Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

kế toán vốn bằng tiền tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hồng hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 64 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

ÁO CÁO TH C T P TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN VỐN ẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY
TNHH MTV HỒNG HẢI

Ngành

:KẾ TOÁN

Chuyên ngành :KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Giảng viên hƣớng dẫn

: Nguyễn Thanh Nam

Sinh viên thực hiện

: Vũ Thị Duyên Bình

MSSV: 1212480786

Lớp: 12CKKT02

TP. Hồ Chí Minh, 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

ÁO CÁO TH C T P TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY
TNHH MTV HỒNG HẢI

Ngành

:KẾ TOÁN

Chuyên ngành :KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Giảng viên hƣớng dẫn

: Nguyễn Thanh Nam

Sinh viên thực hiện

: Vũ Thị Duyên Bình

MSSV: 1212480786

Lớp: 12CKKT02

TP. Hồ Chí Minh, 2015
i



LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
báo cáo thực tập tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại công ty, không sao chép bất kỳ nguồn
nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 7 năm 2015
Tác giả
( Ký tên)

Vũ Thị Duyên ình

ii


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn giảng viên Nguyễn Thanh Nam, ngƣời đã
tận tình hƣớng dẫn cho em hoàn thành báo cáo thực tập này. Em cũng xin gửi lời cảm
ơn tới Ban giám đốc cùng các anh chị trong Công ty đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để
em tiếp cận thực tế công việc, đã nhiệt tình giúp đỡ, hƣớng dẫn và chia sẻ cho em
những kinh nghiệm thực tiễn quý báu trong suốt quá trình thực tập.
Em xin kính chúc Thầy, Ban giám đốc, các anh chị lời chúc dồi dào sức khỏe,
luôn vui vẻ và thành công trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 7 năm2015
(Ký và ghi rõ họ tên)

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

MTV

Một thành viên

TK

Tài khoản



Lao động

SL

Số lƣợng

DN

Doanh nghiệp

TK

Tài khoản




Hóa đơn

GTGT

Giá trị gia tăng

iv


DANH MỤC CÁC ẢNG
Bảng 1.1 Tình hình lao động của công ty qua 2 năm 2013 – 2014
Bảng 1.2 Bảng doanh thu
Bảng 1.3 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 1.4 Bảng lƣu chuyển tiền tệ

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Bộ máy tổ chức của công ty
Sơ đồ 1.2 Bộ máy kế toán của công ty
Sơ đồ 1.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính

vi


vii


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1 ..................................................................................................................... 3
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV HỒNG HẢI................................................. 3
1.1 Giới thiệu khái quát và lịch sử hình thành của công ty .......................................... 3
1.1.1 Giới thiệu khái quát ......................................................................................... 3
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................... 3
1.2 Bộ máy tổ chức của công ty ................................................................................... 4
1.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức ...................................................................................... 4
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ ....................................................................................... 4
1.3 Tình hình nhân sự ................................................................................................... 6
1.3.1 Tình hình lao động ........................................................................................... 6
1.3.2 Đánh giá ƣu, nhƣợc điểm................................................................................. 7
1.4 Doanh số ................................................................................................................. 8
1.5 Bộ máy kế toán của công ty .................................................................................. 9
1.5.1 Sơ đồ bố máy kế toán ...................................................................................... 9
1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ ....................................................................................... 9
1.5.3 Hình thức kế toán áp dụng ............................................................................. 10
1.5.4 Các phần hành kế toán ................................................................................... 11
1.5.4.1 Tổ chức phần hành kế toán tiền mặt ....................................................... 11
1.5.4.2 Tổ chức phần hành kế toán tiền lƣơng .................................................... 11
1.5.4.3 Tổ chức phần hành kế toán công nợ phải thu ......................................... 11
1.6 Hệ thống thông tin kế toán ................................................................................... 12
1.6.1 Cách thức tiến hành ..................................................................................... 12
1.6.2 Nhân xét ƣu, nhƣợc điểm.............................................................................. 12
1.7 Tổ chức nghiệp vụ kế toán ................................................................................... 13
1.7.1 Nội dung tiền ................................................................................................. 13
1.7.2 Trình tự ghi sổ kế toán trên máy tính ............................................................ 13
1.7.3 Kế toán tiền mặt ............................................................................................. 14
1.7.3.1 Tài khoản và chứng từ sổ sách sử dụng .................................................. 14
viii



1.7.3.2 Trình tự luân chuyển chứng từ ................................................................ 14
1.7.3.3 Tình hình thực tế về kế toán tiền mặt tại công ty TNHH MTV Hồng Hải
............................................................................................................................. 15
1.7.4 Kế toán tiền gửi ngân hàng ............................................................................ 23
1.7.4.1 Tài khoản và chứng từ sổ sách sử dụng .................................................. 23
1.7.4.2 Trình tự luân chuyển chứng từ ................................................................ 24
1.7.5 Tiền đang chuyển ........................................................................................... 32
1.7.5.1 Tài khoản và chứng từ sử dụng ............................................................... 32
1.7.5.2 Tình hình thực tế về kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH MTV
Hồng Hải ............................................................................................................. 32
1.8 Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp .............................................. 33
1.9 Tổ chức kế toán quản trị tại doanh nghiệp ........................................................... 38
1.10 Kết luận về công tác kế toán tại công ty............................................................. 38
CHƢƠNG 2 ................................................................................................................... 40
THỰC HIỆN PHỎNG VẤN LÃNH ĐẠO, CÁC CHUYÊN GIA TẠI CÔNG TY
TNHH MTV HỒNG HẢI .............................................................................................. 40
2.1 THỰC HIỆN PHỎNG VẤN ................................................................................ 40
2.1.1.1 Chi tiết công việc ngƣời đƣợc phỏng vấn: .............................................. 40
2.1.1.2 Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí: ..................................................... 40
2.1.1.3 Thuận lợi trong công việc: ...................................................................... 40
2.1.1.4 Khó khăn trong công việc: ...................................................................... 41
2.1.1.5 Điều tâm đắc của chuyên gia đƣợc phỏng vấn: ...................................... 41
2.1.1.6 Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp: ............... 41
2.1.1.7 Nhận định về sự phát triển của ngành nghề: ........................................... 41
2.1.1.8 Lời khuyên cho sinh viên sắp tốt nghiệp: ............................................... 41
2.1.2.1 Chi tiết công việc ngƣời đƣợc phỏng vấn: .............................................. 42
2.1.2.2 Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí: ..................................................... 42
2.1.2.3 Thuận lợi trong công việc: ...................................................................... 43

2.1.2.4 Khó khăn trong công việc: ...................................................................... 43
2.1.2.5 Điều tâm đắc của chuyên gia đƣợc phỏng vấn: ...................................... 43
2.1.2.6 Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp: ............... 43
2.1.2.7 Nhận định về sự phát triển của ngành nghề: ........................................... 44
ix


2.1.2.8 Lời khuyên cho sinh viên sắp tốt nghiệp: ............................................... 44
2.2 BÀI HỌC KINH NGHIỆM RÚT RA SAU ĐỢT THỰC TẬP. .......................... 45
2.3 ĐỀ XUẤT CHO NGÀNH HỌC TẠI TRƢỜNG HUTECH; TẠI KHOA .......... 46
KTTCNH. ................................................................................................................... 46
CHƢƠNG 3 ................................................................................................................... 47
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG CHUYÊN NGÀNH ............................................................. 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 51

x


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Với sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trƣờng, các DN đang gặp sự cạnh tranh
gay gắt và ngày càng rõ nét, đòi hỏi các DN phải luôn nhận thức, đánh giá đƣợc tiềm
năng của DN mình trên thị trƣờng để có thể tồn tại, đứng vững và ngày càng phát triển,
để đạt đƣợc điều đó thì kế toán là một bộ phận không thể thiếu trong việc cấu thành
DN. Có thể nói kế toán là một công cụ đắc lực cho nhà quản lý, nó không ngừng phản
ánh toàn bộ tài sản, nguồn vốn của DN mà nó còn phản ánh tình hình chi phí, lợi nhuận
hay kết quả của từng công việc cho nhà quản lý nắm bắt đƣợc.
Hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trƣờng đòi hỏi phải có sự quản lý
chặt chẽ về vốn đảm bảo cho việc sử dụng vốn một cách hiệu quả nhất, hạn chế đến
mức thấp nhất tình trạng ứ đọng vốn hoặc thiếu vốn trong DN từ đó đảm bảo hiệu quả

kinh doanh tối ƣu nhất. Vì vậy không thể không nói đến vai trò của công tác hạch toán
kế toán trong việc quản lý vốn, cũng từ đó vốn bằng tiền đóng vai trò là cơ sở ban đầu,
đồng thời theo suốt quá trình sản xuất, kinh doanh của DN.
Xét về tầm quan trọng và tính cấp thiết của “ Kế toán vốn bằng tiền tại công
ty TNHH MTV Hồng Hải” nên tôi đã chọn đề tài này để nghiên cứu trong quá trình
thực tập tại công ty TNHH MTV Hồng Hải.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của chuyên đề này là tìm hiểu kế toán vốn bằng tiền của công ty
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng đƣợc nghiên cứu: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV
Hồng Hải, các chứng từ, tài liệu liên quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của tháng
12/2014, các thông tin của bảng cân đối kế toán của năm 2013, 2014 và các thông tin
liên quan đến công ty TNHH MTV Hồng Hải.
Phạm vi nghiên cứu: Tại công ty TNHH MTV Hồng Hải
Thời gian nghiên cứu: Từ 29/06/2015 đến 17/08/2015
1


4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng ở đây là thu thập tài liệu, phân tích số liệu
và quan sát thực tế tại công ty.
5. Kết cấu đồ án
Kết cấu đồ án này gồm 3 chƣơng:
Chƣơng I : Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Hồng Hải với công tác kế toán
Chƣơng II: Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo, các chuyên viên làm công tác kế toán tại
công ty TNHH MTV Hồng Hải
Chƣơng III: Bài tập tình huống chuyên ngành.

2



CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV HỒNG HẢI
1.1 Giới thiệu khái quát và lịch sử hình thành của công ty
1.1.1 Giới thiệu khái quát
 CÔNG TY TNHH MTV HỒNG HẢI
Địa chỉ: Số nhà 56, Đƣờng Hoàng Thị Loan, Thị trấn Plei Cần, Huyện Ngọc Hồi,
Kon Tum


Điện thoại: (06) 03832501

 Giám đốc: Ông Vũ Xuân Ha
 Mã số thuế: 6100994959
 Lĩnh vực kinh doanh: Hoạt động kinh doanh khách sạn
 Ngành nghề kinh doanh: Dịch vụ lƣu trú ngắn ngày ( Khách sạn)


Đặc điểm kinh doanh: Kinh doanh khách sạn phụ thuộc vào tài nguyên du

lịch tại các điểm du lịch: kinh doanh khách sạn chỉ có thể đƣợc tiến hành thành công ở
những nơi có tài nguyên du lịch, vì tài nguyên du lịch là yéu tố thúc đẩy, thôi thúc con
ngƣời đi du lịch. Nơi nào không có tài nguyên du lịch nơi đó không thể có khách du
lịch tới, mà khách du lịch là khách hàng quan trọng nhất của khách sạn.
Kinh doanh khách sạn đòi hỏi dung lƣợng lao động trực tiếp tƣơng đối lớn: Sản
phẩm của khách sạn chủ yếu mang tính chất phục vụ và sự phục vụ này không thể cơ
giới hoá đƣợc, mà chỉ đƣợc bởi những nhân viên phục vụ trong khách sạn. Mặt khác
lao động trong khách sạn có tính chuyên môn hoá cao. Thời gian lao động lại phụ
thuộc vào thời gian tiêu dùng của khách, thƣờng kéo dài 24/24 giờ mỗi ngày. Do vậy,
cần phải sử dụng một số lƣợng lớn lao động phục vụ trực tiếp trong khách sạn.

1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
 Công ty TNHH MTV Hồng Hải đƣợc cấp giấy phép kinh doanh số
6100994959 cấp ngày 26/07/2011.
3


 Công ty chính thức bƣớc vào hoạt động ngày 01/11/2011.
 Vốn điều lệ: 2.500.000.000
Trải qua nhiều năm hoạt động, công ty đã có nhiều chuyển biến tích cực về
tình hình tài chính cũng nhƣ kinh nghiệm trong hoạt động kinh doanh.
Thời gian đầu thành lập, công ty TNHH MTV Hồng Hải có quy mô hoạt
động nhỏ, đội ngũ nhân viên ít, cơ sở vật chất và trang thiết bị còn thiếu thốn. Qua 4
năm hoạt động đến nay, công ty đã có một đội ngũ nhân viên năng động, sáng tạo, cơ
sở vật chất và trang thiết bị của công ty so với thời gian trƣớc nhiều và mạnh hơn.
1.2 Bộ máy tổ chức của công ty
1.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức
Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức của công ty
Giám đốc

Phó giám
đốc

Bộ phận lễ
tân

Bộ phân kế
toán

Bộ phận
bảo vệ


Bộ phận
phục vụ

1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ
- Giám đốc: quản lý và điều hành các hoạt động của công ty, đề ra và thực hiện các
chính sách chiến lƣợc của công ty, chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của công ty.

4


- Phó giám đốc: có trách nhiệm xử lý hàng ngày các hoạt động của công ty, xử lý
các tình huông khẩn cấp và chịu trách nhiệm đối với các vấn đề phúc lợi và an toàn của
nhân viên và của khách, chịu trách nhiệm với giám đốc về nhiệm vụ của mình.
- Bộ phận lễ tân: lễ tân là phòng đầu tiên và cuối cùng tiếp xúc với khách, đƣợc coi
là bộ mặt của công ty chào đón khách, đáp ứng mọi yêu cầu của khách lƣu lại và tiễn
khách ra về.
- Bộ phận kế toán: quản lý về mặt tài chính kế toán của công ty, thực hiện các kế
hoạch thu, chi cho công ty.
- Bộ phận bảo vệ: bảo vệ có nhiệm vụ giữ xe, khuân hành lý và giữ trật tự chung.
- Bộ phận phục vụ: Kiểm tra phòng và dọn dẹp vệ sinh phòng.

5


1.3 Tình hình nhân sự
1.3.1 Tình hình lao động
ảng 1.1 Tình hình lao động của công ty qua 2 năm 2013 – 2014
2013


2014

So sánh 2014/2013

Chỉ tiêu

SL

%

SL

%

+/-

%

Tổng số LĐ

25

100

32

100

7


28

Nam

15

60

17

53,1

2

13,3

Nữ

10

40

15

46,9

5

50


Đại học

10

40

10

31,3

0

0

Cao đẳng

4

16

7

21,9

3

75

Trung cấp


4

12

6

18.8

2

50

Lao động phổ thông

9

32

9

28,2

0

0

1. Theo giới tính

2. Trình độ học vấn


Thu nhập bình quân
của lao động

61.000.000/tháng

82.000.000/tháng

6

21.000.000/tháng


Công ty có một nguồn nhân sự tƣơng đối tốt, biểu hiện qua:
-

Lực lƣợng trẻ chiếm đa số

-

Đội ngũ nhân viên đƣợc bố trí theo năng lực, phù hợp trình độ

-

Tất cả nhân viên đều có trình độ tƣơng đối đồng đều

-

Tạo điều kiện cả về vật chất và tinh thần để phát huy tối đa năng lực của mỗi cá
nhân trong bộ máy nhân sự của công ty, áp dụng các giải pháp có tính đòn bẩy
và các chính sách phù hợp để kích thích lòng nhiệt tình, sự hăng hái của nhân

viên đối với công việc chung của công ty, khai thác tốt đƣợc ý chí tiến thủ, tinh
thần sáng tạo của tập thể.

1.3.2 Đánh giá ƣu, nhƣợc điểm
Ƣu điểm:
 Cơ cấu nhân sự chặt chẽ đáp ứng đƣợc nhu cầu công việc của công ty.
 Trình độ lao động phù hợp với vị trí đƣợc phân bổ.
 Nhân viên đƣợc bố trí đúng với trình độ chuyên môn.
Nhƣợc điểm:
 Còn tình trạng một ngƣời kiêm nhiều vị trí, làm cho công việc không khách
quan, vƣợt quá khả năng của nhân viên.
 Một số bộ phận còn thiếu nguồn nhân lực

7


1.4 Doanh số
ảng 1.2 ảng doanh thu
Chỉ tiêu
1. Doanh
thu dịch
vụ lƣu
trú
2. Kinh
doanh
coffee
Tổng
doanh
thu


Năm 2013
ST
%

Năm 2014
ST
%

So sánh 2014/2013
+/%

921.564.840

87,1%

1.080.000.000

89.8%

158.435.160

17,2%

136.850.000

12,9%

123.000.000

10,2%


-13.850.000 -10,1%

1.058.414.840

100%

1.203.000.000

100%

144.585.160

7%

Nhận xét: Qua bảng doanh thu ta thấy, tổng doanh thu của công ty năm 2014 so
với năm 2013 tăng với tỷ lệ tăng là 17,2% ứng với số tiền là 158.435.160đ. Năm 2014
tuy tình hình kinh tế có nhiều ảnh hƣởng nhƣng tổng doanh thu của công ty vẫn tăng,
điều đó chứng tỏ sự cố gắng của tập thể ban giám đốc và cán bộ nhân viên trong công
ty.
Kinh doanh coffee của năm 2014 so với năm 2013 giảm với tỷ lệ 10,1% ứng với
số tiền 13.850.000đ. Mặc dù dịch vụ lƣu trú là dịch vụ trọng yếu của công ty nhƣng
trong thời gian tới công ty vẫn nên có những biện pháp làm tăng doanh thu dịch vụ
coffee để tổng doanh thu của khách sạn tăng thêm.

8


1.5 Bộ máy kế toán của công ty
- Căn cứ vào quy mô và đặc điểm của hoạt động kinh doanh, công ty tổ chức bộ

máy kế toán theo mô hình kế toán tập trung
- Khấu hao tài sản cố định theo đƣờng thẳng
- Kê khai thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ
- Loại tiền sử dụng: Việt Nam đồng
1.5.1 Sơ đồ bố máy kế toán
Sơ đồ 1.2: Bộ máy kế toán của công ty
Kế toán
trƣởng

Kế toán tổng
hợp

Kế toán tiền
mặt và thanh
toán

Kế toán công
nợ và tiền gửi
ngân hàng

Thủ quỹ

1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ
- Kế toán trƣởng: Tổ chức, điều hành bộ máy kế toán , tham mƣu về các hoạt
động tài chính; phân công nhiệm vụ và chịu trách nhiệm quản lý các nhân viên trong
phòng kế toán; phổ biến và hƣớng dẫn thi hành các chế độ kế toán do nhà nƣớc ban
hành…

9



- Kế toán tổng hợp: Là ngƣời hỗ trợ kế toán trƣởng trong việc đƣa ra các quyết
định của phòng kế toán; lập báo cáo quyết toán hàng tháng và các báo cáo đột xuất;
tổng hợp các số liệu, ghi vào sổ tổng hợp và sổ chi tiết có liên quan…
- Kế toán tiền mặt và thanh toán: Kiểm tra chi tiết các tài khoản phát sinh liên
quan đến ngân hàng, tài khoản tiền mặt, phải trả, phải thu…; hạch toán chi tiết các tài
khoản nói trên, kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất
quỹ tiền mặt. Hằng ngày , kế toán cùng kiểm kê quỹ tiền mặt và đối chiếu sổ sách , ký
vào sổ Quỹ. Căn cứ vào Quy định thu – Quy định chi của doanh nghiệp kế toán lập
phiếu thu – chi và thực hiện thu chi và sổ theo dõi và quản lý luồng tiền qua quỹ và
quản lý tiền. Lƣu giữ Phiếu tạm ứng có đầy đủ chữ ký của phụ trách cơ sở , ngƣời nhận
tạm ứng và kế toán thu chi . Trực tiếp theo dõi công nợ tạm ứng. Khóa Sổ và niêm két
trƣớc khi ra về. Cuối ngày in Sổ quỹ trên máy và lấy đầy đủ chữ ký. Tiền mặt tồn quỹ
phải đƣợc sắp xếp theo loại giấy bạc và đƣợc kiểm lại cuối ngày.
- Kế toán công nợ và tiền gửi ngân hàng: Theo dõi tình hình biến động của tiền
gửi và tiền vay ngân hàng, theo dõi công nợ, thực hiện các thủ tục thanh toán tạm ứng,
thực hiện báo cáo công nợ theo định kỳ (tháng, qúy, năm), tham mƣu nghiệp vụ kế
toán – tài chính cho kế toán tổng hợp.
- Thủ quỹ: Có trách nhiệm theo dõi tình hình Thu – Chi và quản lý tiền mặt của
công ty, kiểm tra nội dung trên phiếu thu, phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Phiếu hoàn
tiền tạm ứng…. chính xác về thông tin.
1.5.3 Hình thức kế toán áp dụng
- Chế độ kế toán áp dụng: Đơn vị thực hiện công tác theo chế độ kế toán hiện
hành, ban hành theo Quyết định số 19/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trƣởng Bộ tài chính.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ)
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 của năm dƣơng lịch
- Hình thức kế toán áp dụng: hình thức kế toán trên máy tính.
10



1.5.4 Các phần hành kế toán
1.5.4.1 Tổ chức phần hành kế toán tiền mặt
 Chứng từ
- Giấy đề nghị thanh toán
- Giấy tạm ứng cùng với hóa đơn thu, chi
 Tài khoản
- TK 111 – Tiền mặt tại quỹ: Dùng để phản ánh tình hình thu, chi, ttoonf quỹ tại
quỹ của DN. Tiền mặt tại quỹ của công ty chủ yếu là tiền Việt Nam
- TK 112 – Tiền gửi ngân hàng: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động
tăng, giảm các khoản TGNH của công ty tại ngân hàng.
1.5.4.2 Tổ chức phần hành kế toán tiền lƣơng
 Chứng từ
- Hợp đồng
- Theo bảng chấm công LĐ
 Tài khoản
- TK 334 : Thanh toán lƣơng cho công nhân viên: thanh toán tiền lƣơng trong kỳ
cho CNV, kế toán công ty theod õi và trả lƣơng định kỳ vào cuối tháng cho
nhân viên
- TK 141: Tạm ứng: Đây là khoản tiền nhân viên ứng trƣớc nhằm chi trả cho
các khoản liên quan tới hoạt động kinh doanh cũng nhƣ cho chi tiêu cá nhân
1.5.4.3 Tổ chức phần hành kế toán công nợ phải thu
 Chứng từ
- Hợp đồng
- Giấy báo có của NH, phiếu thu
 Tài khoản
- TK 131: Phải thu của khách hàng: Phản ánh các khoản DN phải thu của khách
hàng về việc cung cấp dịch vụ của công ty.
11



1.6 Hệ thống thông tin kế toán
Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp dùng phần mềm trên máy tính là
chủ yếu
1.6.1 Cách thức tiến hành
Bƣớc 1: Nhân viên kế toán tự phận loại các chứng từ phát sinh trong quá trình
hoạt động kinh doanh sau đó nhập bằng tay vào hệ thống theo cách phân loại từng phần
mềm cụ thể.
Bƣớc 2: Nhân viên kế toán ghi các thông tin chứng từ đã nhập vào nhật ký,
phần mềm sẽ tiến hành trích các thông tin trên chứng từ để ghi vào các nhật ký, sổ chi
tiết liên quan. Đồng thời ghi các bút toán hạch toán lên sổ cái và tính toán lƣu giữ kết
quả cân đối thử của từng tài khoản.
Bƣớc 3: Căn cứ vào kết quả của việc lƣu trữ, tìm kiếm thông tin và tính toán
số liệu tài chính, phần mềm sẽ tiến hành kết xuất báo cáo tài chính, báo cáo thuế, sổ chi
tiết, báo cáo thống kê phân tích,…để in ra hoặc lƣu trữ dƣới dạng tệp tùy thuộc vào
mực đích của kế toán viên.
1.6.2 Nhân xét ƣu, nhƣợc điểm.
Ƣu điểm:
 Sử dụng phần mềm giúp cho khâu tính toán, ghi chép sổ sách và kết xuất báo
cáo một cách chính xác hơn.
 Có khả năng cung cấp thông tin tài chính và quản trị một cách đa chiều, nhanh
chóng giúp doanh nghiệp ra quyết định nhanh, chính xác và hiệu quả.
 Toàn bộ hệ thống sổ sách của doanh nghiệp đƣợc in ấn sạch sẽ và nhất quán
theo các chuẩn mực quy định
 Cung cấp đầy đủ các phần hành kế toán.
 Tiết kiệm đƣợc nhân lực, chi phí, tăng cƣờng đƣợc tính chuyên nghiệp.
 Dễ dàng kiểm tra chứng từ kế toán
12



Nhƣợc điểm:
 Đòi hỏi cấu hình máy cao.
 Tính bảo mật chƣa cao.
 Hệ thống kế toán trên máy tính có thể bị lỗi thời theo thời gian.
 Chuyển giao dữ liệu từ các hệ thống cũ sang hệ thống mới rất phức tạp.
1.7 Tổ chức nghiệp vụ kế toán
1.7.1 Nội dung tiền
Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền: Nghiệp vụ
kinh tế phát sinh ghi nhận và lập báo cáo theo đơn vị tiền đồng việt nam.
1.7.2 Trình tự ghi sổ kế toán trên máy tính
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính

-

Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ

kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản

13


ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu đƣợc
thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin đƣợc tự động nhập vào sổ

-

kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
quan.
-


Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao

tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp
với số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo
thông tin đã đƣợc nhập trong kỳ. Ngƣời làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu
giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
1.7.3 Kế toán tiền mặt
1.7.3.1 Tài khoản và chứng từ sổ sách sử dụng
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản tiền mặt (111)
- Chứng từ mà công ty sử dụng hạch toán tiền mặt tại quỹ bao gồm: phiếu thu,
phiếu chi, bảng kiểm kê quỹ….
1.7.3.2 Trình tự luân chuyển chứng từ
Hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc

Phiếu thu

Bảng kê nợ TK 111

( Hóa đơn mua,

Chứng

Sổ

bán hàng, giấy đề

từ ghi


cái

nghị tạm ứng)

Phiếu chi

Bảng kê có TK 111

sổ

Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên
quan đến tiền mặt, kế toán lập phiếu thu, phiếu chi. Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi kế
toán lập bảng kê nợ và bảng kê có TK 111. Sau đó từ bảng kê nợ và có TK 111, kế

14


×