Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín chi nhánh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 127 trang )

i
Đạ
ng
ườ
Tr

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--*--

cK
họ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH

inh

SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ CỦA KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN
CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

tế
ih

Đạ
Giảng viên hướng dẫn:


Ngơ Thị Ngân

TS. Nguyễn Đăng Hào

Lớp: K46A – QTKDTM

ế

Huế, tháng 05 năm 2016

Hu

Niên khóa: 2012 - 2016

ọc

Sinh viên thực hiện:


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn


inh

cK
họ

Trong q trình học tập và nghiên cứu để hồn thành
khóa luận tốt nghiệp, tôi đã nhận được sự động viên, giúp đỡ
quý báu của nhiều đơn vị và cá nhân khác nhau. Những sự
giúp đỡ này đã giúp tôi vượt qua những khó khăn và có thể
hồn thành tốt khóa luận này.
Trước tiên, tơi xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn đến Ban
giám hiệu trường Đại Học Kinh Tế Huế, Khoa Quản Trị Kinh
Doanh và quý Thầy Cô đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những
kiến thức, kinh nghiệm q báu để tơi có thể hồn thành khóa
luận tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và toàn bộ nhân
viên của ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Bình đã giúp
đỡ, cung cấp những tư liệu và tạo những điều kiện tốt nhất
trong thời gian tôi thực tập tại ngân hàng.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng tri ân sâu sắc đến TS. Nguyễn
Đăng Hào, người đã hết lịng giúp đỡ và hướng dẫn tận tình để
tơi có thể thuận lợi hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã
ủng hộ, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian nghiên
cứu.
Mặc dù tôi đã cố gắng nỗ lực hết sức để hồn thành khóa
luận tốt nghiệp này trong phạm vi khả năng cho phép nhưng
chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót, tơi rất mong
nhận được sự thơng cảm và tận tình chỉ bảo của quý thầy cô

giảng viên.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn.
Huế, tháng 05 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Ngô Thị Ngân

tế

ih

Đạ

ọc

ế

Hu

SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Sacombank

: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín

CN

: Chi nhánh

NH

: Ngân hàng

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

cK
họ

NHPH

: Ngân hàng phát hành


NHTT

: Ngân hàng thanh tốn

TMCP

: Thương mại cổ phần

TP

: Thành phố

inh

: Tín dụng quốc tế

TDNĐ

: Tín dụng nội địa

TCTQT

: Tổ chức thẻ quốc tế

ĐVCNT

: Đơn vị chấp nhận thẻ

ĐVT


: Đơn vị tính

TGGD

: Thời gian giao dịch

tế

TDQT

ih

Đạ
ọc
ế

Hu
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1 Quy trình nghiên cứu........................................................................................4
Hình 1.2 Sơ đồ luân chuyển vốn ...................................................................................12
Hình 1.3 Thuyết hành động hợp lý (TRA) ....................................................................25
Hình 1.4 Thuyết hành vi dự định (TPB)........................................................................27
Hình 1.5 Mơ hình chấp nhận cơng nghệ (TAM) ...........................................................27
Hình 1.6 Mơ hình nghiên cứu của Hanudin Amin ........................................................29

cK
họ

Hình 1.7 Mơ hình nghiên cứu của Maya Sari ...............................................................30
Hình 1.8 Mơ hình nghiên cứu của Tơn Nhất Tuấn Anh................................................32
Hình 1.9 Mơ hình nghiên cứu đề xuất cho khóa luận ...................................................34
Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của Sacombank Quảng Bình...........................46
Hình 2.2 Quan hệ giữa vốn huy động với tổng nguồn vốn của Sacombank Quảng

inh

Bình giai đoạn 2013 - 2015 .........................................................................................48
Hình 2.3 Cơ cấu nguồn vốn huy động...........................................................................50
Hình 2.4 Tình hình sử dụng vốn của Sacombank Quảng Bình giai đoạn 2013 - 2015........51

tế
ih

Đạ
ọc
ế


Hu
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1 Cơ cấu mẫu theo giới tính..........................................................................62
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu mẫu theo độ tuổi ............................................................................62
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu mẫu theo tình trạng hơn nhân ........................................................63
Biểu đồ 2.4 Cơ cấu mẫu theo thu nhập bình quân tháng...............................................64

cK
họ

Biểu đồ 2.5 Cơ cấu mẫu theo công việc ........................................................................64
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu mẫu theo thời gian giao dịch ........................................................65

inh
tế

ih

Đạ
ọc
ế

Hu
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1 Tổng hợp các biến số phục vụ cho nghiên cứu..............................................38
Bảng 2.1 Tình hình lao động tại chi nhánh Sacombank Quảng Bình ...........................45
Bảng 2.2 Quan hệ giữa vốn huy động với tổng nguồn vốn của Sacombank Quảng Bình
giai đoạn 2013 – 2015 ...................................................................................................48
Bảng 2.3 Cơ cấu nguồn vốn huy động ..........................................................................49

cK
họ


Bảng 2.4 Tình hình sử dụng vốn của Sacombank Quảng Bình giai đoạn 2013 – 2015.......51
Bảng 2.5 Kết quả kinh doanh của Sacombank Quảng Bình giai đoạn 2013 -2015.............53
Bảng 2.6 Danh mục thẻ tín dụng quốc tế Sacombank dành cho khách hàng cá nhân ..54
Bảng 2.7 Dư nợ thẻ tín dụng quốc tế giai đoạn 2013 – 2015........................................59
Bảng 2.8 Cơ cấu mẫu điều tra .......................................................................................61
Bảng 2.9 Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha............................................................66

inh

Bảng 2.10 Kết quả phân tích EFA các nhân tố ảnh hưởng đến Ý định sử dụng ...............67
Bảng 2.11: Ma trận xoay nhân tố Rotated Component Matrix ......................................68
Bảng 2.12 Kết quả hệ số KMO và phân tích Bartlett’s với nhân tố Ý định sử dụng................71

tế

Bảng 2.13 Kết quả phân tích tương quan giữa ý định sử dụng và các nhân tố độc lập 71
Bảng 2.14: Kết quả hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng......................72

Đạ

Bảng 2.15 Kiểm định One - sample T – test đối với các nhân tố..................................76
Bảng 2.16: Kiểm định Independent - Sample T - test với biến giới tính ......................80
Bảng 2.17: Kiểm định Independent - Sample T - test với biến tình trạng hôn nhân.....81

ih

Bảng 2.18: Kết quả kiểm định phương sai đồng nhất ...................................................82
Bảng 2.19: Kết quả kiểm định One - Way ANOVA.....................................................82


ọc

Bảng 2.20: Kiểm định sự khác biệt trong ý định sử dụng của khách hàng theo độ tuổi.......83
Bảng 2.21: Kiểm định sự khác biệt trong ý định sử dụng của khách hàng theo thu nhập
bình qn tháng .............................................................................................................85

ế

Hu
SVTH: Ngơ Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC BẢNG


PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2

cK
họ

2.1Mục tiêu chung ...........................................................................................................2
2.2Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................................2
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................3
4.Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................3
4.1Quy trình nghiên cứu..................................................................................................3

inh

4.2 Các thơng tin cần thu thập .........................................................................................5
4.3 Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................................5
4.3.1Số liệu thứ cấp .........................................................................................................5

tế

4.3.2Số liệu sơ cấp...........................................................................................................5
4.3.3Thiết kế mẫu và chọn mẫu.......................................................................................6
4.4 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ....................................................................7

Đạ

5. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................9
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................10


ih

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.....................................10
1.1 Cơ sở lý thuyết về vấn đề nghiên cứu .....................................................................10

ọc

1.1.1 Các khái niệm, lý thuyết liên quan .......................................................................10
1.1.1.1 Ngân hàng thương mại ......................................................................................10
1.1.1.2 Khái niệm và phân loại thẻ ................................................................................13

Hu

1.1.1.3 Sơ lược về thẻ tín dụng......................................................................................15
1.1.1.4 Tổng quan về thẻ tín dụng quốc tế ...................................................................19
1.1.2 Các mơ hình nghiên cứu liên quan .......................................................................24

ế
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp


1.1.2.1 Thuyết hành động hợp lý (TRA- Theory of Reasoned Action) ........................24
1.1.2.2 Thuyết hành vi dự định (Thoery of Planned Behaviour – TPB) .......................25
1.1.2.3 Mơ hình chấp nhận cơng nghệ TAM (Davis & cộng sự 1989).........................27
1.1.2.4 Các mơ hình nghiên cứu liên quan ....................................................................28
1.1.2.5 Mơ hình nghiên cứu đề xuất ..............................................................................33
1.1.2.6 Thang đo nghiên cứu .........................................................................................35
1.1.2.7 Các giả thuyết nghiên cứu .................................................................................39
1.2 Cơ sở thực tiễn.........................................................................................................40

cK
họ

1.2.1 Tình hình phát triển thẻ tín dụng quốc tế ở Việt Nam..........................................40
1.2.2 Tình hình phát triển thẻ tín dụng quốc tế ở Quảng Bình......................................51
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ
DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
SACOMBANK QUẢNG BÌNH..................................................................................43

inh

2.1 Khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín– chi nhánh
Quảng Bình....................................................................................................................43
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gịn
Thương Tín– Chi nhánh Quảng Bình............................................................................43

tế

2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gịn
Thương Tín– Chi nhánh Quảng Bình............................................................................47


Đạ

2.1.3 Thẻ tín dụng quốc tế tại ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Bình .............54
2.1.3.1 Giới thiệu thẻ tín dụng quốc tế Sacombank ......................................................54

ih

2.1.3.2 Điều kiện cấp thẻ tín dụng quốc tế Sacombank ................................................57
2.1.3.3 Lợi ích khi sử dụng thẻ tín dụng quốc tế Sacombank .......................................58
2.1.3.4 Thực trạng sử dụng thẻ tín dụng quốc tế tại NH Sacombank CN Quảng Bình.59

ọc

2.2 Kết quả nghiên cứu..................................................................................................61
2.2.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu ....................................................................................61

Hu

2.2.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha) ......................................66
2.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA .........................................................................66

ế
SVTH: Ngơ Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại


i
Đạ
ng
ườ

Tr

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

2.2.3.1 Phân tích nhân tố khám phá EFA các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ
tín dụng quốc tế Sacombank..........................................................................................66
2.2.3.2 Phân tích nhân tố Ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế.....................................71
2.2.4 Phân tích tương quan ............................................................................................71
2.2.5 Phân tích hồi quy ..................................................................................................72
2.2.6 Kiểm định phân phối chuẩn..................................................................................76
2.2.7 Đánh giá của khách hàng về các yếu tố tác động đến ý định sử dụng .................76
2.2.7.1 Đánh giá của khách hàng về yếu tố quy chuẩn chủ quan với hành vi sử dụng

cK
họ

thẻ tín dụng quốc tế Sacombank....................................................................................77
2.2.7.2 Đánh giá của khách hàng về thái độ đối với hành vi sử dụng thẻ tín dụng quốc
tế Sacombank.................................................................................................................77
2.2.7.3 Đánh giá của khách hàng về nhận thức kiểm soát hành vi sử dụng thẻ tín dụng
quốc tế Sacombank........................................................................................................78

inh

2.2.7.4 Đánh giá của khách hàng về các chi phí liên quan đến thẻ tín dụng quốc tế
Sacombank.....................................................................................................................78
2.2.8 Kiểm định sự khác biệt trong ý định sử dụng của khách hàng theo đặc điểm cá
nhân..………………………………………………………………………………….79


tế

2.2.8.1 Kiểm định sự khác biệt trong ý định sử dụng của khách hàng theo giới tính ...79
2.2.8.2 Kiểm định sự khác biệt trong ý định sử dụng của khách hàng theo tình trạng

Đạ

hơn nhân……………………………………………………………………………..80
2.2.8.3 Kiểm định sự khác biệt trong ý định sử dụng của khách hàng theo độ tuổi .....83

ih

2.2.8.4 Kiểm định sự khác biệt trong ý định sử dụng của khách hàng theo thu nhập
bình quân…………………………………………………………….. .........................84
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO Ý ĐỊNH SỬ DỤNG

ọc

THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG SACOMBANK CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ............................................86

Hu

3.1 Định hướng ..............................................................................................................86
3.2 Giải pháp..................................................................................................................86

ế
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại



i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

3.2.1 Giải pháp nâng cao chất lượng thẻ tín dụng quốc tế Sacombank và phát triển hệ
thống chấp nhận thẻ.......................................................................................................87
3.2.2 Giải pháp trong việc xây dựng và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .............89
3.2.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả các kênh thông tin ..................................................90
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................91
1. Kết luận......................................................................................................................91
1.1 Những đóng góp của đề tài......................................................................................91
1.2 Những hạn chế của đề tài ........................................................................................92

cK
họ

2. Kiến nghị ...................................................................................................................93
2.1 Đối với Nhà nước ....................................................................................................93
2.2 Đối với Sacombank .................................................................................................93
2.3 Đối với Sacombank Quảng Bình.............................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................95

inh


PHỤ LỤC ......................................................................................................................97

tế
ih

Đạ
ọc
ế

Hu
SVTH: Ngơ Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Sống trong xã hội phát triển không ngừng, hội nhập quốc tế là một quá trình

phát triển tất yếu. Hiện nay, Việt Nam đã là thành viên chính thức của ASEAN,

APEC, ASEM, WTO và vừa ký kết tham gia TPP. Việc hội nhập kinh tế quốc tế, mở
rộng giao lưu quan hệ thương mại với các nước, các tổ chức là một cơ hội để đưa Việt

cK
họ

Nam trở thành quốc gia có nền kinh tế phát triển. Quá trình hội nhập quốc tế đã đưa lại
những sự thay đổi nhanh trong tất cả các lĩnh vực đời sống kinh tế - xã hội ở nước ta,
giúp nền kinh tế Việt Nam có những bước phát triển nhất định, tổng sản phẩm trong
nước (GDP) năm 2015 tăng 6,68% so với năm 2014, cao hơn mục tiêu 6,2% đề ra.
Nhu cầu đi ra nước ngoài làm việc, du học hay du lịch… của người dân cũng tăng lên

inh

khiến việc mang theo tiền mặt để tiến hành giao dịch thanh tốn ở nước ngồi gặp
nhiều khó khăn, bất tiện và khơng an tồn. Thay vào đó càng có nhiều khách hàng lựa
chọn sử dụng thẻ tín dụng quốc tế.

Để khuyến khích người sử dụng thẻ tín dụng quốc tế, nhiều ngân hàng đưa ra

tế

các chương trình ưu đãi hấp dẫn như cho phép khách hàng tích điểm thưởng, liên kết
với các thương hiệu, các trung tâm mua sắm để giảm giá cho người sử dụng thẻ của

Đạ

họ. Bởi vậy, thẻ tín dụng quốc tế đang dần trở thành một phương tiện thanh toán được
nhiều người sử dụng vì những lợi ích mà nó mang lại như sự tiện lợi, an toàn và đặc


ih

biệt là “chi tiêu trước, trả tiền sau”. Sử dụng thẻ tín dụng quốc tế khách hàng có thể rút
tiền mặt trên phạm vi tồn cầu, bên cạnh lợi ích mua hàng trên mạng, đặt phòng khách

ọc

sạn hay đặt mua vé máy bay trực tuyến...

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gịn Thương Tín (Sacombank) là một trong
những ngân hàng hàng đầu Việt Nam với định hướng trở thành ngân hàng bán lẻ hiện

Hu

đại, đa năng hàng đầu khu vực, trong đó chú trọng vào yếu tố an tồn, hiệu quả và bền

vững. Chính nhờ sự đa dạng về các loại thẻ tín dụng cùng với chất lượng dịch vụ mang

ế

lại cho khách hàng mà thẻ tín dụng quốc tế của Sacombank ngày càng được tin dùng.
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại

1


i
Đạ
ng
ườ

Tr

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

Tuy nhiên, tại thị trường Quảng Bình vẫn cịn nhiều khách hàng hồi nghi, e dè trong
việc quyết định lựa chọn và sử dụng thẻ do nhiều lý do. Nhận thấy những điều đó, tơi
quyết định lựa chọn đề tài “PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH
SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH” làm đề tài khóa
luận tốt nghiệp của mình nhằm xác định và phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
tới ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế do ngân hàng Sacombank cung cấp, từ đó đề ra
những giải pháp khuyến khích khách hàng sử dụng dịch vụ này trong thời gian tới.

cK
họ

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung

Xác định và phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng
quốc tế tại ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín chi nhánh Quảng Bình. Thơng qua

inh

ý kiến của khách hàng nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, trên cơ sở
đó đề ra các giải pháp nhằm khuyến khích khách hàng sử dụng dịch vụ này của ngân
hàng trong thời gian tới.


tế

2.2 Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về ngân hàng thương mại, dịch vụ

Đạ

thanh tốn qua thẻ tín dụng và thẻ tín dụng quốc tế của ngân hàng thương mại.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng tới ý định lựa chọn sử dụng sản phẩm thẻ tín
dụng quốc tế của khách hàng tại ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Bình.

ih

- Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến ý định lựa chọn sử dụng
sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế của khách hàng tại ngân hàng Sacombank chi nhánh

ọc

Quảng Bình.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm thẻ tín dụng
quốc tế tại ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Bình để ngày càng thu hút nhiều

ế

Hu

khách hàng.


SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại

2


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng tới ý định sử dụng thẻ tín

dụng quốc tế của khách hàng tại ngân hàng Sacombank chi nhánh Quảng Bình.
Đối tượng điều tra: Những khách hàng đang sử dụng các dịch vụ tại ngân

hàng Sacombank chi nhánh Quảng Bình mà có biết đến thẻ TDQT.
Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi khơng gian: Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín chi nhánh

cK
họ

Quảng Bình.


- Phạm vi thời gian:

+ Thu thập số liệu thứ cấp về tình hình hoạt động, các vấn đề liên quan đến thẻ
TDQT của ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín chi nhánh Quảng Bình trong giai
đoạn 2013 – 2015.

inh

+ Thu thập số liệu sơ cấp qua điều tra khách hàng từ 02/2016 đến 05/2016.
4. Phương pháp nghiên cứu

tế

4.1 Quy trình nghiên cứu

Quy trình nghiên cứu cho đề tài được trình bày:

ih

Đạ
ọc
ế

Hu
SVTH: Ngơ Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại

3


i

Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

Vấn đề nghiên cứu

Cơ sở lý luận và các nghiên cứu trước

Bảng hỏi khảo sát
sơ bộ

Nghiên cứu sơ bộ

cK
họ

Điều tra sơ bộ

Điều chỉnh bảng hỏi sơ bộ

Bảng hỏi chính thức

inh

Khảo sát điều tra


- Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha

tế

- Phân tích nhân tố khám phá EFA
- Phân tích tương quan

- Kiểm định One – Sample T – test

- Kiểm định Independent – Sample T – test
- Kiểm định ANOVA

ih

Đạ

- Phân tích hồi quy

ế

Hu

Hình 1.1 Quy trình nghiên cứu

ọc

Kết luận, đưa ra giải pháp

SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại


4


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

4.2 Các thơng tin cần thu thập
Cơ sở lý thuyết về NHTM, lý thuyết về dịch vụ ngân hàng, dịch vụ thẻ tín dụng

bao gồm: khái niệm, các loại thẻ tín dụng, những lợi ích của việc sử dụng thẻ TDQT,
các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển của thẻ TDQT.
Các mô hình nghiên cứu, thang đo nghiên cứu về dịch vụ thẻ TDQT trên thế

giới và tại Việt Nam.

Các thông tin liên quan đến ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín chi nhánh

cK
họ

Quảng Bình bao gồm: lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức, tình hình hoạt động
kinh doanh trong giai đoạn 2013 – 2015, thống kê liên quan đến dịch vụ thẻ TDQT.

Thông tin về các KH cá nhân đang sử dụng dịch vụ của ngân hàng. Ý kiến của
KH về các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ TDQT của NH Sacombank chi
nhánh Quảng Bình.

inh

4.3 Phương pháp thu thập số liệu
4.3.1 Số liệu thứ cấp

thu thập dữ liệu thứ cấp từ các nguồn sau:

tế

Nhằm phục vụ cho quá trình nghiên cứu được đầy đủ thơng tin, nghiên cứu đã

Đạ

- Khóa luận tốt nghiệp, luận văn, các đề tài nghiên cứu khoa học được tìm kiếm
từ thư viện trường, thư viện online, các bài đăng trên các tạp chí nghiên cứu khoa học
liên quan đến đề tài.

ih

- Các thơng tin liên quan đến tình hình phát triển thẻ tín dụng quốc tế trên các
bài báo, trang web chuyên ngành và các diễn đàn kinh tế.

ọc

- Các giáo trình tham khảo liên quan.


- Các thơng tin về ngân hàng và các số liệu thu thập được từ các phòng, ban của

4.3.2 Số liệu sơ cấp

Hu

NH Sacombank chi nhánh Quảng Bình.

ế

Thơng qua hai q trình: Nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.
SVTH: Ngơ Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại

5


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

- Nghiên cứu định tính:
+ Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các cán bộ quản lý và nhân

viên tại Ngân hàng bằng cách thực hiện phỏng vấn các chuyên viên tư vấn của NH

Sacombank Quảng Bình về tình hình sử dụng thẻ TDQT, các mối quan tâm của KH
khi sử dụng thẻ TDQT Sacombank.
+ Phỏng vấn sâu 10 KH cá nhân đã và đang tiến hành giao dịch tại quầy bằng

bảng câu hỏi sơ bộ nhằm lấy ý kiến, tổng hợp và điều chỉnh, bổ sung những nhân tố

cK
họ

ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ TDQT nhằm xây dựng bảng hỏi.
- Nghiên cứu định lượng:

+ Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi và xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS:
Sử dụng bảng hỏi tiến hành phỏng vấn KH để thu thập các thơng tin, sau đó dùng phần
mềm SPSS xử lý số liệu nhằm xác định và đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến ý định

inh

sử dụng thẻ TDQT của NH Sacombank CN Quảng Bình.
4.3.3 Thiết kế mẫu và chọn mẫu
Thiết kế mẫu

tế

Theo Hair và cộng sự, 1998 (dẫn theo Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai
Trang) cỡ mẫu dùng trong phân tích nhân tố (EFA) bằng ít nhất 4 đến 5 lần số biến

Đạ

quan sát để kết quả điều tra có ý nghĩa. Tức là cần 5 quan sát cho 1 biến đo lường và

số mẫu khơng nhỏ hơn 100 để đưa ra kích thước mẫu phù hợp nhất. Trong nghiên cứu

ih

này, có 24 biến quan sát nên kích thước mẫu sẽ là 120. Nhưng để đảm bảo lượng
thông tin thu thập được, bảng hỏi sẽ được phát nhiều hơn nhằm lựa chọn 150 bảng hỏi
đủ điều kiện và hợp lệ.

ọc

Phương pháp chọn mẫu

Hằng ngày, lượng KH đến giao dịch tại CN là rất lớn. Tuy nhiên khả năng tiếp

Hu

cận với những KH này để điều tra của người nghiên cứu bị hạn chế nên nghiên cứu
thực hiện chọn mẫu phi xác suất, lựa chọn phương pháp chọn mẫu thuận tiện, có nghĩa

ế
SVTH: Ngơ Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại

6


i
Đạ
ng
ườ
Tr


GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

là lấy mẫu dựa trên sự thuận lợi hay dựa trên tính dễ tiếp cận của đối tượng để thực
hiện cuộc khảo sát.

Người điều tra sẽ đứng tại tầng trệt của NH Sacombank CN Quảng Bình để

quan sát và giới thiệu mục đích thực hiện nghiên cứu với các KH vừa thực hiện giao
dịch tại quầy hoặc các KH đang đợi đến lượt giao dịch và khi các KH này đồng ý thì
tiến hành phát bảng hỏi. Trong quá trình KH trả lời bảng hỏi người điều tra sẽ luôn
theo sát để giải đáp các thắc mắc liên quan đến bảng hỏi.

cK
họ

4.4 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
Phân tích thống kê mô tả

Là phương pháp được dùng để tổng hợp các phương pháp đo lường, mơ tả, trình
bày số liệu điều tra, thể hiện đặc điểm cơ cấu mẫu điều tra. Các đại lượng thống kê mô
tả được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm giá trị trung bình (mean), độ lệch chuẩn

inh

(standard deviation), giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.
Phương pháp đánh giá độ tin cậy thang đo
Hệ số Cronbach’s Alpha là một hệ số kiểm định thống kê về mức độ tin cậy và


tế

tương quan giữa các biến quan sát trong thang đo. Nó cho biết sự chặt chẽ và thống
nhất trong các câu trả lời nhằm đảm bảo người được hỏi đã hiểu cùng một khái niệm.

chuẩn như sau:

Đạ

Kiểm tra độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha với tiêu

là mới.

ih

 Cronbach’s Alpha >= 0,6: Chấp nhận được với những nghiên cứu được xem
 Cronbach’s Alpha từ 0,7 đến 0,8: Thang đo sử dụng được.

ọc

 Cronbach’s Alpha > 0,8: Thang đo tốt.

Hệ số tương quan biến tổng (Corrected item – total Correlation) là hệ số tương

Hu

quan của một biến với điểm trung bình của các biến khác trong cùng một thang đo, vì
vậy hệ số này càng cao thì tương quan giữa các biến với các biến khác trong thang đo
càng cao.


ế
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại

7


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

Phân tích nhân tố khám phá EFA
Theo Hair & cộng sự (1998), phân tích nhân tố là một phương pháp phân tích

thống kê dùng để rút gọn một tập gồm nhiều biến quan sát thành một nhóm để chúng
có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết các nội dung thông tin của biến ban đầu.
Theo Hair &ctg (1998, 111) Multivariate Data analysis, Prentice – Hall

Intternational trong phân tích EFA, Factor loading là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa
thiết thực của EFA.

cK
họ


Factor loading > 0,3 được xem là đạt mức tối thiểu.
Factor loading > 0,4 được xem là quan trọng.
Factor Loading > 0,5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn.
KMO là chỉ số thể hiện mức độ phù hợp của phương pháp EFA, hệ số KMO lớn
hơn 0,5 và nhỏ hơn 1 thì phân tích nhân tố được coi là phù hợp. Theo Trọng & Ngọc

inh

(2005, 262), kiểm định Bartlett’s Test xem xét giả thuyết độ tương quan của các biến
quan sát bằng 0 trong tổng thể. Nếu như kiểm định này có ý nghĩa thống kê, tức là Sig
< 0,05 thì các quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.

tế

Giá trị Eigenvalue thể hiện phần biến thiên được giải thích bởi một nhân tố so
với biến thiên toàn bộ những nhân tố. Eigenvalue > 1 chứng tỏ nhân tố đó có tác dụng

Đạ

tóm tắt thơng tin tốt hơn biến gốc và được giữ lại trong mô hình để phân tích.
Tổng phương sai trích cho biết sự biến thiên của dữ liệu dựa trên những nhân tố

Kiểm định One – sample T – Test

ih

được rút ra, tổng phương sai trích phải ≥ 50%

ọc


Kiểm định One sample T test là kiểm định giá trị trung bình của một tổng thể.
Kiểm định này nhằm dựa trên những đánh giá của khách hàng để phân tích mức độ tác

Hu

động của các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ TDQT. Từ đó biết được
những nhân tố nào có ảnh hưởng quan trọng đến ý định sử dụng của KH để đề ra các
giải pháp nhằm nâng cao ý định sử dụng thẻ TDQT của NH.

ế
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại

8


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

Kiểm định Independent – sample T – Test
Kiểm định này dùng để so sánh 2 giá trị trung bình của 2 tổng thể độc lập dựa

trên hai mẫu độc lập. Trong nghiên cứu này, kiểm định này dùng để xem xét có sự
khác nhau hay không về ý định sử dụng thẻ TDQT của KH cá nhân tại Sacombank

Quảng Bình giữa hai nhóm KH được chia theo giới tính và tình trạng hơn nhân.
Phân tích phương sai ANOVA
Mục tiêu của phân tích phương sai (ANOVA - Analysis of Variance) là so sánh

trung bình của nhiều tổng thể dựa trên các trị trung bình của các mẫu quan sát từ các

cK
họ

tổng thể này, và thông qua kiểm định giả thuyết để kết luận về sự bằng nhau giữa các
trung bình tổng thể.

Phân tích phương sai ANOVA giúp xem xét khi các yếu tố nhân khẩu học khác
nhau thì ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc tế có sự khác nhau hay khơng.

inh

Sau đó, sử dụng phân tích sâu ANOVA để xác định xem thuộc tính nào của biến
phân loại (biến nhân khẩu học) có tác động mạnh hơn đến ý định sử dụng của khách
hàng so với các biến khác.
5. Kết cấu đề tài

tế

Phần 1: Phần mở đầu

Đạ

Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu


Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

ih

Chương 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng thẻ tín dụng
quốc tế Sacombank của khách hàng các nhân tại NH Sacombank Quảng Bình

tế Sacombank chi nhánh Quảng Bình

ế

Hu

Phần 3: Kết luận và kiến nghị

ọc

Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao ý định sử dụng thẻ tín dụng quốc

SVTH: Ngơ Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại

9


i
Đạ
ng
ườ
Tr


GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1 Cơ sở lý thuyết về vấn đề nghiên cứu
1.1.1 Các khái niệm, lý thuyết liên quan
1.1.1.1 Ngân hàng thương mại

cK
họ

Khái niệm ngân hàng thương mại
NHTM là một định chế tài chính trung gian tiêu biểu, đóng vai trị quan trọng

trong việc khai thơng các nguồn vốn tiết kiệm đáp ứng nhu cầu đầu tư của các chủ thể
trong nền kinh tế, đồng thời giữ vai trò quan trọng trong việc đảm bảo cho nền kinh tế
vận hành hiệu quả.

Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM. Ở mỗi nước luật

inh

NHTM có sự khác nhau, vì thế khái niệm về NHTM cũng có sự khác biệt. Dù vậy, có
điểm chung là người ta thường dựa trên chức năng và phương thức hoạt động của ngân
hàng trên thị trường tài chính để đưa ra các khái niệm về NHTM.


tế

Theo các nhà kinh tế học thế giới “NHTM là một loại hình doanh nghiệp hoạt
động và kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ và tín dụng”.

Đạ

Theo phương diện tiếp cận những loại hình dịch vụ mà NHTM cung cấp
“NHTM là một loại hình tổ chức tài chính, cung cấp một danh mục các dịch vụ tài
chính đa dạng nhất, đặc biệt là tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức

ih

năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức nào trong nền kinh tế”

Ở Pháp theo luật ngân hàng năm 1941 thì “NHTM là một xí nghiệp hay cơ sở

ọc

mà nghiệp vụ thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới nhiều hình thức ký
thác hay dưới nhiều hình thức khác và sử dụng tài ngun đó cho chính họ trong các
nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.

Hu

Ở Mỹ “NHTM là một cơng ty kinh doanh chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và
hoạt động trong ngành cơng nghiệp dịch vụ tài chính”

ế
SVTH: Ngơ Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại


10


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

Ở Ấn Độ theo luật ngân hàng 1950 và được bổ sung 1959 đã nêu “NHTM là

một cơ sở nhận các khoản ký thác để cho vay hoặc tài trợ các khoản đầu tư”
Ở Việt Nam, theo điều 20, luật các Tổ chức tín dụng của nước CHXHCN Việt

Nam được Quốc Hội khóa X (kỳ họp thứ 2, từ ngày 21 tháng 11 đến ngày 12 tháng 12
năm 1997), thơng qua thì “Tổ chức tín dụng là một doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền
tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số
tiền này cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”.

cK
họ

Nghị định của chính phủ số 49/2001 NĐ-CP ngày 12/9/2000: NHTM là ngân
hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh

khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế
của nhà nước.

Tóm lại: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện tồn bộ hoạt

inh

động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục
tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm: NHTM, ngân hàng phát triển, ngân hàng
đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã và các loại hình ngân hàng khác.
NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ mà nhiệm vụ chủ yếu và thường xuyên

tế

là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán”.
Chức năng của ngân hàng thương mại

Đạ

 Chức năng trung gian tín dụng

Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa những người có vốn với những người cần

ih

vốn để kinh doanh, chi tiêu và thanh toán. Bằng cách huy động khai thác các khoản
vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, ngân hàng đã tạo nên quỹ cho vay rồi
đem cấp tín dụng cho nền kinh tế. Với chức năng này, ngân hàng đóng vai trị vừa là

ọc


chủ thể đi vay, vừa là chủ thể cho vay đã góp phần tạo lợi ích cho không chỉ những
người dư thừa vốn và những người thiếu vốn mà cịn đem lại lợi ích kinh tế cho bản

Hu

thân nó và nền kinh tế. Đây là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại,
nó quyết định sự duy trì và phát triển của ngân hàng. Chức năng trung gian tín dụng
của NHTM được thể hiện qua sơ đồ luân chuyển vốn sau:

ế
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại

11


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

cK
họ

Hình 1.2 Sơ đồ luân chuyển vốn


 Chức năng trung gian thanh toán
Ngân hàng làm trung gian thanh tốn khi nó thực hiện thanh tốn theo u cầu
của KH như trích tiền từ tài khoản của KH để thanh toán, nộp tiền vào tài khoản của
KH. Chức năng trung gian thanh toán này của NH có ý nghĩa rất lớn đối với các hoạt

inh

động của nền kinh tế xã hội. Hoạt động thanh tốn thơng qua hệ thống tài khoản tại
NH góp phần tiết giảm chi phí và lượng tiền mặt trong lưu thơng nhưng vẫn đảm bảo
an tồn trong thanh tốn. Chức năng này cũng tạo điều kiện để NH thu hút được nguồn
vốn tiền gửi lãi suất thấp, nguồn lợi nhuận từ thu phí thanh tốn.

tế

 Chức năng tạo tiền

Việc kết hợp chức năng trung gian tín dụng và chức năng trung gian thanh toán tạo

Đạ

cho NHTM khả năng tạo ra tiền ghi sổ thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của KH
tại NHTM. Từ một lượng tiền gửi ban đầu, qua nghiệp vụ cho vay dưới hình thức chuyển

ih

khoản đã làm cho số dư trên tài khoản tiền gửi trong hệ thống NHTM tăng lên.
Đây là hệ quả tất yếu của hai chức năng trên vì quá trình tạo tiền thực chất là quá
trình kết hợp chặt chẽ giữa hoạt động huy động vốn, hoạt động tín dụng và hoạt động


ọc

thanh tốn khơng dùng tiền mặt của hệ thống ngân hàng thương mại. Tốc độ gia tăng tiền
tệ mà các NHTM tạo ra phụ thuộc vào số tiền dự trữ an tồn mà NHTM đó giữ lại. Cơ

rộng khối lượng tín dụng có ảnh hưởng đến khối lượng tiền tệ lưu thông.

ế

Hu

chế tạo tiền của NHTM cho thấy mối quan hệ giữa tín dụng và lưu thơng tiền tệ, việc mở

SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại

12


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.1.2 Khái niệm và phân loại thẻ
Khái niệm


Người ta đưa ra các khái niệm khác nhau về thẻ.
Theo khái niệm tổng quát: Thẻ là một danh từ chung chỉ một vật nhỏ, gọn và

chứa đựng thông tin nhằm phục vụ một hoặc một số mục đích nào đó. Do vậy, thẻ
được gắn với những tính chất, đặc điểm, nội dung riêng biệt để trở thành một loại cụ
thể như thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ…
Xét về giác độ phát hành: Thẻ là một phương tiện do ngân hàng, các định chế tài

rút tiền mặt.

cK
họ

chính hoặc các cơng ty phát hành dùng để giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ hoặc
Theo quan điểm của NHNN Việt Nam thể hiện qua quy chế phát hành, sử dụng
và thanh toán thẻ NH ban hành theo quyết định 371/1999/QĐ-NHNN ngày 19 tháng 10
năm 1999 của thống đốc NHNN và xét theo mục đích sử dụng thì: Thẻ NH là một
phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt mà chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt

inh

hoặc thanh tốn chi phí mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ tại các điểm chấp nhận thẻ.
Như vậy, chúng ta có thể hiểu thẻ là chìa khóa đa năng để kết nối chủ thẻ với các chủ
thể khác tham gia hệ thống thanh toán thẻ phục vụ quá trình lưu chuyển hàng hóa, tiền tệ
Phân loại thẻ
- Theo nội dung bản chất kinh tế:

tế


được thỏa thuận trước nhằm thực hiện các dịch vụ thỏa mãn như cầu của mình.

Đạ

+ Thẻ ghi nợ (Debit card): là phương tiện thanh toán, chi trả hoặc rút tiền mặt
trên cơ sở số tiền của chính chủ thẻ gửi tại ngân hàng. Mỗi lần sử dụng NH sẽ trừ ngay

ih

trên số tiền trong tài khoản của chủ thẻ.

+ Thẻ tín dụng (Credit card): Mỗi lần giao dịch là một lần nhận nợ vay của ngân
Đến thời hạn thì hồn trả cho ngân hàng.

ọc

hàng. Ngân hàng cấp một hạn mức cho chủ thẻ, chủ thẻ sử dụng trong hạn mức đó.

+ Thẻ du lịch và giải trí: Người dùng thẻ khơng phải trả lãi nhưng phải thanh

Hu

tốn trong vịng một tháng. Chủ thẻ chủ yếu là doanh nhân thường đi du lịch và những
người có thu nhập cao.

ế
SVTH: Ngơ Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại

13



i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

+ Thẻ thanh toán (Charge card): Chủ yếu do các cửa hàng phát hành. Tương tự

như thẻ tín dụng nhưng được giới hạn trong phạm vi cửa hàng phát hành. Nhằm tiếp
thị và giữ chân khách hàng bằng cách giảm giá khi sử dụng thẻ này. Tuy nhiên, lãi suất
phần khách hàng chưa trả thường cao hơn lãi suất thơng thường.
- Theo góc độ nghiệp vụ ngân hàng:
+ Thẻ tài khoản: được phát hành dựa trên cơ sở số dư tiền gửi của chủ thẻ tại

NH, hiện nay loại này gồm chủ yếu: thẻ Maestro (do Master Card phát hành), thẻ Plus

cK
họ

(do Visa phát hành), thẻ JCB, thẻ Cirrus (do Visa phát hành) và ATM Mastercard
được sử dụng chủ yếu qua máy ATM.

+ Thẻ tín dụng: phát hành trên cơ sở tín dụng gồm: Visa card, Master card và
Amex (do American Express phát hành).
+ Thẻ tài khoản và tín dụng: phát hành trên cơ sở tiền gửi nhưng được cấp một


inh

hạn mức sử dụng vượt quá số dư. Thông thường, thẻ sử dụng số dư tiền gửi của chủ
thẻ, khi hết nó sẽ tự động chuyển sang sử dụng theo cơ chế tín dụng.
- Theo đối tượng sử dụng:

tế

+ Thẻ cá nhân: Là thẻ được phát hành cho các cá nhân có nhu cầu và đáp ứng đủ
các điều kiện phát hành thẻ. Chủ thẻ chịu trách nhiệm thanh toán các khoản chi tiêu

Đạ

thẻ bằng nguồn tiền của bản thân mình.

+ Thẻ chính: Do cá nhân đứng tên xin phát hành thẻ cho chính mình sử dụng và

ih

cá nhân đó là chủ thẻ chính.

+ Thẻ phụ: Chủ thẻ chính xin phát hành thẻ phụ cho người khác sử dụng (chủ

ọc

thẻ phụ). Chủ thẻ chính chịu trách nhiệm tồn bộ chi tiêu của chủ thẻ phụ.

+ Thẻ cơng ty: Là loại thẻ tín dụng dùng cho cơng ty thanh tốn trong hoạt động
kinh doanh của mình. Cơng ty đứng tên ký hợp đồng sử dụng thẻ và uỷ quyền cho


Hu

người đứng tên trong thẻ tín dụng để sử dụng, đồng thời mọi thanh tốn liên quan đến
thẻ đều do cơng ty thanh tốn với ngân hàng phát hành.

ế
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại

14


i
Đạ
ng
ườ
Tr

GVHD: TS. Nguyễn Đăng Hào

Khóa luận tốt nghiệp

- Theo phạm vi sử dụng thẻ:
+ Thẻ tín dụng trong nước: Là loại thẻ có phạm vi sử dụng và thanh tốn trong

một nước. NHPH và ĐVCNT cùng trong một nước. Đồng tiền của thẻ chỉ duy nhất là
đồng nội tệ.

+ Thẻ tín dụng quốc tế: Là các loại thẻ do các NH, tổ chức tài chính trong nước


và quốc tế (là thành viên của của TCTQT) phát hành. Thẻ này có thể thanh toán ở tất
cả các đơn vị chấp nhận thẻ trên thế giới.

cK
họ

- Theo gốc độ mức tín nhiệm của chủ thẻ và trị giá sử dụng của thẻ: Thẻ thường,
thẻ vàng và thẻ thượng hạng.

1.1.1.3 Sơ lược về thẻ tín dụng
Lịch sử thẻ tín dụng

Năm 1949, tiền thân của thẻ tín dụng ra đời. Một ngày, người đàn ông tên

inh

Frank McNamara đi ăn nhà hàng ở New York. Khi thanh tốn, Frank nhận ra mình
khơng mang tiền theo và phải gọi vợ đến trả. Sau bữa tối đó, ông nghĩ ra một cách
thanh toàn không dùng tiền mặt. Cùng với đối tác, ông lập ra Công ty Diners Club,

tế

phát hành loại thẻ chuyên dùng để thanh toán tại các nhà hàng. Chỉ trong năm đầu
tiên, có hàng chục nhà hàng ở New York chấp nhận loại thẻ này, và người dùng thẻ

trí ngồi lĩnh vực ăn uống.

Đạ

lên đến hàng chục nghìn. Dần dần, thẻ được sử dụng thêm ở cả các điểm du lịch, giải


Năm 1951, ngân hàng quốc gia Franklin tại Long Island, New York, đã phát

ih

hành thẻ tín dụng có hạn mức đầu tiên tới khách hàng. Khách hàng chỉ cần thanh tốn
tồn bộ số tiền nợ khi nhận được giấy báo từ ngân hàng. Các thương nhân địa phương

ọc

được ngân hàng ứng trước tiền mặt và sau đó ngân hàng nhận lại từ khoản thanh toán
của khách hàng.

Hu

Đến năm 1966, Bank of America mở rộng ra chương trình thẻ tín dụng. Năm
1967, hiệp hội thẻ liên ngân hàng tiếp tục phát triển dưới tên gọi MasterChange với
biểu tượng hai vòng tròn lồng vào nhau. Năm 1970, ngân hàng quốc gia Americard

ế

được thành lập, MasterChange cũng phát triển, 1400 tổ chức tài chính trên khắp nước
SVTH: Ngô Thị Ngân – K46A QTKD Thương mại

15


×