Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà máy xỉ titan thừa thiên huế của công ty TNHHH nhà nước MTV khoáng sản thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 110 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

́H

U

Ế

-----  -----

IN

H



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI
HỌC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K



PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY
XỈ TITAN THỪA THIÊN HUẾ CỦA CƠNG TY
TNHH NHÀ NƯỚC MTV KHỐNG SẢN
THỪA THIÊN HUẾ

PHẠM THỊ NGA

Khóa học: 2009 – 2013
SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT

Trang ii


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN



́H

U

Ế

-----  -----

IN


H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

̣I H

O

̣C

K

PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY XỈ TITAN
THỪA THIÊN HUẾ CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC
MTV KHOÁNG SẢN THỪA THIÊN HUẾ

Đ
A

Sinh viên thực hiện:
Phạm Thị Nga
Lớp: K43B Kế hoạch Đầu tư
Niên khóa: 2009 – 2013

Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

Huế, 05/2013

SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT


Trang iii


Lời Cảm Ơn
Hoàn thành luận văn tốt nghiệp có ý nghĩa hết sức to lớn trong cuộc đời
mỗi sinh viên. Để hoàn thành đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình, tôi đã
nhận được nhiều sự giúp đỡ, quan tâm quý báu của quý thầy cô, người t hân, bạn
bè.

Ế

Trước hết, tôi xin cảm gửi lời ơn tới quý thầy cô Trường Đại học Kinh

́H

làm nền tảng cho tôi trong công việc tương lai.

U

tế Huế đã trang bị cho tôi những kiến thức trong suốt thời gian học tập tại trường



Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới thầy giáo
PGS.TS Hoàng Hữu Hòa đã nhiệt tình giúp đỡ và hướng dẫn cho tôi hoàn thành

H

khóa luận tốt nghiệp này.


IN

Tôi xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo; các anh, chị ở phòng Điều hành
sản xuất công ty TNHH Nhà nước MTV Khoáng sản Thừa Thiên Huế đã tạo

K

điều kiện giúp đỡ, chỉ dẫn tôi trong suốt quá trình thực tập.

̣C

Trong quá trình hoàn thành khóa luận, do thời gian và kinh nghiệm bản

O

thân còn hạn chế nên trong khóa luận không tránh khỏi sai sót. Tôi mong được

̣I H

sự đóng góp quý báu của thầy cô và bạn bè để hoàn thiện hơn.

Đ
A

Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn.
Huế, tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Nga


SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT

Trang iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .........................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .................................................................... viii

Ế

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC .....................................................................................ix

U

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT............................................................x

́H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1



1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1

2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................2

H

3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

IN

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
4.1. Nội dung và đối tượng nghiên cứu ...........................................................................3

K

4.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3

̣C

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

O

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

̣I H

NHÀ MÁY CÔNG NGHIỆP KHAI KHOÁNG .........................................................4
1.1. Lý luận cơ bản về dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất ...................................4

Đ
A


1.1.1. Đầu tư và các hoạt động đầu tư .............................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư ................................................................................................4
1.1.1.2. Vốn đầu tư ..........................................................................................................4
1.1.1.3. Hoạt động đầu tư ................................................................................................5
1.1.1.4. Phân loại các hoạt động đầu tư...........................................................................6
1.1.2. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy công nghiệp khai khoáng ................................11
1.1.2.1. Khái niệm .........................................................................................................11
1.1.2.2. Phân loại ...........................................................................................................11
1.1.2.3. Đặc điểm của ngành công nghiệp khai khoáng ................................................14
SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT

Trang ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

1.1.2.4. Nội dung dự án đầu tư nhà máy công nghiệp khai khoáng ..............................14
1.2. Phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà máy công nghiệp khai khoáng ....................15
1.2.1. Khái niệm phân tích dự án đầu tư xây dựng........................................................15
1.2.2. Nội dung phân tích ..............................................................................................15
1.2.2.1. Phân tích kỹ thuật của dự án.............................................................................15
1.2.2.2. Phân tích hiệu quả kinh tế (tài chính) của dự án ..............................................15
1.2.2.3. Phân tích hiệu quả xã hội của dự án .................................................................15

Ế

1.2.2.4. Tác động môi trường của dự án........................................................................16


U

1.2.2.5. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án ...........................................................16

́H

1.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu và phương pháp phân tích ................................................16
1.2.3.1. Các chỉ tiêu và phương pháp phân tích kỹ thuật của dự án..............................16



1.2.3.2. Các chỉ tiêu và phương pháp phân tích hiệu quả kinh tế (tài chính) của dự án18
1.2.3.3. Các chỉ tiêu và phương pháp phân tích hiệu quả xã hội của dự án ..................23

H

1.2.3.4. Các chỉ tiêu và phương pháp phân tích tác động môi trường của dự án ..........24

IN

1.2.3.5. Các chỉ tiêu và phương pháp phân tích thị trường tiêu thụ của dự án..............24

K

1.3. Kinh nghiệm phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà máy khai thác và chế biến
khoáng sản. ....................................................................................................................25

O


̣C

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY XỈ TITAN

̣I H

THỪA THIÊN HUẾ CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MTV KHOÁNG SẢN
THỪA THIÊN HUẾ....................................................................................................27

Đ
A

2.1. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng nhà máy xỉ titan Thừa Thiên Huế...............27
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của vùng dự án............................................27
2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................27
2.1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................................28
2.1.1.3. Đánh giá chung.................................................................................................30
2.1.2. Giới thiệu về công ty TNHH Nhà Nước MTV Khoáng sản Thừa Thiên Huế ....30
2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển....................................................................30
2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ................................................................31
2.1.3. Khái quát nội dung dự án ....................................................................................31
2.2. Phân tích dự án .......................................................................................................33
SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT

Trang iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa


2.2.1. Phân tích kỹ thuật của dự án................................................................................33
2.2.1.1. Sản phẩm của dự án..........................................................................................33
2.2.1.2. Kỹ thuật và công nghệ sản xuất........................................................................33
2.2.1.3. Máy móc thiết bị...............................................................................................35
2.2.1.4. Nguyên liệu đầu vào .........................................................................................36
2.2.1.5. Cơ sở hạ tầng ....................................................................................................38
2.2.1.6. Lao động và trợ giúp kỹ thuật nước ngoài .......................................................40

Ế

2.2.1.7. Địa điểm thực hiện dự án ................................................................................42

U

2.2.1.8. Kỹ thuật xây dựng công trình của dự án ..........................................................43

́H

2.2.1.9. Lịch trình thực hiện dự án ................................................................................44
2.2.2. Phân tích hiệu quả kinh tế (tài chính) của dự án .................................................44



2.2.2.1. Tiềm lực kinh tế của doanh nghiệp ..................................................................44
2.2.2.2. Lợi nhuận thuần, thu nhập thuần của dự án .....................................................45

H

2.2.2.3. Hệ số hoàn vốn (RR) còn được gọi là tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư ................47


IN

2.2.2.4. Tỷ số lợi ích – chi phí (B/C).............................................................................48

K

2.2.2.5. Thời gian thu hồi vốn đầu tư (T) ......................................................................48
2.2.2.6. Hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR)............................................................................49

O

̣C

2.2.2.7. Điểm hòa vốn ..................................................................................................50

̣I H

2.2.2.8. Giá trị gia tăng thuần túy (NVA) .....................................................................51
2.2.2.9. Phân tích độ nhạy của dự án.............................................................................52

Đ
A

2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của nhà máy xỉ titan Thừa Thiên Huế năm 2011 2012 ...............................................................................................................................57
2.2.4. Hiệu quả xã hội của dự án ...................................................................................58
2.2.5. Tác động môi trường của dự án...........................................................................59
2.2.6. Thị trường tiêu thụ...............................................................................................61
2.3. Đánh giá chung về dự án ........................................................................................64
2.3.1. Tính khả thi của dự án .........................................................................................64

2.3.2. Hạn chế của dự án và nguyên nhân .....................................................................67

SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT

Trang iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ
MÁY TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MTV KHOÁNG SẢN THỪA THIÊN
HUẾ...............................................................................................................................69
3.1. Giải pháp về nguồn nhân lực..................................................................................69
3.2. Giải pháp về vốn.....................................................................................................70
3.3. Giải pháp về phương tiện kỹ thuật .........................................................................71
3.3.1. Đối với các phương tiện cho quá trình phân tích dự án ......................................71

Ế

3.3.2. Đối với phương tiện thiết bị công nghệ cho quá trình vận hành đầu tư..............71

U

3.4. Giải pháp hoàn thiện việc thu thập thông tin cho quá trình phân tích....................71

́H

3.5. Giải pháp thị trường................................................................................................72

PHẦN III: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ .......................................................................73



1. Kết luận......................................................................................................................73
2. Kiến nghị ...................................................................................................................75

H

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................77

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

PHỤ LỤC

SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT

Trang v



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Đề tài: Phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà máy xỉ titan Thừa Thiên Huế của công
ty TNHHH Nhà nước MTV Khoáng sản Thừa Thiên Huế.
1. Mục tiêu chính của nghiên cứu
 Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về phân tích dự án đầu tư;

U

công ty TNHH Nhà Nước MTV Khoáng Sản Thừa Thiên Huế;

Ế

 Phân tích, đánh giá dự án đầu tư xây dựng nhà máy xỉ titan Thừa Thiên Huế của

́H

 Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện các dự án đầu tư của công ty TNHH



Nhà Nước MTV Khoáng Sản Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
2. Dữ liệu phục vụ nghiên cứu

H


 Số liệu về dự án đầu tư xây dựng nhà máy xỉ titan Thừa Thiên Huế tại công ty
TNHH Nhà nước MTV Khoáng sản Thừa Thiên Huế;

IN

 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của nhà máy xỉ titan Thừa Thiên Huế năm

K

2011 – 2012;

̣C

 Một số sách chuyên ngành về phân tích dự án đầu tư;

O

 Các thông tin thu thập từ internet, tạp chí, luận văn, …

̣I H

3. Phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu
 Phương pháp thu thập số liệu

Đ
A

 Phương pháp tổng hợp, xử lý, số liệu
 Phương pháp phân tích

 Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
4. Các kết quả mà nghiên cứu đạt được
Trong khuôn khổ đề tài: “Phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà máy xỉ titan Thừa
Thiên Huế”, tôi đã phân tích theo các chỉ tiêu về mặt kỹ thuật, tài chính, xã hội, thị
trường tiêu thụ, tác động môi trường của dự án. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm
hoàn thiện dự án đầu tư xây dựng nhà máy tại công ty TNHH Nhà nước MTV
Khoáng sản Thừa Thiên Huế.

SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT

Trang vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Nhu cầu nguyên nhiên liệu ..............................................................................36
Bảng 2: Thành phần tinh quặng ilmenite ......................................................................37
Bảng 3: Mục đích sử dụng nước....................................................................................38
Bảng 4: Biên chế công nhân viên chức .........................................................................40

Ế

Bảng 5: Lợi nhuận thuần qua các năm ..........................................................................45

U

Bảng 6: Hệ số hoàn vốn (RR) tính cho từng năm sản suất ...........................................47


́H

Bảng 7: Thời gian thu hồi vốn đầu tư............................................................................49



Bảng 8: Phân tích hòa vốn (Số năm sản xuất là 20 năm) ..............................................50
Bảng 9: Giá trị gia tăng thuần túy tính cho từng năm ...................................................51

H

Bảng 10: Sự thay đổi của NPV do sự thay đổi của doanh thu. chi phí vận hành và chi

IN

phí đầu tư .......................................................................................................................52
Bảng 11: Sự thay đổi của IRR do sự thay đổi của doanh thu. chi phí vận hành và chi

K

phí đầu tư .......................................................................................................................54

̣C

Bảng 12: Sự thay đổi của T do sự thay đổi của doanh thu. chi phí vận hành và chi phí

O

đầu tư .............................................................................................................................55


̣I H

Bảng 13: Kết quả hoạt động kinh doanh của nhà máy xỉ titan Thừa Thiên Huế năm
2011 - 2012....................................................................................................................57

Đ
A

Bảng 14: Mức tiêu thụ Pigment trên thế giới giai đoạn 20003 - 2012..........................61

SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT

Trang vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

1. Sơ đồ
Sơ đồ 1: Sơ đồ công nghệ một giai đoạn sản xuất xỉ titan ........................................... 33
2. Biểu đồ
Biểu đồ 1: Nhu cầu về nước của dự án (m3/Ng.đ).........................................................38

Ế

Biểu đồ 2: Lợi nhuận thuần qua các năm (1000 đồng) .................................................46


U

Biểu đồ 3: Giá trị gia tăng thuần túy tính cho từng năm (1000 đồng) ..........................51

́H

Biểu đồ 4: Sự thay đổi của NPV do sự thay đổi của doanh thu, chi phí vận hành và chi



phí đầu tư .......................................................................................................................53
Biểu đồ 5: Sự thay đổi của IRR do sự thay đổi của doanh thu, chi phí vận hành và chi

H

phí đầu tư (%) ................................................................................................................54

IN

Biểu đồ 6: Sự thay đổi của T do sự thay đổi của doanh thu, chi phí vận hành và chi phí
đầu tư (%) ......................................................................................................................56

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

Biểu đồ 7: Tốc độ tăng tiêu thụ pigment TiO2 giai đoạn 2003 - 2012 (nghìn tấn) .......63

SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT

Trang viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Phân loại các dự án đầu tư xây dựng công trình
Phụ lục 2: Kế hoạch huy động vốn và nguồn vốn
Phụ lục 3: Lợi nhuận hàng năm
Phụ lục 4: Dòng tiền chiết khấu toàn bộ vốn đầu tư

Ế

Phụ lục 5: Phân tích hòa vốn

U

Phụ lục 6: Kế hoạch khấu hao TSCĐ


́H

Phụ lục 7: Kế hoạch tài chính (cân đối thu chi)

Phụ lục 8: Gía trị gia tăng thuần túy tính cho từng năm

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



Phụ lục 9: Phân tích độ nhạy IRR, NPV, T

SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT

Trang ix



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Trách nhiệm hữu hạn

MTV:

Một thành viên

TSCĐ:

Tài sản cố định

TSLĐ:

Tài sản lưu động

FPT:

Đầu tư gián tiếp nước ngoài

ODA:

Viện trợ không hoàn lại

FDI:


Đầu tư trực tiếp nước ngoài

VLXD:

Vật liệu xây dựng

CHDCND:

Cộng hòa Dân chủ Nhân dân

GDP:

Tổng sản phẩm quốc nội

UBND:

Ủy ban nhân dân

NXB:

Nhà xuất bản

QTSX:

Quá trình sản xuất

U

́H




H

IN

K

Sản phẩm quy đổi
Thu nhập doanh nghiệp

O

̣C

SPQĐ:
TNDN:

Ế

TNHH:

̣I H

QĐ - TTg:

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ

TB - UB:


Thông báo của Ủy ban nhân dân

Đ
A

CT - TTg:

UBND - CV:

Công văn của Ủy ban nhân dân

GP - BTNMT: Giấy phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường
TB - BCN:

Thông báo của Bộ Công nghiệp

NĐ - CP:

Nghị định của Chính phủ

HĐKT:

Hợp đồng kinh tế

TT - BXD:

Thông tư của Bộ Xây dựng

TT - BCN:


Thông tư của Bộ Công nghiệp

SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT

Trang x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Như chúng ta đã biết, khoáng sản là một loại vật chất rất quan trọng trong cuộc
sống của con người. Nó ảnh hưởng tới sức khỏe, đời sống và cả môi trường xung
quanh con người. Đặc biệt, khoáng sản có ảnh hưởng rõ rệt tới sản xuất của con người,
là nguồn nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất để tạo nên các dạng vật chất có ích và
của cải của con người. Hiện nay, với sự phát triển và tiến bộ của khoa học và kỹ thuật,

Ế

con người đã khám phá ra rất nhiều loại khoáng sản với các công dụng và lợi ích khác

U

nhau đáp ứng những nhu cầu của cuộc sống.

́H


Việt Nam là nước có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng với trên



5.000 mỏ và quặng hiếm của hơn 60 loại khoáng sản khác nhau. Trong đó, một số
khoáng sản được dự báo có trữ lượng lớn như: bôxít, titan, đá nguyên liệu xi măng, đất

H

hiếm và đá vôi… Ngành công nghiệp khai thác khoáng sản Việt Nam đã hình thành từ

IN

rất lâu và có đóng góp quan trọng đối với nguồn thu ngân sách và sự nghiệp phát triển
kinh tế - xã hội Việt Nam.

K

Công ty TNHH Nhà Nước MTV Khoáng Sản Thừa Thiên Huế là một trong những

̣C

công ty hàng đầu về khai thác và chế biến khoáng sản Titan của Việt Nam. Công ty

O

khai thác và chế biến các sản phẩm là tinh quặng Ilmenite, Rutile, Monazite, Zircon,

̣I H


bột Zircon và xỉ titan, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về chất lượng của khách hàng trong
nước và ngoài nước. Sản phẩm của công ty được dùng làm nguyên liệu đầu vào cho

Đ
A

nhiều ngành công nghiệp và được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực sản xuất gạch, gốm,
thuỷ tinh, sơn, luyện kim và nguyên liệu đa dạng cho nhiều ngành công nghiệp khác.
Trong thời gian qua, công ty không ngừng nghiên cứu công nghệ khai thác, chế biến,
phát triển sản phẩm có giá trị cao và tìm kiếm mở rộng thị trường xuất khẩu. Thành
quả của nỗ lực đó đã đưa công ty trở thành một công ty xuất khẩu khoáng sản Titan
hàng đầu của Việt Nam. Sản phẩm của công ty xuất khẩu vào thị trường Nhật Bản,
Trung Quốc, Malaysia và các nước Đông Nam Á. Với tiêu chí khai thác nguồn tài
nguyên thiên nhiên cần phải được nghiên cứu kỹ lưỡng và có khoa học, nhằm tiết kiệm
nguồn mỏ, giảm thiểu tối đa tác động đến môi trường và cộng đồng dân cư, công ty đã
triển khai nhiều dự án về khai thác và chế biến khoáng sản có hiệu quả cao.
SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

Dự án đầu tư có tầm quan trọng với sự nghiệp phát triển kinh tế nói chung và đối
với từng doanh nghiệp nói riêng. Sự thành bại của một doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn
vào việc đầu tư vào dự án có hiệu quả hay không. Viêc phân tích chính xác các chỉ tiêu
từ đó đánh giá tính khả thi của dự án sẻ góp phần chứng minh được điều này.
Tuy nhiên, thực tiễn hoạt động ngành công nghiệp khai thác khoáng sản đã và đang

bộc lộ nhiều bất cập, thiếu bền vững. Đó là tình trạng khai thác khoáng sản trái phép
diễn ra khá phổ biến, gây thất thoát khoáng sản và nguồn thu ngân sách. Khai thác

Ế

khoáng sản chưa sử dụng tổng hợp các loại khoáng sản trong quá trình khai thác, chế

U

biến vẫn còn diễn ra khá phổ biến, gây tổn thất lớn. Nguồn lợi tài nguyên khoáng sản

́H

mà thiên nhiên "ban tặng" đôi khi rơi vào một số nhóm lợi ích thay vì cho cả một cộng
đồng do cơ chế kiểm tra, giám sát của các cơ quan Nhà nước còn chưa chặt chẽ. Khai



thác khoáng sản cũng đang để lại nhiều ảnh hưởng tiêu cực, khó khắc phục về môi
trường và xã hội.

H

Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi đã lựa chọn đề tài : “Phân tích dự án đầu tư xây

IN

dựng nhà máy xỉ titan Thừa Thiên Huế của công ty TNHH Nhà Nước MTV Khoáng
2. Mục đích nghiên cứu


K

Sản Thừa Thiên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp.

̣C

 Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về phân tích dự án đầu tư;

̣I H

O

 Phân tích, đánh giá dự án đầu tư xây dựng nhà máy xỉ titan Thừa Thiên Huế của
công ty TNHH Nhà Nước MTV Khoáng Sản Thừa Thiên Huế;

Đ
A

 Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện các dự án đầu tư của công ty TNHH
Nhà Nước MTV Khoáng Sản Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập số liệu: Tiến hành thu thập số liệu về dự án đầu tư xây
dựng nhà máy xỉ titan Thừa Thiên Huế qua các năm từ các nguồn do các phòng ban
của công ty TNHH Nhà Nước MTV Khoáng Sản Thừa Thiên Huế đang quản lý.
 Phương pháp tổng hợp, xử lý, số liệu: Dùng phương pháp phân tổ thống kê để
tổng hợp và xử lý số liệu nhằm xác định được các thông tin và chỉ tiêu kinh tế của dự
án đầu tư.

SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT


Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

 Phương pháp phân tích: Sử dụng phương pháp phân tích thống kê để phân tích
kinh tế dự án đầu tư nhằm đánh giá tính khả thi của dự án đầu tư.
 Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
nhằm nắm bắt thông tin và tình hình về các dự án đầu tư của công ty.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Nội dung và đối tượng nghiên cứu
 Nội dung nghiên cứu: Phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà máy xỉ titan Thừa Thiên

Ế

Huế.

U

 Đối tượng khảo sát: Công ty TNHH Nhà Nước MTV Khoáng Sản Thừa

́H

Thiên Huế.
4.2. Phạm vi nghiên cứu




 Phạm vi không gian: Tại công ty TNHH Nhà Nước MTV Khoáng Sản Thừa
Thiên Huế.

IN

H

 Phạm vi thời gian: Các thông tin của dự án được lấy từ năm 2008 đến năm 2011

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

và đề xuất các giải pháp hoàn thiện các dự án đầu tư đến năm 2016.

SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ
MÁY CÔNG NGHIỆP KHAI KHOÁNG
1.1. Lý luận cơ bản về dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất
1.1.1. Đầu tư và các hoạt động đầu tư

U

Theo Luật đầu tư khái niệm về đầu tư được hiểu như sau :

Ế

1.1.1.1. Khái niệm đầu tư



hình thành tài sản tiến hành hoạt động đầu tư”.

́H

“Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để

Nhà đầu tư có thể là các tổ chức, cá nhân và cũng có thể là Nhà nước (đầu tư của
chính phủ). Nhà đầu tư có thể là tổ chức, cá nhân ở trong nước hay ở nước ngoài.

H

Những lợi ích thu được của nhà đầu tư, của xã hội và cộng đồng có thể là sự tăng thêm


IN

tài sản tài chính (tiền vốn), tài sản vật chất (nhà máy, đường xá…), tài sản trí tuệ (trình

K

độ văn hóa, chuyên môn, khoa học kỹ thuật,…) có đủ điều kiện để làm việc với năng

̣C

suất cao hơn cho nền kinh tế và cho toàn xã hội.

O

Thực tế cho thấy, đầu tư là hoạt động ảnh hưởng trực tiếp đến việc tăng trưởng kinh

̣I H

tế nói chung và phát triển của doanh nghiệp nói riêng, là hoạt động kinh tế gắn với
việc sử dụng vốn trong dài hạn, nhằm mục đích sinh lời và chứa đựng yếu tố rủi ro.

Đ
A

1.1.1.2. Vốn đầu tư

Tiếp cận theo quan niệm kinh tế thị trường, vốn đầu tư được hiểu là giá trị của

những tài sản mà cá nhân, công ty hoặc nhà nước bỏ vào hoạt động sản xuất kinh

doanh nhằm mục đích kiếm lời trong tương lai.
Những tài sản này có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ.
Do đặc điểm của việc sử dụng tài sản là hoạt động trong thời gian dài và bị hao mòn
dần, đồng thời do nhu cầu ngày càng gia tăng về tài sản nên phải tiến hành thường
xuyên việc bù đắp hao mòn tài sản và tăng thêm khối lượng tài sản mới. Quá trình này
được tiến hành bằng vốn đầu tư thông qua hoạt động đầu tư.

SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

1.1.1.3. Hoạt động đầu tư
Hoạt động đầu tư là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động
nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các
nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó.
 Các nguồn lực trong hoạt động đầu tư được huy động và sử dụng nhằm làm tăng
năng lực sản xuất với mục đích thu đươc lợi ích trong tương lai lớn hơn chi phí ban đầu

Ế

mà nhà đầu tư đã bỏ ra. Các nguồn lực này theo nghĩa hẹp là tiền vốn, nhưng theo nghĩa

U

rộng thì nó bao gồm nhiều nhân tố sản xuất. Tuy nhiên tại một thời điểm nào đó, các


́H

nguồn lực đều bị giới hạn bởi những khả năng cung cấp và yêu cầu sử dụng.



 Mục tiêu của mọi công cuộc đầu tư là đạt được các kết quả lớn hơn so với
những hy sinh về nguồn lực mà nhà đầu tư phải gánh chịu khi tiến hành đầu tư.

H

 Kết quả đầu tư chính là những lợi ích do đầu tư mang lại về tài chính, kinh tế xã hội, tạo ra năng lực sản xuất mới và những tài sản mới cho nền kinh tế. Kết quả

IN

chính là những điều kiện thực hiện những mục tiêu mà chủ đầu tư đề ra trong tương

K

lai.

̣C

Như vậy không phải bất cứ một sự tiêu tốn nguồn lực nào cũng được gọi là hoạt

O

động đầu tư, quá trình sử dụng các nguồn lực nhằm tạo ra năng lưc sản xuất mới hoặc


̣I H

tăng năng lực sản xuất của các tài sản cố định sẵn có mới gọi là hoạt động đầu tư theo
đúng nghĩa của nó.

Đ
A

 Về thời gian: Đầu tư trong hiện tại nhưng kết quả thu được trong tương lai, do
đó đầu tư có tính bất định và rủi ro cao.
 Đối tượng đầu tư bao gồm tài sản hữu hình (nhà máy, thiết bị, dây chuyền sản

xuất...) và tài sản vô hình (thương hiệu, quyền sở hữu trí tuệ); tài sản sản xuất kinh
doanh (nhà xưởng, máy móc...) và tư liệu lâu bền (đường xá, cầu cống...). Tài sản sản
xuất kinh doanh cần được trích khấu hao và tính vào giá thành sản phẩm. Các tư liệu
lâu bền trong quá trình sử dụng cũng bị hao mòn và bị đào thải sau một số năm nhất
định, nguồn bù đắp sẻ được lấy từ quỹ phúc lợi.

SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

Xét ở góc độ kinh tế vĩ mô, chỉ có những hoạt động đầu tư thực sự làm tăng năng
lực sản xuất kinh doanh dưới góc độ toàn bộ nền kinh tế quốc dân mới có ý nghĩa trực
tiếp làm tăng trưởng sức sản xuất, tạo việc làm cho nền kinh tế.

1.1.1.4. Phân loại các hoạt động đầu tư
Trong công tác quản lý và kế hoạch hóa hoạt động đầu tư, các nhà kinh tế phân loại
hoạt động đầu tư theo các tiêu thức khác nhau. Mỗi tiêu thức phân loại đáp ứng những
nhu cầu quản lý và nghiên cứu kinh tế khác nhau.

Ế

 Theo bản chất của các đối tượng đầu tư

U

Hoạt động đầu tư bao gồm:

́H

 Đầu tư cho các đối tượng vật chất (đầu tư tài sản vật chất, tài sản thực như nhà
xưởng, máy móc, thiết bị,...).



 Đầu tư cho các đối tượng tài chính (đầu tư tài sản tài chính như cổ phiếu, trái
phiếu, các chứng khoán khác,...).

H

 Đầu tư cho các đối tượng phi vật chất (đầu tư tài sản trí tuệ và nguồn nhân lực

IN

như đào tạo, nghiên cứu khoa học, y tế,...).


K

Đầu tư đối tượng vật chất là điều kiện tiên quyết, cơ bản làm tăng tiềm lực của nền

̣C

kinh tế. Đầu tư tài chính là điều kiện quan trọng để thu hút mọi nguồn vốn từ mọi tầng

O

lớp dân cư cho đầu tư các đối tượng vật chất. Đầu tư tài sản trí tuệ và nguồn nhân lực

̣I H

là điều kiện tất yếu để đảm bảo cho đầu tư các đối tượng vật chất tiến hành thuận lợi
và đạt hiệu quả kinh tế - xã hội cao.

Đ
A

 Theo cơ cấu tái sản xuất
Hoạt động đầu tư bao gồm :
 Đầu tư theo chiều rộng là hình thức mở rộng quy mô, tăng sản lượng, tạo ra tài

sản mới cho nền kinh tế, nhưng năng suất lao động và kỹ thuật không đổi. Đặc điểm
của hình thức đầu tư theo chiều rộng là vốn lớn, vốn nằm khê đọng lâu, thời gian thực
hiện đầu tư và thời gian cần hoạt động để thu hồi vốn lâu, kỹ thuật phức tạp, chịu tác
động của nhiều yếu tố và do đó có độ mạo hiểm cao. Hoạt động đầu tư này thường sử
dụng phương pháp mở rộng quy mô nhà xưởng, hay tăng số lượng lao động hoặc kết

hợp cả hai.

SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

 Đầu tư theo chiều sâu không mở rộng quy mô, tăng sản lượng hay tạo mới tài
sản cho nền kinh tế mà tập trung cho việc tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản
phẩm trên cơ sở áp dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ, nâng cao hiệu quả đầu tư. Với
phương pháp đổi mới quy trình công nghệ, hiện đại hóa máy móc thiết bị, thì đầu tư
theo chiều sâu có đặc điểm là sử dụng vốn không lớn, thời gian thực hiện đầu tư ngắn
đồng thời độ mạo hiểm thấp hơn so với đầu tư theo chiều rộng.
Việc phân loại hoạt động đầu tư theo cơ cấu tái sản xuất giúp cho các nhà đầu tư

Ế

cũng như các nhà quản lý xác định được khi nào nên áp dụng hình thức đầu tư chiều

U

sâu.

́H

 Theo lĩnh vực hoạt động trong xã hội của các kết quả đầu tư

 Đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh
 Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng

H

 Đầu tư phát triển khoa hoc kỹ thuật



Hoạt động đầu tư bao gồm:

IN

Các hoạt động đầu tư trên có mối quan hệ tương hỗ với nhau. Đầu tư phát triển

K

khoa học kỹ thuật và cơ sở hạ tầng tạo tiền đề cho đầu tư phát triển sản xuất kinh

̣C

doanh đạt hiệu quả cao. Đầu tư cho cơ sơ hạ tầng giúp lưu thông và tiêu thụ sản phẩm.

O

Đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật làm nâng cao năng suất lao động. Đầu tư phát triển

̣I H

sản xuất kinh doanh đến lượt mình lại tích lũy vốn, nộp thuế tạo tiềm lực cho đầu tư

phát triển khoa học kỹ thuật, cơ sở hạ tầng và các hoạt động đầu tư khác.

Đ
A

Việc phân loại hoạt động đầu tư theo lĩnh vực hoạt động của các kết quả đầu tư
trong xã hội là giúp các nhà quản lý, các nhà hoạch định phân bổ vốn với một tỉ lệ hợp
lý giữa các hình thức đầu tư, từ đó đánh giá được hiệu quả đầu tư.
 Theo đặc điểm hoạt động của các kết quả đầu tư
Hoạt động đầu tư bao gồm:
 Đầu tư cơ bản là loại đầu tư dài hạn, đặc điểm kỹ thuật của quá trình thực hiện
đầu tư tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định phức tạp, đòi hỏi vốn lớn, thời gian thu
hồi vốn lâu (đối với các hoạt động đầu tư có khả năng thu hồi vốn). Đầu tư cơ bản
nhằm tái sản xuất các tài sản cố định (TSCĐ).

SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

 Đầu tư vận hành chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng vốn đầu tư, đặc điểm kỹ thuật
của quá trình thực hiện đầu tư không phức tạp. Đầu tư vận hành cho các cơ sở sản xuất
kinh doanh có thể thu hồi vốn nhanh sau khi đưa ra các kết quả đầu tư vào hoạt động.
Đầu tư vận hành nhằm tạo ra các tài sản lưu động (TSLĐ) cho các cơ sở sản xuất, kinh
doanh dịch vụ mới hình thành, tăng thêm tài sản lưu động cho các cơ sở hiện có, duy
trì sự hoạt động của cơ sở vật chất - kỹ thuật không thuộc các doanh nghiệp.

Đầu tư cơ bản quyết định đầu tư vận hành, đầu tư vận hành tạo điều kiện cho kết

Ế

quả của đầu tư cơ bản phát huy tác dụng. Đầu tư cơ bản sẻ không hoạt động nếu không

U

có đầu tư vận hành, ngược lại không có đầu tư cơ bản thì đầu tư vận hành chẳng để

́H

làm gì. Việc phân loại này giúp nhà đầu tư có sự phân bổ nguồn lực cho TSCĐ và
TSLĐ một cách hợp lý, đảm bảo mục tiêu cuối cùng của hoạt động đầu tư.



 Theo giai đoạn hoạt động của các kết quả đầu tư trong quá trình tái sản xuất xã hội
Hoạt động đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh bao gồm:

H

 Đầu tư thương mại là loại đầu tư ngắn hạn nhằm phân phối lại các kết quả của

IN

đầu tư sản xuất; kỹ thuật đầu tư đơn giản hơn, vốn đầu tư không lớn; thời gian thu hồi

K


vốn nhanh; quay vòng vốn nhanh; độ rủi ro thấp; tính bất định không cao, dễ dự đoán
với độ chính xác cao.

O

̣C

 Đầu tư sản xuất là loại đầu tư dài hạn (5, 10, 15... năm) nhằm trực tiếp tạo ra của

̣I H

cải vật chất; kỹ thuật đầu tư phức tạp; vốn đầu tư lớn; thời gian thu hồi vốn lâu; quay vòng
vốn chậm; độ rủi ro cao; tính bất định cao, khó dự đoán hết và chính xác được.

Đ
A

Việc phân loại này giúp nhà nước thông qua chính sách điều tiết kinh tế vĩ mô để
hướng các nhà đầu tư không chỉ đầu tư vào lĩnh vực thương mại mà cả vào lĩnh vực
sản xuất với một tỷ lệ hợp lý, theo các định hướng và mục tiêu đã dự kiến trong chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội.
 Theo thời gian thực hiện và phát huy tác dụng để thu hồi vốn đủ vốn đã bỏ ra
của các kết quả đầu tư
Hoạt động đầu tư bao gồm :
 Đầu tư ngắn hạn là loại đầu tư tiến hành trong một thời gian ngắn (≤ 1 năm, như
đầu tư thương mại), thường do những chủ đầu tư ít vốn thực hiện, đầu tư vào những

SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT

Trang 8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

hoạt động nhanh chóng thu hồi vốn. Tuy nhiên, rủi ro đối với hình thức đầu tư này
cũng khá lớn.
 Đầu tư trung hạn từ 1 năm đến dưới 5 năm.
 Đầu tư dài hạn là việc đầu tư xây dựng các công trình đòi hỏi thời gian đầu tư
dài (> 5 năm, như đầu tư sản xuất, đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật, xây dựng cơ sở
hạn tầng...), khối lượng vốn lớn, thời gian thu hồi vốn lâu. Đó là các công trình thuộc
lĩnh vực sản xuất, đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật, xây dựng cơ sở hạ tầng... Đầu tư

Ế

dài hạn thường chứa đựng những yếu tố khó lường, rủi ro lớn, do đó, cần có những dự

U

báo dài hạn, khoa học.

tiêu trước mắt hay mục tiêu trung hạn, dài hạn.



 Theo nội dung

́H


Việc phân loại này giúp các nhà đầu tư, các nhà quản lý thực hiện được các mục

Hoạt động đầu tư bao gồm:

H

 Đầu tư mới hình thành nên các cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.

IN

 Đầu tư thay thế nhằm mục đích đổi mới tài sản cố định làm cho chúng đồng bộ

K

và tiến bộ về mặt kỹ thuật.

̣C

 Đầu tư mở rộng nhằm nâng cao năng lực sản xuất để hình thành nhà máy mới,
phân xưởng mới.... với mục đích cung cấp thêm các sản phẩm cùng loại.

O

 Đầu tư mở rộng nhằm tạo ra các sản phẩm mới

̣I H

 Theo quan hệ quản lý của chủ đầu tư

Đ

A

 Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư mà người bỏ vốn không trực tiếp tham gia
điều hành quản lý quá trình thực hiện và vận hành các kết quả đầu tư. Người có vốn
thông qua các tổ chức tài chính trung gian để đầu tư phát triển. Ví dụ: Cho vay, mua
bán các chứng chỉ có giá như cổ phiếu, trái phiếu... (đầu tư tài chính); đầu tư gián tiếp
nước ngoài FPT (Foreign Portfolio Investment), viện trợ không hoàn lại hoặc có hoàn
lại với lãi suất thấp giữa chính phủ các nước để phát triển kinh tế xã hội – ODA
(Official Development Assistant). Đầu tư gián tiếp là phương thức huy động vốn của
đầu tư phát triển.
 Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư mà người bỏ vốn trực tiếp tham gia quản lý,
điều hành quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tư. Trong đầu tư trực tiếp thì
SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI (Foreign Direct Investment) là hình thức đầu tư được
mọi quốc gia quan tâm.
Đầu tư trực tiếp có 2 loại: đầu tư dịch chuyển và đầu tư phát triển.
 Theo nguồn vốn đầu tư trên phạm vi quốc gia
 Đầu tư bằng nguồn vốn trong nước bao gồm hoạt động đầu tư được tài trợ từ
nguồn vốn tích lũy của ngân sách (vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát
triển, do nhà nước bảo lãnh), vốn tích lũy và huy động của doanh nghiệp, tiền tiết kiệm

Ế


của dân cư.

U

 Đầu tư bằng nguồn vốn nước ngoài bao gồm hoạt động đầu tư được thực hiện

́H

bằng các nguồn vốn đầu tư gián tiếp và trực tiếp nước ngoài.



Cách phân loại này nhằm chỉ ra vai trò từng nguồn vốn trong quá trình phát triển
kinh tế - xã hội, quan điểm được thống nhất: “Vốn trong nước là quyết định, vốn nước
ngoài là quan trọng”; xác định được cách quản lý khác nhau đối với các loại dự án đầu

H

tư có nguồn vốn khác nhau; đánh giá được hiệu quả sư dụng vốn, từ đó đưa ra các giải

IN

pháp nhằm phát triển huy động nguồn vốn cho hoạt động đầu tư phát triển, tận thu

̣C

 Theo chủ thể đầu tư

K


ngân sách nhà nước.

Hoạt động đầu tư bao gồm:

O

 Đầu tư của nhà nước

̣I H

 Đầu tư của doanh nghiệp

Đ
A

 Đầu tư của các cá nhân, hộ gia đình
 Theo vùng lãnh thổ
Hoạt động đầu tư được chia thành đầu tư phát triển của các vùng lãnh thổ, các

vùng kinh tế trọng điểm, đầu tư phát triển khu vực thành thị và nông thôn...
Cách phân loại này phản ánh tình hình đầu tư của từng tỉnh, từng vùng kinh tế ảnh
hưởng của đầu tư đối với tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở từng địa phương. Từ
đó, đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn (hiệu quả đầu tư) của từng địa phương; đánh
giá được liệu các dự án đã khai thác hết tiềm năng của vùng, miền chưa; sự tác động
của hoạt động đầu tư đến địa phương trong quá trình tăng trưởng kinh tế - xã hội , đưa

SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT

Trang 10



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

ra các giải pháp thích hợp nhằm tăng cường huy động các nguồn vốn, phân bổ vốn
giữa các vùng một cách hợp lý.
Ngoài ra, trong thực tế, để đáp ứng yêu cầu quản lý và nghiên cứu kinh tế
người ta còn phân chia hoạt động đầu tư theo quan hệ sở hữu, theo quy mô và theo
các tiêu thức khác.
1.1.2. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy công nghiệp khai khoáng
1.1.2.1. Khái niệm

Ế

Khoáng sản là khoáng vật, khoáng chất có ích được tích tụ tự nhiên hàng ngàn,

U

hàng nghìn năm ở thể rắn, thể lỏng, thể khí tồn tại trong lỏng, trên mặt đất. Khoáng

́H

sản là nguồn nguyên liệu chính cho nhiều ngành công nghiệp then chốt.
Công nghiệp khai khoáng là ngành công nghiệp khai thác khoáng sản có giá trị hoặc



các tài nguyên địa chất khác từ lòng đất, thường là từ thân quặng, mạch hoặc than đá.

Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt

H

động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.

IN

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy công nghiệp khái khoáng là tập hợp các đề xuất có

K

liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những nhà máy công
nghiệp khai khoáng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình

O

̣C

hoặc sản phẩm ngành công nghiệp khai khoáng trong một thời hạn nhất định.
1.1.2.2. Phân loại

̣I H

 Theo cơ cấu tái sản xuất

Đ
A

Dự án đầu tư được phân thành:

 Đầu tư chiều rộng là hình thức đầu tư trên cơ sở cải tạo, mở rộng cơ sở vật chất

kỹ thuật hiện có và xây dựng mới, nhưng với công nghệ ở mức trung bình tiên tiến của
ngành, vùng.
 Đầu tư theo chiều sâu là hình thức đầu tư trên cơ sở nâng cấp đồng bộ hóa, hiện
đại hóa, là việc đầu tư mới nhưng trên cơ sở công nghệ, kỹ thuật hiện đại hơn mức
trung bình tiên tiến của ngành, của vùng.
Mối quan hệ giữa đầu tư theo chiều rộng và theo chiều sâu:

SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

Đầu tư theo chiều rộng thường được đi trước và làm cơ sở tiền đề để đầu tư theo
chiều sâu. Đầu tư theo chiều sâu lại tiếp tục tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp tục
mở rộng quy mô đầu tư và làm cho đầu tư theo chiều rộng có hiệu quả hơn.
 Theo lĩnh vực hoạt động trong xã hội của dự án đầu tư
Có thể phân chia thành dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư
phát triển khoa học kỹ thuật, dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng (kỹ thuật và xã hội).
Hoạt động của các dự án đầu tư này có quan hệ tương hỗ với nhau. Chẳng hạn các dự

Ế

án đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật và cơ sở hạ tầng tạo điều kiện cho các dự án đầu


U

tư phát triển sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao; còn các dự án đầu tư phát triển sản

́H

xuất kinh doanh đến lượt mình lại tạo tiềm lực cho các dự án đầu tư khác.



 Theo giai đoạn hoạt động của các dự án đầu tư trong quá trình tái sản xuất
xã hội.

tư thương mại và dự án đầu tư sản xuất:

H

Có thể phân loại các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh thành dự án đầu

IN

 Dự án đầu tư thương mại là loại dự án đầu tư có thời gian thực hiện đầu tư và

K

hoạt động của các kết quả đầu tư để thu hồi vốn đầu tư ngắn, tính chất bất định không
cao lại dễ dự đoán và dự đoán dễ đạt độ chính xác cao.

O


̣C

 Dự án đầu tư sản xuất là loại dự án đầu tư có thời hạn hoạt động dài hạn (5, 10,

̣I H

20 năm hoặc lâu hơn) vốn đầu tư lớn, thu hồi chậm, thời gian thực hiện đầu tư lâu, dộ
mạo hiểm cao, tính chất kỹ thuật phức tạp, chịu tác động của nhiều yếu tố bất định

Đ
A

trong tương lai không thể dự đoán hết và chính xác được (về nhu cầu, giá cả đầu vào
và đầu ra, cơ chế chính sách, tốc độ phát triển khoa học kỹ thuật, thiên tai, sự ổn định
về chính trị...).

 Theo thời gian thực hiện và phát huy tác dụng để thu hồi đủ vốn đã bỏ ra
Ta có thể phân chia các dự án đầu tư thành dự án đầu tư ngắn hạn (như dự án đầu
tư thương mại) và dự án đầu tư dài hạn (các dự án đầu tư sản xuất, đầu tư phát triển
khoa học kỹ thuật, xây dựng cơ sở hạ tầng...).
 Theo phân cấp quản lý
Theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ, dựa vào quy
mô vốn đầu tư và tính chất, dự án được phân loại cụ thể như phụ lục 1.
SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

 Theo nguồn vốn
 Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
 Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát
triển của Nhà nước..
 Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước
 Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều
nguồn vốn.

Ế

Ngoài ra, dự án đầu tư có thể được phân chia thành :

U

 Dự án đầu tư có vốn huy động trong nước (vốn tích lũy của ngân sách, của

́H

doanh nghiệp, tiền tiết kiệm của dân cư).



 Dự án đầu tư có vốn huy động vốn từ nước ngoài (vốn đầu tư gián tiếp, vốn đầu
tư trực tiếp).

Việc phân loại này cho thấy tình hình huy động vốn từ mỗi nguồn và vai trò

H


đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của từng ngành, từng địa phương và toàn bộ nền

IN

kinh tế.

K

 Theo vùng lãnh thổ (theo tỉnh, theo vùng kinh tế của đất nước)

̣C

Cách phân loại này cho thấy tình hình đầu tư của từng tỉnh, từng vùng kinh tế và

O

ảnh hưởng của đầu tư đối với tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở từng địa phương.

̣I H

Ngoài ra trong thực tế, để đáp ứng yêu cầu quản lý và nghiên cứu kinh tế, người ta
còn phân chia dự án đầu tư theo quan hệ sở hữu, theo quy mô và theo nhiều tiêu thức

Đ
A

khác:

 Căn cứ vào người khởi xướng: Dự án cá nhân, dự án tập thể, dự án quốc gia, dự


án quốc tế.

 Căn cứ vào tính chất hoạt động dự án: Dự án sản xuất, dự án dịch vụ, thương
mại, dự án xây dựng cơ sở hạ tầng, dự án dịch vụ xã hội.
 Căn cứ vào địa phận quốc gia: Dự án đầu tư xuất khẩu, dự án đầu tư nội địa.
 Căn cứ vào mức độ chính xác của dự án: Dự án tiền khả thi, dự án khả thi.
 Căn cứ theo ngành hoạt động: Dự án công nghiệp, dự án nông nghiệp, dự án xây
dựng...

SVTH: Phạm Thị Nga – K43BKHĐT

Trang 13


×