Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng giao thông thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.49 MB, 96 trang )

tế
H
uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ại
họ
cK
in
h

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG

Đ

THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện :
Hoàng Thị Thùy
Lớp : K46C - KHĐT
Niên khóa: 2012 - 2016

Giáo viên hướng dẫn
PGS. TS. Bùi Đức Tính



Huế, tháng 5 năm 2016


Lời Cảm Ơn

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin gửi lời
cảm ơn đến các Thầy, Cô giáo trong Khoa Kinh tế và Phát triển
Trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt, trang bị
kiến thức cho em trong suốt thời gian học tại trường vừa qua.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy giáo
PGS.TS Bùi Đức Tính đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ
cho em những lời khuyên, những lời nhận xét quý báu để em
có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Qua đây, em cũng xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh
đạo, cán bộ Công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên
Huế, đặc biệt là các anh chị phòng kế toán - tài vụ đã nhiệt tình
giúp đỡ em trong quá trình cung cấp số liệu, tài liệu, giảng giải

những thắc mắc, góp ý những sai sót cũng như tạo điều kiện
thuận lợi để em hoàn thành kỳ thực tập của mình.
Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến gia
đình và người thân luôn bên em, động viên em để em hoàn
thành tốt đề tài này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do
năng lực của bản thân còn hạn chế về hiểu biết, trình độ lý
luận cũng như thời gian nên đề tài không thể tránh khỏi
những sai sót. Rất mong nhận được ý kiến góp ý của các Thầy,
Cô giáo và bạn bè để đề tài có thể được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn !
Huế, ngày 19 tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Hoàng Thị Thùy
i


GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...........................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ ............................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................... vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ....................................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1


tế
H
uế

1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát ....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

ại
họ
cK
in
h

3.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................2
3.2. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................................2
3.3. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
5. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

Đ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.... 4
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh ............................................................4
1.1.2. Bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh .......................................................5
1.1.3. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.........7

1.1.4. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ............................9
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh...............................10
1.1.5.1. Nhân tố khách quan ..........................................................................................11
1.1.5.2. Các nhân tố chủ quan .......................................................................................13
1.1.6. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động kinh doanh ............15
1.1.6.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh ...................................15
SVTH: Hoàng Thị Thùy – K46C KHĐT

ii


GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.6.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh .................................16
1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................21
1.2.1. Thực trạng ngành xây dựng ở trên thế giới .........................................................21
1.2.2. Thực trạng ngành xây dựng Việt Nam ................................................................22
1.2.3. Thực trạng ngành xây dựng ở Thừa Thiên Huế ..................................................23
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ .........25
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế .................25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ..................................................25

tế
H
uế

2.1.1.1. Giới thiệu về Công ty .......................................................................................25

2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty...................................................26
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty...................................................................27
2.1.2.1. Chức năng .........................................................................................................27
2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................27

ại
họ
cK
in
h

2.1.3. Sứ mạnh, chiến lược của Công ty........................................................................28
2.1.3.1. Sứ mạnh ............................................................................................................28
2.1.3.2. Chiến lược ........................................................................................................28
2.1.4. Tổ chức bộ máy tại Công ty cổ phần XDGT Thừa Thiên Huế ..........................28
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty...................................................................28
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận ........................................29
2.1.5. Nguồn lực cơ bản của Công ty giai đoạn 2013 - 2015 ........................................31

Đ

2.1.5.1. Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2013 - 2015 ...................................31
2.1.5.2. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty giai đoạn 2013 - 2015 .............35
2.1.5.3. Tình hình tài chính của Công ty giai đoạn 2013 – 2015 ..................................38
2.1.6. Thuận lợi và khó khăn của Công ty.....................................................................42
2.1.6.1. Những thuận lợi ................................................................................................42
2.1.6.2. Những khó khăn ...............................................................................................43
2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2013 - 2015 ......44
2.2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2013 - 2015 .....44
2.2.1.1. Phân tích doanh thu ..........................................................................................44

2.2.1.2. Phân tích chi phí ...............................................................................................52
SVTH: Hoàng Thị Thùy – K46C KHĐT

iii


GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

2.2.1.3. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh...........................................................56
2.2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2013 - 2015 ...59
2.2.2.1. Phân tích hiệu quả sư dụng vốn ........................................................................59
2.2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động ................................................................66
2.2.2.3. Phân tích một số hiệu quả kinh doanh khác của Công ty .................................68
2.2.3. Phân tích độ nhạy về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2013 - 2015 ..71
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢHOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XDGT THỪA THIÊN HUẾ.....74
3.1. Đánh giá về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần XDGT Thừa
Thiên Huế ......................................................................................................................74

tế
H
uế

3.2. Định hướng của Công ty XDGT Thừa Thiên Huế trong thời gian tới ...................75
3.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả HĐKD của Công ty ......................................76
3.3.1. Tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả nguồn vốn kinh doanh .....................76
3.3.2. Tối thiểu hóa các chi phí nhằm tăng lợi nhuận ...................................................77


ại
họ
cK
in
h

3.3.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động ................................................................78
3.3.4. Nâng cao hiệu quả công tác quản trị và tổ chức sản xuất ...................................79
3.3.5. Đẩy mạnh nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ .............................................80
3.3.6. Đẩy mạnh các chính sách thu hút khách hàng và tìm hiểu đối thủ cạnh tranh ...81
3.3.7. Xây dựng chính sách giá cả hợp lý, linh hoạt .....................................................82
3.3.8. Tăng cường mở rộng quan hệ cầu nối giữa Công ty với xã hội ..........................82

Đ

3.3.9. Nâng cao công tác dự báo tài chính.....................................................................83
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................84
1. KẾT LUẬN ..............................................................................................................84
2. KIẾN NGHỊ ...............................................................................................................85
2.1. Với nhà nước ..........................................................................................................85
2.2. Với Công ty cổ phần XDGT Thừa Thiên Huế .......................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................87

SVTH: Hoàng Thị Thùy – K46C KHĐT

iv


GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chi phí

CTCP

Công ty cổ phần

DT

Doanh thu

ĐVT

Đơn vị tính

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

KHCN

Khoa học công nghệ



Lao động

XDGT


Xây dựng giao thông

LN

Lợi nhuận

NSLĐ

Năng suất lao động

HTK

Hàng tồn kho

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

VCĐ

Vốn cố định


VLĐ

Vốn lưu động

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

VCSH

Vốn chủ sở hữu

LN

Lợi nhuận

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

LNST

Lợi nhuận sau thuế

Đ


ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

CP

SVTH: Hoàng Thị Thùy – K46C KHĐT

v


GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty cổ phần XDGT Thừa Thiên Huế ...29
Biểu đồ 2.1: Cơ sở vật chất của Công ty giai đoạn 2013 - 2015 ...................................38
Biểu đồ 2.2: Tình hình chi phí của Công ty giai đoạn 2013 - 2015 .............................56

Đ

ại

họ
cK
in
h

tế
H
uế

Biểu đổ 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2013 - 2015 .........59

SVTH: Hoàng Thị Thùy – K46C KHĐT

vi


GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình lao động của Công ty cổ phần XDGT Thừa Thiên Huế giai đoạn
2013 - 2015 ....................................................................................................................34
Bảng 2: Cơ sở vật chất của Công ty cổ phần XDGT Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015 .37
Bảng 3: Tình hình tài chính của Công ty cổ phần XDGT Thừa Thiên Huế giai đoạn
2013 - 2015 ....................................................................................................................40
Bảng 4: Tình hình doanh thu của Công ty cổ phần XDGT Thừa Thiên Huế giai đoạn
2013 - 2015 ....................................................................................................................46

tế

H
uế

Bảng 5: Doanh thu thuần theo lĩnh vực của Công ty Cổ phần XDGT Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2013 - 2015 ....................................................................................................49
Bảng 6: Doanh thu theo khu vực thị trường của Công ty cổ phần XDGT Thừa Thiên Huế ..51
Bảng 7: Tình hình chi phí của Công ty cổ phần XDGT Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015 ...55

ại
họ
cK
in
h

Bảng 8: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần XDGT Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2013 - 2015 ....................................................................................................58
Bảng 9: Hiệu suất sử dụng vốn cố định của Công ty cổ phần XDGT Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2013 – 2015 ...................................................................................................62
Bảng 10: Hiệu suất sử dụng vốn lưu động của Công ty cổ phần XDGT Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2013 - 2015 ............................................................................................65
Bảng 11: Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty cổ phần XDGT Thừa Thiên Huế giai

Đ

đoạn 2013 - 2015 ...........................................................................................................67
Bảng 12: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần XDGT Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2013 - 2015 ....................................................................................................70
Bảng 13: Phân tích độ nhạy của lợi nhuận trước thuế với sự biến động của doanh thu
và chi phi của Công ty ...................................................................................................72


SVTH: Hoàng Thị Thùy – K46C KHĐT

vii


GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế
với đề tài: “ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần xây dựng
giao thông Thừa Thiên Huế ”. Cùng với những số liệu thu thập được, em đã nhận thấy
rõ vai trò quan trọng của hiệu quả hoạt động kinh doanh đến sự tồn tại và phát triển
của Công ty, góp phần tạo ra thu nhập và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên
của Công ty.
Mục tiêu chính của đề tài : Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty

tế
H
uế

cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế. Đề tài tập trung nghiên cứu những nội
dung cơ bản như: hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, những biến động trong doanh thu, chi phí , phân tích các chỉ tiêu để
đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Đồng thời đưa ra những

ại
họ
cK

in
h

định hướng và giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Công ty trong thời gian sắp tới.

Dữ liệu phục vụ: Trong quá trình nghiên cứu đề tài em đã sử dụng dữ liệu thứ
cấp được thu thập từ các báo cáo tài chính của Công ty 3 năm 2013-2015. Các thông
tin trên internet, sách báo và các đề tài nghiên cứu khoa học, các luận văn của các anh
chị khóa trước có nội dung liên quan đến đề tài em nghiên cứu.
Phương pháp sử dụng: Em đã sử dụng các phương pháp như: Phương pháp thu

Đ

thập số liệu thứ cấp, sơ cấp và từ đó sử dụng kết hợp với các phương pháp thống kê so
sánh, phương pháp xử lý số liệu, phương pháp phân tích chi tiết ngoài ra còn sử dụng
các biểu đồ, biểu đồ để làm rõ nội dung đang nghiên cứu.
Kết quả đạt được: Em đã đưa ra những nội dung cơ bản về hoạt động kinh doanh
và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty, phân tích được tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty, đưa ra các hạn chế, nguyên nhân trong quá trình hoạt
động kinh doanh của của Công ty. Từ đó đưa ra những định hướng, giải pháp, nhằm
hoàn thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian sắp tới.

SVTH: Hoàng Thị Thùy – K46C KHĐT

viii


GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong một vài năm trở lại đây với đường lối đổi mới của đảng, nước ta đã đạt
được những thành quả đáng kể, nhất là những thành quả về lĩnh vực kinh tế. Đó là
những dấu hiệu tích cực cho thấy sự phát triển của các doanh nghiệp trong nền kinh tế
Việt Nam được điều tiết theo cơ chế thị trường. Tuy nhiên các doanh nghiệp muốn
đảm bảo sự tồn tại và khẳng định được sự thành công nhất định của mình trong điều
kiện nền kinh tế thị trường đang phát triển với tốc độ nhanh, cùng với sự cạnh tranh
gay gắt và nhiều phức tạp như hiện nay đòi hỏi tất yếu các doanh nghiệp không ngừng

tế
H
uế

nghiên cứu tìm tòi các hướng giải quyết các biện pháp quản lý sản xuất kinh doanh
linh hoạt và đạt hiệu quả cao. Qua đó vấn đề hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp được đặt lên hàng đầu đối với mỗi doanh nghiệp. Vì hoạt động kinh doanh có
hiệu quả thì mới có thể đảm bảo cho doanh nghiệp đứng vững, đủ sức cạnh tranh trên

ại
họ
cK
in
h

thị trường, có đủ điều kiện tăng tích lũy cho doanh nghiệp mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh cải thiện thu nhập cho người lao động và đóng góp nhiều hơn cho ngân
sách nhà nước.


Công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế là một trong những Công ty
hoạt động trong ngành xây dựng giao thông, thủy lợi, kết cấu hạ tầng, các công trình dân
dụng và công nghiệp, phục vụ xây dựng của tỉnh Thừa Thiên Huế. Phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh giúp Công ty tự đánh giá được những điểm mạnh, điểm yếu của

Đ

mình để kế thừa phát huy hay khắc phục cải tiến quản lý nhằm đạt được hiệu quả cao
nhất trong lĩnh vực kinh doanh. Kết quả của phân tích hiêu quả hoạt động kinh doanh là
cơ sở để đưa ra các quyết định quản lý ngắn hạn và dài hạn của Công ty. Mặt khác phân
tích hiệu quả hoạt động kinh doanh giúp dự báo đề phòng và hạn chế những rủi ro trong
kinh doanh đồng thời từ đó đề ra những giải pháp và định hướng phát triển phù hợp với
xu thế phát triển của cả nước nói chung và của tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng .
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là công cụ cung cấp thông tin cho nhà
quản trị, nhà đầu tư, mỗi đối tượng quan tâm đến tình hình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trên các góc độ khác nhau để phục vụ cho mục đích quản lý, đầu tư của
họ. Chính vì vậy phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là việc làm thường xuyên có
ý nghĩa thực tiễn và chiến lược lâu dài. Nhận thấy được tầm quan trọng của việc phân

SVTH: Hoàng Thị Thùy – K46C KHĐT

1


GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nên em đã chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt

động kinh doanh của Công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế” làm
đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần xây dựng giao thông
Thừa Thiên Huế. Từ đó đề ra những giải pháp nhằm phát huy điểm mạnh, khắc phục
điểm yếu, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các lý luận về hoạt động kinh doanh và hiệu quả hoạt động kinh doanh.

tế
H
uế

- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần xây dựng giao thông
Thừa Thiên Huế thông qua các chỉ tiêu hiệu quả so sánh sự biến động của các khoản mục
trong báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán qua các năm 2013, 2014, 2015.
- Thông qua việc phân tích cho ta thấy được những thuận lợi, khó khăn và các

ại
họ
cK
in
h

điểm mạnh điểm yếu ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Đề xuất một số định hướng, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty.

3. Phương pháp nghiên cứu


3.1. Phương pháp thu thập số liệu

Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính, cụ thể là bảng báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán do phòng kế toán tài vụ Công ty

Đ

cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế cung cấp và một số tài liệu khác do
phòng kinh doanh, phòng kế hoạch, phòng tổ chức tài chính cung cấp. Thu thập các
thông tin có liên quan từ các kiến thức đã được học ở trường, trên sách, báo, internet.
Ngoài ra đề tài còn sử dụng số liệu sơ cấp thông qua việc tiếp xúc, trao đổi, tham
khảo các ý kiến đánh giá từ những người có trình độ kinh nghiệm lâu năm ở Công ty,
những người trong ngành nghề có lĩnh vực liên quan đến đề tài nghiên cứu.
3.2. Phương pháp xử lý số liệu
Dựa vào kết quả nghiên cứu và những số liệu đã có được dùng phần mềm
Microsoft Excel để tiến hành thống kê, xử lý số liệu, sau đó mô tả bằng bảng biểu và
biểu đồ nhằm làm rõ và phân tích chúng theo mục tiêu nghiên cứu.

SVTH: Hoàng Thị Thùy – K46C KHĐT

2


GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

3.3. Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê, so sánh: trên cơ sở tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng

các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân và
phương pháp so sánh để đánh giá kết quả, xác định vị trí và xu hướng biến động của
các chỉ tiêu phân tích.
- Phương pháp phân tích chi tiết: phân tích chi tiết từng bộ phận cấu thành của
các chỉ tiêu kinh tế qua đó giúp chúng ta đánh giá chính xác các yếu tố cần phân tích.
- Phương pháp phân tích độ nhạy: đó là phương pháp nhằm xác định mức độ
nhạy cảm của các chỉ tiêu phân tích đối với sự biến động của các yếu tố liên quan, cho
biết mức độ ảnh hưởng nhiều hay ít của các yếu tố liên quan đến chỉ tiêu phân tích.

tế
H
uế

- Phương pháp phân tích kinh tế: từ các số liệu thu thập được, tiến hành phân tích
và so sánh để phân tích đánh giá một cách khách quan hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Công ty từ đó đề xuất những định hướng, giải pháp để góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh.

ại
họ
cK
in
h

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động kinh doanh và các yếu tố ảnh hưởng
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty.

- Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty cổ phần xây dựng giao

thông Thừa Thiên Huế.

- Phạm vi thời gian: Các số liệu và các thông tin liên quan được thu thập ở Công
ty trong giai đoạn 2013-2015.

Đ

5. Kết cấu của đề tài

Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Phần nội dung và kết quả nghiên cứu
- Chương 1: Cơ sở khoa học về hiệu quả hoạt động kinh doanh
- Chương 2: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần xây
dựng giao thông Thừa Thiên Huế.
- Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế.
Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Hoàng Thị Thùy – K46C KHĐT

3


GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH

1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh
Nói đến doanh nghiệp người ta nhắc ngay đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Đó là những hoạt động phù hợp và nằm trong khuôn khổ pháp luật của các tổ
chức, cá nhân nhằm thõa mãn nhu cầu của con người thông qua việc cung cấp hàng

tế
H
uế

hóa dịch vụ trên thị trường, đồng thời hoạt động kinh doanh còn để tìm kiếm lợi
nhuận. Mặt khác nó là một quá trình bao gồm nhiều khâu trong lĩnh vực sản xuất lưu
thông. Dù trong thời kỳ nào, quốc gia nào thì kinh doanh luôn lấy hiệu quả làm mục
tiêu phấn đấu. Hoạt động kinh doanh có hiệu quả là điều kiện cần thiết để doanh

ại
họ
cK
in
h

nghiệp tồn tại và phát triển. Hiệu quả kinh doanh cao thì doanh nghiệp mới có điều
kiện để mở rộng và phát triển, đầu tư thêm thiết bị phương tiện, áp dụng tiến bộ khoa
học kỹ thuật công nghệ mới nâng cao đời sống người lao động.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một vấn đề đặt ra cho mọi doanh nghiệp trong
nển kinh tế thị trường.

Hiệu quả kinh doanh được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được với chi phí

Đ


bỏ ra. Điển hình cho quan điểm này là tác giả Manfred-kuhn quan điểm này được
nhiều nhà kinh tế và quản trị kinh doanh áp dụng và tính hiệu quả kinh tế cuả quá trình
sản xuất kinh doanh.
Từ trước đến nay các nhà kinh tế học đã đưa ra nhiều khái niệm khác nhau về
hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhà kinh tế học Adam Smith cho rằng : “ Hiệu quả là kết quả đạt được trong
hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thu hàng hóa ”. Như vậy, hiệu quả đạt được đồng
nghĩa với chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt đông kinh doanh, có thể do tăng chi phí mở
rộng sử dụng nguồn lực sản xuất. Nếu cùng một kết quả có hai mức chi phí khác nhau
thì theo quan điểm này doanh nghiệp cũng đạt được hiệu quả.

SVTH: Hoàng Thị Thùy – K46C KHĐT

4


GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

Để hiểu rõ khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, ta xem
xét các quan niệm đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh:
- Về thời gian: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải là hiệu quả
đạt được trong từng giai đoạn, từng thời kỳ, và trong cả quá trình không giảm sút.
- Về mặt không gian: Hiệu quả hoạt động kinh doanh được coi là đạt được khi
toàn bộ hoạt động của các bộ phận, các đơn vị đều mang lại hiệu quả cao trong hoạt
động kinh doanh chung và trở thành mục tiêu phấn đấu của toàn Công ty.
- Về mặt định lượng: Hiệu quả hoạt động kinh doanh biểu hiện mối tương quan
giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra để kinh doanh, hiệu quả hoạt động kinh doanh

quả đạt được càng cao và ngược lại.

tế
H
uế

chỉ đạt được khi kết quả cao hơn chi phí bỏ ra, và khoảng cách này càng lớn thì hiệu
- Vể mặt định tính: Hiệu quả hoạt động kinh doanh không chỉ biểu hiện bằng các
con số cụ thể mà thể hiện trình độ năng lực quản lý các nguồn lực, các ngành sản xuất,

ại
họ
cK
in
h

phù hợp với phương thức kinh doanh, chiến lược và kế hoạch kinh doanh.
Ngoài ra, còn biểu hiện về mặt xã hội: Hiệu quả hoạt động kinh doanh phản ánh
địa vị, uy tín các doanh nghiệp trên thị trường, tạo ra công ăn việc làm cho người lao
động, giải quyết thất nghiệp.

Từ những quan niệm đó ta thấy rằng: “ Hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế, biểu hiện tập trung của sự phát triển kinh tế
theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực trong quá trình

Đ

sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp để đạt được kết quả
đầu ra tối đa với chi phí đầu vào tối thiểu. Nó là thước đo quan trọng của sự tăng
trưởng kinh tế, là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện các mục tiêu kinh tế của

doanh nghiệp trong từng thời kỳ ”.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là mục tiêu là cái đích mà mọi doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trường đều phải vươn tới, đó là điều kiện tiên quyết trong quá
trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp.
1.1.2. Bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh
Thực chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là nâng cao hiệu
quả sử dụng các nguồn lực vào sản xuất kinh doanh và tiết kiệm chi phí các nguồn lực

SVTH: Hoàng Thị Thùy – K46C KHĐT

5


GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

đó để đạt được mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, có thể hiểu hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là đạt được kết quả kinh tế tối đa với chi phí
tối thiểu.
Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tinh chất cạnh tranh
nhằm thõa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đặt ra yêu cầu khai thác, tận dụng
triệt để và tiết kiệm các nguồn lực vào hoạt động kinh doanh. Để đạt được mục tiêu đó,
các doanh nghiệp cần phải chú trọng các yếu tố nội tại, phát huy năng lực, hiệu năng
của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm chi phí. Do vậy, yêu cầu của việc nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là đạt được kết quả tối đa với chi phí tối

tế
H
uế


thiểu. Chi phí ở đây được hiểu theo nghĩa rộng là chi phí để tạo ra nguồn lực và chi phí
sử dụng nguồn lực, đồng thời phải bao gồm chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là giá trị của
việc lựa chọn tốt nhất đã bị bỏ qua hay là giá trị của sự hy sinh công việc kinh doanh
khác để thực hiện hoạt động kinh doanh này. Chi phí cơ hội phải được bổ sung vào chi

ại
họ
cK
in
h

phí kế toán và loại ra khỏi lợi nhuận kế toán để thấy rõ lợi ích kinh tế thật sự. Nó sẽ
khuyến khích các doanh nghiệp lựa chọn phương án kinh doanh tốt nhất, các mặt hàng
sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn.

Để hiểu rõ được bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh chúng ta cần phân
biệt hai khái niệm hiệu quả và kết quả của hoạt động kinh doanh. Hai khái niệm này có
những điểm khác biệt khá lớn nhưng lại có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Kết quả của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là những gì mà doanh

Đ

nghiệp đã đạt được sau một quá trình hoạt động mà họ bỏ công sức, tiền bạc ra. Kết
quả đạt được hay không đạt được phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra chính là kết quả mà họ nhận được. Kết quả là
đại lượng có thể đo lường được như: số sản phẩm sản xuất và tiêu thụ, doanh thu, lợi
nhuận…Và cũng có thể là các đại lượng chỉ phản ánh mặt chất lượng của sản phẩm.
Kết quả còn phản ánh quy mô hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, chỉ
tiêu kết quả chưa nói được doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả hay không mà ta phải

biết để dạt được kết quả đó thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu chi phí, việc sử dụng
tiết kiệm các nguồn lực vào sản xuất kinh doanh như thế nào thì mới đánh giá được
hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Như vậy, hiệu quả hoạt động kinh

SVTH: Hoàng Thị Thùy – K46C KHĐT

6


GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

doanh của doanh nghiệp là thước đo chất lượng hoạt động kinh doanh, phản ánh trình
độ sử dụng tổng hợp các nguồn lực đầu vào, trình độ tổ chức quản lý sản xuất kinh
doanh và đó là vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Hiệu quả được xem là công cụ để
nhận biết khả năng tiến tới mục tiêu mà doanh nghiệp đặt ra.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh sử dụng cả hai chỉ tiêu là kết quả và chi phí để
đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh. Kết quả và chi phí là hai giai đoạn của một
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chi phí là tiền đề để thực hiện kết quả
đặt ra. Mối quan hệ giữa kết quả và chi phí sẽ cho các chỉ tiêu hiệu quả khác nhau, chi
phí đầu vào càng nhỏ, đầu ra càng lớn, càng chất lượng thì chứng tỏ hiệu quả hoạt

tế
H
uế

động kinh doanh càng cao.
1.1.3. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp
Trong quá trình kinh doanh các doanh nghiệp phải luôn gắn mình với thị trường

nhất là trong một nền kinh tế mở. Do vậy mà để thấy được vai trò của nâng cao hiệu

ại
họ
cK
in
h

quả kinh doanh của doanh nghiệp trong nền kinh tế trước hết chúng ta nghiên cứu cơ
chế thị trường và hoạt động của doanh nghiệp trong thị trường.
Thị trường là nơi diễn ra quá trình trao đổi hàng hóa. Nó tồn tại một cách khách
quan không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan nào. Bởi vì thị trường ra đời và phát triển
gắn liền với lịch sử phát triển của nền sản xuất hàng hóa. Ngoài ra thị trường còn có
vai trò quan trọng trong việc điều tiết và lưu thông hàng hóa. Thông qua đó các doanh
nghiệp có thể nhận biết được sự phân phối các nguồn lực tông qua hệ thống giá cả trên

Đ

thị trường.

Trên thị trường luôn luôn tồn tại các quy luật vận động của hàng hóa, giá cả, tiền
tệ…như các quy luật thặng dư, quy luật giá cả, quy luật cạnh tranh… Các quy luật này
tạo thành một hệ thống và hệ thống này chính là linh hồn là cha đẻ của cơ chế thị
trường. Như vậy, cơ chế thị trường được hình thành bởi sự tác động tổng hợp của các
quy luật trong sản xuất, trong lưu thông trê thị trường. Thông qua các quan hệ mua bán
hàng hóa, dich vụ trên thị trường cơ chế thị trường tác động đến việc tiêu thụ điều tiết
sản xuất, tiêu dùng, đầu tư và làm thay đổi cơ cấu sản phẩm, cơ cấu ngành… Nói cách
khác cơ chế thị trường điều tiết quá trình phân phối, phân phối lại các nguốn lực trong
sản xuất kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội một cách tối ưu.


SVTH: Hoàng Thị Thùy – K46C KHĐT

7


GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

Tóm lại sự vận động đa dạng phức tạp của cơ chế thị trường dẫn dến sựu biểu
hiện gần đúng nhu cầu thị trường của xã hội. Song các doanh nghiệp không được đánh
giá cao hoặc tuyệt đối hóa vai trò của thị trường, coi cơ chế thị trường là hoàn hảo. Bởi
lẽ thị trường luôn chứa đựng những khuyết tật của nó như: Đầu cơ, lừa lọc, độc
quyền…Do vậy mối doanh nghiệp phải xác định được cho mình một phương thức hoạt
động riêng phù hợp với doanh nghiệp cụ thể là:
Doanh ngiệp phải xác định cho mình một cơ chế hoạt động trên hai thị trường
đầu vào và đầu ra để đạt được một kết quả cao nhất và kết quả này không ngừng phát
triên nâng cao hiệu quả về mặt chất cũng như về mặt lượng. Như vậy trong cơ chế của

tế
H
uế

việc nâng cao hiệu quả kinh doanh có vai trò đối với doanh nghiệp.
Thư nhất: nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là cơ sở cơ bản để đảm bảo sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

Sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự có mặt của doanh nghiệp trên

ại

họ
cK
in
h

thị trường trong khi đó mục tiêu của tất cả các doanh nghiệp là : luôn tồn tại, phát triển
một cách vững chắc. Do vậy thu nhập của doanh nghiệp có hiệu quả kinh doanh là
phải không ngừng nâng lên. Nhưng trong điều kiện vốn và các kỹ thuật chỉ thay đổi
trong khuôn khổ nhất định thì để tăng lợi nhuận bắt buộc các doanh nghiệp phải tăng
hiệu quả kinh doanh. Như vậy hiệu quả hoạt động kinh doanh là điều kiện hết sức
quan trọng trong công việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.Chính vì
vậy nâng cao hiệu quả kinh doanh là một tất yếu.

Đ

Thứ hai: nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc đẩy cạnh tranh và sự tiến
bộ trong kinh doanh.

Chấp nhận cơ chế thị trường là chấp nhận sự cạnh tranh. Trong khi thị trường
ngày càng phát triển thì cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt hơn. Sự
cạnh tranh lúc này không phải là các mặt hàng mà cạnh tranh cả chất lượng, giá
cả,…Trong khi mục tiêu chung của các doanh nghiệp mạnh lên nhưng cũng có thể bóp
nghẹt doanh nghiệp trên thị trường. Do vậy để tồn tại và phát triển thì các doanh
nghiệp đều phải chiến thắng trong cạnh tranh.
Mặt khác nâng cao hiệu quả kinh doanh là đồng nghĩa với việc giảm giá thành,
tăng khối lượng hàng hóa bán ra, chất lượng không ngừng được hoàn thiện nâng cao.

SVTH: Hoàng Thị Thùy – K46C KHĐT

8



GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

Nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là hiệu quả, chính là hạt nhân cơ bản của tăng lợi
thế trong cạnh tranh. Là con đường nâng cao sức cạnh tranh của mình trên thị trường.
Thứ ba: nâng cao hiệu quả kinh doanh là mục tiêu phát triển nền kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần.
Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần phải đảm bảo cho tổng sản phẩm xã hội
và thu nhập quốc dân đủ để thoã mãn 2 yêu cầu sau:
Một là : bù đắp đầy đủ, kịp thời chi phí về tư liệu sản xuất và chi phí lao động đã
hao phí trong quá trình phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
Hai là : đảm bảo cho nền kinh tế quốc dân có được một bộ tích lũy quan trọng để

tế
H
uế

tái sản xuất mở rộng và đáp ứng những nhu cầu của xã hội.
1.1.4. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nâng cao hiệu quả HĐKD là một vấn đề
quan trọng, là một tất yếu khách quan đối với mọi doanh nghiệp, đồng thời nó cũng

ại
họ
cK
in
h


góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế của xã hội. Xét trên phương diện mỗi quốc gia thì
nó không chỉ là cơ sở mà còn là nền tảng, tiền đề để phát triển nhằm đưa đất nước
thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, thất nghiệp, nợ công. Vì vậy nó không chỉ là mối quan
tâm hàng đầu của các doanh nghiệp mà còn là mối quan tâm của toàn xã hội, bởi vì:
- Xuất phát từ sự khan hiếm các nguồn lực làm cho điều kiện phát triển sản xuất
theo chiều rộng bị hạn chế do đó phát triển theo chiều sâu là một tất yếu khách quan.
Nâng cao hiệu quả HĐKD là một hướng phát triển theo chiều sâu nhằm sử dụng các

Đ

nguồn lực một cách tiết kiệm và hiệu quả.

- Sự phát triển của khoa học kỹ thuật là điều kiện thuận lợi để nâng cao hiệu quả
sản xuất sản xuất kinh doanh. Áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật cho phép
doanh nghiệp sử dụng các nguồn lực đầu vào một cách hợp lý, tiết kiệm và tạo điều
kiện thuận lợi cho công tác tổ chức, quản lý diễn ra một cách chính xác, đúng đắn.
Điều này cho phép các doanh nghiệp có khả năng lựa chọn những phương án sản xuất
kinh doanh hiệu quả. Sự lựa chọn đúng đắn sẽ mang lại cho doanh nghiệp hiệu quả
kinh doanh cao nhất, đem lại nhiều lợi ích nhất.
- Để có thể thực hiện quá trình tái sản xuất mở rộng, hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp phải đảm bảo thu được kết quả đủ bù đắp chi phí và có lợi nhuận.

SVTH: Hoàng Thị Thùy – K46C KHĐT

9


GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính


Khóa luận tốt nghiệp

Đối với các doanh nghiệp thì hiệu quả HĐKD xét về số tuyệt đối chính là lợi nhuận.
Do đó việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở để giảm chi phí tăng lợi nhuận.
- Thị trường càng phát triển thì sự cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng
khốc liệt, gay gắt đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh. Trong môi trường cạnh tranh đó, doanh nghiệp nào có công nghệ
cao, sản phẩm có chất lượng và giá thành hợp lý thì sẽ có ưu thế hơn trên thị trường. Do
đó, việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là điều kiện tồn tại và phát triển của các
doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh có thể làm tăng khả năng cạnh
tranh, vị thế của doanh nghiệp trên thị trường trong nước cũng như ngoài nước.

tế
H
uế

- Trong năm vừa qua nước ta đã trở thành thành viên chính thức của TPP, nó
vừa tạo ra cơ hội vừa đặt ra cho các doanh nghiệp nước ta đứng trước những sứ ép to
lớn từ các doanh nghiệp nước ngoài. Chính vì vậy, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh hiện nay gắn liền với sự sống còn của doanh nghiệp. Mặt khác, nâng cao hiệu

ại
họ
cK
in
h

quả hoạt động kinh doanh còn là cơ sở để nâng cao thu nhập cho người lao động và
qua đó làm tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
Như vậy, nâng cao hiệu quả HĐKD là điều kiện để tồn tại và phát triển của

doanh nghiệp, vừa có ý nghĩa thiết thực đối với nền kinh tế, là tiền đề cho sự phát triển
của đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa của đảng và nhà nước ta, nó còn là một
yếu tố khách quan vì lợi ích của doanh nghiệp và của xã hội.
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh

Đ

Trong giai đoạn đất nước đang chuyển sang giai đoạn phát triển kinh tế theo cơ
chế thị trường cùng với sự cạnh tranh gay gắt để tồn tại và phát triển được đòi hỏi các
doanh nghiệp phải tiến hành HĐKD có hiệu quả. Để làm được điều này thì các doanh
nghiệp phải xác định được các phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ, đề ra các định
hướng, phương pháp quản lý và sử dụng các nguồn lực nội tại. Muốn vậy doanh ngiệp
cần phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp mình.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của nhiều
nhân tố bao gồm nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan. Phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ giúp cho các doanh

SVTH: Hoàng Thị Thùy – K46C KHĐT

10


GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

nghiệp có cái nhìn trực diện với những gì đang xảy ra xung quanh. Từ đó thấy được
những mặt tích cực hay tiêu cực của các nhân tố ảnh hưởng để xây dựng chiến lược
kinh doanh phù hợp nhằm tận dụng những thuận lợi và có những biện pháp nhằm khắc

phục những khó khăn để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.1.5.1. Nhân tố khách quan
Nhân tố khách quan là những nhân tố bên ngoài tác động đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp không thể kiểm soát các yếu tố này mà phải
tìm cách hạn chế những tác động tiêu cực và phát huy tác động tích cực của nó đến
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thông thường các yếu tố đó bao gồm:

tế
H
uế

- Các yếu tố kinh tế
Các yếu tố kinh tế tác động rất lớn và nhiều mặt đến môi trường kinh doanh của
doanh nghiệp, chúng có thể trở thành cơ hội hay nguy cơ đối với hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, lãi suất

ại
họ
cK
in
h

ngân hàng, chính sách tiền tệ của nhà nước, tỷ lệ lạm phát, mức độ làm việc và tình
hình thất nghiệp. Những sự thay đổi của các yếu tố đó không chỉ ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng đến môi trường vi mô
của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế mở cửa, cạnh tranh gay gắt như hiện nay đòi hỏi
mỗi một doanh nghiệp phải có vị thế nhất định để đảm bảo chống lại những tác động
tiêu cực của môi trường, mặt khác các yếu tố kinh tế tương đối rộng nên các doanh
nghiệp cần chọn lọc để nhận biết các tác động để từ đó có những định hướng, giải


Đ

pháp để khắc phục những hạn chế và phát huy những mặt tốt, những thế mạnh của
doanh nghiệp.

- Các yếu tố về môi trường pháp lý
Bao gồm các yếu tố: thể chế chính trị, chính phủ, hệ thống pháp luật, xu hướng
chính trị…Các nhân tố này ngày càng có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Sự ổn định về chính trị, nhất quán về quan điểm, các chính sách lớn
luôn là sự hấp dẫn các nhà đầu tư. Hệ thống pháp luật rõ ràng, đúng đắn và ổn định sẽ
là cơ sở đảm bảo sự thuận lợi, bình đẳng, tạo ra sân chơi để cho các doanh nghiệp
trong nước cũng như cho các doanh nghiệp nước ngoài thúc đẩy hoạt động kinh
doanh, đầu tư phát triển.

SVTH: Hoàng Thị Thùy – K46C KHĐT

11


GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

Hiện nay, các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa, nhà nước đóng vai trò điều hành quản lý nền kinh tế thông
qua các công cụ như: pháp luật, chính sách thuế,…Cơ chế chính sách của nhà nước
đóng vai trò quan trọng, quyết định đến sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp.
- Các yếu tố về thị trường
Nền kinh tế đòi hỏi doanh nghiệp cạnh tranh quyết liệt để tồn tại và phát triển.
Chính vì vậy nhân tố khách hàng và nhu cầu của khách hàng quyết định quy mô và cơ

cấu của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp xác định chiến lược kinh doanh. Doanh
nghiệp phải xác định rõ những đối thủ cạnh tranh trực tiêp và lập một kênh phân tích

tế
H
uế

thường xuyên những hoạt động này. Bên cạnh đó doanh nghiệp phải nghiên cứu xu thế
tăng trưởng của ngành, xu hướng tiêu dùng nhằm kịp thời lập chiến lược kinh doanh
hợp lý thống lĩnh thị phần trên thị trường.
- Các yếu tố về công nghệ, kỹ thuật

ại
họ
cK
in
h

Khoa học công nghệ là yếu tố ảnh hưởng quan trọng đến khả năng cạnh tranh
của các doanh nghiệp. Yếu tố công nghệ thường được biểu hiện dưới dạng: phương
pháp sản xuất mới, kỹ thuật hiện đại, máy móc thiết bị, các phát minh, các phần mềm
ứng dụng…Đối với các nước đang phát triển gía cả và chất lượng có ý nghĩa nghĩa
ngang nhau trong cạnh tranh. Tuy nhiên , trên thế giới hiện nay công cụ cạnh tranh đã
chuyển từ cạnh tranh về giá sang cạnh tranh về chất lượng, cạnh tranh giữa các sản

Đ

phẩm, dịch vụ có hàm lượng khoa học công nghệ cao.
Áp dụng thành công và hiệu quả những thành tựu của khoa học kỹ thuật sẽ giúp
cho các doanh nghiệp tạo ra những kết quả đáng kể trong việc nâng cao chất lượng sản

phẩm, tăng năng suất lao động, tạo ra nhiều mẫu mã phong phú đẹp mắt hợp với xu thế
tiêu dùng của người tiêu dùng, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, bên cạnh đó
còn góp phần bảo vệ môi trường. Tuy nhiên, nếu như các doanh nghiệp không kịp đổi
mới, không nắm bắt được sự phát triển của khoa học công nghệ thì nó cũng mang lại
cho các doanh nghiệp nguy cơ lạc hậu, giảm năng lực cạnh tranh, hiệu quả kinh doanh
không đạt được.

SVTH: Hoàng Thị Thùy – K46C KHĐT

12


GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

- Các yếu tố về tự nhiên
Yếu tố tự nhiên bao gồm: tài nguyên thiên nhiên, môi trường sinh thái, vị trí địa
lý của các doanh nghiệp, các nguồn lực tự nhiên sẵn có… Điều kiện tự nhiên có ảnh
hưởng rất lớn đến đời sống con người cũng như hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp. Mỗi một biến động nào dù là nhỏ nhất của các yếu tố tự nhiên cũng đều có ảnh
hưởng đến các sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Sự khan hiếm và cạn
kiệt dần của nguồn tài nguyên thiên nhiên là vấn đề lớn về chi phí cho doanh nghiệp
trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong nhiều trường hợp, điều kiện tự nhiên góp
phần hình thành nên lợi thế cạnh tranh, so sánh của doanh nghiệp.

tế
H
uế


- Các yếu tố thuộc về môi trường văn hóa xã hội
Các ảnh hưởng văn hóa bao gồm: nền văn hóa, nhánh văn hóa và giai cấp xã hội.
Có rất nhiều yếu tố văn hóa xã hội ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh của doanh
nghiệp bao gồm nhóm chuẩn mực, vai trò địa vị, phong tục tập quán, truyền thống,

ại
họ
cK
in
h

quan niệm về đạo đức, thẩm mỹ lối sống nghề nghiệp, những quan tâm và ưu điểm của
xã hội trình độ nhận thức và học vấn chung của xã hội. Muốn tồn tại và phát triển trên
thị trường các doanh nghiệp cần có sự phân tích các yếu tố văn hóa xã hội nhằm nhận
biết các cơ hội, đề phòng những rủi ro có thể xảy ra. Từ đó giúp doanh nghiệp có thể
xây dựng các chiến lược, kế hoạch kinh doanh phù hợp với đặc điểm văn hóa xã hội
của từng vùng miền, từng khu vực, quốc gia.
1.1.5.2. Các nhân tố chủ quan

Đ

Nhân tố chủ quan là những nhân tố bên trong doanh nghiệp tác động đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể kiểm soát các yếu tố này và
có thể hạn chế những tác động tiêu cực và phát huy tác động tích cực của nó đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Các yếu tố đó bao gồm:
- Vốn
Vốn là yếu tố quan trọng, cơ bản nhất quyết định đến quy mô hoạt động của
doanh nghiệp, vốn được hình thành từ các nguồn như: vốn tự có, vốn từ ngân sách nhà
nước (doanh nghiệp nhà nước chưa được cổ phần hóa), vốn vay từ các ngân hàng
thương mại, các tổ chức tín dụng, vay ngoài (doanh nghiệp tư nhân). Vốn tự có càng

lớn cho thấy doanh nghiệp hoạt động ổn định, ít biến động về nguồn vốn, quy mô của

SVTH: Hoàng Thị Thùy – K46C KHĐT

13


GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

doanh nghiệp lớn, các nhà đầu tư khi đầu tư vào các doanh nghiệp này sẽ yên tâm
được đảm bảo hơn. Ngược lại, một doanh nghiệp mà nguồn vốn đi vay quá nhiều thì
tình hình tài chính của doanh nghiệp sẽ không được đảm bảo, rủi ro cao, nguy cơ phá
sản, vỡ nợ rất dễ xảy ra nếu như doanh nghiệp không có chiến lược kinh doanh hợp lý.
- Lao động
Lao động là một trong những yếu tố quyết định đến sự thành công hay thất bại
của doanh nghiệp. Trình độ của người lao động có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Trình độ càng cao thì những sản phẩm làm ra sẽ đảm bảo
chất lượng cao, giảm phế phẩm, tiết kiệm nguyên liệu đầu vào, giảm chi phí sản xuất

tế
H
uế

tăng hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp. Mỗi một người lao động có trình độ và
khả năng khác nhau, vì vậy việc bố trí sắp xếp vị trí từng người lao động vào đúng
chuyên môn của mình sẽ giúp cho các doanh nghiệp phát huy tối đa năng lực của
người lao động, hướng đến nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.


ại
họ
cK
in
h

- Lực lượng quản lý

Lực lượng quản lý là những lao động không trực tiếp tạo ra sản phẩm nhưng lại
đóng một vai trò hết sức quan trọng vì họ là những người điều hành và định hướng các
mục tiêu định hướng của doanh nghiệp, quyết định đến sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp nếu bộ phận này quản lý tốt sẽ tạo ra lợi thế cạnh
tranh cho doanh nghiệp. Ngược lại nếu bộ phận này hoạt động không hiệu quả sẽ ảnh
hưởng rất xấu đến hiệu quả hoạt động kinh doanh, có thể dẫn đến thua lỗ, thậm chí dẫn

Đ

đến phá sản. Một cơ cấu quản lý cống kềnh sẽ gây ra khó khăn cho các doanh nghiệp
trong việc đưa ra quyết định cũng như triển khai các kế hoạch trong tương lai. Do vậy,
các doanh nghiệp nên xây dựng cho mình một bộ máy quản lý gọn nhẹ, linh hoạt và
hiệu quả.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật công nghệ
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay công nghệ là yếu tố quyết định cho sự phát
triển của sản xuất kinh doanh, là cơ sở để doanh nghiệp khẳng định vị trí và vai trò của
mình trên thương trường, chính sách công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đảng và nhà
nước là để khuyến khích các doanh nghiệp thich ứng tốt hơn với những thay đổi trong

SVTH: Hoàng Thị Thùy – K46C KHĐT

14



GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

môi trường công nghệ. Sự thay đổi cùa công nghệ tác động tới doanh nghiệp theo
nhiều khía cạnh khác nhau, đặc biệt nó không tách rời khỏi yếu tố con người.
Công nghệ và đổi mới công nghệ là động lực là nhân tố của phát triển trong các
doanh nghiệp. Đổi mới công nghệ là yếu tố cơ bản giữ vai trò quyết định đến sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt như hiện
nay. Công nghệ lạc hậu sẽ tiêu hao nguyên liệu lớn, chi phí nhân công và lao động
nhiều, do vậy mà giá thành sẽ tăng.
Căn cứ vào các đặc trưng của công nghệ cũng như nhu cầu cần thiết của việc đổi
mới công nghệ thì mục đích chính và quan trọng nhất của đổi mới công nghệ là nhằm

tế
H
uế

đạt hiệu quả kinh tế cao, duy trì và phát triển doanh nghiệp ngày càng đi lên. Mục đích
dổi mới công nghệ cần phải tập trung. Qua đó làm tăng sức cạnh tranh cho doanh
nghiệp về chất lượng, sản phẩm, thông qua chiến lược sản phẩm trên thị trường. Góp
phần thực hiện tốt chủ trương của đảng và nhà nước về hiện đại hóa cồng nghiệp hóa

ại
họ
cK
in
h


trong các doanh nghiệp phù hợp với xu hướng chung của cả nước.
- Mối quan hệ và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường

Đây chính là tiềm lực vô hình của doanh nghiệp tạo nên sức mạnh của doanh
nghiệp trong hoạt động kinh doanh của mình, nó tác động rất lớn đến sự thành bại của
doanh nghiệp trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Sự tác động này là
sự tác động phi lượng hóa bởi vì chúng ta không thể tính toán, định lượng được. Một
hình ảnh, uy tín tốt về doanh nghiệp liên quan đến hàng hóa, dịch vụ chất lượng sản

Đ

phẩm, giá cả…Là cơ sở tạo tiền đề sự quan tâm của khách hàng đến sản phẩm, dịch vụ
của doanh nghiệp mình mặt khác tạo cho doanh nghiệp một ưu thế lớn trong việc tạo
nguồn vốn, hay mối quan hệ với bạn hàng… Với mối quan hệ rộng sẽ tạo cho doanh
nghiệp nhiều cơ hội, nhiều đầu mối và từ đó doanh nghiệp lựa chọn những cơ hội
những phương án kinh doanh tốt nhất cho mình.
1.1.6. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.1.6.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh
 Doanh thu (TR)
Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hóa cung ứng
dịch vụ và các khoản doanh thu khác sau khi trừ các khoản thuế thanh toán, giảm giá

SVTH: Hoàng Thị Thùy – K46C KHĐT

15


GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính


Khóa luận tốt nghiệp

hàng bán, hàng bán bị rả về (nếu có chứng từ hợp lệ) và được khách hàng chấp nhận
thanh toán (không phân biệt đã thu hay chưa).
Doanh thu được xác định:
Trong đó:
TR

: Tổng doanh thu

Qi

: Sản lượng

Pi

: Giá bán

TR = ∑ 𝑄𝑖 × 𝑃𝑖

Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh

tế
H
uế

nghiệp. Nói lên quy mô, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
 Chi phí (TC)

Chi phí là biểu hiện bằng tiền về toàn bộ hao phí lao động và lao động vật chất

phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

ại
họ
cK
in
h

TC = FC + VC
Trong đó:
TC
FC
VC

: Là tổng chi phí

: Là chi phí cố định

: Là chi phí biến đổi

Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ chi phí phát sinh lên quan đến sự tồn tại và hoạt
động của doanh nghiệp.

Đ

 Lợi nhuận (π)

Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của doanh nghiệp, phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Nó là sự chênh lệch giữa doanh thu và chi phí của doanh nghiệp.
Và là cơ sở để tính toán các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Trong đó:
𝜋

𝜋 = 𝑇𝑅 − 𝑇𝐶

: Lợi nhuận

1.1.6.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh
 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
- Các Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định

SVTH: Hoàng Thị Thùy – K46C KHĐT

16


×