2.3.4. Tính giá thành sản phẩm................................................................................... 66
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY BIA HÀ NỘI QUẢNG BÌNH .............................................................................................................. 72
3.1. Đánh giá về thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm tại công ty cổ phần Bia Hà Nội – Quảng Bình .................................................... 72
3.1.1. Ƣu điểm ............................................................................................................... 72
3.1.1.1. Về tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty ............................ 72

SVTH: Đoàn Thị Linh Giang

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hâi Bình

3.1.1.2. Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .................... 74
3.1.2. Nhƣợc điểm ......................................................................................................... 76
3.1.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty ............................ 76
3.1.2.2. Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .................... 76
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty ......................................................................... 78
3.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán của Công ty .............................. 78
3.2.2. Về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .......... 78
3.2.2.1. Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................................................. 78
3.2.2.2. Về chi phí nhân công trực tiếp ......................................................................... 79
3.2.2.3. Về chi phí sản xuất chung ................................................................................ 80
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 82
1. Kết luận...................................................................................................................... 82
2. Kiến nghị ................................................................................................................... 83

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 85
PHỤ LỤC


SVTH: Đoàn Thị Linh Giang

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hâi Bình

DANH SÁCH CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT
BHTN

: Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

CCDC

: Công cụ dụng cụ

CP

: Cổ phần


CPSXDD

: Chi phí sản xuất dở dang

DN

: Doanh nghiệp

ĐVT

: Đơn vị tính



: Giám đốc

GTGT

: Giá trị gia tăng

KHVT

: Kế hoạch vật tƣ

KPCĐ

: Kinh phí công đoàn

LCB


: Lƣơng cơ bản

NCTT

: Nhân công trực tiếp

NGK

: Nƣớc giải khát

NVLTT

: Nguyên vật liệu trực tiếp

PPKKĐK

: Phƣơng pháp kiểm kê định k

PPKKTX

: Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên

PXSX

: Phân xƣởng sản xuất

SXC

: Sản xuất chung


SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

: Tài sản cố định

SVTH: Đoàn Thị Linh Giang

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hâi Bình

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. ......................... 11
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (phƣơng pháp KKTX) .... 14
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (phƣơng pháp KKĐK).... 15
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp ................................................. 16
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất chung .......................................................... 17
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất (phƣơng pháp KKTX) .............................. 19
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất (phƣơng pháp KKĐK) ............................. 20
Sơ đồ 1.8: Các bƣớc tiến hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán ................................................................... 26
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ............................................... 33
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán của Công ty. ....................................................................... 35

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ phần mềm kế toán trên máy vi tính. .................................................. 38
Sơ đồ 2.4: Quy trình công nghệ sản xuất bia. ............................................................... 41
Sơ đồ 2.5: Kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của sản phẩm bia chai Hà
Nội đỏ 450 ml trong tháng 12 năm 2012. ...................................................................... 52
Sơ đồ 2.6: Kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp của sản phẩm bia chai Hà Nội
đỏ 450 ml trong tháng 12 năm 2012 .............................................................................. 58
Sơ đồ 2.7: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung sản phẩm bia chai Hà Nội đỏ 450
ml trong tháng 12 năm 2012. ......................................................................................... 63
Sơ đồ 2.8: Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bia chai Hà Nội đỏ
450 ml tháng 12 năm 2012 ............................................................................................ 68

SVTH: Đoàn Thị Linh Giang

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hâi Bình

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
BẢNG
Bảng 2.1: Trình độ cán bộ, nhân viên Công ty qua 2 năm. ........................................... 29
Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty qua 3 năm, từ năm 2010 đến năm
2012. .............................................................................................................................. 30
Bảng 2.3: Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm 2010 đến
năm 2012. ...................................................................................................................... 31
Bảng 2.4: Đơn giá ngày công trong lƣơng sản phẩm. ................................................... 53

BIỂU

Biểu 2.1: Giấy đề nghị xuất vật tƣ ................................................................................. 47
Biểu 2.2: Trích bảng kê xuất nguyên vật liệu sản xuất trong tháng 12 năm 2012. ....... 49
Biểu 2.3: Trích phiếu xuất kho số 383 .......................................................................... 50
Biểu 2.4: Trích sổ cái TK 6211 – chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp năm 2012 ... 51
Biểu 2.5: Trích bảng thanh toán tiền lƣơng phân xƣởng sản xuất tháng 12 năm 2012 55
Biểu 2.6: Phiếu kế toán khác số 28 và 36 ...................................................................... 56
Biểu 2.7: Trích sổ cái TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp năm 2012 ....................... 57
Biểu 2.8: Trích sổ cái TK 6272 – chi phí vật liệu năm 2012. ....................................... 61
Biểu 2.9: Biên bản kiểm kê sản phẩm dịch lạnh tháng 12 năm 2012 ........................... 65
Biểu 2.10: Trích bảng tính giá thành sản phẩm bia chai Hà Nội đỏ 450 ml tháng 12
năm 2012 ....................................................................................................................... 69
Biểu 2.11: Trích sổ cái TK 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang năm 2012. ..... 70

SVTH: Đoàn Thị Linh Giang

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hâi Bình

TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Khóa luận tập trung nghiên cứu về đề tài kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Bia Hà Nội – Quảng Bình. Khóa luận hơn 90
trang, sử dụng hơn 10 tài liệu tham khảo, đƣợc bố cục thành 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần này nêu rõ lý do chọn đề tài, mục đích, đối tƣợng, phạm vị nghiên cứu, và
kết cấu của đề tài
Phần II: Nội dung nghiên cứu

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
Chƣơng này đƣa ra những lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm làm nền tảng để tìm hiểu, đánh giá thực trạng công tác kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Bia Hà Nôi –
Quảng Bình
Chƣơng 2: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty cổ phần Bia Hà Nội – Quảng Bình
Chƣơng này khái quát về công ty cổ phần Bia Hà Nội – Quảng Bình. Sau đó, nêu
rõ thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty.
Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Bia Hà Nội – Quảng Bình
Trên cơ sở nghiên cứu thực tế ở chƣơng 2, chƣơng này đƣa ra những đánh giá ƣu
điểm và hạn chế của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty. Từ đó đƣa ra những giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
Phần này đƣa ra những kết luận về đề tài nghiên cứu và những kiến nghị về
hƣớng mở rộng đề tài trong tƣơng lai.

SVTH: Đoàn Thị Linh Giang

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hâi Bình


PHẦN I. LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nhìn lại tình hình kinh tế - xã hội thế giới năm 2012 có nhiều vấn đề nổi bật nhƣ
sự bất ổn của kinh tế thế giới do khủng hoảng tài chính và khủng hoảng nợ công ở
Châu Âu chƣa đƣợc giải quyết. Suy thoái trong khu vực đồng euro cùng với khủng
hoảng tín dụng và tình trạng thất nghiệp gia tăng tại các nƣớc thuộc khu vực này vẫn
đang tiếp diễn. Hoạt động sản xuất và thƣơng mại toàn cầu bị tác động mạnh, giá cả
hàng hóa diễn biến phức tạp. Tăng trƣởng của các nền kinh tế đầu tàu suy giảm kéo
theo sự sụt giảm của các nền kinh tế khác.
Đối với Việt Nam, kinh tế - xã hội năm 2012 tiếp tục bị ảnh hƣởng bởi sự bất ổn của
kinh tế thế giới. Những bất lợi từ sự sụt giảm của kinh tế thế giới ảnh hƣởng xấu đến hoạt
động sản xuất kinh doanh và đời sống dân cƣ trong nƣớc. Thị trƣờng tiêu thụ hàng hóa bị
thu hẹp, hàng tồn kho ở mức cao, sức mua trong dân giảm. Nhiều doanh nghiệp, nhất là
doanh nghiệp nhỏ và vừa phải thu hẹp sản xuất, dừng hoạt động hoặc giải thể.
Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới cũng nhƣ Việt Nam có nhiều bất ổn và cạnh
tranh gay gắt, một doanh nghiệp muốn tồn tại, phát triển và đạt đƣợc lợi nhuận k
vọng là điều không dễ dàng. Muốn đạt đƣợc lợi nhuận doanh nghiệp cần tăng doanh
thu và giảm chi phí. Các số liệu thông tin này chỉ có kế toán mới thu thập và tổng hợp
đƣợc, qua đó giúp nhà quản trị hiểu đƣợc tình hình tài chính của doanh nghiệp. Vì vậy,
tổ chức công tác kế toán là một trong những nội dung quan trọng trong công tác quản
lý ở doanh nghiệp. Trong đó, quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là nội
dung quan trọng hàng đầu trong các doanh nghiệp sản xuất, để đạt đƣợc mục tiêu tiết
kiệm chi phí và tăng cƣờng lợi nhuận. Để có đƣợc giá bán hợp lý, doanh nghiệp phải
hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm vừa đúng, vừa chính xác. Điều này sẽ tạo
nên một cái nền vững chắc, giúp cho việc hạ giá thành sản phẩm một cách hiệu quả
hơn nhờ loại bỏ đƣợc những chi phí bất hợp lý nhƣng vẫn không ngừng nâng cao chất
lƣợng sản phẩm.

SVTH: Đoàn Thị Linh Giang


1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hâi Bình

Trong suốt thời gian học tập tại trƣờng, đƣợc tiếp thu những kiến thức về kế toán
doanh nghiệp dƣới nhiều góc độ: tài chính, quản trị, chi phí, ... Trong đó, lĩnh vực tôi thấy
thú vị và hấp dẫn nhất là kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Sau khi học,
tôi hiểu rõ hơn về cách tập hợp chi phí và tính giá thành ở những trƣờng hợp khác nhau.
Với nền kiến thức ấy, tôi rất nóng lòng muốn đƣợc tiếp cận với thực tế để học hỏi thêm.
Từ những nhận thức trên cùng với những kiến thức đã đƣợc trang bị ở nhà trƣờng
và qua thời gian thực tiễn tại Công ty cổ phần Bia Hà Nội – Quảng Bình tôi đã chọn đề
tài “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần
Bia Hà Nội – Quảng Bình” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp đại học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tổng hợp những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.
- Thu thập, phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Bia Hà Nội – Quảng Bình trong
thời gian qua.
- Bƣớc đầu đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Bia Hà Nội –
Quảng Bình trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Từ mục tiêu nghiên cứu đã đề ra ở trên, đối tƣợng nghiên cứu của đề tài sẽ tập
trung vào những vấn đề sau:
- Nội dung và phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm bia Hà Nội.
- Nội dung và phƣơng pháp tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

bia Hà Nội.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: phòng tài chính – kế toán; phòng tài vụ, thu ngân tại công
ty cổ phần Bia Hà Nội – Quảng Bình.
- Phạm vi thời gian: số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty đƣợc
thu thập trong 3 năm từ năm 2010 đến năm 2012; đặc biệt, số liệu để nghiên cứu về
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đƣợc thu thập trong tháng 12 năm 2012.

SVTH: Đoàn Thị Linh Giang

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hâi Bình

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
a. Phƣơng pháp thu thập số liệu
 Số liệu sơ cấp
+ Phƣơng pháp quan sát, phỏng vấn: đến trực tiếp tại đơn vị thực tập để quan sát
quy trình sản xuất sản phẩm; tổ chức công tác kế toán, các hóa đơn chứng từ, sổ sách,
cách thức thu thập và lập hóa đơn chứng từ, luân chuyển và lƣu giữ; kết hợp việc đặt
các câu hỏi để hiểu rõ hơn vấn đề.
 Số liệu thứ cấp
+ Thu thập số liệu thực tế từ phân xƣởng sản xuất chính và phòng tài chính - kế
toán bằng cách viết tay, đánh máy hoặc photo lại các hóa đơn, chứng từ, sổ sách, báo
cáo tài chính…
+ Tham khảo những tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
b. Phƣơng pháp xử lý số liệu

+ Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để nghiên
cứu các tài liệu hƣớng dẫn liên quan đến chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
làm cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu đề tài, các tài liệu về cơ cấu tổ chức, các quy
định của công ty trong quá trình thực tập tại Công ty
+ Phƣơng pháp hạch toán kế toán: Thông qua những số liệu thu thập đƣợc tại
doanh nghiệp cùng với những kiến thức đã đƣợc học để xác định thực trạng công tác
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp. Đồng thời nhận
biết xem việc hạch toán tại đơn vị có phù hợp với chế độ kế toán hiện hành hay không.
+ Phƣơng pháp thống kê mô tả: Miêu tả lại bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, chức
năng nhiệm vụ của từng bộ phận cụ thể, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm bia Hà
Nội, quy trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.
+ Phƣơng pháp so sánh, tổng hợp và phân tích: Từ những số liệu đã thu thập
đƣợc tiến hành so sánh giữa các năm, so sánh giữa lý thuyết với thực tế để nhận ra
những điểm khác biệt. Từ những số liệu đã thu thập đƣợc tiến hành tổng hợp một cách
có hệ thống theo quy trình, sau đó phân tích để có những nhận xét riêng về công tác kế
toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị.

SVTH: Đoàn Thị Linh Giang

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hâi Bình

6. Bố cục nội dung nghiên cứu
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty Bia Hà Nội – Quảng Bình.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Bia Hà Nội – Quảng Bình.
Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Đoàn Thị Linh Giang

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hâi Bình

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Lý luận chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
sản xuất
1.1.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm
Chi phí có thể hiểu một cách trừu tƣợng là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao
động sống và hao phí lao động vật hóa phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh;
hoặc chi phí là những phí tổn về nguồn lực kinh tế, về tài sản cụ thể sử dụng trong hoạt
động sản xuất kinh doanh. (Hu nh Lợi, Kế toán chi phí)
Chi phí về lao động sống là những chi phí về tiền lƣơng, thƣởng, phụ cấp và các
khoản trích theo lƣơng của ngƣời lao động. Chi phí lao động vật hóa là những chi phí

về sử dụng các yếu tố tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động dƣới các hình thái vật chất,
phi vật chất, tài chính và phi tài chính.
Trên góc độ kế toán tài chính: Chi phí đƣợc đặt trong mối quan hệ với tài sản,
vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là sự chuyển hóa của tài sản và thƣờng đƣợc thể
hiện trên những chứng cứ thực tế nhất định (chứng từ) chứng minh là phí tổn thực tế
trong hoạt động SXKD.
Trên góc độ kế toán quản trị: Chi phí là những phí tổn thực tế phát sinh; hoặc là
những phí tổn ƣớc tính của hoạt động SXKD; hoặc những tổn thất mất đi do quyết
định lựa chọn phƣơng án, hy sinh cơ hội kinh doanh. So với kế toán tài chính, khái
niệm này chú trọng vào chi phí để so sánh, lựa chọn và ra quyết định kinh doanh hơn
là chú trọng vào chứng cứ.
Trên góc độ kế toán chi phí: Mục tiêu của kế toán chi phí là cung cấp thông tin
phục vụ cho kế toán tài chính và kế toán quản trị do đó chi phí đƣợc nhận diện, hệ
thống và định lƣợng theo mọi mặt và theo nhu cầu thích hợp.

SVTH: Đoàn Thị Linh Giang

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hâi Bình

Dù dƣới góc độ nào thì chi phí sản xuất của doanh nghiệp cũng đƣợc tính toán,
xác định trong từng thời k cụ thể phù hợp với k thực hiện kế hoạch và báo cáo
1.1.1.2. Phân loại
a. Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế
Theo tiêu thức phân loại này, chi phí trong k kế toán của DN bao gồm các
khoản mục sau:

+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Khoản mục chi phí này bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực
tiếp trong từng hoạt động sản xuất sản phẩm nhƣ chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí
nguyên vật liệu phụ…
+ Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
tính vào chi phí sản xuất nhƣ kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm thất nghiệp của công nhân trực tiếp thực hiện hoạt động sản xuất sản phẩm.
+ Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngoài hai khoản mục
chi phí trên, bao gồm:
- Chi phí lao động gián tiếp, chi phí phục vụ, chi phí tổ chức quản lý sản xuất tại
phân xƣởng.
- Chi phí nguyên vật liệu dùng trong máy móc, thiết bị
- Chi phí công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất
- Chi phí khấu hao máy móc, TSCĐ khác dùng trong hoạt động sản xuất
- Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất nhƣ điện, nƣớc, sửa chữa, bảo
hiểm tài sản tại xƣởng sản xuất
+ Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng hay còn gọi là chi phí lƣu thông, là những chi phí đảm bảo cho
việc thực hiện chính sách, chiến lƣợc bán hàng của DN.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến công việc
hành chính, quản trị ở phạm vi toàn doanh ngiệp

SVTH: Đoàn Thị Linh Giang

6



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hâi Bình

+ Chi phí khác
Chi phí khác thƣờng bao gồm các chi phí hoạt động tài chính, chi phí hoạt động
bất thƣờng.
b. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu
Theo tiêu thức phân loại này, chi phí trong k kế toán của doanh nghiệp bao gồm
6 yếu tố sau:
+ Chi phí nhân công (chi phí lao động)
Chi phí nhân công thƣờng bao gồm các khoản lƣơng chính, lƣơng phụ, phụ cấp
theo lƣơng phải trả cho ngƣời lao động và các khoản trích theo lƣơng nhƣ kinh phí
công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của ngƣời lao động
+ Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí nguyên vật liệu bao gồm giá mua, chi phí mua của nguyên vật liệu dùng
vào hoạt động SXKD, bao gồm các thành phần nhƣ toàn bộ chi phí nguyên vật liệu
chính, phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, các nguyên vật liệu khác tham gia vào quá
trình sản xuất sản phẩm hay thực hiện lao vụ dịch vụ.
+ Chi phí công cụ dụng cụ
Chi phí công cụ dụng cụ bao gồm giá mua và chi phí thu mua của các công cụ
dụng cụ dùng trong hoạt động SXKD
+ Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí khấu hao TSCĐ bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ dùng vào hoạt động SXKD.
+ Chi phí dịch vụ thuê ngoài
Yếu tố này bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài nhƣ giá dịch vụ điện, nƣớc,
phí bảo hiểm tài sản, giá thuê nhà cửa, máy móc.
+ Chi phí khác bằng tiền
Yếu tố này bao gồm tất cả các chi phí SXKD bằng tiền khác tại DN.
c. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả

Căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí với k tính kết quả, chi phí trong k kế toán
chia thành chi phí sản phẩm và chi phí thời k .

SVTH: Đoàn Thị Linh Giang

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hâi Bình

+ Chi phí sản phẩm
Chi phí sản phẩm là những chi phí gắn liền với sản phẩm đƣợc sản xuất ra trong
k . Đối với hoạt động sản xuất, chi phí sản phẩm là những chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp. chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung phát sinh trong hoạt động sản
xuất sản phẩm.
+ Chi phí thời kỳ
Chi phí thời k là những chi phí phát sinh và ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi nhuận
trong một k kế toán. Chi phí thời k trong hoạt động SXKD của DN tồn tại khá phổ
biến nhƣ chi phí hoa hồng bán hàng, chi phí quảng cáo, chi phí thuê nhà, chi phí văn
phòng….
d. Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp
Theo tiêu thức này, chi phí trong k kế toán gồm các loại sau:
+ Chi phí trực tiếp
Chi phí trực tiếp là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng
chịu chi phí; có thể quy nạp vào từng đối tƣợng chịu chi phí nhƣ chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp.
+ Chi phí gián tiếp
Chi phí gián tiếp là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tƣợng chi phí

nhƣ chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhân công phụ, chi phí quảng cáo…
Ngoài những cách phân loại chi phí đã trình bày trên thì có thêm nhiều cách phân
loại chi phí khác nhƣ phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động, chi phí
kiểm soát đƣợc và chi phí không kiểm soát đƣợc, chi phí chìm, chi phí cơ hội…
1.1.1.3. Đối tượng tập hợp chi phí
Theo Hu nh Lợi, Kế toán chi phí thì đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là phạm
vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí sản xuất. Thực chất của xác định đối tƣợng
tập hợp chi phí là xác định nơi phát sinh chi phí (phân xƣởng, bộ phận, quy trình sản
xuất…) và nơi chịu chi phí (sản phẩm A, sản phẩm B…)
Xác định đƣợc đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất thƣờng dựa vào những căn cứ
nhƣ địa bàn sản xuất, cơ cấu tổ chức sản xuất, tính chất quy trình công nghệ sản xuất,
loại hình sản xuất, đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và phƣơng tiện của kế

SVTH: Đoàn Thị Linh Giang

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hâi Bình

toán. Các đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất có thể đƣợc xác định là phân xƣởng, đơn
đặt hàng, quy trình công nghệ, sản phẩm, công trình thi công…
Trong công tác kế toán, xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là cơ sở xây
dựng hệ thống chứng từ ban đầu về chi phí sản xuất, xây dựng hệ thống sổ sách chi tiết
về chi phí sản xuất.
1.1.1.4. Phương pháp tập hợp chi phí
Phƣơng pháp tập hợp chi phí là cách thức, kỹ thuật xác định, tập hợp chi phí cho
từng đối tƣợng tập hợp chi phí. Quá trình này đƣợc tiến hành nhƣ sau:

- Tập hợp trực tiếp những chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối
tƣợng chịu chi phí nhƣ chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nhân công trực tiếp…
- Những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất thƣờng
tập hợp thành từng nhóm và chọn tiêu thức để phân bổ cho từng đối tƣợng chịu chi phí.
Hệ số phân
bổ chi phí
Mức phân bổ cho
đối tƣợng i

=

=

Tổng chi phí phát sinh trong kì
Tổng tiêu thức phân bổ
Hệ số phân
bổ CP

x

Tiêu thức phân bổ
của đối tƣợng i

Trong mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chi phí thực tế chi
phí sản xuất đƣợc tập hợp trên cơ sở chi phí thực tế và chi tiết theo từng khoản mục
trên các sổ chi tiết chi phí tài khoản chi phí.
1.1.2. Những vấn đề chung về giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm
Giá thành sản phẩm là những chi phí sản xuất tính cho một khối lƣợng sản phẩm
dịch vụ hoàn thành nhất định. (Hu nh Lợi, Kế toán chi phí)

Trong ngành sản xuất công nghiệp giá thành sản phẩm bao gồm các khoản mục
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
1.1.2.2. Phân loại
+

iá thành định m c là giá thành sản phẩm đƣợc xây dựng dựa trên tiêu chuẩn

của chi phí định mức. Giá thành định mức thƣờng đƣợc lập cho từng loại sản phẩm
trƣớc khi sản xuất. Nó là đơn vị cơ sở để xây dựng giá thành kế hoạch, giá thành dự
toán, xác định chi phí tiêu chuẩn.

SVTH: Đoàn Thị Linh Giang

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hâi Bình

+ iá thành kế hoạch, giá thành dự toán là giá thành đƣợc xây dựng trên cơ sở tiêu
chuẩn chi phí định mức nhƣng có điều chỉnh theo năng lực hoạt động trong k kế hoạch
hoặc k dự toán. Giá thành kế hoạch, giá thành dự toán có thể đƣợc lập cho từng sản
phẩm hoặc một khối lƣợng sản phẩm, công việc nhất định trong từng k sản xuất.
+

iá thành thực tế là giá thành sản phẩm đƣợc tính toán dựa trên cơ sở chi phí

thực tế phát sinh. Giá thành thực tế thƣờng có đƣợc sau quá trình sản xuất
1.1.2.3. Đối tượng tính giá thành sản phẩm

Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm là đại lƣợng, kết quả hoàn thành nhất định cần
tổng hợp chi phí sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. Nhƣ
vậy, đối tƣợng tính giá thành sản phẩm là khối lƣợng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành
nhất định mà doanh nghiệp cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm.
(Hu nh Lợi, Kế toán chi phí)
Xác định đối tƣợng tính giá thành thƣờng căn cứ vào đặc điểm sản xuất của
doanh nghiệp, chủng loại và đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và
phƣơng tiện của kế toán. Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm thƣờng đƣợc chọn là sản
phẩm, dịch vụ hoàn thành, chi tiết hoặc bộ phận của sản phẩm, dịch vụ.
Lựa chọn đối tƣợng tính giá thành thích hợp sẽ là cơ sở để xây dựng phiếu (thẻ)
tính giá thành từ đó việc tổng hợp chi phí và tính giá thành phù hợp, chính xác.
1.1.2.4. Kỳ tính giá thành sản phẩm
K tính giá thành sản phẩm là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp
chi phí sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Tùy thuộc vào đặc điểm
kinh tế, kỹ thuật sản xuất và nhu cầu thông tin giá thành, k tính giá thành có thể đƣợc
xác định khác nhau, thông thƣờng, trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm theo chi phí thực tế, k tính giá thành đƣợc chọn trùng với k báo cáo kế toán.
Cụ thể, các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp thƣờng chọn k tính giá thành là hằng
tháng, các doanh nghiệp xây lắp thƣờng chọn k tính giá thành là quý hoặc năm…
Xác định k tình giá thành giúp cho kế toán xác định rõ khoảng thời gian chi phí
phát sinh, thời gian tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm để thu thập, cung cấp
thông tin cho việc định giá, đánh giá hoạt động sản xuất theo yêu cầu nhà quản lý
trong từng thời k .

SVTH: Đoàn Thị Linh Giang

10


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hâi Bình

Tóm lại, xác định đối tƣợng tập hợp chi phí, đối tƣợng tính giá thành, k tính giá
thành là công việc chuẩn bị sổ chi tiết (tài khoản chi tiết), phiếu giá thành và khoảng
thời gian cần thiết khi tiến hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thƣờng có cùng bản chất kinh tế là
hao phí lao động sống và lao động vật hóa hay phí tổn nguồn lực kinh tế khai thác
trong hoạt động sản xuất nhƣng khác nhau về thời k , phạm vi, giới hạn. Chúng ta có
thể khái quát qua sơ đồ sau:
CPSXDD
đầu kỳ

Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

Giá thành sản phẩm sản xuất

Chi phí thiệt hại

Chi phí sản xuất

trong sản xuất

dở dang cuối kỳ

Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Và quan hệ này đƣợc biểu hiện bằng công thức sau:
Giá thành
sản phẩm


CPSX

CPSXDD
=

đầu k

+

phát sinh
trong k

Điều chỉnh

CPSXDD
-

cuối k

-

giảm
giá thành

Sự khác nhau giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đƣợc biểu hiện nhƣ sau:
- Chi phí sản xuất luôn gắn với một k nhất định, còn giá thành sản phẩm lại gắn
với từng loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ nhất định.
- Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau về phạm vi tổng hợp: chi phí
sản xuất chỉ bao gồm các chi phí thực tế đã phát sinh trong k còn giá thành sản phẩm

chứa cả một phần chi phí của k trƣớc chuyển sang, đồng thời một phần chi phí cũng
có thể đƣợc chuyển sang k sau.
- Đối tƣợng tập hợp chi phí và đối tƣợng tính giá thành sản phẩm, phƣơng pháp
kế toán tập hợp chi phí, phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm cũng khác nhau.
1.2.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Để không những hoàn thành mà còn vƣợt mức mục tiêu đề ra cho việc quản lý
hoạt động sản xuất thì phải thƣờng xuyên theo dõi, phân tích, đánh giá tình hình thực

SVTH: Đoàn Thị Linh Giang

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hâi Bình

hiện kế hoạch. Điều này đòi hỏi phải tăng cƣờng công tác tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm đáp ứng đầy đủ, trung thực, kịp thời yêu cầu cho công tác
quản lý, kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Căn cứ vào đặc điểm, tính chất quy trình công nghệ, đặc điểm tổ chức sản xuất,
đặc điểm sản phẩm của doanh nghiệp để xác định đúng đắn đối tƣợng tập hợp chi phí,
đối tƣợng tính giá thành sản phẩm có cơ sở để tổ chức việc ghi chép ban đầu và nắm
vững các phƣơng pháp tính giá thành.
- Tính toán, ghi chép phản ánh kịp thời đầy đủ các chi phí sản xuất thực tế phát
sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm đồng thời kiểm tra tính thực hiện các định mức
tiêu hao lao động, vật tƣ, các dự toán chi phí phục vụ và quản lý sản xuất nhằm thức
đẩy việc thực hiện tiết kiệm hợp lý nguyên vật liệu, máy móc thiết bị lao động trong
sản xuất cũng nhƣ trong quản lý. Vach ra mức độ và nguyên nhân của những lãng phí
và thiệt hại ở những khâu sản xuất.

- Tổ chức kiểm kê xác định sản phẩm dở dang và tính toán chính xác, kịp thời về
giá thành đơn vị của từng loại sản phẩm và dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra. Xác
định kết quả hạch toán kinh tế nội bộ của các phân xƣởng bộ phận sản xuất trong
doanh nghiệp.
- Lập báo cáo kế toán về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo đúng
chế độ kế toán quy định.
1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất
1.2.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất bao gồm 3 khoản mục chi phí: chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Nội
dung kế toán chi phi sản xuất sẽ có những điểm khác nhau nếu doanh nghiệp áp dụng
chế độ kế toán khác nhau, cụ thể nhƣ sau:
 Đối với những doanh nghiệp áp dụng theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban
hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC:
+ Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên: sử dụng các TK 621, 622, 627 để lần lƣợt tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực

SVTH: Đoàn Thị Linh Giang

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hâi Bình

tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và sau đó tổng hợp chi phí sản
xuất vào TK 154”chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”để tính giá thành sản phẩm.
+ Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định k : sử

dụng lần lƣợt các TK 621, 622, 627 để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và sau đó tổng hợp chi phí sản xuất vào
TK 631”giá thành sản phẩm” để tính giá thành sản phẩm.
 Đối với những doanh nghiệp áp dụng theo chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và
nhỏ ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC:
+ Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên: sử dụng TK 154”chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” để tập hợp các chi phí
sản xuất phát sinh trong k .
+ Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định k : sử
dụng TK 631”giá thành sản xuất”để tập hợp các chi phí sản xuất phát sinh.
Vì đề tài nghiên cứu kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty cổ phần Bia Hà Nội – Quảng Bình, một doanh nghiệp áp dụng theo Chế độ
kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC nên tôi chỉ trình
bày nội dung kế toán chi phí sản xuất theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC.
1.2.1.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu
Kế toán chi phí nguyên vật liệu bao gồm những nội dung sau:
 Xác định các nguyên vật liệu dùng trong sản xuất sản phẩm:
- Chi phí nguyên vật liệu chính: liên quan trực tiếp đến đối tƣợng tập hợp chi phí,
đƣợc hạch toán trực tiếp vào đối tƣợng chịu chi phí. Tuy nhiên, khi nguyên liệu trực
tiếp đƣợc sử dụng cho nhiều loại sản phẩm mà không xác định đƣợc mức tiêu hao thực
tế cho từng loại sản phẩm (hoặc đối tƣợng chịu chi phí) thì kế toán phải tiến hành phân
bổ theo tiêu thức thích hợp.
- Chi phí nguyên vật liệu phụ: bao gồm cả những thứ vật liệu mà khi tham gia
sản xuất nó kết hợp với nguyên vật liệu chính, thƣờng đƣợc phân bổ gián tiếp theo các
tiêu chuẩn phân bổ phù hợp nhƣ: phân bổ theo mức tiêu hao thực tế hoặc phân bổ theo
giờ máy,…

SVTH: Đoàn Thị Linh Giang

13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hâi Bình

 Xác định giá xuất dùng nguyên vật liệu:
Giá thực tế của nguyên vật liệu có thể đƣợc xác định bởi một trong các phƣơng
pháp sau:
- Tính theo giá thực tế từng lần nhập (giá đích danh).
- Tính theo giá nhập trƣớc, xuất trƣớc (FIFO).
- Tính theo giá nhập sau, xuất trƣớc (LIFO).
- Tính theo giá bình quân gia quyền tại thời điểm xuất kho (giá bình quân liên hoàn).
- Tính theo giá bình quân gia quyền cuối k
 Tài khoản sử dụng: TK 621
Kết cấu của TK 621:
TK 621
Trị giá thực tế nguyên vật liệu Trị giá nguyên vật liệu sử dụng không hết
xuất dùng trực tiếp

đƣợc nhập lại kho.
Kết chuyển hoặc tính phân bổ trị giá
nguyên vật liệu trực tiếp vào giá thành.

- TK 621 không có số dƣ vào cuối k .
- TK 621 phải đƣợc mở chi tiết để thuận tiện trong việc theo dõi, kiểm tra và sử
dụng số liệu chính xác nhất.
 Trình tự hạch toán:
 Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
TK 621

152,111,131

(1)

154

(2)
(3)

152

331,311,411…

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (phƣơng pháp KKTX)
Chú thích:
(1) Tập hợp chi phí NVLTT
(2) Kết chuyển chi phí NVLTT
(3) Vật liệu dùng không hết, nhập lại kho

SVTH: Đoàn Thị Linh Giang

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hâi Bình

 Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
TK 621


6111,111,131…

631

(2)

(1)
331,311,411…

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (phƣơng pháp KKĐK)
Chú thích:
(1) Tập hợp chi phí NVLTT
(2) Kết chuyển chi phí NVLTT
1.2.1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
 Xác định chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm hai khoản chủ yếu sau:
- Chi phí nhân công trực tiếp là khoản thù lao phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ nhƣ tiền lƣơng chính, lƣơng phụ và các khoản phụ
cấp có tính chất lƣơng nhƣ phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp chức vụ, phụ cấp độc hại…Một số
hình thức trả lƣơng: trả lƣơng theo thời gian, theo khoán sản phẩm.. Ngoài ra còn có tiền công
của công nhân thuê ngoài và không bao gồm tiền lƣơng của cán bộ quản lý.
- Chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản trích theo lƣơng nhƣ:
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định của Nhà nƣớc.
 Phƣơng pháp tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp nếu tính trả lƣơng theo sản phẩm hoặc trả theo thời gian
nhƣng có liên hệ trực tiếp với từng đối tƣợng tập hợp chi phí cụ thể thì dùng phƣơng pháp
tập hợp trực tiếp. Đối với chi phí nhân công trực tiếp sản xuất trả theo thời gian có liên
quan đến nhiều đối tƣợng và không hạch toán trực tiếp đƣợc và các khoản tiền lƣơng phụ
của công nhân thì phải dùng phƣơng pháp phân bổ gián tiếp.

 Tài khoản sử dụng: TK 622
Kết cấu của tài khoản:
TK 622
Chi phí nhân công trực tiếp tham gia
vào quá trình sản xuất

Kết chuyển vào chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang

Tài khoản 622 không có số dƣ cuối k .

SVTH: Đoàn Thị Linh Giang

15


×