Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Phân tích dự án đầu tư xây dựng hệ thống dây chuyền II sản xuất gạch tuynel của công ty cổ phần COSEVCO i 5 quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.41 MB, 96 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

-----  -----

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG

Đ

DÂY CHUYỀN II SẢN XUẤT GẠCH TUYNEL
CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN COSEVCO I.5 - QUẢNG BÌNH

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Thu Thủy
Lớp: K45C KHĐT
Niên khóa: 2011 - 2015

Giảng viên hướng dẫn:
PGS.TS Hồng Hữu Hòa



Huế 05/2015


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa

Lời Cảm Ơn
Trong thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với sự nổ lực,
sự giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của những người khác nhau.
Thực tập là quá trình tham gia học hỏi, so sánh, nghiên cứu, ứng dụng những kiến
thức đã học vào thực tế, vào công việc tại các cơ quan quản lý hành chính nhà nước.
Báo cáo thực tập vừa là cơ hội để cho sinh viên trình bày những nghiên cứu
về vấn đề mà mình quan tâm trong quá trình học tập, đồng thời cũng là một tài liệu
của mỗi sinh viên.

tế
H
uế

quan trọng giúp giảng viên kiểm tra đánh giá quá trình học tập và kết quả thực tập
Để hoàn thiện báo cáo thực tập này, ngoài sự nổ lực của bản thân, tôi trân
trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:

ại
họ
cK
in
h


- Các quý Thầy Cô giảng dạy tại Trường Đại học Kinh tế Huế, đã tận
tình giảng dạy và truyền đạt cho tôi những kiến thức vô cùng giá trị, và tạo nền tảng
vững chắc để tôi có thể sẵn sàng vững bước vào tương lai.
- Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới Giảng viên hướng dẫn PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa, đã tận tình chỉ dẫn cho tôi trong suốt quá trình
thực tập và cho tới khi kết thúc khóa luận tốt nghiệp này. Nếu không có sự chỉ dẫn
của Thầy thì tôi nghĩ bài khóa luận này khó có thể hoàn thành được.

Đ

- Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của tập thể cán bộ Công ty Cổ
phần COSEVCO I.5 – Quảng Bình đã quan tâm, giúp đỡ và tạo điều kiện
cho tôi có thể tiếp xúc với Công ty và hoàn thành khóa luận một cách tốt nhất.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Quảng Bình, ngày 19 tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Thu Thủy


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung ......................................................................................2
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ......................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

3.1. Thu thập số liệu ........................................................................................................2
3.2. Tổng hợp và xử lý số liệu .........................................................................................3

tế
H
uế

3.3. Phân tích số liệu........................................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................4
4.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................4
4.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................4

ại
họ
cK
in
h

5. Kết cấu khóa luận: .......................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG DÂY CHUYỀN II SẢN XUẤT GẠCH TUYNEL
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN COSEVCO I.5 - QUẢNG BÌNH ......................................5
1.1. Lý luận cơ bản về dự án đầu tư xây dựng Hệ thống dây chuyền sản xuất gạch
Tuynel ............................................................................................................................5

Đ

1.1.1. Đầu tư và các hoạt động đầu tư .............................................................................5
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư ................................................................................................5

1.1.1.2. Vốn đầu tư ..........................................................................................................5
1.1.1.3. Hoạt động đầu tư ................................................................................................6
1.1.1.4. Phân loại các hoạt động đầu tư ..........................................................................7
1.1.2. Dự án đầu tư xây dựng Hệ thống dây chuyền sản xuất gạch Tuynel ....................9
1.1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư ......................................................................................9
1.1.2.2. Phân loại ...........................................................................................................10
1.1.2.3. Đặc điểm dự án đầu tư xây dựng Hệ thống dây chuyền sản xuất gạch Tuynel........12
1.1.2.4. Nội dung dự án đầu tư xây dựng Hệ thống dây chuyền sản xuất gạch Tuynel13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa

1.2. Phân tích dự án đầu tư xây dựng Hệ thống dây chuyền sản xuất gạch Tuynel ......14
1.2.1. Khái niệm phân tích dự án đầu tư .......................................................................14
1.2.2. Nội dung phân tích ..............................................................................................14
1.2.2.1. Phân tích kỹ thuật của dự án ............................................................................14
1.2.2.2. Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án................................................................14
1.2.2.3. Phân tích hiệu quả xã hội của dự án .................................................................15
1.2.2.4. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án...........................................................15
1.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu và phương pháp phân tích dự án ......................................15
1.2.3.1. Các chỉ tiêu và phương pháp phân tích kỹ thuật của dự án .............................15

tế
H
uế

1.2.3.2. Các chỉ tiêu và phương pháp phân tích kinh tế của dự án ...............................19
1.2.3.3. Các chỉ tiêu và phương pháp phân tích hiệu quả xã hội của dự án ..................23

1.2.3.4. Các chỉ tiêu và phương pháp phân tích thị trường tiêu thụ của dự án .............25
1.3. Kinh nghiệm phân tích dự án đầu tư xây dựng Hệ thống dây chuyền sản xuất gạch

ại
họ
cK
in
h

Tuynel của một số công ty và bài học cho Công ty Cổ phần COSEVCO I.5 - Quảng Bình .. 26
1.3.1. Kinh nghiệm của một số công ty trong nước ......................................................26
1.3.2. Bài học đối với Công ty Cổ phần COSEVCO I.5 – Quảng Bình .......................27
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG DÂY
CHUYỀN II SẢN XUẤT GẠCH TUYNEL CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN COSEVCO
I.5 - QUẢNG BÌNH ......................................................................................................28
2.1. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng Hệ thống dây chuyền II sản xuất gạch

Đ

Tuynel của Công ty Cổ phần COSEVCO I.5 - Quảng Bình .........................................28
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của vùng dự án............................................28
2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................28
2.1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................................29
2.1.1.3. Đánh giá chung ................................................................................................31
2.1.2. Giới thiệu chung về công ty Cổ phần COSEVCO I.5 - Quảng Bình ..................32
2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................32
2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ...............................................................33
2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty ................................................................34
2.1.3. Khái quát nội dung dự án ....................................................................................36



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa

2.2. Phân tích dự án đầu tư xây dựng Hệ thống dây chuyền II sản xuất gạch Tuynel của
Công Ty Cổ phần COSEVCO I.5 - Quảng Bình ...........................................................37
2.2.1. Phân tích kỹ thuật của dự án ...............................................................................37
2.2.1.1. Sản phẩm của dự án .........................................................................................37
2.2.1.2. Kỹ thuật và công nghệ sản xuất của dự án .......................................................38
2.2.1.3. Máy móc và phương tiện .................................................................................41
2.2.1.4. Cơ sở hạ tầng ....................................................................................................42
2.2.1.5. Lao động...........................................................................................................42
2.2.1.6. Địa điểm thực hiện dự án .................................................................................45

tế
H
uế

2.2.1.7. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...........................................................47
2.2.1.8. Lịch trình thực hiện dự án ................................................................................48
2.2.2. Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án ...................................................................48
2.2.2.1. Tiềm lực kinh tế của dự án ...............................................................................48

ại
họ
cK
in
h


2.2.2.2. Lợi nhuận thuần và thu nhập thuần của dự án .................................................49
2.2.2.3. Hệ số hoàn vốn (RR) của dự án .......................................................................52
2.2.2.4. Tỷ số lợi ích – chi phí (B/C) ............................................................................53
2.2.2.5. Thời gian thu hồi vốn đầu tư (T) ......................................................................53
2.2.2.6. Hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR) ...........................................................................54
2.2.2.7. Giá trị gia tăng thuần túy (NVA) .....................................................................55
2.2.2.8. Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn ...........................................................56

Đ

2.2.2.9. Phân tích độ nhạy của dự án ............................................................................57
2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần COSEVCO I.5 - Quảng Bình ...... 58
2.2.4. Hiệu quả xã hội của dự án ...................................................................................60
2.2.5. Thị trường tiêu thụ của dự án ..............................................................................61
2.3. Đánh giá chung về dự án ........................................................................................62
2.3.1. Tính khả thi của dự án .........................................................................................62
2.3.2. Hạn chế của dự án và nguyên nhân .....................................................................64
2.3.2.1. Những hạn chế trong hiệu quả kinh doanh của Công ty ..................................64
2.3.2.2. Nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty ........65


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ
THỐNG DÂY CHUYỀN II SẢN XUẤT GẠCH TUYNEL CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN COSEVCO I.5 - QUẢNG BÌNH .......................................................................66
3.1. Giải pháp về nguồn nhân lực ..................................................................................66
3.2. Giải pháp về vốn .....................................................................................................67

3.3. Giải pháp về phương tiện máy móc và thiết bị.......................................................68
3.4. Giải pháp về việc thu thập số liệu cho quá trình phân tích.....................................69
3.5. Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm .............................................................69
Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................71

tế
H
uế

1. Kết luận.....................................................................................................................71

Đ

ại
họ
cK
in
h

2. Kiến nghị ..................................................................................................................72


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
: Vật liệu xây dựng

- VNAA


: Tổng công ty Vật liệu Xây dựng Việt Nam

- TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

- CTCP

: Công ty cổ phần

- GDP

: Tổng thu nhập bình quân

- SXVL-XD

: Sản xuất Vật liệu Xây dựng

- TCLĐ

: Tiêu chuẩn lao động

- TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

- CNH – HĐH

: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa


- BHYT

: Bảo hiểm y tế

- BHXH

: Bảo hiểm xã hội

- BHTN

: Bảo hiểm thất nghiệp

- UBND

: Ủy ban nhân dân

- QĐ – CP

: Quyết định - Chính phủ

- QĐ – UBND

: Quyết định - Ủy ban nhân dân

- QĐ – TTg

: Quyết định – Thủ tướng Chính phủ

- TT – BXD


: Thông tư - Bộ Xây dựng

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

- VLXD


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1: Bộ máy quản lý nhân sự của Công ty COSEVCO I.5 - Quảng Bình .............35
Sơ đồ 2: Quy trình công nghệ sản xuất gạch Tuynel ....................................................39
Biểu đồ 1: Lợi nhuận thuần của Công ty qua các năm ..................................................50

Đ

ại

họ
cK
in
h

tế
H
uế

Biểu đồ 2: Giá trị gia tăng thuần túy tính cho từng năm (ĐVT: VNĐ) ........................55


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Máy móc thiết bị và phương tiện kỹ thuật của dự án năm 2013 .....................41
Bảng 2: Tình hình lao động của Công ty Cổ phần COSEVCO I.5 giai đoạn 2012 – 2014 .... 43
Bảng 3: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm năm 2013 ...............47
Bảng 4: Lợi nhuận thuần của dự án qua các năm ..........................................................49
Bảng 5: Hệ số hoàn vốn (RR) tính cho từng năm sản xuất ...........................................52
Bảng 6: Thời gian thu hồi vốn đầu tư qua các năm.......................................................54

tế
H
uế

Bảng 7: Giá trị gia tăng thuần túy tính cho từng năm ...................................................55
Bảng 8: Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2012 – 2013 ........ 56

Bảng 9: Bảng phân tích độ nhạy của NPV với sự biến đổi của doanh thu và chi phí ............57
Bảng 10: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP COSEVCO I.5 – Quảng Bình

Đ

ại
họ
cK
in
h

năm 2012-2013 ..............................................................................................................58


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H

uế

Dự án đầu tư có tầm quan trọng đối với nền kinh tế nói chung và đối với từng
doanh nghiệp nói riêng. Sự thành bại của một doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào
việc đầu tư dự án có hợp lý và hiệu quả hay không. Việc phân tích các chỉ tiêu một
cách chính xác là cơ sở và tiền đề cho việc đánh giá được tính khả thi của dự án đó.
Ngoài ra trên cơ sở đánh giá các chỉ tiêu đó Công ty sẽ tìm ra được hướng khắc phục
và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Tuy
nhiên thực tiễn hoạt động của các doanh nghiệp đang gặp nhiều bất cập trong các khâu
quản lý, giám sát và đánh giá chưa đúng hiệu quả dự án hoạt động của mỗi công ty. Đó
cũng chính là lý do mà các doanh nghiệp hoạt động vẫn chưa đạt được hiệu quả tối đa.
Xuất phát từ thực tiễn trên và nhận thức được tầm quan trọng của việc đánh giá
dự án của mỗi công ty, tôi đã chọn đề tài: “Phân tích dự án đầu tư xây dựng Hệ
thống dây chuyền II sản xuất gạch Tuynel của Công ty Cổ phần COSEVCO I.5 Quảng Bình” làm bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Trên cơ sở phân tích, đánh giá các chỉ tiêu của dự án đầu tư xây dựng Hệ thống
dây chuyền II sản xuất gạch Tuynel của Công ty Cổ phần COSEVCO I.5 - Quảng
Bình, từ đó đề xuất ra các giải pháp phù hợp góp phần hoàn thiện dự án.
 Để thực hiện được mục tiêu trên cần các dữ liệu phục vụ nghiên cứu là:
- Các vấn đề liên quan tới dự án đầu tư xây dựng Hệ thống dây chuyền sản xuất
gạch Tuynel.
- Các thông tin dự án được phân tích từ giai đoạn 2012 - 2014 và đề xuất các
giải pháp hoàn thiện dự án đến năm 2018.
 Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu:
- Thu thập số liệu: số liệu thu thập từ Công ty
- Điều tra và xử lý số liệu: sử dụng phần mềm Excel
- Phân tích số liệu: sử dụng các phương pháp phân tích độ nhạy, phương pháp
so sánh, vẽ biểu đồ…
 Đề tài nghiên cứu đã đạt được một số kết quả sau:
- Qua phân tích có thể thấy được dự án đầu tư xây dựng hệ thống dây chuyền II

sản xuất gạch Tuynel mang lại hiệu quả kinh tế khá cao.
- Dự án đi vào vận hành tạo việc làm cho nhiều công nhân, đảm bảo ô nhiễm
môi trường, phát triển ngành Công nghiệp Xây dựng lên cao.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện dự án trước và sau khi dự án đi vào
hoạt động.


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Như chúng ta đã biết, trong nền kinh tế thị trường ngày nay thì vấn đề đầu tư
xây dựng nền kinh tế phát triển của tổng thể nền kinh tế chính là tiền đề cho sự phát
triển của mỗi quốc gia. Nền kinh tế muốn phát triển đi lên thì điều quan trọng nhất
không chỉ là sự phát triển của kinh tế nhà nước mà quan trọng hơn đó chính là sự đầu
tư xây dựng và phát triển của các doanh nhiệp tư nhân, các công ty cổ phần. Trong
những năm gần đây nhà nước luôn khuyến khích đầu tư tư nhân nhằm nâng cao khả
năng cạnh tranh và phát huy hiệu quả của các hình thức hoạt động này. Một công ty

tế
H
uế

muốn tồn tại, hoạt động có hiệu quả và đạt được lợi nhuận cao thì trước tiên cần hoạch
định những chiến lược phù hợp và hơn hết cần phân tích được dự án đầu tư một cách
đầy đủ, cụ thể để thấy được tính hợp lý và tính khả thi của dự án để từ đó có những
giải pháp khắc phục và có những bước đi đúng đắn nhằm đảm bảo sự thành công, phát


ại
họ
cK
in
h

triển bền vững của công ty.

Cũng như bao công ty khác đang hoạt động trong nền kinh tế thị trường, Công
ty Cổ phần COSEVCO I.5 - Quảng Bình đã và đang ngày càng hoạt động có hiệu quả.
Công ty chuyên kinh doanh các mặt hàng vật liệu phục vụ cho ngành xây dựng như: xi
măng, thép, tôn, sản xuất gạch các loại… đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về chất lượng
cho khách hàng trong và ngoài tỉnh. Ngoài ra Công ty luôn cố gắng tìm ra nhiều giải
pháp khắc phục những hạn chế và nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm đưa sản phẩm

Đ

của công ty ngày càng vươn xa hơn và được nhiều người biết đến không chỉ trong tỉnh
mà còn khắp cả nước. Công ty Cổ phần COSEVCO I.5 - Quảng Bình tuy quy mô
không quá lớn nhưng rất có uy tính trên thị trường trong và ngoài tỉnh. Khả năng tiêu
thụ sản phẩm của công ty tương đối lớn và doanh thu hằng năm cao, bước đầu đã góp
phần nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trường và tạo công ăn việc
làm, cải thiện đời sống cho đại đa số công nhân. Không những thế, trong những năm
gần đây công ty đã có những dự án mở rộng với quy mô lớn, nhằm mở rộng quy mô
của công ty ngày càng phát triển về cả bề sâu lẫn bề rộng. Tuy nhiên để có thể phát
huy tối đa các điều kiện đó thì trước hết công ty phải không ngừng nổ lực hơn nữa để
có thể tạo dựng chổ đứng vững chắc trên thị trường và trong tâm trí người tiêu dùng.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thủy


1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa

Dự án đầu tư có tầm quan trọng đối với nền kinh tế nói chung và đối với từng
doanh nghiệp nói riêng. Sự thành bại của một doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào
việc đầu tư dự án có hợp lý và hiệu quả hay không. Việc phân tích các chỉ tiêu một
cách chính xác là cơ sở và tiền đề cho việc đánh giá được tính khả thi của dự án đó.
Ngoài ra trên cơ sở đánh giá các chỉ tiêu đó Công ty sẽ tìm ra được hướng khắc phục
và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Tuy
nhiên thực tiễn hoạt động của các doanh nghiệp đang gặp nhiều bất cập trong các khâu
quản lý, giám sát và đánh giá chưa đúng hiệu quả dự án hoạt động của mỗi công ty. Đó
cũng chính là lý do mà các doanh nghiệp hoạt động vẫn chưa đạt được hiệu quả tối đa.

tế
H
uế

Xuất phát từ thực tiễn trên và nhận thức được tầm quan trọng của việc đánh giá
dự án của mỗi công ty, tôi đã chọn đề tài: “Phân tích dự án đầu tư xây dựng Hệ
thống dây chuyền II sản xuất gạch Tuynel của Công ty Cổ phần COSEVCO I.5 Quảng Bình” làm bài khóa luận tốt nghiệp của mình.

ại
họ
cK
in
h


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu chung

Trên cơ sở phân tích, đánh giá các chỉ tiêu của dự án đầu tư xây dựng Hệ thống
dây chuyền II sản xuất gạch Tuynel của Công ty Cổ phần COSEVCO I.5 - Quảng
Bình, từ đó đề xuất ra các giải pháp phù hợp góp phần hoàn thiện dự án.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể

 Hệ thống hóa các vấn đề về cơ sở lý luận và thực tiễn về phân tích dự án đầu tư;

Đ

 Phân tích và đánh giá dự án đầu tư xây dựng Hệ thống dây chuyền II sản
xuất gạch Tuynel của Công ty Cổ phần COSEVCO I.5 - Quảng Bình;
 Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện dự án đầu tư của Công ty Cổ phần
COSEVCO I.5 - Quảng Bình trong thời gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, trong quá trình thực hiện cần sử dụng
các phương pháp nghiên cứu sau:
3.1. Thu thập số liệu
 Thông tin thứ cấp được tiến hành thu thập từ số liệu về dự án đầu tư xây
dựng Hệ thống dây chuyền II sản xuất gạch Tuynel của Công ty Cổ phần COSEVCO
I.5 - Quảng Bình qua các năm từ các phòng ban của Công ty.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thủy

2



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa

Ngoài ra các báo cáo khoa học, luận văn nghiên cứu cũng được sử dụng làm
nguồn tài liệu tham khảo kế thừa một cách hợp lý trong quá trình thực hiện khóa luận.
 Thông tin sơ cấp được thu thập từ quá trình đánh giá của khách hàng, nhân
viên của Công ty thông qua các phương pháp như: phương pháp tổ chức điều tra, bảng
hỏi, quy mô mẫu điều tra…
3.2. Tổng hợp và xử lý số liệu
 Phương pháp tổng hợp số liệu: Dùng phương pháp phân tổ thống kê để tổng
hợp và hệ thống hóa số liệu điều tra theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.
 Phương pháp xử lý số liệu: Việc xử lý, tính toán số liệu đã điều tra được tiến
3.3. Phân tích số liệu
 Phương pháp phân tích độ nhạy:

tế
H
uế

hành trên máy tính thông qua các phần mềm thống kê thông dụng như phần mềm Excel…

Sử dụng phương pháp phân tích độ nhạy nhằm xác định mức độ nhạy cảm của

ại
họ
cK
in
h


các chỉ tiêu cần phân tích đối với sự biến động của các yếu tố liên quan.
 Phương pháp so sánh:

Sử dụng các phương pháp so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu đã được lượng hóa và
có cùng nội dung tính chất tương tự nhau. Nó giúp chúng ta rút ra được những nét
chung, nét riêng của hiện tượng để so sánh, đánh giá được những mặt mạnh hay yếu,
hiệu quả hay kém hiệu quả để từ đó tìm ra được những giải pháp tối ưu trong những
trường hợp cụ thể.

Đ

 Phương pháp đồ thị thống kê:

Trong phân tích dự án thì phương pháp đồ thị thống kê có thể cho chúng ta thấy
rõ hơn sự biến động về doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty qua các năm. Để từ
đó đưa ra những phân tích chính xác và kết luận hợp lý đối với dự án.
 Phương pháp đối chiếu:
Số liệu của dự án trong quá trình đi vào phân tích cần đối chiếu số liệu thô và số
liệu đã qua phân tích để từ đó có thể rút ra kết luận hợp lý đúng với tình hình thực tế
mà dự án đang nghiên cứu.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thủy

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
 Nội dung nghiên cứu: Các vấn đề liên quan tới dự án đầu tư xây dựng Hệ
thống dây chuyền sản xuất gạch Tuynel.
 Đối tượng khảo sát:
• Công ty Cổ phần COSEVCO I.5 – Quảng Bình
• Các số liệu liên quan tới dự án mà Công ty cung cấp.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ phần COSEVCO

tế
H
uế

I.5 - Quảng Bình.
 Phạm vi thời gian: các thông tin dự án được phân tích từ giai đoạn 2012 2014 và đề xuất các giải pháp hoàn thiện dự án đến năm 2018.
5. Kết cấu khóa luận:

ại
họ
cK
in
h

Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của khóa luận gồm 3 chương:
 Chương 1: Cơ sở khoa học và thực tiễn về phân tích dự án đầu tư xây dựng;
 Chương 2: Phân tích dự án đầu tư xây dựng Hệ thống dây chuyền II sản xuất
gạch Tuynel của Công ty Cổ phần COSEVCO I.5 - Quảng Bình;
 Chương 3: Giải pháp hoàn thiện dự án đầu tư xây dựng Hệ thống dây chuyền


Đ

II sản xuất gạch Tuynel của Công ty Cổ phần COSEVCO I.5 - Quảng Bình.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thủy

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÂN TÍCH DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG DÂY CHUYỀN II SẢN XUẤT GẠCH
TUYNEL CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN COSEVCO I.5 - QUẢNG BÌNH
1.1. Lý luận cơ bản về dự án đầu tư xây dựng Hệ thống dây chuyền sản
xuất gạch Tuynel
1.1.1. Đầu tư và các hoạt động đầu tư
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư
Tại khoản 1 điều 3 của Luật Đầu tư năm 2005 thì Đầu tư được định nghĩa như sau:

tế
H
uế

“Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn hoặc các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình
để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và các
quy định khác của pháp luật có liên quan”.


Đầu tư là một hoạt động kinh tế, hoạt động xã hội hay hoạt động pháp lý thì cần

ại
họ
cK
in
h

có chủ thể thực hiện hoạt động này và được gọi là nhà đầu tư. Nhà đầu tư là các tổ
chức, cá nhân trong nước hay ở nước ngoài tiến hành bỏ vốn vào đầu tư một ngành
nghề hay một lĩnh vực nhất định nào đó thông qua hình thức đầu tư trực tiếp hoạt đầu
tư gián tiếp. Từ việc đầu tư đó không chỉ đem lại lợi ích cho các nhà đầu tư mà nó còn
mang lại lợi ích cho toàn xã hội và cộng đồng. Đầu tư hiệu quả sẽ làm tăng tài sản tài
chính (tiền vốn), tài sản vật chất (nhà máy, các máy móc thiết bị, cơ sở vật chất…), tài

Đ

sản trí tuệ (phát minh sáng chế, chuyên môn, khoa học công nghệ…), để từ đó nâng
cao khả năng cạnh tranh và tạo lập chổ đứng vững chắc cho chủ đầu tư trên thị trường.
Nhưng trên thực tế, hoạt động đầu tư chứa đựng khá nhiều rủi ro và thách thức
đòi hỏi các chủ đầu tư cần có những hoạch định và chiến lược phù hợp để thực hiện
đầu tư một cách khả thi nhất nhằm đạt được mục tiêu đề ra của mỗi nhà đầu tư.
1.1.1.2. Vốn đầu tư
Theo khoản 9 điều 3 của Luật Đầu tư năm 2005 thì vốn đầu tư được hiểu là
“Vốn đầu tư là các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để thực hiện các hoạt động đầu
tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp”.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thủy


5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa

• Tài sản hữu hình có thể hiểu là những tài sản hiện hữu cụ thể mà con người
có thể cảm nhận được sự tồn tại của nó như tiền vốn, đất đai, nhà xưởng, máy móc,
thiết bị, hàng hóa…
• Tài sản vô hình là loại tài sản không hiện hữu trước con người và con người
không thể nhìn thấy được như quyền sử dụng đất, quyền quản lý, bí quyết kỹ thuật, uy
tính kinh doanh…và các quyền tài sản khác.
Đầu tư là việc sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả nhằm đem lại lợi nhuận
cho nhà đầu tư. Cũng chính vì thế mà các nhà đầu tư luôn tìm ra các định hướng chiến
nhằm đạt các mục tiêu đề ra.
1.1.1.3. Hoạt động đầu tư

tế
H
uế

lược tốt nhất và phân tích một cách kỹ lưỡng các dự án đầu tư trước khi đi vào đầu tư

Hoạt động đầu tư là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt
động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn

ại
họ
cK

in
h

hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó.

- Các hoạt động đầu tư bao gồm các đặc điểm như:
 Quy mô tiền vốn, vật tư, lao động cần thiết cho hoạt động đầu tư thường rất
lớn. Vốn đầu tư nằm khê đọng, không sinh lời trong suốt quá trình thực hiện đầu tư.
 Thời kỳ đầu tư (tính từ khi khởi công dự án cho tới khi dự án đi vào hoạt
động) thường kéo dài.

 Thời gian vận hành kết quả đầu tư tính từ khi công trình bắt đầu đi vào hoạt

Đ

động cho đến khi hết thời hạn sử dụng và đào thải cũng kéo dài.
 Các thành quả của hoạt động đầu tư là các công trình phát huy tác dụng ngay
tại nơi mà nó xây dựng nên, vì vậy quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tư
cũng sẽ chịu nhiều ảnh hưởng lớn của các yếu tố như điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã
hội của vùng.
 Hoạt động đầu tư thường có độ rủi ro tương đối lớn vì vốn đầu tư lớn và thời
gian đầu tư kéo dài.
- Mục tiêu của mọi hoạt động đầu tư là đạt được kết quả lớn hơn so với những
nguồn lực đã được hy sinh để đầu tư.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thủy

6



Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa

Kết quả của các hoạt động đầu tư đó chính là lợi ích do đầu tư mang lại về

kinh tế, xã hội, tài chính và tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế. Tạo tiền đề cho sự phát
triển không chỉ riêng đối với các nhà đầu tư mà còn tạo đà phát triển cho toàn bộ nền
kinh tế nói chung.
Tuy nhiên không phải bất cứ một sự tiêu tốn về nguồn lực cũng được gọi là
hoạt động đầu tư mà hoạt động đầu tư chính là quá trình sử dụng các nguồn lực nhằm
tạo ra năng lực sản xuất mới hoặc tăng năng lực sản xuất của các tài sản cố định sẵn
có. Như vậy hoạt động đầu tư cũng là một hoạt động thương mại và mục đích của hoạt
động này không gì khác nhằm sinh lợi. Lợi nhuận đây có thể hiểu là việc nhà đầu tư bỏ
-

tế
H
uế

nguồn lực ra đầu tư ở hiện tại nhằm thu về nguồn lực lớn hơn trong tương lai.
Đối tượng đầu tư bao gồm các tài sản hữu hình (nhà máy, máy móc, thiết

bị…), tài sản vô hình (thương hiệu, quyền sáng chế, nhãn hiệu…), các vật tư phục vụ
cho quá trình đầu tư (đường sá, cầu cống, sân bãi…) ngoài ra còn có các tài sản sản

ại
họ
cK

in
h

xuất kinh doanh khác cần được trích khấu hao và tính vào giá thành sản phẩm.
1.1.1.4. Phân loại các hoạt động đầu tư

Tùy vào bản chất, phạm vi lợi ích do hoạt động đầu tư đem lại, tùy vào thời hạn
đầu tư và các phương thức đầu tư mà hoạt động đầu tư được chia thành nhiều loại. Mỗi
tiêu thức phân loại đáp ứng những nhu cầu quản lý và nghiên cứu khác nhau.
 Theo bản chất và phạm vi lợi ích
Hoạt động đầu tư bao gồm:

Đ

 Đầu tư tài chính là loại đầu tư trong đó người có tiền bỏ tiền cho vay hoặc
mua các chứng chỉ có giá để hưởng lãi suất định trước như cho vay, đầu tư vào các
loại cổ phiếu, trái phiếu của công ty…
 Đầu tư thương mại là loại đầu tư mà trong đó người có tiền bỏ tiền ra mua
hàng hóa sau đó bán lại với mức giá cao hơn nhằm thu lợi nhuận do chênh lệch với
mức giá khi mua và khi bán. Đầu tư thương mại không làm tăng tài sản cho nền kinh
tế nhưng nó lại có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy quá trình lưu thông của cải
vật chất do quá trình đầu tư phát triển tạo ra.
 Đầu tư tài sản và sức lao động là loại đầu tư mà trong đó người có tiền bỏ
tiền ra tiến hành các hoạt động nhằm tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế làm tăng tiềm
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thủy

7


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa

lực sản xuất kinh doanh và mọi hoạt động xã hội khác, cải thiện đời sống vật chất cho
người dân trong xã hội.
 Theo chủ thể đầu tư
 Đầu tư của nhà nước là quá trình đầu tư do nhà nước đứng ra bỏ vốn và tiến
hành quá trình đầu tư. Loại đầu tư này thường mang lại lợi ích cho toàn xã hội và
không có tính cạnh tranh và tính loại trừ.
 Đầu tư của doanh nghiệp là loại đầu tư mà một hay nhóm người cùng chung
lại bỏ vốn để đầu tư nhằm đem lại lợi nhuận cho họ.
 Đầu tư của cá nhân, hộ gia đình là các cá nhân hay hộ gia đình bỏ vốn ra đầu
 Theo thời gian đầu tư
Hoạt động đầu tư được chia thành:

tế
H
uế

tư nhằm thu về lợi nhuận cho chính bản thân họ và vì lợi ích cá nhân.

 Đầu tư ngắn hạn là loại đầu tư có thời gian đầu tư ngắn (≤ 1 năm) thường do

ại
họ
cK
in
h

các chủ đầu tư có vốn ít thực hiện, đầu tư vào những hoạt động thu hồi vốn và lợi

nhuận nhanh. Tuy nhiên đầu tư ngắn hạn yêu cầu các chủ đầu tư cần phải có tầm nhìn
xa và phản ứng nhanh nhạy đối với những biến động của thị trường.
 Đầu tư trung hạn có thời gian đầu tư từ 1 năm đến 5 năm.
 Đầu tư dài hạn là kế hoạch đầu tư mang tính chất lâu dài (> 5 năm) thường
áp dụng đối với các kế hoạch đầu tư có nguồn vốn lớn và phức tạp về mặt kỹ thuật.
Ngoài ra thời gian thu hồi vốn từ hoạt động đầu tư tương đối lâu, độ rủi ro cao. Đó

Đ

thường là các công trình thuộc lĩnh vực sản xuất, đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật,
xây dựng cơ sở hạ tầng.
 Theo nguồn vốn đầu tư trên phạm vi quốc gia
Hoạt động đầu tư bao gồm:
 Đầu tư bằng nguồn vốn trong nước là bao gồm các hoạt động đầu tư được
thực hiện từ nguồn vốn tích lũy của ngân sách nhà nước, vốn tích lũy từ các doanh
nghiệp, tiền tiết kiệm của người dân.
 Đầu tư bằng nguồn vốn nước ngoài bao gồm các hoạt động đầu tư được thực
hiện bằng các nguồn vốn đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp nước ngoài.
 Theo lĩnh vực kinh tế
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thủy

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa

Hoạt động đầu tư bao gồm:
 Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng

 Đầu tư vào sản xuất công nghiệp
 Đầu tư vào sản xuất nông nghiệp
 Đầu tư khai khoáng, khai thác tài nguyên
 Đầu tư vào lĩnh vực thương mại - du lịch - dịch vụ
 Đầu tư vào lĩnh vực tài chính.
 Theo vùng lãnh thổ
Bao gồm:
 Đầu tư vào khu vực trọng điểm và thành thị

tế
H
uế

 Đầu tư vào các khu vực nông thôn

Việc phân loại đầu tư này nhằm phản ánh tình hình đầu tư phát triển của các
vùng lãnh thổ, từng vùng kinh tế ảnh hưởng của đầu tư đối với tình hình phát triển
kinh tế - xã hội ở từng địa phương. Từ đó đánh giá được hiệu quả của các dự án đầu tư

ại
họ
cK
in
h

của từng địa phương đối với quá trình tăng trưởng kinh tế - xã hội.
 Theo quan hệ quản lý của chủ đầu tư
Hoạt động đầu tư bao gồm:

 Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư mà người bỏ vốn trực tiếp tham gia quản

lý, điều hành quá trình thực hiện vận hành kết quả đầu tư.
 Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư mà người bỏ vốn nhưng không trực tiếp
tham gia điều hành quản lý quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tư. Người bỏ

Đ

vốn thông qua các tổ chức tài chính trung gian để đầu tư phát triển. Đầu tư gián tiếp là
phương thức huy động vốn của đầu tư phát triển.
1.1.2. Dự án đầu tư xây dựng Hệ thống dây chuyền sản xuất gạch Tuynel
1.1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư
Dự án đầu tư là một tập hợp riêng biệt những hoạt động đầu tư, vạch chính
sách, xây dựng thể chế và các hoạt động khác được trừ tính để thực hiện một hoặc một
nhóm mục tiêu trong thời gian nhất định.
Đặc điểm của dự án đầu tư đó là:
 Các hoạt động của một dự án đầu tư thường thống nhất các giải pháp về tổ
chức, kinh tế, kỹ thuật là những nhiệm vụ hay công việc được thực hiện để tạo ra các
kết quả cụ thể của một dự án.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thủy

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa

 Thời gian xác định các công việc của dự án thường được thực hiện theo một
lịch trình xác định.
 Các nguồn lực về con người, tài chính… rất cần thiết để thực hiện dự án. Chi
phí cho các nguồn lực này chính là vốn đầu tư cần cho dự án.

Để đáp ứng tính khả thi một dự án cần đáp ứng những yêu cầu sau:
 Tính pháp lý: tất cả các nội dung đề xuất trong dự án phải phù hợp với quy
định của pháp luật hiện hành.
 Tính khoa học: yêu cầu người lập dự án phải có một quá trình tìm tòi tỉ mỉ,
kỹ càng và tính toán thận trọng về nội dung, hình thức…

tế
H
uế

 Tính pháp lý: dự án đầu tư phải phù hợp với chủ trương, đường lối, chính sách
phát triển kinh tế xã hội của đất nước, của ngành, vùng kinh tế, cũng như từng địa phương.
 Tính hiệu quả: dự án đầu tư phải chứng minh được tính hiệu quả của dự án
về mặt thị trường sản phẩm, về kỹ thuật công nghệ, về tài chính thông qua các chỉ tiêu

ại
họ
cK
in
h

cụ thể.

Theo khoản 17 điều 3 Luật xây dựng 2003 thì dự án đầu tư xây dựng được hiểu:
“Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng
mới, mở rộng hoặc cải tạo những nhà máy nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao
chất lượng công trình hoặc sản phẩm của các ngành trong một thời gian nhất định”.
1.1.2.2. Phân loại

 Theo lĩnh vực hoạt động


Đ

Dự án đầu tư được phân thành:

 Dự án đầu tư sản xuất kinh doanh là loại dự án có thời gian hoạt động dài,
vốn đầu tư lớn, thu hồi vốn chậm, độ rủi ro tương đối lớn, tính chất kỹ thuật phức tạp,
chịu nhiều yếu tố bất định trong tương lai khó có thể dự đoán chính xác được.
 Dự án đầu tư xây dựng công trình là các dự án đầu tư xây dựng các công
trình như trường học, nhà máy, xí nghiệp, đường xá, cầu cống, bệnh viện… có thời
gian thực hiện tương đối ngắn và độ rủi ro ít hơn.
 Theo tính chất của hoạt động đầu tư
 Dự án đầu tư mới là dự án thực hiện hoạt động đầu tư mới trong một lĩnh
vực, một địa bàn nhất định.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thủy

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa

 Dự án đầu tư mở rộng là dự án đầu tư mở rộng sản xuất hay dịch vụ nào đó
đã có sẵn từ trước về quy mô hay địa bàn hoạt động.
 Dự án thay thế là đầu tư thay thế một hoạt động sản xuất hay dịch vụ nào đó
đã có sẵn từ trước song lợi suất không cao. Đầu tư này nhằm nâng cao lợi suất hiệu
quả kinh tế.
 Theo chủ thể đầu tư
Bao gồm:

 Dự án đầu tư nhà nước
 Dự án đầu tư hỗn hợp
 Dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài
 Theo cơ cấu tái sản xuất

tế
H
uế

 Dự án đầu tư tư nhân (trong nước)

 Đầu tư chiều rộng là hình thức đầu tư trên cơ sở cải tạo, mở rộng cơ sở vật

ại
họ
cK
in
h

chất kỹ thuật hiện có và xây dựng mới, nhưng với công nghệ ở mức trung bình tiên
tiến của ngành, vùng.

 Đầu tư theo chiều sâu là hình thức đầu tư trên cơ sở nâng cấp đồng bộ hóa,
hiện đại hóa, là việc đầu tư mới nhưng trên cơ sở công nghệ, kỹ thuật hiện đại hơn.
Đầu tư theo chiều rộng thường được đi trước và làm tiền đề để cho đầu tư theo
chiều sâu phát triển. Đầu tư theo chiều sâu sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp tục
mở rộng quy mô đầu tư và làm cho đầu tư theo chiều rộng có hiệu quả hơn.

Đ


 Theo quy mô và tính chất của dự án
Dự án đầu tư được phân thành:

 Dự án nhóm A thường có vốn đầu tư
 Dự án nhóm B thường 15 tỷ đồng

300 tỷ đồng.

vốn đầu tư

300 tỷ đồng.

 Dự án nhóm C thường có vốn đầu tư < 15 tỷ đồng.
 Theo nguồn vốn đầu tư
 Dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
 Dự án đầu tư sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu
tư phát triển của Nhà nước.
 Dự án đầu tư sử dụng vốn đầu tư phát triển của các doanh nghiệp Nhà nước.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thủy

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa

 Dự án đầu tư sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn
hợp nhiều nguồn vốn khác.
 Theo thời gian thực hiện

 Dự án đầu tư ngắn hạn như dự án thương mại
 Dự án đầu tư dài hạn như các dự án đầu tư sản xuất, đầu tư phát triển khoa
học kỹ thuật, xây dựng cơ sở hạ tầng…
 Theo mức độ tương quan lẫn nhau
 Dự án độc lập là các dự án độc lập về mặt kinh tế nếu việc chấp nhận hay từ
bỏ một dự án này không làm ảnh hưởng đến dòng tiền của dự án khác.

tế
H
uế

 Dự án loại trừ là các dự án mà việc chấp nhận hay từ bỏ của dự án này sẽ
làm ảnh hưởng đến dòng tiền tệ của các dự án khác.

 Dự án loại trừ nhau là loại dự án mà khi chấp nhận dự án này sẽ đồng nghĩa
với việc loại bỏ dự án kia và ngược lại.

gạch Tuynel

ại
họ
cK
in
h

1.1.2.3. Đặc điểm dự án đầu tư xây dựng Hệ thống dây chuyền sản xuất
Trong công tác xây dựng bao giờ vật liệu cũng đóng vai trò chủ yếu, vật liệu là
một trong những yếu tố quyết định chất lượng, giá thành và thời gian thi công công trình.
Thông thường chi phí về vật liệu xây dựng chiếm một tỷ lệ tương đối lớn trong
tổng giá thành xây dựng: 75-80% đối với các công trình dân dụng và công nghiệp, 7075% công trình giao thông, 50-55% đối với các công trình thủy lợi.


Đ

Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật nói chung ngành vật liệu xây dựng
cũng phát triển từ thô sơ đến hiện đại, từ đơn giản đến phức tạp, chất lượng vật liệu
ngày càng được nâng cao.
Nước ta với tốc độ tăng trưởng kinh tế cao cùng tốc độ đô thị hóa nhanh, nhu
cầu về không gian xây dựng đô thị sẽ ngày một lớn và khiến nhu cầu về gạch xây dựng
gia tăng theo. Gạch nung Tuynel là loại vật liệu được sử dụng rộng rãi trong mọi công
trình xây dựng. Với tốc độ xây dựng tăng nhanh trong các năm gần đây, sản
lượng gạch xây dựng cũng không ngừng tăng. Dự kiến đến năm 2020 sẽ tăng lên 42 tỉ
viên, đây chính là cơ hội rõ rệt để đầu tư xây dựng Hệ thống dây chuyền sản xuất gạch
Tuynel ở Quảng Bình. Để đáp ứng được yêu cầu trên, hoạt động đầu tư xây dựng đang
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thủy

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa

ngày càng phát triển, trong đó dự án đầu tư xây dựng Hệ thống dây chuyền sản xuất
gạch Tuynel của Công ty Cổ phần COSEVCO I.5 - Quảng Bình đã góp một phần quan
trọng đối với quá trình xây dựng và phát triển vật liệu xây dựng ở Quảng Bình nói
riêng và cả nước nói chung.
Nhằm cải thiện chất lượng cũng như số lượng của ngành công nghiệp sản xuất
gạch Tuynel thì trong những năm gần đây nhiều phương hướng đã được đề ra như phát
huy nội lực về tài nguyên thiên nhiên phong phú, lực lượng lao động dồi dào, tích cực
huy động vốn trong dân, tăng cường hợp tác trong nước, ngoài nước, đầu tư phát triển

nhiều công nghệ tiên tiến, sản xuất các mặt hàng mới thay thế hàng nhập khẩu như vật
liệu cao cấp, vật liệu cách âm, cách nhiệt, vật liệu trang trí nội thất, hoàn thiện để tạo

tế
H
uế

lập một thị trường vật liệu đồng bộ, phong phú, thỏa mãn nhu cầu của toàn xã hội với
tiềm lực thị trường to lớn trong nước, đủ sức cạnh tranh, hội nhập thị trường khu vực
và thế giới.
gạch Tuynel

ại
họ
cK
in
h

1.1.2.4. Nội dung dự án đầu tư xây dựng Hệ thống dây chuyền sản xuất
Nội dung dự án đầu tư xây dựng Hệ thống dây chuyền sản xuất gạch Tuynel
bao gồm:

 Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư, đánh giá nhu cầu thị trường, tiêu thụ sản
phẩm, hình thức đầu tư, địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất…
 Mô tả quy mô, diện tích xây dựng dây chuyền, các hạng mục của dây
chuyền, phương án kỹ thuật, công nghệ và công suất…

Đ

 Các phương án, giải pháp thực hiện, phương án giải phóng mặt bằng, tái

định cư, phân đoạn thực hiện…
 Đánh giá tác động môi trường, giải pháp phòng chóng cháy nổ, các yêu cầu
về an ninh, quốc phòng…
 Tổng mức đầu tư của dự án, khả năng về vốn và thu hồi vốn, các chỉ tiêu tài
chính và phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội của dự án.
 Hiệu quả kinh tế - xã hội mà dự án đem lại cho chủ đầu tư và toàn xã hội.
Đem lại lợi nhuận cho Công ty, tạo việc làm ổn định và thu nhập cao cho người lao
động. Đóng góp vào nguồn ngân sách cho tỉnh Quảng Bình.
 Đáp ứng đầy đủ về mặt số lượng cũng như chất lượng sản phẩm mà dự án tạo ra.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thủy

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa

1.2. Phân tích dự án đầu tư xây dựng Hệ thống dây chuyền sản xuất gạch Tuynel
1.2.1. Khái niệm phân tích dự án đầu tư
Một dự án trước khi đi vào xây dựng thì việc quan trọng nhất đó là phải được
đánh giá một cách khách quan và chính xác các yếu tố tác động đến dự án đó, cũng
chính vì vậy mà phân tích dự án được xem là cơ sở và là vấn đề tiên quyết cho việc
xây dựng dự án đầu tư có hiệu quả.
Phân tích dự án đầu tư xây dựng là đánh giá các khía cạnh, nội dung của dự án
đầu tư xây dựng nhằm mục đích phát hiện và ngăn chặn những dự án xấu, không bỏ
sót các dự án tốt trong điều kiện giới hạn về nguồn lực.

tế
H

uế

Một dự án đầu tư được phân tích một cách kỹ lưỡng sẽ tạo tiền đề tốt cho việc
thực hiện dự án đầu tư một cách dễ dàng hơn. Thông qua việc phân tích dự án chủ đầu
tư sẽ thấy được những thiếu sót và hạn chế của dự án mình để từ đó có những chiến

ại
họ
cK
in
h

lược và bước đi đúng đắn cho dự án mình. Ngoài ra những dự án có độ rủi ro cao và
không khả thi sẽ được chủ đầu tư xem xét và loại bỏ.
1.2.2. Nội dung phân tích

1.2.2.1. Phân tích kỹ thuật của dự án

Phân tích kỹ thuật của một dự án là nhằm xác định kỹ thuật công nghệ và quy trình
sản xuất, địa điểm nhu cầu để sản xuất một cách tối ưu và phù hợp nhất với những điều
kiện hiện có mà vẫn đảm bảo về các yêu cầu chất lượng và số lượng sản phẩm.

Đ

Phân tích kỹ thuật là tiền đề cho việc phân tích tài chính của các dự án đầu tư.
1.2.2.2. Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án
Muốn đầu tư vào một dự án thì vấn đề về tài chính (kinh tế) của dự án được
xem là vấn đề quan trọng nhất và đảm bảo cho dự án có thể thực hiện được hay không.
Một dự án muốn đi vào xây dựng thì trước tiên phải khả thi về mặt tài chính.
Phân tích hiệu quả kinh tế (tài chính) nhằm đánh giá tính khả thi và hiệu quả

của dự án đầu tư đối với nền kinh tế quốc dân. Kết quả phân tích hiệu quả kinh tế là cơ
sở để các cơ quan có thẩm quyền quyết định có cho phép đầu tư vào dự án hay không,
hoặc có chính sách hỗ trợ nhằm khuyến khích thực hiện dự án.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thủy

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa

1.2.2.3. Phân tích hiệu quả xã hội của dự án
Một dự án đầu tư tốt phải đảm bảo đem lại lợi nhuận cho chủ đầu tư, sử dụng
hợp lý nguồn lực hiệu quả, khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên và hơn hết
phải đem lại lợi ích cho xã hội.
Phân tích hiệu quả xã hội của dự án là việc so sánh có mục đích giữa cái mà xã
hội phải trả cho việc sử dụng các nguồn lực sẵn có của mình một cách tốt nhất và lợi
ích do dự án tạo ra cho toàn bộ nền kinh tế.
Việc phân tích hiệu quả xã hội của các dự án giúp cho chủ đầu tư thấy được
những hạn chế cũng như hiệu quả mà dự án đem lại đối với xã hội để từ đó có những

tế
H
uế

bước phát triển hơn nữa cũng như khắc phục những thiếu sót do dự án đem lại.
1.2.2.4. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án


Tiêu thụ sản phẩm được coi là quá trình quan trọng nhất của quá trình tạo ra sản
phẩm. Vì mục đích chính của các doanh nghiệp đó chính là thu được lợi nhuận cao mà

ại
họ
cK
in
h

lợi nhuận thu về chính là do quá trình bán và tiêu thụ sản phẩm đem lại. Hoạt động
tiêu thụ sản phẩm được thực hiện vào giai đoạn cuối cùng của mỗi chu kỳ kinh doanh,
nó quyết định sự tồn tại của mỗi doanh nghiệp.

Thị trường là nơi đảm bảo cho quá trình kinh doanh diễn ra một cách liên tục,
đảm bảo cung và cầu đối với các doanh nghiệp và người tiêu dùng. Thông qua thị
trường sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp được tiêu thụ, giúp cho quá trình sản xuất
và tiêu dùng được diễn ra một cách liên tục.

Đ

Phân tích thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án không chỉ đảm bảo cho doanh
nghiệp có khả năng thu hồi vốn, thực hiện lợi nhuận để tiếp tục sản xuất kinh doanh
mà nó còn góp phần mở rộng thị trường, nâng cao vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp
trên thương trường.
1.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu và phương pháp phân tích dự án
1.2.3.1. Các chỉ tiêu và phương pháp phân tích kỹ thuật của dự án
Phân tích kỹ thuật là tiền đề cho việc phân tích tài chính của các dự án đầu tư.
Mục đích chính của việc nghiên cứu kỹ thuật của dự án là nhằm xác định kỹ thuật
công nghệ và quy trình sản xuất, địa điểm nhu cầu để sản xuất một cách tối ưu và phù
hợp nhất với những điều kiện hiện có mà vẫn đảm bảo yêu cầu về chất lượng và số

SVTH: Nguyễn Thị Thu Thủy

15


×