Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần viễn thông FPT chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (936.18 KB, 84 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Trương Chí Hiếu

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----  -----

U

Ế

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

́H

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CƠNG TY CỔ

NGƠ HỒNG PHƯỢNG

Đ
A

̣I H

O

̣C

K



IN

H



PHẦN VIỄN THƠNG FPT CHI NHÁNH HUẾ

Khóa học: 2009 – 2013

SVTH: Ngơ Hồng Phượng

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Trương Chí Hiếu

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----  -----

́H

U

Ế


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI
HỌC



ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG

̣I H

O

̣C

K

IN

H

TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT CHI NHÁNH HUẾ

Giáo viên hướng dẫn :

Ngô Hồng Phượng

TS. Trương Chí Hiếu

Đ
A


Sinh viên thực hiện :

Lớp : K43B KHĐT
Niên khóa: 2009 - 2013

Huế, tháng 05 năm 2013

SVTH: Ngơ Hồng Phượng

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Trương Chí Hiếu

Lời Cảm Ơn
Sau 3 tháng thực tập tại công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT chi nhánh Huế, đề tài:
" Đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT chi nhánh
Huế" đã được hoàn thành. Để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nổ lực,
phấn đấu của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, động viên, giúp đỡ của

Ế

các cá nhân, tập thể.

́H

U


Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến quý Thầy, Cô giáo trường Đại Học
Kinh Tế Huế đã trang bị cho tôi hệ thống kiến thức làm cơ sở để tôi hoàn thành tốt khóa



luận tốt nghiệp này.

Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Trương Chí Hiếu - người đã
hướng dẫn tận tình, đầy trách nhiệm trong suốt thời gian tôi thực tập hoàn thành đề tài

H

nghiên cứu.

IN

Ngoài ra, tôi xin tỏ lòng biết ơn đến ban lãnh đạo, các cô, các chú và các anh chị
trong công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT chi nhánh Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp

K

những tư liệu thực tế và thông tin cần thiết để tôi hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.

O

̣C

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã nhiệt tình
giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề tài này.

Do thời gian thực tập cũng như kiến thức của bản thân còn hạn chế nên luận văn

̣I H

không tránh khỏi những sai sót, kính mong sự góp ý của thầy cô và bạn bè để hoàn thiện
luận văn này hơn.

Đ
A

Xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực tập
Ngoâ Hoàng Phöôïng

SVTH: Ngô Hồng Phượng

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Trương Chí Hiếu

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ........................................................vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .......................................................................................... vii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................ viii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU.............................................................................................ix

Ế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................xi

U

1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................xi

́H

2. Mục đích của đề tài nghiên cứu: .............................................................................. xii



3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................ xii
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... xii
5. Giới hạn nghiên cứu ................................................................................................. xii

H

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU....................................................................... xiii

IN

CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................... xiii

K


1.1. Cơ sở lý luận ..................................................................................................... xiii

̣C

1.1.1. Một số vấn đề về hiệu quả kinh doanh....................................................... xiii

O

1.1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh.......................................................... xiii

̣I H

1.1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh ...........................................................xiv
1.1.1.3. Ý nghĩa của việc đánh giá và nâng cao hiệu quả kinh doanh ...................xv

Đ
A

1.1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh...............xvi
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh .......xxi
1.1.2.1. Nhân tố từ nhà cung cấp...........................................................................xxi
1.1.2.2. Nhân tố từ khách hàng .............................................................................xxi
1.1.2.3. Nhân tố từ đối thủ tiềm ẩn: .................................................................... xxii
1.1.2.4. Nhân tố từ sản phẩm thay thế................................................................. xxii
1.1.2.5. Nhân tố từ nội bộ ngành........................................................................ xxiii
1.1.2.6. Các nhân tố khác ................................................................................... xxiv
1.2. Cơ sở thực tiễn của mạng viễn thông ở Việt Nam.......................................... xxiv
1.2.1. Vai trò của mạng viễn thông trong quá trình phát triển đất nước ............ xxiv
SVTH: Ngô Hồng Phượng


iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Trương Chí Hiếu

1.2.2. Một số nét chung về hoạt động kinh doanh của mạng Internet .................xxv
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT CHI
NHÁNH HUẾ............................................................................................................ xxvi
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty............................................... xxvi
2.1.1. Quá trình hình thành công ty.................................................................... xxvi
2.1.2. Những thông tin cơ bản của công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT chi nhánh
Huế. .................................................................................................................... xxvi

Ế

2.1.2.1. Cơ quan quản lý .................................................................................... xxvi

U

2.1.2.2. Những thuận lợi và khó khăn............................................................... xxvii

́H

2.1.2.3. Phương châm và cơ chế hoạt động của công ty................................... xxvii
2.1.3. Thông tin về sản phẩm và dịch vụ ......................................................... xxviii




2.1.3.1. Sản phẩm chủ yếu ............................................................................... xxviii
2.1.3.2. Các hình thức quảng bá sản phẩm và dịch vụ..................................... xxviii

H

2.1.3.3. Thông tin sơ bộ về thị trường.............................................................. xxviii

IN

2.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức ................................................................................... xxix

K

2.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty ........................................................... xxix
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban................................................. xxix

O

̣C

2.3. Tình hình sử dụng lao động của công ty giai đoạn 2010 - 2012 ......................xxx

̣I H

2.4. Tình hình thu nhập của lao động của công ty giai đoạn 2010 - 2012.................34
2.5. Tình hình nguồn vốn của công ty giai đoạn 2010 - 2012 ...................................36

Đ
A


2.6. Tình hình tài sản của công ty giai đoạn 2010-2012............................................38
CHƯƠNG III : KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN VIỄN THÔNG FPT CHI NHÁNH HUẾ GIAI ĐOẠN 2010 – 2012 ...............41
3.1. Phân tích kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2010-2012 ........................41
3.2. Phân tích tình hình biến động doanh thu của công ty giai đoạn 2010-2012.......44
3.3. Phân tích tình hình biến động chi phí của công ty giai đoạn 2010 - 2012 .........47
3.4. Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty giai đoạn 2010-2012 ........50
3.5. Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2010-2012 ......................52
3.5.1. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động, tiền lương của công ty giai đoạn
2010-2012 ..............................................................................................................52
SVTH: Ngô Hồng Phượng

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Trương Chí Hiếu

3.5.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty giai đoạn 2010-2012 .55
3.5.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty giai đoạn 2010-2012
................................................................................................................................57
3.5.4. Đánh giá khả năng thanh toán nhanh của công ty giai đoạn 2010 - 2012 ..........59
3.5.5. Đánh giá của khách hàng về hoạt động cung cấp dịch vụ mạng Internet
băng thông rộng của công ty ..................................................................................61
3.5.5.1. Đánh giá của khách hàng về cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty.............61

Ế


3.5.5.2. Đánh giá của khách hàng về nhân viên của công ty .................................62

U

3.5.5.3. Đánh giá của khách hàng về các dịch vụ của công ty...............................63

́H

3.5.5.4. Đánh giá của khách hàng về hoạt động giải quyết khiếu nại....................64
CHƯƠNG IV: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO .....................65



HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ...........................................65
VIỄN THÔNG FPT CHI NHÁNH HUẾ ......................................................................65

H

4.1. Các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty ..........65

IN

4.1.1. Đẩy mạnh khả năng tiếp cận thị trường, tiếp cận khách hàng .....................65

K

4.1.2. Xây dựng chương trình khuyến mãi kích thích tiêu thụ và khuyếch trương
sản phẩm.................................................................................................................66

O


̣C

4.1.3. Nâng cao chất lượng phục vụ của đội ngũ nhân viên ..................................66

̣I H

4.1.4 Biện pháp về mặt tổ chức..............................................................................67
4.1.5 Huy động vốn kinh doanh .............................................................................67

Đ
A

4.2. Phương hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới ..................................68
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................69
1. Kết luận......................................................................................................................69
2. Kiến nghị ...................................................................................................................69
2.1. Đối với công ty Cổ phần viễn thông FPT chi nhánh Huế...................................69
2.2. Đối với nhà nước ................................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................71
PHỤ LỤC ......................................................................................................................72

SVTH: Ngô Hồng Phượng

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Trương Chí Hiếu


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
1. CNH – HĐH : công nghiệp hóa - hiện đại hóa
: đơn vị tính

3. Tr.đ

: triệu đồng

4. ĐTNH

: đầu tư ngắn hạn

5. ĐTDH

: đầu tư dài hạn

6. TSCĐ

: tài sản cố định

7. TSLĐ

: tài sản lưu động

8. LĐ

: lao động

Đ

A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

2. ĐVT

SVTH: Ngô Hồng Phượng

vi


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD:TS. Trương Chí Hiếu

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp xxiii
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty........................................ xxix
Biểu đồ 1: Tổng nguồn vốn phân theo tính chất của công ty Cổ phần viễn thông FPT
chi nhánh Huế giai đoạn 2010 - 2012............................................................................38

Ế

Biểu đồ 2: Tổng giá trị tài sản của công ty Cổ phần viễn thông FPT chi nhánh Huế giai

U

đoạn 2010 - 2012 ...........................................................................................................39

́H

Biểu đồ 3: Kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần viễn thông FPT chi nhánh Huế



giai đoạn 2010 - 2012 ....................................................................................................43
Biểu đồ 4: Biến động doanh thu của công ty Cổ phần viễn thông FPT chi nhánh Huế

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H

giai đoạn 2010 - 2012 ....................................................................................................45

SVTH: Ngô Hồng Phượng

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Trương Chí Hiếu

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình sử dụng lao động của công ty giai đoạn 2010 - 2012......................33
Bảng 2: Tình hình thu nhập lao động của công ty giai đoạn 2010 – 2012....................35
Bảng 3: Tình hình nguồn vốn của công ty giai đoạn 2010 – 2012................................37
Bảng 4: Tình hình tài sản của công ty giai đoạn 2010 – 2012 ......................................40
Bảng 5: Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2010 – 201242


U

Ế

Bảng 6: Tình hình biến động doanh thu của công ty giai đoạn 2010 – 2012................46

́H

Bảng 7: Tình hình biến động chi phí của công ty giai đoạn 2010 – 2012.....................49
Bảng 8: Tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty giai đoạn 2010 - 2012 ..................51



Bảng 9: Đánh giá hiệu quả sử dụng lao động - tiền lương của công ty giai đoạn 2010 2012 ...............................................................................................................................53

H

Bảng 10: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tổng chi phí tiền lương của công ty

IN

giai đoạn 2010 - 2012 ....................................................................................................54

K

Bảng 11: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty giai đoạn 2010 – 2012 56
Bảng 12: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty giai đoạn 2010 - 2012

̣C


.......................................................................................................................................58

O

Bảng 13: Đánh giá khả năng thanh toán nhanh của công ty giai đoạn 2010 – 2012 ....60

̣I H

Bảng 14: Tình hình sử dụng dịch vụ do công ty cung cấp ............................................61
Bảng 15: Kiểm định One Sample T- Test về cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty ........62

Đ
A

Bảng 16: Kiểm định One Sample T- Test về nhân viên của công ty .............................63
Bảng 17: Kiểm định One Sample T- Test về các dịch vụ của công ty ..........................63
Bảng 18: Kiểm định One Sample T- Test về giải quyết khiếu nại của công ty.............64

SVTH: Ngô Hồng Phượng

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Trương Chí Hiếu
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Trong những năm trở lại đây, nhu cầu của con người về việc chia sẽ nguồn tài
nguyên tăng với cấp số mũ. Ngành viễn thông đóng vai trò lớn lao trong việc vận chuyển

đưa tri thức của loài người đến mỗi người, thúc đẩy quá trình sáng tạo đối với các ngành
khoa học, truyền các thông tin giải trí cũng như thời sự và dữ liệu Internet...đến tận tay
người tiêu dùng. Mặt khác, nó thúc đẩy ngành công nghê thông tin phát triển đến mức cao
hơn với sự đa dạng về các loại hình dịch vụ và chi phí rẻ hơn.

Ế

Việt Nam chính thức gia nhập mạng Internet vào ngày 19/11/1997. Tính đến cuối

U

tháng 12 năm 2012, Việt Nam đứng thứ 18 trên tổng số 20 quốc gia có số người dùng

́H

Intenet lớn nhất trên thế giới, xếp thứ 8 tại khu vực Châu Á và thứ 3 Đông Nam Á.
Tỉnh Thừa Thiên Huế là một tỉnh đang trên đà phát triển, nhu cầu về việc sử



dụng mạng Internet cũng tăng nhanh trong những năm gần đây.

Để đáp ứng được nhu cầu càng cao về mạng Internet băng thông rộng của tỉnh

H

Thừa Thiên Huế nói riêng và cả nước nói chung cần có sự phối hợp nhịp nhàng giữa

K


đề cho sự phát triển của đất nước.

IN

các bên liên quan, đặc biệt là giữa nhà nước, doanh nghiệp và khách hàng để làm tiền
 Mục đích của đề tài nghiên cứu:

O

̣C

- Hệ thống cơ sở lý luận về thực tiễn hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp

̣I H

- Đánh giá thực trạng kinh doanh của công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT chi
nhánh Huế giai đoạn 2010-2012.

Đ
A

- Đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT chi
nhánh Huế giai đoạn 2010-2012.
- Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
 Dữ liệu phục vụ nghiên cứu:
- Số liệu thứ cấp: Số liệu thu thập từ các phòng ban, các bản báo cáo tài chính,
bản báo cáo tiền lương...
- Số liệu sơ cấp: Thu thập thông tin từ các chuyên viên tư vấn, các kỹ sư, từ
khách hàng của công ty.
 Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: phương pháp này để xem
SVTH: Ngô Hồng Phượng

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Trương Chí Hiếu

xét sự vận động của sự vật, hiện tượng này đến sự vận động của sự vật hiện tượng
khác, xem xét sự vận động của các sự vật hiện tượng qua các thời kỳ.
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: là phương pháp thu thập số liệu từ các
tài liệu có sẵn, phải thu thập rồi sử lý tùy vào mục đích sử dụng
+ Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: là phương pháp thu thập số liệu nguồn,
sơ khai, các số liệu chưa từng xuất hiện

Ế

- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi có

U

thu thập thông tin từ các chuyên viên tư vấn, kỹ sư kỹ thuật và các nhân viên kinh

́H

doanh


- Phương pháp phân tích thống kê: Để phân tích số liệu thu thập được, trong đề



tài tôi đã sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp phân tổ thống kê.
- Phương pháp xử lý số liệu điều tra: Số liệu sau khi điều tra, thu thập tôi xử lý

H

bằng phần mềm excel, SPSS.

IN

 Kết quả đạt được:

K

Qua nghiên cứu và thực hiện đề tài, tôi thấy rằng công ty Cổ Phần Viễn Thông
FPT chi nhánh Huế đã không ngừng nổ lực đi lên và có chỗ đứng trên thị trường. Mặc

O

̣C

dù chi nhánh chỉ mới thành lập năm 2009 nhưng trong giai đoạn 2010 - 2012, công ty

̣I H

đã được những kết quả sau:


Doanh thu tiêu thụ sản phẩm không ngừng tăng qua các năm, điều đó là do

Đ
A

công ty mở rộng thị phần kinh doanh và ngày càng được khách hàng tin tưởng sử dụng
dịch vụ. Tuy nhiên, kéo theo đó là chi phí cũng tăng lên trong giai đoạn 2010 - 2012 và
lợi nhuận cũng tăng lên song chưa xứng với tiềm năng phát triển của công ty. Hiệu quả
sử dụng các yếu tố đầu vào như: vốn, lao động, công nghê…tương đối tốt.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được thì công ty còn một số vấn đề cần
khắc phục. Vì vậy, công ty cần nổ lực hơn nữa để có thể khẳng định mình trên thị
trường Huế và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình.

SVTH: Ngô Hồng Phượng

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Trương Chí Hiếu
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Nước ta đang tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa, CNH - HĐH đất
nước nhằm đảm bảo mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn
minh. Để đạt được mục tiêu đó, một trong những nhiệm vụ đặt ra là phát triển kinh tế
đất nước, mà đặc biệt là phát triển nền công nghiệp hiện đại khoa học kỹ thuật tiên
tiến.


Ế

Các ngành công nghiệp nói chung và ngành công nghiệp viễn thông nói riêng

U

đóng vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển của đất nước. Cuộc sống ngày

́H

càng hiện đại hóa khiến nhu cầu liên lạc, trao đổi thông tin là bức thiết đối với toàn xã
hội. Người ta cần thông tin được chuyển đi nhanh hơn, thuận tiện hơn và rẻ hơn nhiều.



Cùng với sự phát triển của xã hội thì ngành viễn thông cũng phát triển mà đặc biệt là
mạng Internet. Sự hội tụ trong lĩnh vực viễn thông cùng với sự phát triển của xã hội,

H

nhu cầu sử dụng và truyền dữ liệu của con người cũng tăng theo hàm số mũ. Ngành

IN

viễn thông đóng vai trò lớn lao trong việc vận chuyển đưa tri thức của loài người đến

K

mỗi người, thức đẩy quá trình sáng tạo đưa thông tin khắp nơi về các ngành lĩnh vực
khoa học, các thông tin giải trí cũng như thời sự khác, và dữ liệu Internet băng thông


O

̣C

rộng thúc đẩy ngành công nghệ thông tin phát triển một mức cao hơn với đa dạng các

̣I H

loại hình dịch vụ và chi phí rẻ hơn.
Vậy việc hiện đại hóa ngành viễn thông mà đặc biệt là mạng Internet băng thông

Đ
A

rộng là cần thiết, điều này được Đảng và nhà nước ta đặc biệt quan tâm và chú trọng.
Công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT chi nhánh Huế chuyên cung ứng dịch vụ lắp

đặt mạng viễn thông. Với cơ chế hoạt động thoát ly khỏi sự bảo hộ của nhà nước, vì
vậy muốn tồn tại công ty phải nâng cao năng lực cạnh tranh để có thể đứng vững trên
thị trường.
Được sự giúp đỡ của giám đốc cùng với các phòng ban của công ty Cổ Phần
Viễn Thông FPT chi nhánh Huế trong thời gian thực tập, tôi đã hoàn thành khóa luận
tốt nghiệp với đề tài: " Đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Viễn
Thông FPT chi nhánh Huế"

SVTH: Ngô Hồng Phượng

xi



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Trương Chí Hiếu

2. Mục đích của đề tài nghiên cứu:
- Hệ thống cơ sở lý luận về thực tiễn hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp
- Đánh giá thực trạng kinh doanh của công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT chi
nhánh Huế giai đoạn 2010-2012
- Đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT chi
nhánh Huế giai đoạn 2010-2012
- Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty

Ế

3. Nội dung nghiên cứu

U

Nghiên cứu tình hình kinh doanh mạng Internet băng thông rộng của công ty

́H

Cổ Phần Viễn Thông FPT chi nhánh Huế
4. Phương pháp nghiên cứu



- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: phương pháp này để xem
xét sự vận động của sự vật, hiện tượng này đến sự vận động của sự vật hiện tượng


IN

- Phương pháp thu thấp số liệu:

H

khác, xem xét sự vận động của các sự vật hiện tượng qua cac thời kỳ.

K

+ Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: là phương pháp thu thập số liệu từ các
tài liệu có sẵn, phải thu thập rồi sử lý tùy vào mục đích sử dụng

O

̣C

+ Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: là phương pháp thu thập số liệu nguồn,

̣I H

các số liệu sơ khai, các số liệu chưa từng xuất hiện
- Phương pháp chuyên gia chuyên khảo: Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi có thu

Đ
A

thập thông tin từ các chuyên viên tư vấn, kỹ sư kỹ thuật và các nhân viên kinh doanh
- Phương pháp phân tích thống kê: Để phân tích số liệu thu thập được, trong đề


tài tôi đã sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp phân tổ thống kê
- Phương pháp xử lý số liệu điều tra: Số liệu sau khi điều tra, thu thập tôi xử lý
bằng phần mềm excel và phần mềm SPSS
5. Giới hạn nghiên cứu
- Giới hạn về không gian: Đề tài được triển khai nghiên cứu ở công ty Cổ Phần
Viễn Thông FPT chi nhánh Huế.
- Giới hạn về thời gian: Từ ngày 21/01/2013 đến ngày 01/05/2013.

SVTH: Ngô Hồng Phượng

xii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Trương Chí Hiếu
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số vấn đề về hiệu quả kinh doanh
1.1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh
Trong hành trình tìm kiếm lợi nhuận của mình, các nhà kinh doanh cố gắng đáp
ứng nhu cầu của xã hội. Trong khi người tiêu dùng quan tâm đến giá cả và chất lượng

Ế

của sản phẩm thì cái mà các doanh nghiệp muốn đó là lợi nhuận. Muốn đạt được mục


U

tiêu trên, các doanh nghiệp phải quan tâm năng cao hiệu quả kinh doanh, đó không chỉ

́H

là vấn đề của riêng gì các doanh nghiệp mà là mối quan tâm của toàn xã hội.
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế. Nó phản ánh hiệu quả sử dụng các



nguồn lực khan hiếm để đáp ứng nhu cầu của thị trường một cách tốt nhất.
Khi đề cập đến hiệu quả kinh doanh, ta cần xem ở các khía cạnh cơ bản sau:

H

- Thứ nhất, nâng cao hiệu quả kinh doanh trên một đồng vốn bỏ ra.

IN

- Thứ hai, kết quả sản xuất kinh doanh đạt được phải tăng nhanh hơn so với chi

K

phí tăng thêm để đạt được kết quả đó.

Hiệu quả = Kết quả sản xuất - Chi phí bỏ ra

̣C


- Thứ ba, giảm kết quả sản xuất khi chi phí bỏ ra giảm nhanh hơn, đây là khía

̣I H

O

cạnh ít được chú ý trong thực tế, chủ yếu là khía cạnh thứ nhất và thứ hai.
Hiệu quả kịnh tế =

K
C

Đ
A

Trong đó :

ΔK: Là phần tăng thêm của kết quả sản xuất
ΔC: Là phần tăng thêm của chi phí sản xuất
Hiệu quả kinh doanh theo khái niệm rộng là một phạm trù kinh tế phản ánh

những lợi ích đạt được từ các hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Như vậy,
cần phân định sự khác nhau và mối liên hệ giữa "kết quả" và "hiệu quả".
Bất kỳ hành động nào của con người nói chung và trong kinh doanh nói riêng
đều mong muốn đạt được những kết quả hữu ích cụ thể nào đó, kết quả đạt được trong
kinh doanh mà cụ thể là trong lĩnh vực sản xuất, phân phối lưu thông mới chỉ đáp ứng
được phần nào tiêu dùng của cá nhân và xã hội. Tuy nhiên, kết quả đó được tạo ra ở
SVTH: Ngô Hồng Phượng

xiii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Trương Chí Hiếu

mức độ nào, với giá nào là vấn đề cần xem xét vì nó phản ánh chất lượng của hoạt
động tạo ra kết quả. Mặt khác, nhu cầu tiêu dùng của con người bao giờ cũng có xu
hướng lớn hơn khả năng tạo ra sản phẩm được nhiều nhất. Vì vậy, nên khi đánh giá
hoạt động kinh doanh tức là đánh giá chất lượng của hoạt động kinh doanh tạo ra kết
quả mà nó có được.
Như vậy, hiệu quả kinh doanh là một đại lượng so sánh: So sánh giữa đầu vào
và đầu ra, so sánh giữa chi phí kinh doanh bỏ ra và kết quả kinh doanh thu được. Đứng

Ế

trên góc độ xã hội, chi phí xem xét phải là chi phí xã hội, do có sự kết hợp của các yếu

U

tố lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động theo một tương quan cả về lượng

́H

và chất trong quá trình kinh doanh để tạo ra sản phẩm đủ tiêu chuẩn cho tiêu dùng....
Tóm lại, hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng các hoạt động kinh



doanh, trình độ nguồn lực sản xuất trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp trong


tốc độ biến động của từng nhân tố.

H

sự vận động không ngừng của các quá trình sản xuất kinh doanh, không phụ thuộc vào

IN

1.1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh

K

Từ khái niệm về hiệu quả nêu ở trên đã khẳng định bản chất của hiệu quả kinh
doanh là phản ánh được trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được

O

̣C

các mục tiêu kinh tế - xã hội và nó chính là hiệu quả của lao động xã hội được xác

̣I H

định trong mối tương quan giữa lượng kết quả hữu ích cuối cùng thu được với lượng
hao phí lao động xã hội bỏ ra. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phải được xem

Đ
A


xét một cách toàn diện cả về không gian và thời qian, cả về mặt định tính và định
lượng. Về mặt thời gian, hiệu quả mà doanh nghiệp đạt được trong từng thời kỳ, từng
giai đoạn không được làm giảm sút hiệu quả của các giai đoạn, các thời kỳ, chu kỳ
kinh doanh tiếp theo. Điều đó đòi hỏi bản thân doanh nghiệp không được vì lợi ích
trước mắt mà quên đi lợi ích lâu dài. Trong thực tế kinh doanh, điều này dễ xảy ra khi
con người khai thác sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên, môi trường và cả nguồn lao
động. Không thể coi tăng thu, giảm chi là có hiệu quả khi giảm một cách tuỳ tiện,
thiếu cân nhắc các chi phí cải tạo môi trường, đảm bảo môi trường sinh thái, đầu tư
cho giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực....
Hiệu quả kinh doanh chỉ được coi là đạt được một cách toàn diện khi hoạt động
SVTH: Ngô Hồng Phượng

xiv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Trương Chí Hiếu

của các bộ phận mang lại hiệu quả không ảnh hưởng đến hiệu quả chung ( về mặt định
hướng là tăng thu, giảm chi ). Điều đó có nghĩa là tiết kiệm tối đa các chi phí kinh
doanh và khai thác các nguồn lực sẵn có làm sao đạt được kết quả lớn nhất.
1.1.1.3. Ý nghĩa của việc đánh giá và nâng cao hiệu quả kinh doanh
- Sự khan hiếm nguồn lực đòi hỏi phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
Như chúng ta đã biết, trong thực tế mọi nguồn lực đưa vào sản xuất kinh doanh
đều có giới hạn. Không có nguồn lực nào là vô tận, tất cả đều là hữu hạn. Chính vì thế,

Ế

nếu chúng ta sử dụng nguồn nhân lực một cách lãng phí, không tiết kiệm thì chúng sẽ


U

nhanh chóng trở nên cạn kiệt và biến mất. Trong khi đó, dân số thế giới ngày càng tăng

́H

làm cho nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn và không có giới hạn. Do vậy, nguồn lực, của
cải đã khan hiếm nay lại càng khan hiếm hơn, trong điều kiện đó việc nâng cao hiệu



quả sản xuất kinh doanh là một vấn đề hàng đầu đối với bất kỳ hoạt động sản xuất kinh
doanh nào. Mọi doanh nghiệp khi bước vào hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải

H

cân nhắc các phương án kinh doanh, xem phương án nào có hiệu quả hơn vì nguồn

IN

nhân lực của doanh nghiệp như vốn, lao động, kỹ thuật đưa vào sản xuất kinh doanh

K

đều có giới hạn, nếu không tiết kiệm đầu vào chắc chắn doanh nghiệp sẽ đi tới thua lỗ,
phá sản.

̣C


Sự phát triển của khoa học kỹ thuật là điều kiện thuận lợi để nâng cao hiệu

̣I H

quả kinh doanh.

O

-

Áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật cho phép doanh nghiệp sử dụng các

Đ
A

nguồn lực đầu vào một cách hợp lý, tiết kiệm và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác tổ
chức, quản lý diễn ra một cách chính xác, đúng đắn. Điều này cho phép các doanh
nghiệp có khả năng lựa chọn những phương án sản xuất kinh doanh tối ưu. Sự lựa
chọn đúng đắn sẽ mang lại cho doanh nghiệp hiệu quả kinh doanh cao nhất, đem lại
nhiều lợi ích nhất.
Sự phát triển của khoa học kỹ thuật không chỉ đem lại hiệu quả cao cho hoạt
động kinh doanh mà cả lợi ích công cộng. Ngày nay, kết quả của tăng trưởng kinh tế
chính là sự áp dụng thành công các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật
đang diễn ra với tốc độ như vũ bão, đặc biệt là đối với các nước Châu Á chậm phát
triển như Việt Nam.
SVTH: Ngô Hồng Phượng

xv



Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD:TS. Trương Chí Hiếu

Môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt đòi hỏi các doanh nghiệp phải

không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Trong cơ chế thị trường, để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải chấp
nhận cạnh tranh với nhau và những ngành nghề nào, thị trường nào càng có mức lợi
nhuận cao thì cạnh tranh càng gay gắt, quyết liệt hơn.
-

Nâng cao hiệu quả kinh doanh là nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho

người lao động .

Ế

Hiệu quả sản xuất kinh doanh nói là điều kiện sống còn để doanh nghiệp tồn tại

U

và phát triển, nếu hiệu quả hoạt động kinh doanh không ngừng được nâng cao thì kết

́H

quả thu được ngày càng tăng, điều đó có nghĩa là thu nhập của người lao động cũng
tăng theo. Khi người lao động có thu nhập cao, họ sẽ có điều kiện để chăm lo đến đời




sống vật chất, tinh thần cho bản thân và gia đình, mặt khác nhờ có thu nhập cao mà
người lao động sẽ hăng say làm việc hơn làm cho năng suất lao động ngày càng tăng.

H

Điều đó sẽ giúp cho doanh nghiệp ngày càng nâng cao được hiệu quả hoạt động kinh

IN

doanh và làm ăn ngày càng tấn tới. Suy cho cùng thì nâng cao hiệu quả hoạt động sản

K

xuất kinh doanh cũng chính là nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao động
và ngược lại.

̣C

1.1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh

̣I H

O

 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
- Tổng doanh thu (TR): Là biểu hiện bằng tiền của những sản phẩm, hàng hóa,

Đ

A

dịch vụ sản xuất ra đã tiêu thụ, đã thu tiền về hay có giấy báo có tại ngân hàng.
Công thức tính: Tổng doanh thu = Sản lượng tiêu thụ* Giá bán
- Tổng chi phí (TC): Là biểu hiên bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh

nghiệp phải bỏ ra trong một thời kỳ để thực hiện quá trình kinh doanh của mình.
- Lợi nhuận (LN): Là kết quả tài chính cuối cùng của doanh nghiệp, là chi tiêu
phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và một phần hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Nó là hiệu số giữa tổng doanh thu và tổng chi phí
Công thức tính: LN = TR - TC
 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Khi xem xét hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, cần phải dựa vào một
SVTH: Ngô Hồng Phượng

xvi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Trương Chí Hiếu

hệ thống các tiêu chuẩn, các doanh nghiệp phải coi các tiêu chuẩn là mục tiêu phấn
đấu. Có thể hiểu tiêu chuẩn hiệu quả là giới hạn, là mốc xác định ranh giới có hay
không có hiệu quả. Nếu theo phương pháp so sánh toàn ngành có thể lấy giá trị bình
quân đạt được của ngành làm tiêu chuẩn hiệu quả. Nếu không có số liệu của toàn
ngành thì so sánh với các chỉ tiêu của năm trước. Cũng có thể nói rằng, các doanh
nghiệp có đạt được các chỉ tiêu này mới có thể đạt được các chỉ tiêu về kinh tế. Hệ
thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:


Ế

 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp

U

Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả kinh doanh của toàn bộ hoạt động sản

́H

xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là các chỉ tiêu phản ánh chính xác tình hình
doanh nghiệp nên thường được dùng để so sánh giữa các doanh nghiệp với nhau.



+ Sức sản xuất của vốn:

Tổng doanh thu * 100 %

H

Sức sản xuất của vốn =

IN

Tổng vốn kinh doanh trong kỳ

Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong việc tạo ra

K


doanh thu: một đồng vốn kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.

̣C

+ Doanh thu trên chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ:

O

Doanh thu trên chi phí sản xuất

Tổng doanh thu * 100 %
Tổng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ

̣I H

và tiêu thụ trong kỳ

=

Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ tạo ra được

Đ
A

bao nhiêu đồng doanh thu.
+ Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu:
Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu =

Lợi nhuận ròng * 100 %

Tổng doanh thu

Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận từ một
đồng doanh thu bán hàng. Chỉ tiêu này có ý nghĩa khuyến khích các doanh nghiệp tăng
doanh thu, giảm chi phí nhưng để đảm bảo có hiệu quả, tốc độ tăng doanh thu phải lớn
hơn tốc độ tăng chi phí.

SVTH: Ngô Hồng Phượng

xvii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Trương Chí Hiếu

+ Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn:
Tổng lợi nhuận * 100 %

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn =

Tổng vốn

Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp: một đồng vốn tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nó phản ánh trình độ lợi dụng yếu tố vốn của doanh nghiệp.
+ Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí sản xuất và tiêu thụ:
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí

=


Tổng chi phí sản xuất và tiêu thụ

Ế

sản xuất và tiêu thụ

Tổng lợi nhuận * 100 %

U

Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ tạo ra được

́H

bao nhiêu đồng lợi nhuận.



 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào cơ bản của
quá trình sản xuất kinh doanh

H

+ Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động:

nhân viên trong kỳ

=

Tổng giá trị sản xuất tạo ra trong kỳ * 100 %


K

Năng suất lao động của một

IN

* Năng suất lao động của một công nhân viên:

Tổng số nhân viên làm việc trong kỳ

̣C

Chỉ tiêu này cho biết một công nhân viên trong kỳ làm ra được bao nhiêu đồng

O

doanh thu.

̣I H

* Kết quả sản xuất trên một đồng chi phí tiền lương:
Kết quả sản xuất trên một đồng

Đ
A

chi phí tiền lương

=


Tổng doanh thu * 100 %
Tổng chi phí tiền lương trong kỳ

Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí tiền lương trong kỳ tạo ra được bao

nhiêu đồng doanh thu.
* Hệ số sử dụng lao động:
Hệ số sử dụng lao động =

Tổng số lao động được sử dụng * 100 %
Tổng số lao động hiện có

Chỉ tiêu này cho biết trình độ sử dụng lao động của doanh nghiệp: số lao động
của doanh nghiệp đã được sử dụng hết năng lực hay chưa, từ đó tìm nguyên nhân và
giải pháp thích hợp.
SVTH: Ngô Hồng Phượng

xviii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Trương Chí Hiếu

+ Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định:
* Sức sản xuất của vốn cố định:
Tổng doanh thu * 100 %

Sức sản xuất của vốn cố định =


Số dư bình quân vốn cố định trong kỳ

Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định trong kỳ tạo ra được bao nhiêu
đồng doanh thu.
* Sức sinh lời của vốn cố định:
Tổng lợi nhuận * 100 %

Ế

Sức sinh lời của vốn cố định =

U

Tổng vốn cố định bình quân trong kỳ

́H

Chỉ tiêu này cho ta biết một đồng vốn cố định trong kỳ tạo ra được bao nhiêu



đồng lợi nhuận.

+ Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong quá trình sản xuất

IN

* Sức sản xuất của vốn lưu động:


H

kinh doanh:

K

Sức sản xuất của vốn lưu động =

Tổng doanh thu * 100 %

Số dư bình quân vốn lưu động trong kỳ

̣C

Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu

O

trong quá trình sản xuất kinh doanh.

̣I H

* Sức sinh lời của vốn lưu động:

Đ
A

Sức sinh lời của vốn lưu động =

Tổng lợi nhuận * 100 %

Tổng vốn lưu động bình quân trong kỳ

Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu

trong quá trình sản xuất kinh doanh.
* Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động:
Hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động =

Vốn lưu động bình quân trong kỳ * 100 %
Tổng doanh thu

Chỉ tiêu này cho biết bao nhiêu đồng vốn đảm nhiệm việc sản xuất ra một đồng
doanh thu.

SVTH: Ngô Hồng Phượng

xix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Trương Chí Hiếu

* Số ngày luân chuyển vốn lưu động:
Số ngày luân chuyển vốn lưu động =

360 * Vốn lưu động bình quân
Tổng doanh thu

Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp cần bao nhiêu ngày cho một vòng quay của

vốn. Thời gian này càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao và ngược lại.
 Tổng mức lợi nhuận

Ế

Đây là chi tiêu tuyệt đối phản ánh quy mô của kết quả và một phần hiệu quả của

U

sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

́H

+ Tổng lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần + Lợi nhuận tài chính + Lợi
nhuận bất thường.



+ Tổng lợi nhuận thuần = Doanh thu thuần - ( Giá vốn hàng bán + Chi phí bán
hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp )

IN

- Khả năng thanh toán ngắn hạn:

H

 Chỉ số khả năng thanh toán nhanh

Tổng tài sản lưu động

Tổng nợ ngắn hạn

O

̣C

K

Khả năng thanh toán ngắn hạn =

̣I H

- Khả năng thánh toán tức thì:

Đ
A

Khả năng thanh toán tức thì =

Tổng vốn bằng tiền
Nợ đến hạn

- Khả năng thanh toán nhanh:
Khả năng thanh toán nhanh =

Vốn bằng tiền + Các khoản phải thu
Tổng nợ ngắn hạn

 Một số chỉ tiêu khác
+ ROE: Tỷ suất thu nhập trên vốn chủ sở hữu

ROE = Lãi ròng/ Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng thu nhập
+ ROA : Tỷ suất thu nhập trên rài sản
ROA = Lãi ròng

/ Tổng tài sản

SVTH: Ngô Hồng Phượng

xx


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Trương Chí Hiếu

Chi tiêu này cho biết 1 đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng thu nhập
+ FL ( Financial Leverage ) Đòn bẩy tài chính
FL = 1 + ( Nợ phải trả / VCSH )
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.1.2.1. Nhân tố từ nhà cung cấp
Số lượng và quy mô nhà cung cấp: Nếu trên thị trường chỉ có một vài nhà cung
cấp có quy mô lớn sẽ tạo áp lực cạnh tranh, ảnh hưởng tới toàn bộ hoạt động sản xuất
kinh doanh của ngành.

Ế

Khả năng thay thế sản phẩm của nhà cung cấp: Trong vấn đề này ta nghiên cứu

U


khả năng thay thế những nguyên liệu đầu vào do các nhà cung cấp và chi phí chuyển

́H

đổi nhà cung cấp (Switching Cost).



Thông tin về nhà cung cấp: Thông tin luôn là nhân tố thúc đẩy sự phát triển của
thương mại, thông tin về nhà cung cấp có ảnh hưởng lớn tới việc lựa chọn nhà cung

H

cấp đầu vào cho doanh nghiệp.

IN

Với tất cả các ngành, nhà cung cấp luôn gây các áp lực nhất định nếu họ có quy
mô, sự tập hợp và việc sở hữu các nguồn lực quý hiếm. Chính vì thế những nhà cung cấp

K

các sản phẩm đầu vào nhỏ lẻ ( nông dân, thợ thủ công… ) sẽ có rất ít quyền lực đàm phán
đối với các doanh nghiệp mặc dù họ có số lượng lớn nhưng họ lại thiếu tổ chức.

̣C

1.1.2.2. Nhân tố từ khách hàng


O

Khách hàng là một áp lực cạnh tranh có thể ảnh hưởng trực tiếp tới toàn bộ hoạt

̣I H

động sản xuất kinh doanh của ngành.
Khách hàng được phân làm 2 nhóm:

Đ
A

+ Khách hàng lẻ

+ Nhà phân phối
Cả hai nhóm đều gây áp lực với doanh nghiệp về giá cả, chất lượng sản phẩm,

dịch vụ đi kèm và chính họ là người điểu khiển cạnh tranh trong ngành thông qua
quyết định mua hàng.
Tương tự như áp lực từ phía nhà cung cấp ta xem xét các tác động đến áp lực
cạnh tranh từ khách hàng đối với ngành
+ Quy mô: quy mô khách hàng càng lớn thì áp lực cạnh tranh càng cao
+ Tầm quan trọng: khách hàng càng có tầm quan trọng lớn đối với doanh
nghiệp thì áp lực cạnh tranh càng cao
SVTH: Ngô Hồng Phượng

xxi


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD:TS. Trương Chí Hiếu

+ Chi phí chuyển đổi khách hàng: chi phí chuyển đổi khách hàng càng lớn thì
áp lực cạnh tranh càng lớn
+ Thông tin khách hàng: càng có nhiều thông tin về khách hàng, doanh nghiệp
càng dễ dàng cạnh tranh
Đặc biệt ta phải chú ý tầm quan trọng của nhà phân phối, họ có thể trực tiếp đi
sâu vào uy hiếp ngay trong nội bộ của doanh nghiệp.
1.1.2.3. Nhân tố từ đối thủ tiềm ẩn:

Ế

Đối thủ tiềm ẩn là các doanh nghiệp hiện chưa có mặt trên trong ngành nhưng

́H

tới ngành mạnh hay yếu sẽ phụ thuộc vào các yếu tố sau:

U

có thể ảnh hưởng tới ngành trong tương lai. Đối thủ tiềm ẩn nhiều hay ít, áp lực của họ

+ Sức hấp dẫn của ngành: Yếu tố này được thể hiện qua các chỉ tiêu như tỉ suất



sinh lợi, số lượng khách hàng, số lượng doanh nghiệp trong ngành.

một ngành khó khăn và tốn kém hơn .


IN

1. Kỹ thuật

H

+ Những rào cản gia nhập ngành: là những yếu tố làm cho việc gia nhập vào

K

2. Vốn

3. Các yếu tố thương mại: Hệ thống phân phối, thương hiệu, hệ thống khách hàng ...

O

̣C

4. Các nguồn lực đặc thù: Nguyên vật liệu đầu vào ( bị kiểm soát ), bằng cấp,

̣I H

phát minh sáng chế, nguồn nhân lực, sự bảo hộ của chính phủ ....
1.1.2.4. Nhân tố từ sản phẩm thay thế

Đ
A

Sản phẩm và dịch vụ thay thế là những sản phẩm, dịch vụ có thể thỏa mãn nhu

cầu tương đương với các sản phẩm dịch vụ trong ngành.
Áp lực cạnh tranh chủ yếu của sản phẩm thay thế là khả năng đáp ứng nhu cầu

so với các sản phẩm trong ngành, thêm vào nữa là các nhân tố về giá, chất lượng, các
yếu tố khác của môi trường như văn hóa, chính trị, công nghệ cũng sẽ ảnh hưởng tới
sự đe dọa của sản phẩm thay thế.
Tính bất ngờ, khó dự đoán của sản phẩm thay thế: Ngay cả trong nội bộ ngành
với sự phát triển của công nghệ cũng có thể tạo ra sản phẩm thay thế cho ngành mình.
Ví dụ như điện thoại di động là sản phẩm thay thế của máy ảnh, vi tính, ti vi...
Chi phí chuyển đổi: Chúng ta cũng biết việc chuyển đổi từ nhà mạng này qua
SVTH: Ngô Hồng Phượng

xxii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Trương Chí Hiếu

nhà mạng khác cũng không mất nhiều thời gian và chi phí cho lắm, vì vậy đây cũng

IN

H



́H

U


Ế

chính là cơ hội và là nguy cơ để các nhà mạng thu hút thêm khách hàng cho mình..

K

Sơ đồ 1: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
( Nguồn: Internet)

̣C

1.1.2.5. Nhân tố từ nội bộ ngành

O

Các doanh nghiệp đang kinh doanh trong ngành sẽ cạnh tranh trực tiếp với nhau

̣I H

tạo ra sức ép trở lại lên ngành tạo nên một cường độ cạnh tranh. Trong một ngành các
yếu tố sau sẽ làm gia tăng sức ép cạnh tranh trên các đối thủ

Đ
A

+ Tình trạng ngành: Nhu cầu, độ tốc độ tăng trưởng, số lượng đối thủ cạnh tranh..
+ Cấu trúc của ngành: Ngành tập trung hay phân tán
• Ngành phân tán là ngành có rất nhiều doanh nghiệp cạnh tranh với nhau


nhưng không có doanh nghiệp nào có đủ khả năng chi phối các doanh nghiệp còn lại
• Ngành tập trung: Ngành chỉ có một hoặc một vài doanh nghiệp nắm giữ vai
trò chi phối ( điều khiển cạnh tranh - có thể coi là độc quyền)
+ Các rào cản rút lui (Exit Barries): Giống như các rào cản gia nhập ngành,
rào cản rút lui là các yếu tố khiến cho việc rút lui khỏi ngành của doanh nghiệp trở nên
khó khăn :
SVTH: Ngô Hồng Phượng

xxiii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:TS. Trương Chí Hiếu

• Rào cản về công nghệ, vốn đầu tư
• Ràng buộc với người lao động
• Ràng buộc với chính phủ, các tổ chức liên quan (Stakeholder)
• Các ràng buộc chiến lược, kế hoạch.
1.1.2.6. Các nhân tố khác
- Thị trường
- Thuế

Ế

- Chính sách của nhà nước

U

- Mức độ ảnh hưởng của nền kinh tế


́H

- Trình độ tổ chức quản lý

- Nghệ thuật kinh doanh
- Các giải pháp khoa học công nghệ



- Nguồn nhân lực

H

1.2. Cơ sở thực tiễn của mạng viễn thông ở Việt Nam

IN

1.2.1. Vai trò của mạng viễn thông trong quá trình phát triển đất nước

K

Trong những năm trở lại đây, nhu cầu của con người về việc chia sẽ nguồn tài
nguyên tăng với cấp số mũ. Viễn thông ra đời để đáp ứng nhu cầu trao đổi thông tin đi

O

̣C

xa, mà đặc biệt ở đây là mạng viễn thông băng thông rộng hay còn gọi là Internet.


̣I H

Ngành viễn thông đóng vai trò lớn lao trong việc vận chuyển đưa tri thức của
loài người đến mỗi người, thức đẩy quá trình sáng tạo đưa thông tin khắp nơi về các

Đ
A

ngành lĩnh vực khoa học, các thông tin giải trí cũng như thời sự khác, và dữ liệu
Internet băng thông rộng thúc đẩy ngành công nghệ thông tin phát triển một mức cao
hơn với đa dạng các loại hình dịch vụ và chi phí rẻ hơn.
Theo số liệu do Hiệp hội Internet Việt Nam (VIA) công bố sau khi khảo sát tình
hình sử dụng Internet ở nước ta sau 15 năm gia nhập.
Việt Nam chính thức gia nhập mạng Internet vào ngày 19/11/1997. Tính đến
cuối tháng 12 năm 2012, sau 15 năm gia nhập, Việt Nam đứng thứ 18 trên tổng số 20
quốc gia có số lượng người dùng Internet nhiều nhất trên thế giới, xếp thứ 8 tại khu
vực châu Á và thứ 3 Đông Nam Á.
Năm 2003, Việt Nam có khoảng 1,8 triệu người dùng Internet và đến tháng
SVTH: Ngô Hồng Phượng

xxiv


×