Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khu du lịch biển hội an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (720.72 KB, 90 trang )

Ư

TR
G

̀N

Ơ

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------

̣C

O

̣I H

A

Đ
IN

K

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
U

H



́H



NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
TẠI KHU DU LỊCH BIỂN HỘI AN

Ế
U

Sinh viên thực hiện:
Huỳnh Thị Hằng
Lớp: K46A QTKD TH
Niên khoá: 2012 - 2016

Giáo viên hướng dẫn:
PGS. TS. Nguyễn Tài Phúc

Huế, tháng 05 năm 2016


GVHD: PGS. TS. Nguyễn Tài Phúc

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp


Ơ
G

̀N

Lời Cảm Ơn

̣C

O

̣I H

A

Đ

Trong quá trình thực tập và hoàn thành bài khóa
luận tôt nghiệp đại học. tôi xin gửi lời cảm ơn đến các
thầy cô trong khoa Quản Trị Kinh Doanh đã truyền
đạt cho tôi những kiến thức bổ ích . Kiến thức mà tôi
học được không chỉ là nền tảng cho quá tình nghiên
cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báo trong
quá trình làm việc sau này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy
Nguyễn Tài Phúc người đã tận tình hướng dẫn, trực
tiết dẫn dắt tôi trong suốt thời gian thực tập và hoàn
chỉnh khóa luận này .
Tôi xin chân thành cảm ơn đến đội ngũ nhân
viên tại Khu du lịch biển Hội An đã giúp đỡ tận tình

và tạo điều kiện cho tôi tham gia thực tập và thu thập
thông tin liên quan đến bài làm.
Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên trong
quá trình hoàn thành khóa luận không thể tránh khỏi
những sai sót , kính mong được quý thầy cô góp ý để
khóa luận của tôi được hoàn thiện hơn .
Xin cảm ơn !
Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Thị Hằng

H

IN

K

́H



Ế
U

SVTH: Huỳnh Thị Hằng

i


GVHD: PGS. TS. Nguyễn Tài Phúc


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

G

̀N

Ơ
̣C

O

̣I H

A

Đ
H

IN

K
́H


Ế

U

SVTH: Huỳnh Thị Hằng

ii


GVHD: PGS. TS. Nguyễn Tài Phúc

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

̀N

Ơ
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1

G

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1

Đ

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................2


A

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

̣I H

5. Kết cấu đề tài ..............................................................................................................3
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................4

O

CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH ..........................4

̣C

1.1 Hiệu quả kinh doanh..................................................................................................4
1.1.1 Khái niệm hiệu quả kinh doanh..............................................................................4

K

1.1.2 Khái niệm hiệu quả kinh doanh trong khách sạn ...................................................6

IN

1.2 Hoạt động kinh doanh khách sạn...............................................................................7
1.2.1Nội dung và bản chất của hoạt động kinh doanh khách sạn...................................7

H


1.2.1.1 Nội dung ..............................................................................................................7



1.2.1.2 Bản chất của hoạt động kinh doanh khách sạn.................................................8
1.2.2 Đặc điểm của hoạt động kinh doanh khách sạn.....................................................9
1.2.2.1 Sản phẩm không thể tồn kho................................................................................9

́H

1.2.2.2 Vị trí xây dựng và tổ chức kinh doanh đóng vai trò quan trọng .....................10

Ế
U

1.2.2.3 Vốn đầu tư xây dựng cơ bản lớn: ......................................................................10
1.2.2.4 Yếu tố con người được nhấn mạnh: .................................................................11
1.2.2.5 Đối tương phục vụ đa dạng ...............................................................................12
1.2.2.6 Sử dụng nhiều lao động .....................................................................................12
1.2.2.7 Tính chất phục vụ liên tục .................................................................................12
1.2.2.8 Hoạt động mang tính tổng hợp và phức tạp......................................................13
1.2.2.9 Phụ thuộc vào tài nguyên du lịch ......................................................................13
1.2.3 Vai trò của hoạt động kinh doanh khách sạn .......................................................13
1.2.3.1 Về mặt kinh tế ....................................................................................................13
1.2.3.2 Về mặt xã hội .....................................................................................................14
1.2.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của khách sạn. .................16

SVTH: Huỳnh Thị Hằng

iii



GVHD: PGS. TS. Nguyễn Tài Phúc

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.4.1Nhóm yếu tố thuộc môi trường vĩ mô .................................................................16

Ơ

1.2.4.2 Các yếu tố thuộc môi trường vi mô ...................................................................18

̀N

1.3. Các phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh. ...............................20

G

1.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh:...........................................22
1.4.1 Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế tổng hợp.................................................................22

Đ

1.4.2 Các chỉ tiêu bộ phận đánh giá hiệu quả kinh tế ..................................................23

A


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA KHU DU

̣I H

LỊCH BIỂN HỘI AN...................................................................................................25
2.1 Tổng quan về Khu du lịch biển Hội An ..................................................................25

O

2.1.1 Lịch sử hình thành và quy mô...............................................................................25
2.1.2 Viễn cảnh và sứ mệnh..........................................................................................26

̣C

2.1.3 Cơ sở vật chất, trang thiết bị ................................................................................26

K

2.2 Bộ máy tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban ...................................................27

IN

2.2.1 Bộ máy tổ chức .....................................................................................................27
2.2.2 Nhiệm vụ của các phòng ban................................................................................29

H

2.2.3 Sự cần thiết phải phối hợp hoạt động giữa các bộ phận.....................................32
2.3 Phân tích tình hìnhhoạt động kinh doanh của Khu du lịch biển Hội An trong hai




năm 2014 và 2015..........................................................................................................33
2.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của các bộ phận. ..................................................39

́H

2.4.1 Bộ phận phòng......................................................................................................39
2.4.1.1 Cơ cấu tổ chức bộ phận.....................................................................................39

Ế
U

2.4.1.2 Phân tích sản phẩm ...........................................................................................40
2.4.2 Bộ phận nhà hàng.................................................................................................46
2.4.2.1Cơ cấu tổ chức bộ phận......................................................................................46
2.4.2.2 Phân tích sản phẩm ...........................................................................................48
2.4.3 Bộ phận Spa..........................................................................................................52
2.4.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ phận Spa..............................................................................52
2.4.3.2 Phân tích sản phẩm ...........................................................................................52
2.5 Các nhân tố ảnh hưởng chủ yếu đến hiệu quả kinh doanh tại Khu du lịch biển Hội An. .55
2.6 Ma trận SWOT của khu du lịch Biển Hội An ........................................................62
2.6.1 Điểm mạnh............................................................................................................62
2.6.2 Điểm yếu ...............................................................................................................63

SVTH: Huỳnh Thị Hằng

iv



GVHD: PGS. TS. Nguyễn Tài Phúc

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

2.5.3 Cơ hội ...................................................................................................................63

Ơ

2.5.4 Nguy cơ.................................................................................................................64

̀N

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH

G

DOANH CỦA KHU DU LỊCH BIỂN HỘI AN ........................................................67
3.1 Định hướng phát triển và mục tiêu của Khu du lịch biển Hội An...........................67

Đ

3.1.1 Định hướng phát triển ..........................................................................................67

A


3.1.2 Mục tiêu ................................................................................................................68

̣I H

3.2 Một số giải pháp đề xuất .........................................................................................68
3.2.1 Hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật .......................................................................68

O

3.2.2 Về vấn đề nhân sự.................................................................................................69
3.2.3 Về vấn đề marketing .............................................................................................70

̣C

3.2.3.1 Chiến lược giá ...................................................................................................70

K

3.2.3.2 Phát triển sản phẩm...........................................................................................70

IN

3.2.3.3 Phân phối...........................................................................................................72
3.2.3.4 Chiêu thị ............................................................................................................73

H

3.2.4 Về vấn đề quản lý .................................................................................................76
3.2.4.1Tạo môi trường làm việc thuận lợi .....................................................................76




3.2.4.2 Tạo động lực cho nhân viên .............................................................................77
3.2.4.3 Tăng cường sự phối hợp giữa các bộ phận.......................................................77

́H

3.2.4.4 Giảm thiểu chi phí .............................................................................................77
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................79

Ế
U

3.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................79
3.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ.............................................................................................79
3.2.1Kiến nghị đối với nhà nước ...................................................................................79
3.2.2 Kiến nghị đối với Khu du lịch Biển Hội An..........................................................80
3.2.3 Kiến nghị đối với ngành du lịch thành phố ..........................................................80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................82

SVTH: Huỳnh Thị Hằng

v


GVHD: PGS. TS. Nguyễn Tài Phúc

Ư

TR


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG

̀N

Ơ
Bảng 2.1. Danh sách số lượng nhân viên của từng bộ phận..........................................28

G

Bảng 2.2 . Kết quả kinh doanh của Khu du lịch biển Hội An trong hai năm 2014 và 2015......33

Đ

Bảng 2.3. Tỷ trọng doanh thu các bộ phận so với tổng doanh thu trong hai năm 2014 và 2015.....37

A

Bảng 2.4 Thông tin các loại phòng................................................................................40

̣C

O

̣I H

Bảng 2.5. Ma trận Swot của Khu du lịch biển Hội An..................................................64


H

IN

K
́H


Ế
U

SVTH: Huỳnh Thị Hằng

vi


GVHD: PGS. TS. Nguyễn Tài Phúc

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

̀N

Ơ
Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức tại Khu du lịch Biển ............................................................ 27


G
Đ

Biểu đồ 2.1 So sánh doanh thu lưu trú và tổng doanh thu trong hai năm 2014 và 2015 ......... 45

A

Biểu đồ 2.2 Biểu đồ so sánh doanh thu nhà hàng với tổng doanh thu năm 2014 và 2015...... 51

̣I H

Biểu đồ 2.3 Biểu đồ so sánh doanh thu Spa và doanh thu khác với tổng doanh thu trong hai
năm 2014 và 2015......................................................................................................................... 54

̣C

O
H

IN

K
́H


Ế
U

SVTH: Huỳnh Thị Hằng


vii


GVHD: PGS. TS. Nguyễn Tài Phúc

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

̀N

Ơ
1. Lý do chọn đề tài

G

Ngày nay, ngành du lịch thế giới và khu vưc đã có những bước phát triển mạnh

Đ

mẽ, du lịch được xem như là ngành du lịch không khói. Hòa chung vào xu thế đó du

A

lịch Việt Nam cũng phát triển đáng kể đặc biệt trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ, du


̣I H

lịch. Các nước trên thế giới đã biết đến Việt Nam.Việt Nam – vẻ đẹp tiềm ẩn, Việt
Nam một đất nước mang trong mình nhiều tiềm năng du lịch .
Nhắc đến du lịch, không thể nào nhắc đến Hội An –môt thành phố cổ kính, thơ

O

mộng một thành phố đang vươn tới những tầm cao. Đến với Hội An du khách như

̣C

được sống với dĩ vãng khi mà những phiền toái của cuộc sống chưa hiện hữu Khung

IN

cuốn hút kỳ lạ đối với du khách.

K

cảnh kỳ diệu của phố cổ quyện với giọng ca bài chòi, hò khoan, giã gạo tạo ra sức

Hội An được xem là một điểm đến lý tưởng cho những ai tìm kiếm một nơi để

H

“sống chậm” trong cảm giác yên bình, hiền hòa thực sự. Chính vì thế Hội An đã đang




và sẽ thu hút nhiều khách du lịch hơn nữa cho nên các tổ chức, doanh nghiệp kinh
doanh khách sạn ngày càng vấp phải sự cạnh tranh gay gắt. Các tổ chức doanh nghiệp

́H

kinh doanh khách sạn phải không ngừng sáng tạo, nâng cao chất lượng sản phẩm và
thỏa mãn nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng để có thể tồn tại và phát triển

Ế
U

trên thị trường. Bên cạnh đó, việc đảm bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả là yếu tố
sống còn đối với mỗi doanh nghiệp.

Tuy nhiên, bài toán cân bằng giữa chi phí bỏ ra và doanh thu đạt được nhằm
đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất thực sự là một thách thức lớn mà không phải
doanh nghiệp nào cũng làm tốt. Để giải bài toán này, nhà quản lý doanh nghiệp phải
hiểu rõ bản chất của hoạt động kinh doanh, hiểu rõ đặc điểm bên trong của doanh
nghiệp và các tác động của môi trường bên ngoài để có thể đưa ra các chiến lược phát
triển hợp lý, phù hợp với tình hình hiện tại.Vì vậy, với mong muốn đóng góp một số ý
kiến giúp doanh nghiệp giải đáp bài toán này, ở phạm vi cá nhân em đã chọn đề tài:

SVTH: Huỳnh Thị Hằng

1


GVHD: PGS. TS. Nguyễn Tài Phúc


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

“Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Khu du lịch biển Hội An” để làm nội dung

Ơ

nghiên cứu luận văn của mình.

̀N

2. Mục tiêu nghiên cứu

G

2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh và đề xuất các giải pháp nhằm nâng

Đ

cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Khu du lịch biển Hội An trong thời gian tới.

A

2.2 Mục tiêu cụ thể

̣I H


Tìm hiểu và phân tích đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh và hiệu quả
hoạt động kinh doanh tại Khu du lịch biển Hội An.

O

Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Khu du

̣C

lịch biển Hội An.

K

3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: là hoạt động kinh doanh của Khu du lịch biển Hội An

H

- Phạm vi nghiên cứu

IN

trong giai đoạn 2014- 2016.

+ Về nội dung: Nghiên cứu, giải quyết những vấn lý luận, thực tiễn hiệu quả hoạt




động kinh doanh tại Khu du lịch biển Hội An.

+ Về phạm vi không gian: Nghiên cứu được tiến hành trong phạm vi Khu du lịch

́H

biển Hội An

được thu thập là từ đầu năm 2014 đến cuối năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu

Ế
U

+ Về thời gian: Để đảm bảo tính cập nhật của đề tài, khoảng thời gian các số liệu

Đề tài được hoàn thành dựa trên một số phương pháp từ nghiên cứu lý thuyết
đến tìm hiểu thực tiễn hoạt động tại đơn vị.
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Tham khảo các văn bản, tài liệu liên quan đến ngành du lịch nói chung và
khách sạn nói riêng.
+ Thu thập các văn bản, số liệu, biểu mẫu liên quan đến Khu du lịch biển Hội An.

SVTH: Huỳnh Thị Hằng

2


Ư


TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Nguyễn Tài Phúc

- Phương pháp phân tích tổng hợp và so sánh

Ơ

Sau khi đã xác định, thu thập và xử lý đầy đủ tư liệu của từng vấn đề nghiên

̀N

cứu cần phải có sự phân tích tổng hợp và đánh giá so sánh một cách khách quan nhằm

G

đưa ra những nhận xét xác đáng nhất.
- Phương pháp khảo sát thực địa

Đ

Ngoài việc tìm hiểu về đối tượng nghiên cứu qua tài liệu sách vở cần nhìn nhận

A

đánh giá một cách chính xác về hiện trạng hoạt động kinh doanh tại Khu du lịch biển,

̣I H


trên cơ sở đó sẽ bổ sung những thông tin còn thiếu từ đó đưa ra những giải pháp phù
hợp có tính khả thi cao.

Phần II: Nội dung nghiên cứu

IN

Phần này gồm 3 chương:

K

Phần I: Đặt vấn đề

̣C

Đề tài này gồm 3 phần:

O

5. Kết cấu đề tài

H

- Chương 1 : Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh khách sạn” Trình bày một
số lý thuyết tổng quan về hiệu quả kinh doanh, hiệu quả kinh doanh khách sạn và một



số đặc trưng của hoạt động kinh doanh khách sạn.


- Chương 2 : Thực trạng hoạt động kinh doanh của Khu du lịch biển Hội An.

́H

- Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Khu du lịch

Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Huỳnh Thị Hằng

Ế
U

biển Hội An.

3


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Nguyễn Tài Phúc

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Ơ


CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH

G

̀N
1.1 Hiệu quả kinh doanh

Đ

1.1.1 Khái niệm hiệu quả kinh doanh

A

Có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm hiệu quả kinh doanh. Có quan điểm

̣I H

cho rằng: "Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng của một
lượng hàng hoá mà không cắt giảm sản lượng của một loại hàng hoá khác. Một nền

O

kinh tế có hiệu quả nằm trong giới hạn khả năng sản xuất của nó". Thực chất quan
điểm này đã đề cập tới khía cạnh phân bổ có hiệu quả các nguồn lực của nền sản xuất

̣C

xã hội. Trên góc độ này phân bổ các nguồn lực kinh tế sao cho đạt được việc sử dụng


K

mọi nguồn lực trên đường giới hạn khả năng sản xuất làm cho nền kinh tế có hiệu quả

IN

và rõ ràng xét trên phương diện lý thuyết thì đây là mức hiệu quả cao nhất mà mỗi nền
kinh tế có thể đạt được trên giới hạn năng lực sản xuất của doanh nghiệp.

H

Một số nhà quản trị học lại quan niệm hiệu quả kinh doanh được xác định bởi tỷ



số giữa kết quả đạt được và chi phí phải bỏ ra để đạt được kết quả đó. Manfred Kuhn
cho rằng: Tính hiệu quả được xác định bằng cách lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị

́H

chia cho chi phí kinh doanh.

Quan điểm khác lại cho rằng: Hiệu quả là một phạm trù kinh tế, nó xuất hiện và

Ế
U

tồn tại từ xã hội chiếm hữu nô lệ đến xã hội xã hội chủ nghĩa. Hiệu quả kinh doanh thể

hiện trình độ sử dụng các yếu tố cần thiết tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh

theo mục đích nhất định.
Xét trên bình diện các quan điểm kinh tế học khác nhau cũng có nhiều ý kiến
khác nhau về hiểu như thế nào về hiệu quả kinh doanh.

Nhà kinh tế học Adam Smith cho rằng: "Hiệu quả là kết quả đạt được trong
hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hoá". Như vậy, hiệu quả được đồng nghĩa
với chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, có thể do tăng chi phí mở rộng sử
dụng nguồn lực sản xuất. Nếu cùng một kết quả có hai mức chi phí khác nhau thì theo
quan điểm này doanh nghiệp cũng đạt hiệu quả.

SVTH: Huỳnh Thị Hằng

4


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Nguyễn Tài Phúc

Quan điểm nữa cho rằng: "Hiệu quả kinh doanh là tỷ lệ so sánh tương đối giữa

Ơ

kết quả và chi phí để đạt được kết quả đó”. Ưu điểm của quan điểm này là phản ánh

̀N


được mối quan hệ bản chất của hiệu quả kinh tế. Tuy nhiên chưa biểu hiện được tương

G

quan về lượng và chất giữa kết quả và chưa phản ánh được hết mức độ chặt chẽ của
mối liên hệ này.

Đ

Quan điểm khác nữa lại cho rằng: "Hiệu quả kinh doanh là mức độ thoả mãn

A

yêu cầu của quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa xã hội cho rằng quỹ tiêu dùng với ý

̣I H

nghĩa là chỉ tiêu đại diện cho mức sống của mọi người trong các doanh nghiệp là chỉ
tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh". Quan điểm này có ưu điểm là đã bám sát mục tiêu

O

của nền sản xuất xã hội chủ nghĩa là không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh

K

tưởng định hướng đó.

̣C


thần cho người dân. Nhưng khó khăn ở đây là phương tiện để đo lường thể hiện tư

Từ các quan điểm trên có thể hiểu một cách khái quát hiệu quả kinh doanh là

IN

phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực (nhân tài, vật lực, tiền vốn...) để đạt

H

được mục tiêu xác định. Trình độ lợi dụng các nguồn lực chỉ có thể được đánh giá
trong mối quan hệ với kết quả tạo ra để xem xét xem với mỗi sự hao phí nguồn lực xác



định có thể tạo ra ở mức độ nào. Vì vậy, có thể mô tả hiệu quả kinh doanh bằng các
công thức chung nhất sau đây:

H: Hiệu quả kinh doanh
K: Kết quả đạt được

Ế
U

Trong đó :

́H

H= K/C


C: Hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả đó
Hiệu quả kinh doanh theo khái niệm rộng là một phạm trù kinh tế phản ánh
những lợi ích đạt được từ các hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Như vậy
cần phân định sự khác nhau và mối liên hệ giữa "kết quả" và "hiệu quả".
Bất kỳ hành động nào của con người nói chung và trong kinh doanh nói riêng
đều mong muốn đạt được những kết quả hữu ích cụ thể nào đó, kết quả đạt được trong
kinh doanh mà cụ thể là trong lĩnh vực sản xuất, phân phối lưu thông mới chỉ đáp ứng
được phần nào tiêu dùng của cá nhân và xã hội. Tuy nhiên, kết quả đó được tạo ra ở

SVTH: Huỳnh Thị Hằng

5


GVHD: PGS. TS. Nguyễn Tài Phúc

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

mức độ nào, với giá nào là vấn đề cần xem xét vì nó phản ánh chất lượng của hoạt

Ơ

động tạo ra kết quả. Mặt khác nhu cầu tiêu dùng của con người bao giờ cũng có xu

̀N


hướng lớn hơn khả năng tạo ra sản phẩm được nhiều nhất. Vì vậy nên khi đánh giá

G

hoạt động kinh doanh tức là đánh giá chất lượng của hoạt động kinh doanh tạo ra kết
quả mà nó có được.

Đ

Tóm lại, hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng các hoạt động kinh

A

doanh, trình độ nguồn lực sản xuất trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp trong

̣I H

sự vận động không ngừng của các quá trình sản xuất kinh doanh, không phụ thuộc vào
tốc độ biến động của từng nhân tố.

O

1.1.2 Khái niệm hiệu quả kinh doanh trong khách sạn

̣C

Hiệu quả kinh doanh trong kinh doanh trong khách sạn là một chỉ tiêu phản ánh

K


trình độ sử dụng các yếu tố tham gia vào quá trình kinh doanh của khách sạn để đạt
được lợi ích kinh tế cao nhất sau khi đã bù đắp được các khoản chi phí cần thiết trong

IN

quá trình kinh doanh.

H

Hiệu quả kinh doanh được xác định thông qua mối quan hệ so sánh giữa các chỉ
tiêu phản ánh kết quả kinh doanh với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả. Mối quan hệ



này biểu hiện cụ thể về quy mô, hiệu quả trong hoạt động kinh doanh.Các quan niệm
này có nhiều hạn chế trong việc so sánh hiệu quả kinh tế giữa các đơn vị, chưa đánh

́H

giá được trình độ sử dụng yếu tố chi phí trong quá trình kinh doanh.Cũng như mang

Hiệu quả = Kết quả/ Chi phí

Ế
U

tính đồng nhất giữa hai đại lượng kết quả và hiệu quả.

Mối quan hệ này phản ánh đúng bản chất của hiệu quả kinh doanh, đó là biểu

hiện trình độ sử dụng các yếu tố chi phí, nó có thể so sánh giữa các thời kỳ hoặc giữa
các đơn vị kinh doanh với nhau.Các mối quan hệ trên phản ánh nếu kết quả kinh doanh
đạt được càng nhiều với chi phí bỏ ra càng ít thì doanh nghiệp đạt được hiệu quả kinh
doanh càng cao.
Kết quả đạt được trong các doanh nghiệp khách sạn chính là các doanh thu và
lợi nhuận. Các chỉ tiêu chi phí được xác định bao gồm toàn bộ những chi phí kinh
doanh hoặc từng loại hao phí trong doanh nghiệp tùy thuộc vào mục đích, yêu cầu và
đối tượng phân tích.

SVTH: Huỳnh Thị Hằng

6


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Nguyễn Tài Phúc

Bản chất

Ơ

Từ khái niệm về hiệu quả nêu ở trên đã khẳng định bản chất của hiệu quả kinh

̀N


doanh là phản ánh được trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được

G

các mục tiêu kinh tế - xã hội và nó chính là hiệu quả của lao động xã hội được xác
định trong mối tương quan giữa lượng kết quả hữu ích cuối cùng thu được với lượng

Đ

hao phí lao động xã hội bỏ ra. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phải được xem

A

xét một cách toàn diện cả về không gian và thời qian, cả về mặt định tính và định

̣I H

lượng. Về mặt thời gian, hiệu quả mà doanh nghiệp đạt được trong từng thời kỳ, từng
giai đoạn không được làm giảm sút hiệu quả của các giai đoạn, các thời kỳ, chu kỳ

O

kinh doanh tiếp theo. Điều đó đòi hỏi bản thân doanh nghiệp không được vì lợi ích

̣C

trước mắt mà quên đi lợi ích lâu dài. Trong thực tế kinh doanh, điều này dễ xảy ra khi

K


con người khai thác sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên, môi trường và cả nguồn lao
động. Không thể coi tăng thu giảm chi là có hiệu quả khi giảm một cách tuỳ tiện, thiếu

IN

cân nhắc các chi phí cải tạo môi trường, đảm bảo môi trường sinh thái, đầu tư cho giáo

H

dục, đào tạo nguồn nhân lực....

Hiệu quả kinh doanh chỉ được coi là đạt được một cách toàn diện khi hoạt động



của các bộ phận mang lại hiệu quả không ảnh hưởng đến hiệu quả chung ( về mặt định
hướng là tăng thu giảm chi ). Điều đó có nghĩa là tiết kiệm tối đa các chi phí kinh

́H

doanh và khai thác các nguồn lực sẵn có làm sao đạt được kết quả lớn nhất.
1.2.1Nội dung và bản chất của hoạt động kinh doanh khách sạn
1.2.1.1 Nội dung

Ế
U

1.2 Hoạt động kinh doanh khách sạn

Nội dung kinh doanh chủ yếu của khách sạn là kinh doanh dịch vụ lưu

trú.Ngoài ra, nhu cầu về ăn uống là nội dung rất quan trọng trong hoạt động kinh
doanh khách sạn.Ngoài hai nội dung trên khách sạn còn kinh doanh nhiều loại dịch vụ
khác như tổ chức các dịch vụ vui chơi, giải trí, bán hàng lưu niệm… Ở đây khách sạn
không chỉ kinh doanh các dịch vụ hàng hóa do khách sạn trực tiếp sản xuất ra mà còn
kinh doanh sản phẩm do các ngành khác trong nền kinh tế quốc dân sản xuất ra như
dịch vụ điện thoại, thuê xe, mua vé máy bay.. cho khách khách sạn là người đóng vai
trò chuyển bán.

SVTH: Huỳnh Thị Hằng

7


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Nguyễn Tài Phúc

1.2.1.2 Bản chất của hoạt động kinh doanh khách sạn

Ơ

Bản chất của ngành kinh doanh khách sạn chủ yếu là kinh doanh lưu trú và kinh

̀N

doanh ăn uống.


G

Đối với kinh doanh lưu trú
Khách sạn cung ứng trực tiếp cho khách các yêu cầu về dịch vụ lưu trú có tính

Đ

phi vật chất. Trong quá trình tạo ra và cung ứng cho khách loại hình này khách sạn

A

không tạo ra sản phẩm mới và giá trị mới.

̣I H

Sự khác nhau giữa giá cả và giá trị của các dịch vụ này là sự phân chia nguồn
thu nhập xã hội được tạo ra từ các ngành khác ( các ngành sản xuất vật chất). Nếu đối

O

tượng phục vụ là khách nước ngoài thì ngành khách sạn thực hiện việc phân chia

̣C

nguồn thu nhập giữa các nước và làm tăng thu nhập cho nước đó. Vì vậy mà kinh

IN

Đối với dịch vụ ăn uống


K

doanh khách sạn được coi là ngành sản xuất phi vật chất.

Khách sạn thực hiện việc sản xuất món ăn, đồ uống phục vụ khách, loại hình

+ Chức năng sản xuất vật chất

H

này thực hiện đồng thời ba chức năng cơ bản sau:



Sản xuất, chế biến ra các món ăn, đồ uống phục vụ khách. Trong quá trình này
đã tạo ra giá trị mới và sản phẩm mới.

́H

+ Chức năng lưu thông

Ế
U

Thực hiện việc bán các sản phẩm do chính khách sạn sản xuất ra hoặc bán những
sản phẩm của các ngành công nghiệp nhẹ như: bánh ngọt, bia, rượu,… cho khách.
+ Chức năng tổ chức và tiêu thụ sản phẩm

Tạo ra điều kiện cần thiết với tiện nghi đầy đủ, chất lượng phục vụ cao để

khách tiêu thụ sản phẩm tại chỗ.
Ba chức năng này gắn bó chặt chẽ và phụ thuộc lẫn nhau, nếu thiếu một trong ba
chức năng đó sẽ dẫn đến việc thay đổi hoàn toàn chất lượng của hoạt động khách sạn.
Đối với các dịch vụ bổ sung
Loại hình dịch vụ này ngày càng phát triển về cả số lượng, thể loại và chất
lượng. Đây là loại hình dịch vụ góp phần làm tăng sức hấp dẫn của khách sạn đối với

SVTH: Huỳnh Thị Hằng

8


GVHD: PGS. TS. Nguyễn Tài Phúc

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

khách và cũng làm tăng doanh thu của khách sạn. Các loại hình dịch vụ này có thể

Ơ

chia ra làm các loại hình dịch vụ sau.

̀N

+ Dịch vụ đáp ứng cho nhu cầu cần thiết cho sinh hoạt thường ngày của khách


G

như: các cơ sở vui chơi giải trí, mua bán đồ lưu niệm hàng hóa, giặt là, đổi ngoại tệ
hoặc các dịch vụ đăng ký bé máy bay, tàu xe..

Đ

+ Dịch vụ phục vụ khách có khả năng thanh thanh toán cao: cho thuê hướng

A

dẫn, phiên dịch riêng, thư ký riêng…

̣I H

+ Dịch vụ nâng cao nhận thức cho khách về địa phương đất nước: tổ chức tham
quan khách sạn, địa phương, tổ chức các hội thảo, hội nghị, triển lãm trưng bày để

O

nâng cao nhận thức cho khách về nơi mình lưu lại.

̣C

+ Dịch vụ nâng cao tiện nghi sinh hoạt cho khách nghĩ tại khách sạn như: phục

K

vụ khách ăn tại phòng nghĩ, tổ chức thẩm mỹ massage tại phòng thuê của khách hay
các hoạt động thể thao thể dục thể hình, tắm hơi, bể bơi.


IN

Giữa các dịch vụ cơ bản và dịch vụ bổ sung có mối quan hệ mật thiết với nhau.

H

Dịch vụ này phát triển kéo theo sự phát triển của dịch vụ kia và tỷ lệ giữa hai loại hình
dịch vụ này là yếu tố quan trọng trong việc phân tích chỉ tiêu của khách từ đó mới có



thể đánh giá hiệu quả kinh doanh của khách sạn. Kết quả hoạt động kinh doanh của
khách sạn không chỉ đơn thuần là kết quả kinh doanh từng bộ phận lưu trú và ăn uống

́H

mà là hiệu quả tổng hợp bao gồm cả dịch vụ bổ sung.

Ế
U

Kinh doanh trong ngành du lịch thực hiện thu hút một phần quỹ tiêu dùng của

nhân dân và thực hiện tái phân chia tiêu dùng của cá nhân theo lãnh thổ. Khách sạn du
lịch góp phần vào thực hiện các mục tiêu chính trị, xã hội của quốc gia.
1.2.2 Đặc điểm của hoạt động kinh doanh khách sạn
1.2.2.1 Sản phẩm không thể tồn kho
Sản phẩm của ngành kinh doanh khách sạn chính là một phần của sản phẩm du
lịch. Như vậy nó cũng mang tính chất không thể lưu kho cất giữ được.

Ví dụ, một khách sạn có 100 phòng, nếu công suất thuê phòng ngày hôm nay là
60% thì ngày mai công suất tối đa chỉ có thể là 100% chứ không thể bù thêm 40% của
ngày hôm nay. Phòng ngủ khách sạn, hay ghế ngồi trên máy bay, xe lửa hay ghế ngồi

trong nhà hàng, nếu không bán được trong ngày hôm nay, nó sẽ không tồn tại chi ngày

SVTH: Huỳnh Thị Hằng

9


GVHD: PGS. TS. Nguyễn Tài Phúc

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

mai, cái bán được đó chính là phần doanh số mất đi trong ngày. Để đảm bảo doanh số

Ơ

ở mức cao nhất có thể, các khách sạn thường nhận đăng ký giữ chỗ nhiều hơn số phòng

̀N

hiện có, điều này cũng thường gây khó khăn cho khách sạn và phiền phức cho khách hàng.

G


1.2.2.2 Vị trí xây dựng và tổ chức kinh doanh đóng vai trò quan trọng
Vị trí xây dựng:

Đ

Một trong những vấn đề quan trọng khi thiết lập một dự án xây dựng khách sạn

A

đó là chọn lựa vị trí thích hợp. Một vị trí đẹp, thuận lợi trong việc thu hút khách đóng

̣I H

vai trò nâng cao lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp kinh doanh khách sạn so với các
đối thủ cùng ngành. Khách sạn thường được xây dựng ở những thành phố lớn, khu đô

O

thị, trung tâm văn hóa, chính trị hay tại các khu vực giàu tài nguyên du lịch…Bên cạnh đó,

̣C

khách sạn phải nằm ở gần trục đường giao thông, thuận tiện cho việc đi lại của du khách ,

K

nằm gần điểm tham quan , giải trí, mua sắm…Đồng thời việc lựa chọn vị trí xây dựng để có
những hướng nhìn đẹp cũng góp phần thu hút khách đến với khách sạn.


IN

Tổ chức kinh doanh

H

Kinh doanh khách sạn là một hoạt động phức tạp, đòi hỏi sự phối hợp nhịp
nhàng giữa tất cả các bộ phận trong khách sạn nhằm tạo ra một sản phẩm hoàn



chỉnh.Sự phối hợp này chỉ đạt hiệu quả khi có sự xác định trách nhiệm rõ ràng cho
từng bộ phận. Các hoạt động trong khách sạn nếu không được tổ chức tốt sẽ dễ dàng

́H

dẫn đến tình trạng loạn chức năng. Hơn nữa khách hàng của khách sạn là tập hợp

Ế
U

người với những nhu cầu và sở thích khác nhau. Họ chi trả các hóa đơn và yêu cầu
được phục vụ tốt. Do đó, việc tổ chức hợp lý, có kế hoạch nghiên cứu thị hiếu cũng

như thường xuyên theo dõi chặt chẽ nhu cầu của khách lưu trú là cách thức tốt nhất
đem lại hiệu quả kinh doanh cho khách sạn. Như vậy, sự thành công của khách sạn
phụ thuộc rất nhiều vào hoạt động tổ chức kinh doanh.Một khách sạn có định hướng

phát triển đúng đắn, sự phân công lao động hợp lý và chất lượng phục vụ đạt tiêu
chuẩn có nhiều cơ hội để nâng cao hơn nữa thương hiệu của mình.

1.2.2.3 Vốn đầu tư xây dựng cơ bản lớn:
Việc xây dựng một khách sạn mới đòi hỏi dung lượng vốn đầu tư cơ bản rất
lớn.Chi phí đầu tiên phải nghĩ đến là vốn đất. Diện tích đất xây dựng khách sạn thường
rất lớn, do đó chi phí này chiếm phần lớn tổng vốn đầu tư.Tùy thuộc vào nguồn vốn và

SVTH: Huỳnh Thị Hằng

10


GVHD: PGS. TS. Nguyễn Tài Phúc

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

chiến lược của nhà đầu tư mà đất để xây dung khách sạn có thể mua hoặc đi thuê. Bên

Ơ

cạnh đó chi phí cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng khách sạn, thiết kế ngoại nội thất và

̀N

lắp đăt trang thiết bị … cũng chiếm phần không nhỏ. Những chi phí này tỷ lệ thuận với

G


thứ hạng của khách sạn.Khách sạn càng sang trọng, hiện đại, ấn tượng càng thể hiện
được đẳng cấp của thương hiệu.

Đ

1.2.2.4 Yếu tố con người được nhấn mạnh:

A

Kinh doanh khách sạn là một ngành dịch vụ, trong đó yếu tố con người được

̣I H

nhấn mạnh. Mục tiêu mà các khách sạn hướng tới chính là tạo ra những sản phẩm dịch
vụ để phục vụ tối đa nhu cầu của khách hàng. Sự hài lòng của khách hàng chính là

O

thước đo gía trị của khách sạn. Đối tượng khách của ngành kinh doanh này rất đa dạng

̣C

bao gồm những cá nhân có quốc tịch , độ tuổi,vị trí xã hội… khác nhau với những

K

khác biệt về ngôn ngữ, văn hóa, nhu cầu và sở thích…. Những khác biệt này có khi
không đáng kể nhưng cũng có khi có cách biệt rất lớn. Nhiệm vụ của khách sạn là phải

IN


nắm bắt được nhu cầu đa dạng của khách hàng để đáp ứng một cách tốt nhất, không để

H

những khác biệt đó làm ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ.

Song song đó, sự phục vụ trong khách sạn chỉ diễn ra khi con người phục vụ



con người. Bên cạnh những tiện nghi vật chất cung cấp cho khách hàng,” sự phục vụ
cá nhân” chính là chiếc chìa khóa góp phần mở cửa thành công cho khách sạn. Như

́H

vậy vai trò của những người phục vụ trong khách sạn rất quan trọng.Họ không chỉ

Ế
U

mang lại sự phục vụ, mà chính thái độ của họ góp phần tạo ra những sản phẩm dịch vụ

hơn cả sự chuyên môn, kỹ thuật giao tiếp, họ cần phải được tôn trọng, khuyến khích,

khen thưởng, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành công việc.Nhưng trong một hệ
thống, để mọi hoạt động diễn ra nhịp nhàng, có tổ chức thì vai trò của quản lý không

kém phần quan trọng. Họ là những người lãnh đạo một tập thể lao động hoạt động
trong lĩnh vực dịch vụ.Ngoài nhiệm vụ điều hành mọi hoạt động của khách sạn, họ còn

là những người tìm ra động lực để thúc đẩy tính tích cực của cá nhân, vạch ra hướng
phát triển cho toàn khách sạn, cũng như là người giải quyết mọi tình huống sai lệch
trong chất lượng dịch vụ…

SVTH: Huỳnh Thị Hằng

11


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Nguyễn Tài Phúc

Kinh doanh khách sạn là kinh doanh sự phục vụ. Hoạt động này chỉ diễn ra khi

Ơ

con người phục vụ con người. Do đó, yếu tố con người chính là nền tảng trong mọi

̀N

hoạt động của khách sạn.

G

1.2.2.5 Đối tương phục vụ đa dạng

Đối tương khách của khách sạn rất đa dạng, bao gồm những cá nhân có quốc

Đ

tịch, độ tuổi, trình độ vị trí xã hội khác nhau với những khác biệt về ngôn ngữ, văn

A

hóa, nhu cầu và sở thích … Mục đích của họ khi đến khách sạn cũng rất khác nhau.

̣I H

Một số người đến khách sạn với mục đích tận hưởng những dịch vụ khác biệt mà nơi
đây đem lại, có người chỉ cần chỗ ngủ qua đêm, có người cần một nơi để nghĩ ngơi

O

trong chuyến đi du lịch, cũng có người đến khách sạn vì mục đích công việc… Người
làm dịch vụ trong khách sạn phải thật nhạy bén để nắm bắt những khác biệt này để

̣C

điều chỉnh sự phục vụ cho phù hợp với từng đối tượng riêng biệt. Tuy nhiên, trong bất

K

kỳ trường hợp nào, với bất kỳ đối tượng khách nào, thì sự phục vụ trong khách sạn
mục tiêu hướng đến.

H


1.2.2.6 Sử dụng nhiều lao động

IN

phải luôn đặt tiêu chuẩn chất lượng lên hàng đầu, lấy sự hài lòng của khách hàng làm

Ngành dịch vụ là ngành có thời gian kéo dài 24/24 giờ mỗi ngày. Do tính chất



hoạt động xuyên suốt nên ngành kinh doanh khách sạn đòi hỏi nhiều nhân lực hơn các
ngành khác. Một khách sạn có 150 phòng phải có nguồn nhân lực từ 200-250 người để

́H

đảm bảo sự phục vụ diễn ra liên tục, đáp ứng nhu cầu của khách hàng vào mọi thời điểm.
Hơn nữa khách sạn là sự tổng hợp các loai dịch vụ, do đó số lượng lao động không chỉ

Ế
U

tính riêng cho mảng dịch vụ lưu trú. Mà theo đó nguồn nhân lực trong khách sạn còn phải
kể đến lượng lao động phục vụ ở các bộ phận nhà hàng, spa, giải trí…

Sự phục vụ trong khách sạn là do con người tạo ra, hoạt động này không thể cơ
giới hóa được. Điều này góp phần lý giải tại sao số lượng lao động phục vụ trực tiếp
trong khách sạn là khá cao. Cho nên các nhà quản lý cũng gặp nhiều khó khăn về chi
phí lao động phục vụ trực tiếp, khó giảm thiểu chi phí này mà không làm ảnh hưởng
đến chất lượng dịch vụ của khách sạn. Tính chất hoạt động theo mùa vụ cũng làm cho

việc tăng hoặc giảm chi phí này trở thành một bài toán khó.
1.2.2.7 Tính chất phục vụ liên tục
Kinh doanh khách sạn là kinh doanh sự phục vụ. Sự phục vụ này diễn ra liên
tục phụ thuộc vào thời gian tiêu dùng của khách hàng. Do đó thời gian phục vụ tại các

SVTH: Huỳnh Thị Hằng

12


GVHD: PGS. TS. Nguyễn Tài Phúc

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

khách sạn kéo dài suốt 24h mỗi ngày.Khách sạn càng lớn càng đẳng cấp thì sự phục vụ

Ơ

này càng được chú trọng. Hơn nữa nhu cầu của mỗi người là không giống nhau, không

̀N

có quy tắc nào về thời điểm phát sinh nhu cầu. Do đó, để thỏa mãn tất cả các khách

G


hàng, người phục vụ phải luôn luôn có mặt và đáp ứng một các tốt nhất mọi sự kỳ
vọng của họ.

Đ

1.2.2.8 Hoạt động mang tính tổng hợp và phức tạp

A

Tổ chức khách sạn là hỗn hợp của những loại hình kinh doanh khác nhau. Hoạt

̣I H

động của khách sạn là sự tổng hợp hoạt động của các ngành: lưu trú, ẩm thực, vui
chơi, giải trí, thư giản …Khách sạn càng lớn thì dịch vụ tiện ích càng nhiều, góp phần

O

làm đa dạng và phong phúc thêm sự lựa chọn của khách hàng. Ngoài ra, các yếu tố

̣C

môi trường , văn hóa, kinh tế, chính trị, đầu tư… cũng hiện diện trong quá trình hoạt

K

động và có tính chất tác động đến sự phát triển của khách sạn.
1.2.2.9 Phụ thuộc vào tài nguyên du lịch

IN


Hoạt động của khách sạn chỉ có thể tiến hành thành công ở những nơi có tài

H

nguyên du lịch. Người ta không đến khách sạn chỉ để ngủ và ăn uống mà không có bất
kỳ hoạt động giải trí nào. Do đó, nếu không nằm gần trung tâm du lịch, các địa điểm



vui chơi, giải trí, mua sắm… khách sạn sẽ mất đi lơi thế thu hút khách. Gía trị và sức
hấp dẫn của tài nguyên du lịch cũng ảnh hưởng đến quy mô và sự phát triển của các

́H

khách sạn tại địa điểm đó. Điểm du lịch càng nổi tiếng thì số lượng khách sạn càng

Ế
U

nhiều, quy mô càng lớn vì lượng khách dồi dào…

Tuy nhiên, sự phụ thuộc giữa khách sạn và tài nguyên du lịch có mối quan hệ

hai chiều. Khi được xây dựng đẹp, độc đáo, chất lượng dịch vụ đạt tiêu chuẩn… thì sự
mặt của khách sạn sẽ tạo điểm thu hút thêm lượng khách đến với địa điểm du lịch.
1.2.3 Vai trò của hoạt động kinh doanh khách sạn
1.2.3.1 Về mặt kinh tế
+ Đóng góp cho thu nhập quốc dân rất lớn
Thông qua lưu trú, ăn uống, giải trí của các khách sạn, một phần trong quỹ tiêu

dùng của người dân được sử dụng vào việc tiêu dùng các dịch vụ và hàng hóa của
khách sạn tại điểm du lịch. Kết quả dẫn đến sự phân phối lại quỹ tiêu dùng cá nhân

giữa các vùng trong nước. Một phần trong quỹ tiêu dùng từ thu nhập của người dân

SVTH: Huỳnh Thị Hằng

13


GVHD: PGS. TS. Nguyễn Tài Phúc

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

khắp các nơi trong và ngoài nước được đem đến tiêu dùng tại các trung tâm du

Ơ

lịch.Như vậy có sự phân phối lại quỹ tiêu dùng từ vùng này sang vùng khác, giữa các

̀N

quốc gia với nhau. Theo cách này kinh donah khách sạn làm tăng thu nhập quốc dân

G


cho các vùng và các quốc gia.
+Thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.

Đ

Kinh doanh khách sạn phát triển góp phần tăng cường thu hút vốn đầu tư trong

A

và ngoài nước, huy động được nguồn vốn nhàn rỗi trong nhân dân.Do đầu tư vào kinh

̣I H

doanh khách sạn mang lại lợi nhuận cao, nên từ khi có các chính sách của Đảng và nhà
nước về khuyến khích phát triển du lịch đến nay đã thu hút được một lượng lớn vốn

O

đầu tư của nước ngoài vào ngành du lịch.

̣C

+Sử dụng khối lượng lớn sản phẩm của nhiều ngành.

K

Hàng ngày khách sạn tiêu thụ một khối lượng lớn các sản phẩm của nhiều
ngành như: công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm, ngân hàng,

IN


thủ công mỹ nghệ…Vì vậy mà phát triển ngành kinh doanh khách sạn cũng kéo theo

H

các ngành khác phát triển theo. Trong đó bao gồm cả việc khuyến khích phát triển cơ
sở hạ tầng cho các điểm du lịch, ngành giao thông vận tải cũng phát triển theo.



+Kinh doanh khách sạn là hình thức xuất khẩu tại chỗ.

Khi khách nước ngoài đến nghĩ tại khách sạn họ phải thanh toán dịch vụ và

́H

hàng hóa họ tiêu dùng bằng ngoại tệ. Những hàng hóa và dịch vụ do khách sạn bán

Ế
U

cho khách chủ yếu là hàng nội địa. Nếu muốn thu đổi ngoại tệ phải thông qua xuất
khẩu. Để xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ ra thị trường quốc tế phải tuân theo nền gía

chung, phải có một khoản chi phí cần thiết cho một sản phẩm xuất khẩu như: phải
thông qua kiểm nghiệm, lựa chọn bao bì đóng gói bảo quản, chi phí vận chuyển.Vì vậy
khi được thanh toán tại khách sạn sẽ giảm được nhiều chi phí tốn kém.
1.2.3.2 Về mặt xã hội
+ Kinh doanh khách sạn góp phần tái sản xuất sức lao động
Thông qua việc đáp ứng yêu cầu nghỉ ngơi trong thời gian đi du lịch của con

người ngoài nơi cư trú thường xuyên, kinh doanh khách sạn góp phần gìn giữ và phục
hồi khả năng lao động và sức sản xuất của người lao động.

SVTH: Huỳnh Thị Hằng

14


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Nguyễn Tài Phúc

Kinh doanh lưu trú là lĩnh vực kinh doanh mà sử dụng lao động trực tiếp nhiều

Ơ

nhất so với các lĩnh vực kinh doanh khác. Do vậy mà kinh doanh lưu trú thu hút một

̀N

lượng lớn lao động xã hội, giải quyết việc làm cho nhiều lao động.

G

+Củng cố mối quan hệ giữa các quốc gia
Kinh doanh khách sạn tạo điều kiện thuận lợi cho sự gặp gỡ giao lưu của mọi


Đ

người từ khắp mọi nơi trên thế giới. Điều đó làm tăng ý nghĩa vì mục đích hòa bình

A

hữu nghị và tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc. Các khách sạn lớn hiện đại là nơi tiến

̣I H

hành các hội nghị cấp cao, các đại hội. Là nơi chứng kiến những sự kiện kinh tế, chính
trị quan trọng trong nước và thế giới. Không những thế tại các khách sạn, resort cũng

O

thường được tổ chức nhiều hoạt động văn hóa giao lưu giữa các dân tộc và quốc gia

̣C

trên thế giới .

nhân văn của đất nước.

IN

K

+Khách sạn là nơi tạo điều kiện khai thác các tiềm năng du lịch tự nhiên và


Khách sạn là nơi lưu trú của khách trong thời gian đi thăm quan, hành hương,

H

công vụ. Trong thời gian lưu trú của mình khách thường có nhu cầu đi tham quan, tìm
hiểu các danh lam thắng cảnh các di tích lịch sử của địa phương. Đây chính là yếu tố



khai thác tiềm năng du lịch của địa phương không chỉ về mặt tự nhiên mà còn cả về
nhân văn. Tiềm năng du lịch càng phong phú hấp dẫn và có sức thu hút thì số lượng

́H

khách đến với khách sạn sẽ lớn và thời gian lưu lại đó lâu hơn. Ngược lại tiềm năng di

Ế
U

lịch không có hoặc không hấp dẫn thì khách đến tham quan là rất ít, kinh doanh khách

sạn sẽ không có hiệu quả cao. Mặt khác nếu có tiềm năng du lịch nhưng lại thiếu các

cơ sở vật chất kỹ thuật(thiếu cơ sở lưu trú) thì không thể khai thác một cách triệt để
các tiềm năng du lịch của vùng và tổ chức kinh doanh khách sạn được hiệu quả.
Không chỉ như vậy khách sạn còn là một xã hội thu nhỏ, khách đến nghĩ tại khách sạn
còn có thể có thêm nhiều hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt, phong tục tập quán, con
người và xã hội nơi mình lưu trú.Sau đó khách du lịch chính là người tuyên truyền

quảng cáo với người khác về nơi mình lưu trú, những danh lam thắng cảnh đã được

tham quan. Điều này góp phần tăng cường giao lưu văn hóa giữa các dân tộc, vùng
miền với nhau và khách du lịch chính là các nhà quảng cáo tốt nhất, đáng tin cậy của
các khách sạn.

SVTH: Huỳnh Thị Hằng

15


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS. Nguyễn Tài Phúc

1.2.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của khách sạn.

Ơ

1.2.4.1Nhóm yếu tố thuộc môi trường vĩ mô

̀N

- Môi trường chính trị pháp luật:

G

Các yếu tố thuộc môi trường chính trị pháp luật tác động mạnh đến việc hình


thành và khai thác cơ hội kinh doanh và thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp, ổn định

Đ

chính trị là tiền đề quan trọng cho hoạt động kinh doanh, thay đổi về chính trị có thể

A

gây ảnh hưởng có lợi cho nhóm doanh nghiệp này hoặc kìm hãm sự phát triển của

̣I H

doanh nghiệp khác.Hệ thống pháp luật hoàn thiện và sự nghiêm minh trong thực thi
pháp luật sẽ tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh cho các doanh nghiệp, tránh tình

O

trạng gian lận, buôn lậu.

̣C

Mức độ ổn định về chính trị và luật pháp của một quốc gia cho phép doanh

K

nghiệp có thể đánh giá được mức độ rủi ro, của môi trường kinh doanh và ảnh hưởng
của nó đến doanh nghiệp như thế nào, vì vậy nghiên cứu các yếu tố chính trị và luật

IN


pháp là yêu cầu không thể thiếu được khi doanh nghiệp tham gia vào thị trường.

H

Trong môi trường kinh doanh khách sạn nói riêng, một khi các thành viên
không tuân thủ pháp luật (trốn thuế, tổ chức hoạt động mại dâm, cung cấp dịch vụ kém



chất lượng, vi phạm pháp lệnh môi trường) sẽ làm cho môi trường kinh doanh không
còn lành mạnh. Trong môi trường này nhiều khi kết quả và hiệu quả kinh doanh không

́H

do các yếu tố nội lực trong doanh nghiệp quyết định dẫn đến những thiệt hại lớn về

động xấu đến hình ảnh của ngành du lịch quốc gia nói chung.

Ế
U

kinh tế ảnh hưởng tới các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú khác, đồng thời gây tác

Môi trường chính trị ảnh hưởng tuy không lớn tới hoạt động du lịch như môi

trường luật pháp song nó lại tác động trực tiếp tới cung cầu trên thị trường du lịch, tới
tổng lượng khách đi và đến của một quốc gia, từ đó ảnh hưởng đến lượng khách quốc
tế đến lưu trú tại khách sạn. Khách du lịch quốc tế ngoài lý do tham quan thắng cảnh
văn hóa, thiên nhiên của nước du lịch, họ cũng cần được đảm bảo an toàn về tính

mạng. Sự ổn định về chính trị ảnh hưởng rất lớn đến quyết định du lịch của khách du
lịch.Sự ổn định chính trị được thể hiện ở chỗ: thể chế, quan điểm chính trị có được đa
số nhân dân đồng tình hay không, Đảng cầm quyền có đủ uy tín lãnh đạo hay không,
có xảy ra nội chiến hay đảo chính hay không. Vì vậy môi trường chính trị ảnh hưởng

SVTH: Huỳnh Thị Hằng

16


GVHD: PGS. TS. Nguyễn Tài Phúc

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

rất lớn tới hiệu quả kinh doanh của khách sạn. Một khi chính trị bất ổn thì sẽ làm giảm

Ơ

đi hiệu quả kinh doanh của khách sạn.

̀N

-Môi trường kinh tế

G


Môi trường kinh tế là nhân tố bên ngoài tác động rất lớn tới hiệu quả sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp.Các chính sách kinh tế vĩ mô như chính sách đầu tư ưu

Đ

đãi, chính sách phát triển sẽ tạo ra sự ưu tiên hay kìm hãm sự phát triển của từng

A

ngành, từng lĩnh vực cụ thể, do đó tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh

̣I H

doanh của các doanh nghiệp trong từng ngành, từng lĩnh vực nhất định.
Sự phát triển nền sản xuất xã hội, nền kinh tế quốc gia là điều kiện nâng cao cơ

O

sở hạ tầng, cung cấp cho ngành du lịch-khách sạn những phương tiện, tiện nghi, trang

̣C

thiết bị phục vụ và đầu tư ngày càng hiện đại và làm cho hiệu quả kinh doanh ngày

K

càng tăng. Thu nhập tăng là tiền đề để gia tăng chi tiêu trong lĩnh vự du lịch. Những
điều này góp phần củng cố vị thế cạnh tranh của ngành du lịch nước ta trên thương


H

-Môi trường văn hóa,xã hội

IN

trường quốc tế.

Có ảnh hưởng lớn tới khách hàng cũng như hoạt động kinh doanh của doanh



nghiệp, là yếu tố hình thành tâm lý, thị hiếu người tiêu dùng. Thông qua yếu tố này
cho phép các doanh nghiệp hiểu biết ở mức độ khác nhau về đối tượng phục vụ qua đó

́H

lựa chọn các phương thức kinh doanh cho phù hợp.

Ế
U

Thu nhập có ảnh hưởng đến sự lựa chọn loại sản phẩm và chất lượng đáp ứng,
nghề nghiệp tầng lớp xã hội tác động đến quan điểm và cách thức ứng xử trên thị

trường, các yếu tố về dân tộc, nền văn hóa phản ánh quan điểm và cách thức sử dụng
sản phẩm, điều đó vừa yêu cầu đáp ứng tính riêng biệt vừa tạo cơ hội đa dạng hóa khả
năng đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp.
-Điều kiện tự nhiên và cơ sở hạ tầng
Các yếu tố điều kiện tự nhiên như khí hậu, thời tiết ảnh hưởng đến chu kỳ sản

xuất kinh doanh trong khu vực hoặc ảnh hưởng đến hoạt động dự trữ, bảo quản hàng
hóa. Đối với cơ sở hạ tầng kỹ thuật, các điều kiện phục vụ cho sản xuất kinh doanh
một mặt tạo cơ sở cho kinh doanh thuận lợi khi khai thác cơ sở hạ tầng sẵn có của nền

SVTH: Huỳnh Thị Hằng

17


×