Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

MỘT số GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN NGHIỆP vụ kế TOÁN CHO VAY tại NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP và PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN MINH hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (687.24 KB, 68 trang )

GVHD: Hà Diệu Thương



Chuyên đề ttốt nghiệp

U

Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Đại Học Kinh Tế - Đại

-H

Học Huế đã dạy kiến thức cho em trong những năm em học tại trường.

và chỉ bảo em hoàn thành tốt báo cáo thực tập này.

TẾ

Em xin chân thành cảm ơn cô: Hà Diệu Thương đã tận tâm hướng dẫn

H

Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc và đoàn thể nhân viên ngân

IN

hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Minh Hóa., các anh chị trong
phòng kế toán và đơn vị phòng ban khác đã tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện

K


để em hoàn thành báo cáo thực tập này.



C

Báo cáo này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót em rất mong được cô

IH

và các anh chị góp ý kiến để em hoàn thiện báo cáo này.
Qua thời gian học tại trường và thực tập tại ngân hàng đã giúp em có

TR

Ư


N

G

Đ



nhiều kiến thức và kinh nghiệm bổ ích làm hành trang cho em trong tương lai.

Sinh viên
Hà Mỹ Linh Trang



Chuyên đề ttốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .........................................................................................................1
1. Lý do lựa chọn đề tài.............................................................................................................1



2. Mục đích nghiên cứu của đề tài: .........................................................................................2

U

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................................2

-H

4. Phương pháp nghiên cứu:.....................................................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................4

TẾ

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ KẾ TOÁN
CHO VAY TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG ............................4

H


1.1 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

IN

TRONG NỀN KINH TẾ ..........................................................................................................4

K

1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng ........................................................................................4

C

1.1.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế..........................................................4



1.2 VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TRONG VIỆC CẤP TÍN DỤNG CHO

IH

NỀN KINH TẾ..........................................................................................................................8
1.2.1 Khái niệm, vai trò và nhiệm vụ của kế toán ngân hàng ................................................8



1.2.1.1 Khái niệm ......................................................................................................................8

Đ

1.2.1.2 Vai trò............................................................................................................................8


G

1.2.1.3 Nhiệm vụ của kế toán ngân hàng.................................................................................8

N

1.2.2 Khái niệm, vai trò và nhiệm vụ của kế toán cho vay....................................................9

Ư


1.2.2.1 Khái niệm .....................................................................................................................9
1.2.2.2 Vai trò của kế toán cho vay.........................................................................................9

TR

1.2.2.3 Nhiệm vụ của kế toán cho vay.....................................................................................9
1.3 CÁC PHƯƠNG THỨC CHO VAY VÀ QUY TRÌNH HẠCH TOÁN CÁC
PHƯƠNG THỨC CHO VAY CHỦ YẾU............................................................................10
1.3.1 Các phương thức cho vay..............................................................................................10
1.3.1.1 Cho vay từng lần........................................................................................................10
1.3.1.2 Cho vay theo hạn mức tín dụng:................................................................................11


Chuyên đề ttốt nghiệp
GVHD: Hà Diệu Thương
1.3.1.3 Cho vay theo dự án đầu tư..........................................................................................12
1.3.1.4 Cho vay hợp vốn.........................................................................................................12
1.3.1.5 Cho vay trả góp...........................................................................................................12

1.3.1.6 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng ................................................................12
1.3.1.7 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng...........................13



1.3.1.8 Cho vay theo hạn mức thấu chi..................................................................................13

-H

U

1.3.1.9 Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm........................................13
1.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng trong kế toán cho vay ................................................13

TẾ

1.3.2.1 Chứng từ trong kế toán cho vay.................................................................................13
1.3.2.2 Tài khoản sử dụng trong kế toán cho vay .................................................................14

H

1.3.3 Quy trình hạch toán các phương thức cho vay chủ yếu ..............................................17

IN

1.3.3.1 Hạch toán phương thức cho vay từng lần .................................................................17

K

1.3.3.2 Hạch toán phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng..........................................20

1.3.3.3 Hạch toán các phương thức cho vay khác.................................................................21

C

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHO VAY TẠI NGÂN

IH



HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN MINH HÓA 22
2.1 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NN&PTNT



HUYỆN MINH HÓA.............................................................................................................22

Đ

2.1.1 Giới thiệu về ngân hàng NN&PTNT huyện Minh Hóa .............................................22

G

2.1.2 Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu tại ngân hàng NN&PTNT huyện Minh Hóa.....23

N

2.1.3 Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ các phòng ban của ngân hàng NN&PTNT

Ư



huyện Minh Hóa......................................................................................................................23
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy...............................................................................................24

TR

2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban...................................................................24
2.1.4 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của ngân hàng NN&PTNT huyện Minh
Hóa ...........................................................................................................................................25
2.1.4.1 Tình hình lao động của ngân hàng NN&PTNT huyện Minh Hóa qua 3 năm
2008-2010 ................................................................................................................................25
2.1.4.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng NN&PTNT huyện Minh Hóa qua 3
năm...........................................................................................................................................26


Chuyên đề ttốt nghiệp
GVHD: Hà Diệu Thương
2.1.4.3 Tình hình sử dụng vốn tại ngân hàng NN&PTNT huyện Minh Hóa.....................32
2.2 THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
NN&PTNT HUYỆN MINH HÓA........................................................................................35
2.2.1 Nguyên tắc kế toán ........................................................................................................35
2.2.2 Tổ chức kế toán nghiệp vụ cho vay..............................................................................35



2.2.3 Tài khoản và chứng từ sử dụng.....................................................................................36

-H


U

2.2.3.1 Tài khoản sử dụng.......................................................................................................36
2.2.3.2 Chứng từ sử dụng .......................................................................................................37

TẾ

2.2.3.3 Quy trình cho vay và luân chuyển chứng từ .............................................................37
2.2.4. Về điều kiện cho vay ....................................................................................................39

H

2.2.5 Về thời hạn cho vay.......................................................................................................39

IN

2.2.6 Về lãi suất cho vay.........................................................................................................40

K

2.2.7 Về thủ tục và hồ sơ cho vay ..........................................................................................40
2.2.8 Về quy trình hạch toán kế toán nghiệp vụ cho vay các tổ chức cá nhân trong nước

C

ngân hàng NN&PTNT huyện Minh Hóa ..............................................................................41

IH




2.2.8.1 Quy trình kế toán cho vay các tổ chức cá nhân trong nước của ngân hàng
NN&PTNT huyện Minh Hóa.................................................................................................41



2.2.8.2 Trường hợp minh họa quy trình kế toán cho vay tại ngân hàng NN&PTNT huyện

Đ

Minh Hóa.................................................................................................................................45

G

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN

N

THIỆN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NN&PTNT

Ư


HUYỆN MINH HÓA ...........................................................................................................52
3.1 Đánh giá nghiệp vụ kế toán cho vay tại ngân hàng NN&PTNT huyện Minh Hóa......52

TR

3.1.1 Kết quả đạt được ............................................................................................................52
3.1.2 Những hạn chế và tồn tại...............................................................................................54

3.2 Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán cho vay tại ngân hàng NN&PTNT
huyện Minh Hóa......................................................................................................................55
3.3 Giải pháp nhằm củng cố công tác kế toán cho vay tại Ngân hàng NN&PTNT huyện
Minh Hóa.................................................................................................................................55
3.3.1 Trong quá trình giao dịch cần chú ý .............................................................................55


Chuyên đề ttốt nghiệp
GVHD: Hà Diệu Thương
3.3.2 Tổ chức tài khoản kế toán .............................................................................................56
3.3.3 Biện pháp xử lí nợ, nợ quá hạn .....................................................................................56
3.3.4 Áp dụng tin học vào kế toán cho vay ...........................................................................57
.3.3.5 Nâng cao mối quan hệ giữa cán bộ tín dụng và cán bộ kế toán cho vay...................57
3.3.6 Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ kế toán cho vay......................................................57

TR

Ư


N

G

Đ



IH




C

K

IN

H

TẾ

-H

U



PHẦN III: KẾT LUẬN........................................................................................................58


Chuyên đề ttốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

DANH MỤC SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy ngân hàng NN&PTNT huyện Minh Hóa
Sơ đồ 2: Quy trình cho vay và luân chuyển chứng từ của ngân hàng NN&PTNT huyện


TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

-H

U




Minh Hóa


Chuyên đề ttốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

DANH MỤC BẢNG BIỂU

BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình lao động của ngân hàng qua 3 năm 2008-2010 của ngân hàng



NN&PTNT huyện Minh Hóa

U

Bảng 2: Kết quả kinh doanh của ngân hàng NN&PTNT huyện Minh Hóa

TR

Ư


N


G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

-H

Bảng 3:Tình hình sử dụng vốn của ngân hàng NN&PTNT huyện Minh Hóa


Chuyên đề ttốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

: Ngân hàng thương mại


NH

: ngân hàng

KH

: khách hàng

NN&PTNT

: nông nghiệp và phát triển nông thôn

TCTD

: tổ chức tín dụng

VND

: Việt Nam đồng

TK

: tài khoản

TTV

: thanh toán viên

NHNN


: ngân hàng nhà nước

ĐVT

: đơn vị tính

NNNNNN

: ký tự số tài khoản chi tiết

-H
TẾ
H
IN

K
C

IH

Đ
G
N
Ư

TR

U


NHTM



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


Chuyên đề ttốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do lựa chọn đề tài



Trong nền kinh tế cạnh tranh hàng hóa nhiều thành phần, với sự gia nhập tổ

U

chức WTO nền kinh tế nước ta đang trong thời kỳ cạnh tranh vô cùng mạnh mẽ. Dưới

-H

sự lãnh đạo của Đảng và nhà nước nền kinh tế nước ta đang có những bước chuyển
đổi đáng kể và liên tục tăng trưởng. Kết quả đó không thể không nhắc đến sự đóng

TẾ

góp của các ngân hàng thương mại.Theo xu hướng phát triển của nền kinh tế các

ngân hàng thương mại không ngừng mở rộng quy mô hoạt động. Hoạt động kinh

H

doanh là hoạt động chủ yếu của các ngân hàng thương mại, nó ảnh hưởng tích cực

IN

đến nền kinh tế quốc dân, đến sự tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng thương mại.

K

Trong đó nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ tài sản có

C

của ngân hàng mà đặc biệt là nghiệp vụ cho vay.



Hiện nay khi nền kinh tế đang trên đà phát triển mạnh mẽ thì các ngân hàng xuất

IH

hiện ngày càng nhiều để đáp ứng nhu cầu của thị trường và không ngừng nâng cao
hiệu quả hoạt động cũng như luôn tìm tòi hoc hỏi để đưa ra những phương thức hoạt



động tốt nhất đem lại một kết quả như mong muốn, luôn luôn thận trọng trong mọi


Đ

hoạt động để tạo được lợi thế trên thị trường cạnh tranh. Đặc biệt nhất là trong công

G

tác kế toán cho vay nhằm phục vụ cho việc hạch toán quá trình cho vay, theo dõi thu

N

nợ và thu lãi để đảm bảo an toàn cho ngân hàng và cho khách hàng. Mặt khác kế toán

Ư


cho vay là nghiệp vụ quan trọng hàng đầu mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân

TR

hàng, là cơ sở, nền tảng và quyết định đến sự tồn tại,phát triển của các ngân hàng.
Ngân hàng NN&PTNT huyện Minh hóa là ngân hàng chủ đạo và chủ lực trong

phát triển kinh tế của huyện, tạo mọi điều kiện thuận lợi, hỗ trợ vốn cho mọi cá nhân
cũng như tổ chức trong huyện.Trong những năm vừa qua ngân hàng NN&PTNT
huyện Minh Hóa đã gặt hái được nhiều thành công đáng kể. Nhưng bên cạnh đó cũng
có nhiều vấn đề vướng mắc cần giải quyết.

SVTH: Hà Mỹ Linh Trang - K41 KTDN


1


Chuyên đề ttốt nghiệp
GVHD: Hà Diệu Thương
Nhận thức được tầm quan trọng và mức độ phức tạp của kế toán cho vay kết hợp
với đợt thực tập cuối khóa tôi chọn đề tài “ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN
THIỆN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHO
VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN MINH HÓA” làm chuyên đề tốt nghiệp.



2. Mục đích nghiên cứu của đề tài:

-H

U

-Tổng hợp các vấn đề lý luận liên quan đến kế toán cho vay bằng hệ thống
NHTM

TẾ

- Tìm hiểu thực trạng kế toán cho vay tại ngân hàng NN&PTNT huyện Minh Hóa.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện kế toán cho vay của ngân hàng

H

trong thời gian đến.


IN

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

K

. Đối tượng nghiên cứu

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện nghiệp vụ kế toán cho vay tại ngân hàng nông



IH

. Phạm vi nghiên cứu:

C

nghiệp và phát triển nông thôn huyện Minh Hóa

Đề tài chủ yếu tìm hiểu tình hình kế toán cho vay theo loại hình kinh tế tổ chức, cá



nhân trong nước tại ngân hàng Nông Nghiệp và phát triển nông thôn huyện Minh Hóa

Đ

Giới hạn không gian: Tại ngân hàng NN&PTNT huyện Minh hóa, tiểu khu 7,thị


G

trấn Quy Đạt, huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.

N

Giới hạn thời gian: kế toán nghiệp vụ cho vay cá nhân, tổ chức trong nước qua 3

Ư


năm 2008-2010.

Giới hạn nội dung: khuôn khổ nghiên cứu đề tài chỉ giới hạn trong phạm vi

TR

“một số giải pháp nhằm hoàn thiện nghiệp vụ kế toán cho vay tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn huyện Minh Hóa”
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp tài liệu: sử dụng phương pháp này nhằm nghiên cứu một số vấn
đề về lý luận cũng như thực tiễn dựa trên sách, báo, tạp chí, các chuẩn mực, thông tư
kế toán, các khóa luận và một số tài liệu khác thu thập từ ngân hàng.
SVTH: Hà Mỹ Linh Trang - K41 KTDN

2


Chuyên đề ttốt nghiệp

GVHD: Hà Diệu Thương
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp những người,
những đối tượng trực tiếp cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài.
- Phương pháp so sánh: đây là phương pháp dựa vào những số liệu đã thu thập
được và tính toán để tiến hành so sánh.
- Phương pháp hạch toán kế toán cho vay đối với tổ chức, cá nhân trong nước: là



phương pháp sử dụng chứng từ, sổ sách kế toán để hệ thống hóa và kiểm soát thông

-H

U

tin về các nghiệp vụ kinh tế tài chính.

- Phương pháp phân tích, đối chiếu: dựa trên số liệu có sẵn để tìm ra những ưu

TẾ

nhược điểm trong công tác kinh doanh của tổ chức, cá nhân trong nước nhằm tìm ra

TR

Ư


N


G

Đ



IH



C

K

IN

H

nguyên nhân và giải pháp khắc phục.

SVTH: Hà Mỹ Linh Trang - K41 KTDN

3


Chuyên đề ttốt nghiệp
GVHD: Hà Diệu Thương
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ KẾ TOÁN
CHO VAY TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG


1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG NGÂN



HÀNG TRONG NỀN KINH TẾ

-H

U

1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng

Theo TS. Lê Thị Mận “ Theo nghĩa rộng, tín dụng là quan hệ xã hội, quan hệ sử

TẾ

dụng vốn lẫn nhau giữa chủ thể kinh tế này với chủ thể kinh tế khác trên nguyên tắc
có hoàn trả. Nói cách khác tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một

H

lượng giá trị nhất định dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một thời hạn nhất

IN

định từ người cho vay (người sở hữu) sang người đi vay ( người sử dụng) và khi đến

K


hạn phải hoàn trả lại với một lượng lớn hơn cái ban đầu.”
Như vậy theo TS. Lê Thị Mận nghiệp vụ NHTM “ tín dụng ngân hàng là quan

C

hệ tín dụng bằng tiền giữa một bên là ngân hàng với một bên là khách hàng của ngân

IH



hàng thương mại. Tín dụng ngân hàng thực chất là sự chuyển nhượng tạm thời quyền
sử dụng vốn từ ngân hàng sang khách hàng, sự chuyển nhượng này có thời hạn và chi



phí theo sự thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng của ngân hàng.”

Đ

1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế

G

Trong thời kỳ nền kinh tế cạnh tranh hàng hóa nhiều thành phần thì ngân hàng

N

đóng một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự tăng trưởng cũng như sự phát triển


Ư


của đất nước mà đặc biệt là tín dụng ngân hàng. Chính vì thế tín dụng ngân hàng

TR

đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế của đất nước.
Thứ nhất: Tín dụng ngân hàng là cầu nối giữa cung và cầu về vốn trong nền

kinh tế.
Trong nền kinh tế thường xuyên có một số các doanh nghiệp trong quá trình sản

xuất kinh doanh có một bộ phận vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi được tách ra khỏi quá
trình tái sản xuất của các doanh nghiệp như: tiền khấu hao tài sản cố định để tái tạo
lại tài sản cố định nhưng chưa mua vì có sự chênh lệch về thời gian giữa việc bán sản
phẩm và việc mua nguyên vật liệu; tiền trả lương cho người lao động nhưng chưa đến
SVTH: Hà Mỹ Linh Trang - K41 KTDN

4


Chuyên đề ttốt nghiệp
GVHD: Hà Diệu Thương
hạn trả; khoản tiền tích luỹ để tái sản xuất mở rộng nhưng chưa đủ điều kiện để đầu
tư.... Các khoản tiền tệ trên đây luôn được các doanh nghiệp tìm cách đầu tư kiếm lời.
Ngoài ra còn có các khoản tiền để dành của dân cư, khi chưa có nhu cầu sử dụng, họ
cũng muốn đầu tư để kiếm lời. Tất cả tạo thành nguồn vốn tiềm tàng trong nền kinh
tế. Trong khi đó có một số doanh nghiệp, cá nhân thiếu vốn để phục vụ cho nhu cầu




kinh doanh của mình; một số cá nhân trong xã hội cần vốn để cải thiện sinh hoạt hoặc

-H

U

đối phó với những rủi ro trong cuộc sống; Ngân sách Nhà nước bị thâm hụt, Nhà
nước cần vốn để bù đắp sự thâm hụt đó đảm bảo cân đối thu chi cho nền kinh tế.

TẾ

Như vậy, ta thấy trong xã hội luôn có một số người thừa vốn cần đầu tư và một
số người thiếu vốn muốn đi vay. Song những người này khó có thể trực tiếp gặp nhau,

H

hoặc có thể gặp nhau thì chi phí rất cao và không kịp thời. Hoạt động tín dụng của

IN

các ngân hàng thương mại đã thoả mãn những lo lắng của những người có vốn và đáp

K

ứng nhu cầu của người cần vốn, có nghĩa là các NHTM đứng ra làm trung gian nhận
tiền gửi từ tất cả các thành phần kinh tế và cho vay lại các đơn vị, cá nhân trong nền

C


kinh tế. Hay nói cách khác: "tín dụng ngân hàng là chiếc cầu nối để những người có

IH



vốn và những người cần vốn gặp nhau"

Thứ hai: Tín dụng ngân hàng là công cụ mạnh mẽ để thúc đẩy quá trình tập



trung và điều hoà vốn trong nền kinh tế.

Đ

Thông qua hoạt động "đi vay để cho vay" tín dụng ngân hàng đã làm nhiệm vụ

G

đưa vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu. Điều này được thể hiện ở việc tín dụng thu hút

N

các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của các tổ chức, cá nhân để cho vay đầu tư

Ư



phát triển kinh tế.
Với hình thức huy động vốn ngày càng đa dạng và phong phú cùng với việc thoả

TR

mãn thích đáng nhu cầu lợi ích, nhu cầu tiền đột xuất của người gửi tiền mà các Ngân
hàng thương mại đã thu hút được hầu hết các nguồn tiền nhàn rỗi dù là rất nhỏ từ
trong dân chúng tập trung về tay mình và từ đó đáp ứng được nhu cầu về vốn ngày
càng tăng của nền kinh tế, hay nói cách khác hoạt động tín dụng đã làm nhiệm vụ
thông đòng để vốn chảy từ nơi thừa đến nơi thiếu thông qua việc thực hiện hoạt động
đi vay và cho vay. Nhờ đó đã góp phần cung ứng và điều hoà vốn trong từng doanh
nghiệp và toàn bộ nền kinh tế, tạo cho quá trình sản xuất được tiến hành một cách trôi
SVTH: Hà Mỹ Linh Trang - K41 KTDN

5


Chuyên đề ttốt nghiệp
GVHD: Hà Diệu Thương
chảy đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cố định, vốn lưu động, bổ sung tăng cường củng
cố tài sản cố định làm cho quá trình sản xuất được tuần hoàn, thúc đẩy sản xuất lưu
thông, tăng tốc độ chu chuyển vốn tiền tệ trong xã hội, góp phần thúc đẩy quá trình
tái sản xuất mở rộng, tạo điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế phát triền bền vững.
Vì vậy có thể nói tín dụng ngân hàng là công cụ mạnh mẽ thúc đẩy quá trình tập



trung và điều hoà vốn trong nền kinh tế.

-H


U

Thứ ba:Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy, củng cố chế độ hạch toán kế toán.
Đặc trưng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở có hoàn trả và có lợi tức.

TẾ

Các doanh nghiệp vay vốn ngân hàng ngoài việc được cung ứng vốn một cách kịp
thời đầy đủ còn được ngân hàng hỗ trợ trong quá trình sử dụng vốn thông qua những

H

ý kiến tư vấn khi lập phương án sản xuất kinh doanh hoặc chọn đối tác ký kết hợp

IN

đồng...Mặt khác, trong khi sử dụng vốn vay, khách hàng có quan hệ ràng buộc với

K

ngân hàng bởi trách nhiệm hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi trong một thời gian nhất định.
Vì vậy đòi hỏi các doanh nghiệp phải cân nhắc làm thế nào để sử dụng vốn có hiệu

C

quả nhất, giảm thiểu chi phí, tăng vòng quay của vốn đảm bảo kinh doanh có hiệu

IH




quả cho doanh nghiệp, đồng thời tăng hiệu quả của hoạt động tín dụng ngân hàng.
Muốn vậy các doanh nghiệp phải tự vươn lên thông qua các hoạt động của mình mà



một trong các hoạt động khá quan trọng là việc hạch toán kế toán nhằm giám sát mọi

Đ

hoạt động tài chính tiền tệ của doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Như

G

vậy thông qua hoạt động tín dụng mà cụ thể là cho vay, ngân hàng có thể kiểm soát

N

hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp làm cho người vay càng có ý thức hơn

Ư


trong cơ chế quản lý tài chính, quản lý đồng vốn, qua đó tăng cường củng cố chế độ

TR

hạch toán kế toán thêm vững chắc.
Thứ năm:Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hoá,


luân chuyển tiền tệ, điều tiết khối lượng tiền trong lưu thông và kiểm soát lạm phát.
Thông qua hoạt động tín dụng, khối lượng tiền trong lưu thông sẽ tăng lên khi

thực hiện hoạt động cho vay và ngược lại sẽ giảm xuống khi thực hiện hoạt động thu
nợ, do đó sẽ góp phần điều tiết khối lượng tiền trong toàn bộ nền kinh tế. Ngân hàng
sử dụng công cụ lãi suất, hạn mức tín dụng để làm thay đổi khối lượng tiền vay, từ đó
điều tiết được khối lượng tiền trong nền kinh tế và kiểm soát được lạm phát, bởi vì tín
SVTH: Hà Mỹ Linh Trang - K41 KTDN

6


Chuyên đề ttốt nghiệp
GVHD: Hà Diệu Thương
dụng ngân hàng khi điều tiết được khối lượng tiền tức là khống chế được khối lượng
tiền cần thiết cho nhu cầu trao đổi và lưu thông hàng hoá, nhờ kiểm soát được giá cả.
Hay nói cách khác ,việc đưa tiền vào lưu thông qua tín dụng ngân hàng là con đường
hữu hiệu nhất bởi vì khối lượng tiền này đã được đảm bảo bằng một lượng giá trị vật
tư hàng hoá và tránh được lạm phát tiền tệ.



Mặt khác, chúng ta cũng biết rằng Ngân hàng trung ương là cơ quan quản lý vĩ

-H

U

mô đối với các Ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác, có nhiệm vụ

kiểm tra, khảo sát mọi hoạt động của các tổ chức này nhằm đảm bảo cho nền kinh tế

TẾ

hoạt động an toàn và có hiệu quả. Thông qua hoạt động tín dụng các Ngân hàng
thương mại, Ngân hàng trung ương có thể biết được phạm vi, phương hướng đầu tư,

H

hiệu quả đầu tư vào các ngành kinh tế từ đó có chính sách tiền tệ thích hợp. Nếu nền

IN

kinh tế có dấu hiệu tăng trưởng, hiệu quả đầu tư vào các ngành trong nền kinh tế cao

K

thì Ngân hàng trung ương sẽ thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng tức là bơm thêm
tiền vào lưu thông. Ngược lại, nếu nền kinh tế có dấu hiệu suy thoái thì Ngân hàng

C

trung ương sẽ thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt tức là rút bớt tiền từ lưu thông về.

IH



Như vậy bằng các công cụ như hạn mức tín dụng, lãi suất tín dụng Ngân hàng trung
ương có thể kiểm soát, điều tiết lưu thông tiền tệ đảm bảo khối lượng tiền cần thiết




cho lưu thông nhằm ổn định giá trị đồng tiền, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển.

Đ

Thứ sáu:Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện để phát triển kinh tế với các nước.

G

Mỗi một quốc gia muốn phát triển nền kinh tế của mình thì không thể chỉ dựa

N

vào tiềm năng của đất nước mà còn phải mở rộng quan hệ kinh tế ra bên ngoài, tham

Ư


gia vào nền kinh tế thế giới, bởi lẽ không có một nước nào lại có thể hội tụ đầy đủ các
tiềm năng để phát triển kinh tế mọi mặt, mà các nước đều chỉ có lợi thế so sánh của

TR

mình, do đó nó thường phát sinh quan hệ vay mượn lẫn nhau mà chủ yếu là vốn đầu
tư. Vì vậy, tín dụng ngân hàng đã trở thành một trong những phương tiện nối liền
kinh tế các nước với nhau.

SVTH: Hà Mỹ Linh Trang - K41 KTDN


7


Chuyên đề ttốt nghiệp
GVHD: Hà Diệu Thương
1.2. VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TRONG VIỆC CẤP TÍN
DỤNG CHO NỀN KINH TẾ
1.2.1. Khái niệm, vai trò và nhiệm vụ của kế toán ngân hàng
1.2.1.1. Khái niệm
Theo tiến sỹ Trương Thị Hồng“Kế toán ngân hàng là một công cụ để tính toán,



ghi chép bằng con số phản ánh và giám đốc toàn bộ các hoạt động nghiệp vụ thuộc

-H

U

ngành ngân hàng.”
1.2.1.2. Vai trò

TẾ

Kế toán ngân hàng có vai trò đặc biệt trong việc cung cấp các số liệu, phản ánh
toàn bộ diễn biến hoạt động kinh tế và nhờ vậy nó có thể kiểm tra tình hình huy động

H


và sử dụng vốn của ngân hàng, về việc sử dụng vốn của các đơn vị kinh tế có hiệu

IN

quả hay không.

K

Cho nên kế toán ngân hàng là công cụ để quản lý các nghiệp vụ Ngân hàng và
hoạt động của nền kinh tế.

C

1.2.1.3. Nhiệm vụ của kế toán ngân hàng

IH



Kế toán ngân hàng có mục tiêu cung cấp nguồn thông tin về tình hình hoạt động
kinh doanh của ngân hàng để phục vụ cho các đối tượng sau đây:



+ Nhà quản trị ngân hàng.

Đ

+ Các nhà đầu tư.


G

+ Khách hàng

N

+ Cơ quan thuế

Ư


+ Các cơ quan quản lý khác.
Chính vì vậy mà kế toán ngân hàng có nhiệm vụ sau: +Kế toán ngân hàng phải

TR

ghi nhận, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
ngân hàng về các hoạt động : hoạt động nguồn vốn, sử dụng vốn và các dịch vụ ngân
hàng khác theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê của Nhà nước và các thể lệ chế độ
kế toán ngân hàng quy định. Trên cơ sở đó để bảo vệ an toàn tài sản của bản thân
ngân hàng cũng như tài sản của toàn xã hội bảo quản tại ngân hàng.
+ Kế toán ngân hàng phải phân loại nghiệp vụ, tổng hợp số liệu theo đúng
phương pháp kế toán và theo những chỉ tiêu nhất định nhằm cung cấp thông tin một
SVTH: Hà Mỹ Linh Trang - K41 KTDN

8


Chuyên đề ttốt nghiệp
GVHD: Hà Diệu Thương

cách đầy đủ, chính xác và kịp thời nhất để phục vụ cho việc chỉ đạo, lãnh đạo hoạt
động kinh doanh ngân hàng và thực thi các chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước.
+Kế toán ngân hàng giám phải giám sát quá trình sử dụng tài sản (vốn) nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng các loại tài sản thông qua kiểm soát trước (tiền kiểm) các
nghiệp vụ bên nợ và nghiệp vụ bên có của bảng tổng kết tài sản ở từng đơn vị ngân

U

chế độ hạch toán kế toán của ngân hàng cũng như của nền kinh tế.



hàng cũng như toàn hệ thống. Từ đó góp phần tăng cường kỷ luật tài chính, củng cố

-H

+Kế toán ngân hàng phải có trách nhiệm tổ chức tốt công tác kế toán nói chung
và kế toán tài chính nói riêng ở từng đơn vị cũng như toàn hệ thống. Đồng thời, kế

TẾ

toán ngân hàng phải tổ chức giao dịch, phục vụ khách hàng một cách khoa học, văn
minh, lịch sự, giúp khách hàng nắm được những nội dung cơ bản của kỹ thuật nghiệp

H

vụ ngân hàng nói chung và kỹ thuật nghiệp vụ kế toán nói riêng, góp phần thực hiện

IN


chiến lược khách hàng của ngân hàng.

K

1.2.2. Khái niệm, vai trò và nhiệm vụ của kế toán cho vay

C

1.2.2.1. Khái niệm



Theo tiến sỹ Trương thị Hồng thì “Kế toán cho vay là công việc ghi chép, phản

IH

ánh một cách đầy đủ, chính xác các khoản cho vay, thu nợ, theo dõi dư nợ thuộc
nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng, trên cơ sở đó cung cấp thông tin phục vụ lãnh đạo,



chỉ đạo, quản lý tín dụng đạt kết quả cao và bảo vệ an toàn tài sản của ngân hàng”

Đ

1.2.2.2. Vai trò của kế toán cho vay

G

Phản ánh tình hình đầu tư vốn vào các ngành kinh tế quốc dân đồng thời qua đó


N

tạo điều kiện cho các đơn vị, tổ chức kinh tế, cá nhân có đầy đủ vốn để sản xuất kinh

Ư


doanh và mở rộng lưu thông hàng hóa.
- Thông qua số liệu kế toán cho vay có thể biết được phạm vi, phương hướng

TR

đầu tư, hiệu quả đầu tư của ngân hàng vào các ngành kinh tế.
- Kế toán cho vay theo dõi hiệu quả sử dụng vốn vay của từng đơn vị, qua đó

tăng cường khuyến khích cho vay vốn hay hạn chế cho vay đối với từng khách hàng.
1.2.2.3. Nhiệm vụ của kế toán cho vay
- Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số liệu cho vay để đảm bảo vốn sản xuất
kinh doanh cho các tổ chức kinh tế và theo dõi chặt chẽ kỳ hạn nợ, hạch toán thu nợ
kịp thời, tạo điều kiện tăng nhanh vòng vay vốn của tín dụng.
SVTH: Hà Mỹ Linh Trang - K41 KTDN

9


Chuyên đề ttốt nghiệp
GVHD: Hà Diệu Thương
- Giám sát tình hình cho vay và thu nợ, thông qua việc kiểm soát chứng từ cho
vay, thu nợ, giúp lãnh đạo ngân hàng có kế hoạch, phương hướng đầu tư tín dụng

ngày càng có hiệu quả hơn.
- Bảo vệ tài sản của ngân hàng: Ngân hàng đầu tư một khối lượng lớn tín dụng
vào các ngành kinh tế, do đó để theo dõi chặt chẽ, kế toán cho vay phải kiểm soát



chính xác các chứng từ có liên quan đến vay, thu nợ nhằm hạch toán kịp thời, đúng

-H

U

lúc tránh thất thoát của ngân hàng

1.3. CÁC PHƯƠNG THỨC CHO VAY VÀ QUY TRÌNH HẠCH TOÁN

TẾ

CÁC PHƯƠNG THỨC CHO VAY CHỦ YẾU.
1.3.1. Các phương thức cho vay.

H

Theo quyết định số 1627/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của thống đốc Ngân hàng

IN

nhà nước Việt Nam về việc ban hành: "Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với

K


khách hàng". Trong quyết định này có quy định về một số phương thức cho vay của
các tổ chức tín dụng như sau:

C

- Cho vay từng lần

IH



- Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay theo dự án đầu tư.



- Cho vay trả góp

Đ

- Cho vay hợp vốn.

G

- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng.

N

- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.


Ư


- Cho vay theo hạn mức thấu chi

TR

- Các phương thức cho vay khác.
1.3.1.1. Cho vay từng lần
Cho vay từng lần là phương thức cho vay mà trong đó mỗi lần vay khách hàng

và ngân hàng đều phải làm các thủ tục tín dụng cần thiết, như: lập hồ sơ tín dụng,
thẩm định tín dụng, ký hợp đồng tín dụng; giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng.
Cho vay từng lần là hình thức cho vay theo món, mỗi khi có nhu cầu, khách
hàng làm đơn xin vay một khoản tiền cho một mục đích sử dụng vốn cụ thể như: chi
trả các chi phí sản xuất kinh doanh; thanh tóan tiền hàng; chi trả dịch vụ và các khoản
SVTH: Hà Mỹ Linh Trang - K41 KTDN

10


Chuyên đề ttốt nghiệp
GVHD: Hà Diệu Thương
khác. Là phương thức vay vốn mà đại bộ phận của khách hàng vay đều sử dụng để
trang trải các nhu cầu kinh doanh của họ. Các khỏan vay đều có mục đích cụ thể như:
tài trợ cho việc mua hàng dự trữ; trả lương nếu là các doanh nghiệp; mua giống cây
con nếu là nông dân; …nói chung là để tài trợ vốn lưu động tạm thời thiếu hụt trong
kinh doanh.




Cho vay từng lần áp dụng với các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn không

-H

U

thường xuyên, không đều đặn, doanh nghiệp có nhu cầu vay và đề nghị vay từng lần
hoặc ngân hàng xét thấy cần thiết áp dụng cho vay từng lần để kiểm tra, giám sát và

TẾ

quản lý chặt chẽ việc sử dụng vốn vay của khách hàng. .Đặc điểm của phương thức
cho vay này là việc cho vay và thu nợ được phân định ranh giới một cách rõ ràng, dễ

IN

1.3.1.2. Cho vay theo hạn mức tín dụng:

H

nhận biết được lúc nào cho vay, lúc nào thu nợ.

K

Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng
duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.

C


Cho vay theo hạn mức tín dụng là phương pháp cho vay mà ngân hàng và khách

IH



hàng một mức dư nợ duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Hạn mức tín dụng
là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian nhất định mà ngân



hàng và khách hàng đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng

Đ

Ngân hàng và khách hàng căn cứ vào phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh,

G

nhu cầu vay vốn của khách hàng, tỷ lệ cho vay so với giá trị tài sản đảm bảo ( nếu có),

N

khả năng trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn của ngân hàng để tính toán và

Ư


thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một mốc thời gian nhất định hoặc theo


TR

chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Từng lần vay khách hàng không cần phải làm lại các thủ tục mà chỉ cần lập một

giấy nhận nợ cùng với hợp đồng tín dụng đã lập ban đầu. Ngân hàng xác định hạn
mức tín dụng đồng thời mở cho đơn vị một tài khoản cho vay để theo dõi vay và trả
nợ vay.
Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng thường áp dụng cho các doanh
nghiệp mà trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh họ thường xuyên có nhu

SVTH: Hà Mỹ Linh Trang - K41 KTDN

11


Chuyên đề ttốt nghiệp
GVHD: Hà Diệu Thương
cầu vay trả, tốc độ luân chuyển vốn tín dụng nhanh, có tín nhiệm với ngân hàng trong
quan hệ tín dụng, tức là vay vốn và trả nợ sòng phẳng.
Việc trả nợ của khách hàng được thực hiện trong suốt thời hạn giá trị của hợp
đồng tín dụng, có thể trả trực tiếp bằng tiền mặt từ bán hàng hoặc thỏa thuận với ngân
hàng trích từ tài khoản tiền gửi để thu nợ theo định kỳ.



1.3.1.3. Cho vay theo dự án đầu tư

U


Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát

-H

triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống.

Ngân hàng cùng khách hàng cùng kí hợp đồng tín dụng và thoả thuận mức vốn

TẾ

đầu tư duy trì cho cả thời gian đầu tư của dự án, phân định các kỳ trả nợ.
Ngân hàng thực hiện giải ngân theo tiến độ thực hiện dự án.

H

Trong phương thức này, kế toán cho vay có nhiệm vụ theo dõi, giám sát khách

IN

hàng vay vốn không quá hạn mức mỗi một lần rút vốn vay khách hàng phải lập giấy

K

nhận nợ tiền vay, trong phạm vi mức vốn đầu tư đã thoả thuận kèm theo các chứng từ



1.3.1.4. Cho vay hợp vốn


C

xin vay phù hợp.

IH

Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc
phương án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một tổ chức tín dụng làm đầu mối



dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Việc cho vay hợp vốn thực hiện

Đ

theo quy định của Quy chế này và Quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng do

G

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành.

N

1.3.1.5. Cho vay trả góp

Ư


Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả thuận số lãi vốn


vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời

TR

hạn cho vay.

1.3.1.6. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm

vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn
hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.

SVTH: Hà Mỹ Linh Trang - K41 KTDN

12


Chuyên đề ttốt nghiệp
GVHD: Hà Diệu Thương
1.3.1.7. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong
phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt
tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi
cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân



theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phát hành và

-H


U

sử dụng thẻ tín dụng.
1.3.1.8. Cho vay theo hạn mức thấu chi

TẾ

Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho
khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với

IN

toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán

H

các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh

K

1.3.1.9. Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm
phù hợp với quy định tại Quy chế này và điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ

C

chức tín dụng và đặc điểm của khách hàng vay.

IH




1.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng trong kế toán cho vay
1.3.2.1. Chứng từ trong kế toán cho vay



Chứng từ kế toán là những giấy tờ đảm bảo về mặt pháp lí các khoản cho vay

Đ

của ngân hàng. Mọi sự tranh chấp về các khoản vay hay trả nợ đều phải giải quyết

G

trên cơ sở các chứng từ kế toán cho vay, đối với thành phần kinh tế tổ chức cá nhân

N

trong nước sử dụng các loại chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ như sau:

Ư


a. Chứng từ gốc.
- Đơn xin vay: Là chứng từ do khách hàng lập để xin vay vốn NH, trong đó trình

TR

bày rõ mục đích vay, số tiền vay đây là căn cứ ban đầu để NH xem xét cho vay.

- Hợp đồng tín dụng: Là căn cứ pháp lý quan trọng để giải quyết tranh chấp nếu

xảy ra giữa KH và NH.
- Khế ước vay kiêm kỳ hạn nợ: Là chứng từ chứng nhận số tiền NH phát vay
cho KH theo lịch trình cụ thể đây cũng là căn cứ để khách hàng trả nợ cho NH theo
đúng định kỳ.
SVTH: Hà Mỹ Linh Trang - K41 KTDN

13


Chuyên đề ttốt nghiệp
b. Chứng từ ghi sổ.

GVHD: Hà Diệu Thương

- Chứng từ cho vay:
+ Nếu vay bằng chuyển khoản thường là các chứng từ thanh toán qua NH: Séc,
ủy nhiệm chi,…
+ Nếu cho vay bằng tiền mặt chứng từ là séc lĩnh tiền mặt, giấy lĩnh tiền,



phiếu chi…

+ Nếu thu bằng chuyển khoản: Ủy nhiệm chi, lệnh chi,…

TẾ

+ Nếu thu tiền mặt: Giấy nộp tiền, séc lĩnh tiền mặt,…


-H

U

- Chứng từ thu nợ:

1.3.2.2. Tài khoản sử dụng trong kế toán cho vay

H

Tài khoản sử dụng trong kế toán cho vay là những tài khoản phản ánh toàn bộ số

IN

tài sản của ngân hàng cho các đơn vị, tổ chức kinh tế cá nhân vay.Số tài sản này

K

chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản có của ngân hàng nên bộ phận tài khoản này có
a. Tài khoản nội bảng

C

vị trí quan trọng trong bảng cân đối kế toán ngân hàng.

IH




* Tài khoản 21: cho vay các tổ chức kinh tế cá nhân trong nước
- 211 : Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam.



2111 Nợ đủ tiêu chuẩn

Đ

2112 Nợ cần chú ý

Nợ nghi ngờ

N

2114

G

2113 Nợ dưới tiêu chuẩn

Nợ có khả năng mất vốn

Ư


2115

TR


+ Nội dung TK 2111: “ Nợ đủ tiêu chuẩn”
Các tài khoản này dùng để hạch toán số tiền ( đồng Việt Nam, ngoại tệ hoặc

vàng ) TCTD cho các TCTD khác ( trong nước, nước ngoài ) các tổ chức kinh tế cá
nhân vay
Kết cấu TK 2111:
Bên Nợ ghi : số tiền cho vay các tổ chức cá nhân.
Bên Có ghi : - số tiền thu nợ từ các tổ chức cá nhân.
SVTH: Hà Mỹ Linh Trang - K41 KTDN

14


Chuyên đề ttốt nghiệp
GVHD: Hà Diệu Thương
- Số tiền chuyển sang tài khoản nợ thích hợp theo quy định hiện hành về phân
loại nợ.
Hạch toán chi tiết : Mở tài khoản chi tiết cho các tổ chức, cá nhân vay tiền.
+ Nội dung TK 2112 :”Nợ cần chú ý”
Các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày.



Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn đã được cơ cấu lại.

sang các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức độ rủi ro.

-H

U


Các khoản nợ còn lại của một khách hàng đã có ít nhất một khoản nợ đã chuyển

TẾ

Các khoản nợ mà TCTD có đủ cơ sở để đánh giá là khả năng trả nợ của khách
hàng bị suy giảm và bị chuyển sang các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức

H

độ rủi ro.

IN

Kết cấu tài khoản 2112:

K

Bên Nợ ghi : số tiền cho vay tổ chức, cá nhân

Bên Có ghi : - số tiền thu nợ từ các tổ chức, cá nhân.



IH

hiện hành về phân loại nợ.

C


- Số tiền chuyển sang tài khoản nợ thích hợp theo quy định

Số dư Nợ : Phản ánh nợ vay của các tổ chức, cá nhân cần chú ý theo



quy định hiện hành về phân loại nợ.

Đ

Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết cho các tổ chức cá nhân vay tiền

G

+Nội dung tài khoản 2113 : “ Nợ dưới tiêu chuẩn”

N

Các tài khoản quá hạn từ 90 đến 180 ngày.

Ư


+Nội dung tài khoản 2114 : “ Nợ nghi ngờ”

TR

Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày
+ Nội dung tài khoản 2115: “ Nợ có khả năng mất vốn”
Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày

Kết cấu tài khoản 2113, 2114, 2115 giống tương tự tài khoản 2111, 2112.
* Tài khoản 394: “Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng” ( lãi cộng dồn dự thu )
Tài khoản này được bố trí thành các tài khoản cấp III:
+ 3941 - Lãi phải thu từ cho vay bằng VND
+ 3942 – Lãi phải thu từ cho vay ngoại tệ và vàng

SVTH: Hà Mỹ Linh Trang - K41 KTDN

15


Chuyên đề ttốt nghiệp
+ 3943 – Lãi phải thu từ cho thuê tài chính

GVHD: Hà Diệu Thương

+ 3944 – Lãi phải thu từ khoản trả thay khách hàng được bảo lãnh
Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi phải thu tính trên các tài khoản cho vay
các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước mà TCTD sẽ được nhận khi đến hạn
Kết cấu tài khoản 394 : “ Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng”



Bên Nợ ghi : số tiền lãi phải thu tính trong kỳ

-H

U

Bên Có ghi : số tiền lãi khách hàng đã trả


Số dư Nợ : phản ánh số lãi cho vay mà TCTD chưa được thanh toán.

TẾ

Hạch toán chi tiết: mở tài khoản chi tiết cho các tổ chức cá nhân đi vay.
* Tài khoản 702 : “ Thu lãi cho vay”

H

Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền thu lãi từ các khoản cho vay khách hàng.

IN

Kết cấu tài khoản 702:

K

Bên Nợ ghi : kết chuyển số ghi Có vào TK “ lợi nhuận năm nay” khi thực hiện
quyết toán năm

C

Bên Có ghi : số tiền thu lãi cho vay

IH



Số dư Có : phản ánh số tiền thu nhập về lãi cho vay hiện có tại NH.

* Tài khoản 219 “ Dự phòng rủi ro”



Bao gồm các tài khoản cấp III sau :

Đ

- Dự phòng cụ thể

G

- Dự phòng chung

N

Các tài khoản này dùng để phản ánh việc trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý

Ư


rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD theo quy định hiện hành về

TR

phân loại nợ.
Kết cấu TK 219 :
Bên Có ghi : - số dự phòng trích lập được tính vào chi phí.
Bên Nợ ghi : -sử dụng dự phòng để thấy được các rủi ro tín dụng
-Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập theo quy định

Số dư Có : Phản ánh số dự phòng hiện có cuối kỳ
* Tài khoản 387 : “ tài sản gán quyền đã chuyển quyền sở hữu cho TCTD, đang
chờ xử lý”
SVTH: Hà Mỹ Linh Trang - K41 KTDN

16


Chuyên đề ttốt nghiệp
Kết cấu TK 387 :

GVHD: Hà Diệu Thương

Bên Nợ ghi : -Giá trị tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho TCTD đang
chờ xử lý.
Bên Có ghi : -Giá trị tài sản gán nợ đã xử lý.
Số dư Nợ: -Phản ánh tài sản gán nợ



Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng tài sản nhận gán nợ đã chuyển

-H

U

quyền sở hữu cho TCTD

* Tài khoản 4591: “ Tiền thu từ việc bán nợ hoặc khai thác tài sản bảo đảm nợ”


TẾ

Kết cấu TK 4591:

Bên Có ghi : Số tiền thu được từ việc bán nợ, tài sản đảm bảo nợ hoặc khai thác

H

tài sản bảo đảm nợ.

IN

Bên Nợ ghi: xử lý thu hồi nợ và các khoản phải thu khác từ số tiền thu bán nợ,

K

tài sản bảo đảm nợ hoặc khai thác tài sản bảo đảm nợ.

Số dư Có: Phản ánh số tiền thu được từ việc bán nợ, tài sản bảo đảm nợ hoặc

C

khai thác tài sản bảo đảm nợ chưa được xử lý.

IH



Hạch toán chi tiết : Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản nợ hoặc tài sản đảm
bảo nợ được bán hoặc khai thác.




b. Tài khoản ngoại bảng

Đ

TK 94: lãi cho vay quá hạn chưa thu được. Gồm có hai tài khoản cấp III

G

+ TK 941- lãi cho vay quá hạn chưa thu được bằng VND

N

+ TK 942- lãi cho vay quá hạn chưa thu được bằng ngoại tệ

Ư


TK 994: TK thế chấp cầm đồ của khách hàng

TR

TK 995: TK tài sản gán, xiết nợ chờ xử lý
TK 971: Nợ gốc cho vay quá hạn chưa thu được.
1.3.3. Quy trình hạch toán các phương thức cho vay chủ yếu
1.3.3.1. Hạch toán phương thức cho vay từng lần
a. Kế toán giai đoạn cho vay
Khi KH có nhu cầu vay vốn, làm giấy tờ đề nghị vay vốn gửi tới ngân hàng để


trình bày lý do xin vay. Do vậy, NH có căn cứ để xem xét, tính toán quyết định cho
vay và lập hợp đồng tín dụng. Nếu đã được giám đốc (người nhận uỷ quyền giám đốc)
SVTH: Hà Mỹ Linh Trang - K41 KTDN

17


×