Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước huyện hương khê giai đoạn 2011 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 94 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-------------------

́H

U

Ế

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU



XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC
HUYỆN HƯƠNG KHÊ GIAI ĐOẠN 2011-2013

Sinh viên thực hiện: Ngơ Thị Loan

Giáo viên hướng dẫn:

Lớp: K44A KHĐT

PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà

Niên khóa: 2010 – 2014


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

Huế, tháng 5 năm 2014


Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn quý
thầy cô trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế
cùng quý thầy cô khoa Kinh tế và Phát triển đã
giảng dạy, trang bị cho em những kiến thức bổ

Ế

ích trong bốn năm học tập và rèn luyện tại

U

trường. Với vốn kiến thức được học không chỉ

́H


là nền tảng cho quá trình nghiên cứu mà còn là
vững chắc và tự tin hơn.



hành trang quý báu để em bước vào đời một cách

H

Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến cô

IN

PGS.TS Phùng Thị Hồng Hà đã tận tình hướng dẫn

K

và giúp đỡ em trong suốt thời gian nghiên cứu
và làm khóa luận.

O

̣C

Em cũng muốn gửi lời cảm ơn đến ban lãnh

̣I H

đạo và các anh chị trong UBND huyện Hương Khê
đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thực tập tại


Đ
A

đơn vị, được tiếp xúc thực tế và giải đáp
những thắc mắc, giúp em có thêm hiểu biết về
vấn đề đang nghiên cứu.
Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian
thực tập có hạn nên khó tránh khỏi những thiếu
sót, em rất mong nhận được sự đóng góp, phê
bình của quý thầy cô và các bạn để đề tài được
hoàn thiện hơn.

SVTH: Ngô Thị Loan

i


Khóa luận tốt nghiệp

Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô
trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế thật dồi
dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện
sứ mệnh cao đẹp của mình. Đồng kính chúc các
cô, chú, anh, chị trong UBND huyện Hương Khê
luôn mạnh khỏe, đạt nhiều thành công tốt đẹp.

Ế

Em xin chân thành cảm ơn!


U

Huế, tháng

́H

05/2014



Sinh viên

Ngô Thị Loan

IN

H

MỤC LỤC

Trang

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

K

1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1

̣C


2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2

O

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2

̣I H

3.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................3

Đ
A

4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ....................................................4
1.1. Cơ sở lý luận .........................................................................................................4
1.1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản..................................................................................4
1.1.1.1 Khái niệm về đầu tư xây dựng cơ bản.......................................................4
1.1.1.2. Đặc điểm chung của đầu tư xây dựng cơ bản ..........................................5
1.1.1.3. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản .........................................................8
1.1.1.4. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ..............................9
SVTH: Ngô Thị Loan

ii


Khóa luận tốt nghiệp

1.1.1.5. Các bước của quá trình đầu tư xây dựng cơ bản ....................................13
1.1.2. Hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản .................................................................16
1.1.2.1. Khái niệm hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản..........................................16
1.1.2.2. Các chỉ tiêu sử dụng để đánh giá hiệu quả đầu tư XDCB......................17
1.1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư XDCB ..............................18
1.2. Kinh nghiệm đầu tư xây dựng cơ bản có hiệu quả .............................................20
1.2.1. Kinh nghiệm một số nước trên thế giới ........................................................20

Ế

1.2.2. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước .........................................21

U

1.2.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra từ tham khảo của các nước và các tỉnh,

́H

Tp và huyện trong cả nước .....................................................................................23
CHƯƠNG 2. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XDCB TỪ



NGUỒN VỐN NSNN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯƠNG KHÊ GIAI ĐOẠN
2011-2013 ......................................................................................................................24

H

2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ..............................................................................24


IN

2.1.1 Điều kiện tự nhiên..........................................................................................24

K

2.1.1.1 Vị trí địa lý và các đơn vị hành chính ....................................................24
2.1.1.2. Địa hình địa mạo ....................................................................................25

O

̣C

2.1.1.3. Khí hậu, lượng mưa, chế độ nhiệt ..........................................................25

̣I H

2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ................................................................................26
2.1.2.1 Hiện trạng cơ sở hạ tầng..........................................................................26

Đ
A

2.1.2.2. Hiện trạng sử dụng đất ...........................................................................27
2.1.2.3. Tăng trưởng kinh tế ................................................................................28
2.1.2.4. Dân số, nguồn lao động và thu nhập....................................................29

2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên-kinh tế xã hội huyện Hương Khê ....30
2.1.3.1. Thuận lợi ................................................................................................30
2.1.3.2. Khó khăn ................................................................................................31

2.2. Khái quát công tác xây dựng kế hoạch vđt cơ bản..............................................31
2.2.1. Quy trình xây dựng kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản..........................31
2.2.2. Các chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản ......................................32

SVTH: Ngô Thị Loan

iii


Khóa luận tốt nghiệp
2.3. Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư cơ bản huyện Hương Khê giai đoạn
2011-2013 ..................................................................................................................35
2.3.1. Tình hình thực hiện kế hoạch nguồn vốn ĐTCB bằng nguồn vốn ngân sách
theo cấp quản lý ......................................................................................................35
2.3.2 Tình hình thực hiện kế hoạch nguồn vốn ĐTCB bằng nguồn vốn ngân sách
theo lĩnh vực đầu tư ................................................................................................37
2.3.3 Tình hình thực hiện kế hoạch nguồn vốn ĐTCB bằng nguồn vốn ngân sách

Ế

phân theo chương trình, dự án ................................................................................44

U

2.4. Tác động của đầu tư xdcb đến sự phát triển KT-XH huyện Hương Khê giai đoạn

́H

2011-2013 ..................................................................................................................51
2.4.1 Tác động đến sự phát triển cơ sở hạ tầng ......................................................51




2.4.2 Tác động đến sự phát triển kinh tế.................................................................52
2.5. Những thành công & hạn chế trong đầu tư XDCB huyện giai đoạn 2011-2013 54

H

2.5.1. Thành công ...................................................................................................54

IN

2.5.2. Những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân ...................................................56

K

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN ĐẦU
TƯ XDCB TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯƠNG KHÊ,

O

̣C

TỈNH HÀ TĨNH...........................................................................................................60

̣I H

3.1. Mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội huyện Hương Khê giai đoạn 2011-2015, định
hướng đến năm 2020..................................................................................................60


Đ
A

3.1.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................60
3.1.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................61

3.2. Quan điểm đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Hương Khê đến năm 2020 ..62
3.2.1. Kết hợp chặt chẽ lợi ích kinh tế và lợi ích xã hội khi xem xét đánh giá hiệu
quả ĐT ....................................................................................................................62
3.2.2. Kết hợp nội lực và ngoại lực để thu hút tối đa nguồn lực cho đầu tư xây
dựng cơ bản.............................................................................................................62
3.2.3. Yếu tố con người là đặc biệt quan trọng, quyết định tới hiệu quả đầu tư xây
dựng cơ bản.............................................................................................................63

SVTH: Ngô Thị Loan

iv


Khóa luận tốt nghiệp
3.2.4. Hiệu quả đầu tư cần được xem xét toàn diện trong suốt cả quá trình đầu tư
hoàn chỉnh...............................................................................................................63
3.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện đầu tư xdcb từ nguồn nsnn trên
địa bàn huyện đến năm 2020......................................................................................64
3.3.1. Về quản lý công tác quy hoạch, kế hoạch đề ra ...........................................64
3.3.2. Hoàn thiện và nâng cao công tác thực hiện dự án và quản lý DA đầu tư.....65
3.3.3. Hoàn thiện cơ chế chính sách trong thực hiện đầu tư XDCB.......................66

Ế


3.3.4. Chú trọng công tác đào tạo đội ngũ nhân lực phục vụ cho hoạt động đầu tư.....67

U

3.3.5. Nâng cao chất lượng giải phóng mặt bằng, thực hiện tái định cư ................67

́H

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................69
1. Kết luận ..................................................................................................................69



2. Kiến nghị ................................................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................73

IN

H

PHỤ LỤC

̣I H

XDCB

O

̣C


K

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Xây dựng cơ bản
Ngân sách nhà nước

NSTW

Ngân sách trung ương

Đ
A

NSNN

NSĐP

Ngân sách địa phương

TSCĐ

Tài sản cố định

VĐT

Vốn đầu tư

CNH-HĐH


Công nghiệp hóa-hiện đại hóa

CN-XD-TM

Công nghiệp- xây dựng-thương mại

NLN

Nông lâm nghiệp

NN

Nông nghiệp

VH-GD

Văn hóa-Giáo dục

ĐVT

Đơn vị tính

SVTH: Ngô Thị Loan

v


Khóa luận tốt nghiệp
Lao động


GQVL

Giải quyết việc làm

BQ

Bình quân

NTM

Nông thôn mới

TPCP

Trái phiếu chính phủ

CSHT

Cơ sở hạ tầng

GTVT

Giao thông vận tải

KHĐT

Kế hoac hoạch đầu tư

ANQP


An ninh quốc phòng

KHHGĐ

Kế hoạch hóa gia đình

SKSS

Sức khỏe sinh sản

SD

Sử dụng

ĐNA

Đông Nam Á

UBN

Ủy ban nhân dân

GPMB

Giải phóng mặt bằng

U

́H




H

IN

Trung học phổ thông

K

THPT
THCS

Trung học cơ sở

̣I H

O

̣C

MN
GTSX

Ế



Mầm non
Giá trị sản xuất

Kinh tế xã hội

KT

Kinh tế

Đ
A

KT-XH

XH

Xã hội

ODA

Offical Development Assitance(Hỗ trợ phát triển
chính thức)

FDI

Foregin Direct Investment (đầu tư trực tiếp nước
ngoài)

SVTH: Ngô Thị Loan

vi



Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ

Sơ đồ 1: Quy trình chuẩn bị đầu tư ...............................................................................14

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 2: Lược đồ huyện hương khê ..............................................................................24


SVTH: Ngô Thị Loan

vii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Hiện trạng sử dụng đất huyện Hương Khê GĐ 2011-2013 ..............................27

Bảng 2.

Một số chỉ tiêu kinh tế huyện Hương Khê giai đoạn 2011-2013......................28

Bảng 3.

Dân số và nguồn lao động huyện Hương Khê giai đoạn 2011-2013................30

Bảng 4.

Kế hoạch nguồn vốn đầu tư XDCB của huyện giai đoạn 2011-2013...............32

Bảng 5.

Kế hoạch VĐTCB phân theo lĩnh vực đầu tư giai đoạn 2011-2013.................35

Bảng 6.

Tình hình thực hiện KH nguồn vốn ĐTCB theo nguồn vốn GĐ 2011-2013 ...37


Bảng 7.

Tình hình thực hiện KH đầu tư XDCB phân theo lĩnh vực ĐT GĐ 2011-2013 .......37

Bảng 8.

Tổng hợp tình hình thực hiện KH công trình thuộc lĩnh vực giao thông trên

́H

U

Ế

Bảng 1.

địa bàn huyện Hương Khê GĐ 2011-2013 .......................................................39
Tổng hợp tình hình thực hiện KH các công trình thuộc lĩnh vực nông lâm



Bảng 9.

thủy lợi GĐ 2011-2013 .....................................................................................40

H

Bảng 10. Tổng hợp tình hình thực hiện KH các công trình thuộc lĩnh vực CN-XD-


IN

TM-DV giai đoạn 2011-2013 ...........................................................................41

K

Bảng 11. Tổng hợp tình hình thực hiện KH các công trình thuộc lĩnh vực VH-YT-GD
giai đoạn 2011-2013..........................................................................................43

̣C

Bảng 12. Tổng hợp tình hình thực hiện KH các công trình thuộc lĩnh vực khác trên

O

địa bàn huyện Hương Khê giai đoạn 2011-2013 ..............................................44

̣I H

Bảng 13. Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư XDCB huyện phân theo chương trình,

Đ
A

dự án giai đoạn 2011-2013................................................................................45
Bảng 14. Năng lực sản xuất phục vụ tăng them giai đoạn 2011-2013.............................51
Bảng 15. Giá trị sản xuất của huyện Hương Khê giai đoạn 2011-2013...........................52

SVTH: Ngô Thị Loan


viii


Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Đề tài đi sâu nghiên cứu tình hình đầu tư XDCB của huyện Hương Khê, tỉnh Hà
Tĩnh trong giai đoạn 2011-2013. Hướng nghiên cứu chính của đề tài là tập trung tìm
hiểu tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN, từ nguồn vốn
đó phân bổ cho các ngành kinh tế như thế nào, việc đầu tư XDCB sẽ tạo ra các TSCĐ
và năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm trên địa bàn đồng thời tìm hiểu về những yếu

Ế

kém trong đầu tư XDCB mà huyện đang gặp phải. Từ đó, đưa ra những định hướng,

U

giải pháp đối với vấn đề đầu tư XDCB cho phát triển KT-XH của huyện.

́H

Để bước vào nghiên cứu thực tế, chúng tôi đã tìm hiểu và hệ thống hóa cơ sở lí



luận liên quan đến đầu tư XDCB trong đó các khái niệm được tìm hiểu qua nhiều mức
độ, cách nhìn nhận của nhiều nhà nghiên cứu. Để từ đó tạo cơ sở nghiên cứu triển khai


H

vào nội dung chính của đề tài dựa vào những lý luận đã nêu trên.

IN

Trong quá trình tiến hành, đề tài đã kết hợp sử dụng phương pháp thu thập, xử
lý số liệu. Từ những số liệu thu thập được xử lý, phân tích kèm theo so sánh và cuối

K

cùng tổng hợp để đưa ra kết luận cuối cùng.

̣C

Qua nghiên cứu thực tế, tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư XDCB từ nguồn

O

vốn NSNN của huyện có những đặc điểm sau: Nguồn vốn đầu tư XDCB huy động

̣I H

được đang có xu hướng tăng qua các năm, trong đó thì ngân sách nhà nước chiếm tỷ
trọng lớn nhất trong cơ cấu vốn. Nguồn vốn đầu tư cho ngành giao thông là cao nhất,

Đ
A

điều này thể hiện tầm quan trọng của giao thông trong sự phát triển kinh tế xã hội của

huyện. Huyện cũng quan tâm đầu tư nhiều cho nông lâm thủy lợi, giáo dục, y tế, công
nghiệp xây dựng… Tuy nhiên đầu tư cho văn hóa giáo dục vẫn còn ít. Mặc dù vậy vẫn
còn tồn tại một số hạn chế trong đầu tư XDCB đó là: Huy động vốn ít, cơ cấu đầu tư
bất hợp lý, khó khăn trong việc đền bù, giải phóng mặt bằng….
Có thể thấy rằng đầu tư XDCB đã tạo cho huyện Hương Khê một bộ mặt mới
trong tiến trình phát triển kinh tế. Nó đã góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng CNH-HĐH, tạo ra nhiều việc làm, giải quyết tình trạng thiếu việc làm, chất
lượng cuộc sống của người dân được cải thiện.
SVTH: Ngô Thị Loan

ix


Khóa luận tốt nghiệp
Để khắc phục được những tồn tại nhằm phát triển kinh tế xã hội của huyện, đề
tài nêu lên những định hướng giải pháp về công tác quy hoạch KHH trong đầu tư, huy
động vốn đầu tư về tổ chức thực hiện, các chính sách cơ chế đầu tư cũng như nguồn
nhân lực phục vụ cho đầu tư xây dựng cơ bản.
Do mục tiêu và thời gian nghiên cứu có hạn nên đề tài chủ yếu dừng lại phân
tích tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư và những đánh giá định tính về đầu tư XDCB
cho phát triển kinh tế xã hội của huyện. Bên cạnh đó, trình độ còn hạn chế nên trong

Ế

quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, em

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

IN

H



́H

U

xin được sự góp ý của các thầy cô cùng các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.

SVTH: Ngô Thị Loan

x


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bất cứ một ngành , lĩnh vực nào để đi vào hoạt động đều phải thực hiện đầu tư cơ
sở vật chất, tài sản cố định. Vì vậy đầu tư có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, là

động lực để phát triển kinh tế, là “chìa khóa” của sự tăng trưởng. Nếu không có đầu tư
thì không có phát triển. Một bộ phận quan trọng và thiết yếu trong hoạt động đầu tư đó

Ế

là đầu tư xây dựng cơ bản. Xây dựng cơ bản và đầu tư XDCB là những hoạt động với

U

chức năng tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế thông qua các hình thức: xây dựng

́H

mới, mở rộng, hiện đại hóa hoặc khôi phục các tài sản cố định, nó vừa tạo cơ sở vật
chất và kỹ thuật ban đầu cho xã hội vừa là công cụ kinh tế quan trọng để Nhà nước



trực tiếp tác động đến quá trình phát triển kinh tế xã hội.

Có thể nói đầu tư xây dựng cơ bản đã góp phần không nhỏ đối với tăng trưởng và

H

phát triển kinh tế của tỉnh Hà tĩnh nói chung và huyện Hương Khê nói riêng, là một

IN

huyện miền núi Hương Khê đã có bước phát triển đáng kể về kinh tế- xã hội nói chung


K

và đầu tư XDCB nói riêng. Trong những năm qua, số dự án, nguồn vốn và lượng vốn
đầu tư XDCB tăng lên đáng kể. Hoạt động quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN đã có

̣C

nhiều kết quả trên các mặt: tổ chức bộ máy, triển khai thực hiện cơ chế, chính sách

O

quản lý vốn, thực hiện các khâu trong quy trình sử dụng vốn, kiểm tra - kiểm soát sử

̣I H

dụng vốn. Nhờ đó, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn được
nâng lên, hiện tượng thất thoát, lãng phí vốn được kiểm soát tốt hơn, góp phần phát

Đ
A

huy vai trò của nguồn lực tài chính này thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở địa
phương . Tuy vậy, có những tiềm năng chưa được khai thác và sử dụng hết thì việc
đầu tư vào công tác XDCB là một nhiệm vụ quan trọng và cần thiết trong công cuộc
phát triển kinh tế –xã hội của huyện. Nhận thấy được những điều đó, những năm vừa
qua được sự hỗ trợ từ nguồn vốn NSNN Đảng bộ và nhân dân huyện Hương Khê đã
chú trọng đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng và đến nay đã có những thành quả tích cực .
Kết cấu cơ sở hạ tầng từng bước được hiện đại hóa, hệ thống “điện, đường, trường
trạm” ngày càng được đồng bộ hóa, góp phần thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển và thay
đổi diện mạo của địa phương. Tuy nhiên phải thấy rằng Hương Khê là huyện có nền


SVTH: Ngô Thị Loan

1


Khóa luận tốt nghiệp
kinh tế xuất phát điểm thấp, nguồn vốn đầu tư hạn chế chủ yếu dựa vào nguồn NSNN,
cộng với công tác quản lý và sử dụng vốn còn nhiều yếu kém đã là những trở ngại
không nhỏ đến hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản tại địa phương. Giai đoạn 2011-2013
là những năm đầu tiên thực hiện Nghị quyết đại hội Đảng bộ huyện lần thứ XXVIII.
Do đó, việc quản lý vốn đầu tư xây dựng cũng như phát triển các dự án có sử dụng vốn
đầu tư từ ngân sách nhà nước ngày càng đặt ra nhiều vấn đề bức thiết, cần phải siết
chặt và quản lý một cách triệt để nguồn vốn đầu tư cũng như quá trình thực hiện nhằm
giảm thiểu bớt các sai phạm, thất thoát và lãng phí nguồn vốn nhà nước.

U

Ế

Để làm được những điều trên thì công tác thực hiện kế hoạch đầu tư phải được

́H

thực hiện một cách hợp lý và khoa học. Là một người con của quê hương Hương Khê
với khao khát được đóng góp sức mình trong sự phát triển chung của đất nước, địa



phương, bằng những kiến thức đã học cộng với sự giúp đỡ của các thầy cô giáo và

chính quyền địa phương tôi đã chọn đề tài: “Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch

H

đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước huyện Hương Khê giai

IN

đoạn 2011-2013” để làm khóa luận tốt nghiệp cho mình nhằm đánh giá đúng thực
trạng đầu tư XDCB trên địa bàn huyện, từ đó đề xuất một số giải pháp để công tác đầu

̣C

2. Mục tiêu nghiên cứu

K

tư XDCB được thực hiện có hiệu quả hơn trong thời gian tới.

O

- Hệ thống hóa được những kiến thức cơ bản về đầu tư XDCB và đầu tư XDCB

̣I H

từ ngân sách nhà nước

- Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN

Đ

A

trên địa bàn huyện Hương Khê giai đoạn 2011-2013.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đầu tư XDCB bằng nguồn

vốn NSNN trên địa bàn trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu của đề tài là vốn NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn
huyện Hương Khê - tỉnh Hà Tĩnh.
 Nội dung: Nghiên cứu tình hình thực hiện đầu tư XDCB huyện Hương Khê,
tỉnh Hà Tĩnh để từ đó đề xuất các phương hướng , giải pháp phù hợp nhằm thúc đẩy
đầu tư XDCB huyện trong thời gian tới.
SVTH: Ngô Thị Loan

2


Khóa luận tốt nghiệp
3.2. Phạm vi nghiên cứu
a) Thời gian: từ năm 2011-2013
b) Không gian : các công trình đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Hương Khê
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Số liệu sẽ được thu thập qua các báo cáo
phát triển Kinh tế-Xã hội giai đoạn 2011-2013, Báo cáo đầu tư xây dựng cơ bản từng
năm, Báo cáo tổng kết năm và các nguồn số liệu thống kê (Niên giám thống kê), các

Ế

văn bản chính sách liên quan…


U

Tổng quan các tư liệu hiện có về lĩnh vực đầu tư XDCB đã được đăng tải trên

́H

các báo, tạp chí, các báo cáo tổng kết hội nghị, hội thảo, kết quả của các đợt điều tra
của các tổ chức, các tài liệu trên các phương tiện thông tin đại chúng…



Phương pháp phân tổ thống kê: Từ các nguồn số liệu thứ cấp thu thập được sẽ
tiến hành phân mức đầu tư theo các mức phân tích khác nhau, khía cạnh khác nhau để

H

làm rõ nội dung nghiên cứu.

IN

Phương pháp kinh tế: sử dụng các công thức phù hợp để đưa vào áp dụng tính

K

toán, phân tích, xử lí các nguồn số liệu thu thập được nhằm làm rõ hơn nội dung phân
tích. Một số công thức tính toán như giá trị bình quân năm, tỷ lệ %, hiệu suất VĐT

Đ
A


̣I H

O

̣C

(Hi), hệ số thực hiện vốn đầu tư (H)…

SVTH: Ngô Thị Loan

3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.1.1 Khái niệm về đầu tư xây dựng cơ bản

Ế

Đầu tư có thể hiểu theo các góc độ khác nhau như góc độ nguồn lực, góc độ tài

U

chính, góc độ tiêu dùng.


́H

Góc độ nguồn lực: Đầu tư là việc sử dụng phối hợp các nguồn lực và một hoạt



động nào đó nhằm đem lại mục đích, mục tiêu của chủ đầu tư trong tương lai.
Góc độ tài chính: Đầu tư là một chuỗi các hoạt động chi tiêu để chủ đầu tư nhận

H

về một chuỗi các dòng thu nhằm hoàn vốn và sinh lợi.

IN

Góc độ tiêu dùng: Đầu tư là sự hi sinh hay hạn chế mức tiêu dùng hiện tại để thu
về một mức tiêu dùng cao hơn trong tương lai.

K

Hiện nay theo cách hiểu chung nhất, đầu tư là hoạt động bỏ vốn vào các lĩnh vực

̣C

kinh tế xã hội (KT_XH) để mong thu được lợi ích dưới các hình thức khác nhau trong

O

tương lai. “Đầu tư hay hoạt động đầu tư là việc huy động các nguồn lực hiện tại để tiến


̣I H

hành các hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định nhằm thu về cho người
đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt

Đ
A

được các kết quả đó”. Nguồn lực bỏ ra có thể là tiền, tài nguyên thiên nhiên, sức lao
động, tài sản vật chất khác. Biểu hiện của tất cả nguồn lực bỏ ra nói trên gọi chung là
vốn đầu tư, những kết quả đó có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính (tiền vốn), tài
sản vật chất (nhà máy, đường giao thông…) tài sản trí tuệ (trình độ văn hóa, chuyên
môn, khoa học kỹ thuật…) và nguồn nhân lực.
Đầu tư cơ bản: Là hoạt động đầu tư để tạo ra các tài sản cố định (TSCĐ) đưa vào
hoạt động trong các lĩnh vực KT-XH khác nhau.
Hoạt động đầu tư cơ bản thực hiện bằng cách tiến hành xây dựng mới các TSCĐ
được gọi là đầu tư XDCB. XDCB chỉ là một khâu trong hoạt động đầu tư XDCB,
XDCB là các hoạt động cụ thể để tạo ra TSCĐ (như khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp
SVTH: Ngô Thị Loan

4


Khóa luận tốt nghiệp
đặt...) Kết quả của hoạt động XDCB là các TSCĐ, có một năng lực sản xuất và phục
vụ nhất định.
Như vậy: XDCB là một quá trình đổi mới và tái sản xuất mở rộng có kế hoạch về
các TSCĐ của nền kinh tế quốc dân trong các ngành sản xuất vật chất cũng như không
sản xuất vật chất. Nó là quá trình xây dựng cơ sở vật chất cho một quốc gia.

Đầu tư XDCB là hoạt động đầu tư nhằm tạo ra các công trình xây dựng theo mục
đích của người đầu tư, là lĩnh vực sản xuất vật chất tạo ra các TSCĐ và tạo ra cơ sở vật

U

1.1.1.2. Đặc điểm chung của đầu tư xây dựng cơ bản

Ế

chất kỹ thuật cho xã hội. Đầu tư XDCB là một hoạt động kinh tế.

́H

Bất kỳ nền kinh tế nào thì đầu tư XDCB cũng mang những đặc điểm cơ bản sau:
Thứ nhất: đầu tư XDCB là khâu mở đầu của mọi quá trình sản xuất và tái sản



xuất nhằm tạo ra năng lực sản xuất cho nền kinh tế. Đầu tư XDCB chính là một phần
tiết kiệm những tiêu dùng của xã hội thay vì những tiêu dùng lớn hơn trong tương lai.

H

Để tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế, đầu tư XDCB là những điều kiện kỹ

IN

thuật cần thiết đảm bảo cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế: xây dựng hệ thống hạ

K


tầng, các nhà máy và mua sắm thiết bị, dây chuyền công nghệ tiên tiến hiện đại…đầu
tư XDCB cần một lượng vốn lớn.

O

̣C

Muốn đáp ứng được điều đó, các quốc gia phải phát huy mọi tiềm năng nguồn

̣I H

lực trong nước như: tiết kiệm từ nội bộ nền kinh tế, huy động mọi nguồn lực trong các
tầng lớp dân cư, đồng thời phải tìm mọi giải pháp để thu hút các nguồn lực nước ngoài

Đ
A

như vốn FDI, ODA, NGO…
Xuất phát từ đặc điểm này đòi hỏi chúng ta trong việc huy động và sử dụng vốn đầu

tư XDCB phải giải quyết tốt mối quan hệ giữa tích lũy và tiêu dùng, nếu không giải quyết
tốt mối quan hệ này sẽ xuất hiện mâu thuẫn gay gắt giữa đầu tư và tiêu dùng.
Thứ hai: quá trình đầu tư XDCB phải trải qua một thời gian lao động rất daì mới
có thể đưa vào sử dụng được, thời gian hoàn vốn lâu vì sản phẩm XDCB mang tính
chất đặc biệt và tổng hợp. Sản xuất không theo dây chuyền hàng loạt mà mỗi công
trình dự án có kiểu cách, tính chất khác nhau lại phụ thuộc vào nhiều yếu tố tự nhiên,
địa điểm hoạt động lại thay đổi liên tục và phân tán. Thời gian khai thác và sử dụng
lâu dài, thường là 10 năm, 20 năm, 50 năm hoặc lâu hơn tùy thuộc vào tính chất dự án.
SVTH: Ngô Thị Loan


5


Khóa luận tốt nghiệp
Quá trình đầu tư XDCB gồm 3 giai đoạn: xây dựng dự án, thực hiện dự án và
khai thác dự án.
Xây dựng dự án và thực hiện dự án là hai giai đoạn có thời gian dài nhưng lại
không tạo ra sản phẩm, đây là nguyên nhân chính gây ra những mâu thuẫn giữa đầu tư
và tiêu dùng, các nhà kinh tế cho rằng đầu tư là quá trình làm bất động hóa số vốn
nhằm thu lợi nhuận trong nhiều thời kỳ nối tiếp sau này. Muốn nâng cao hiệu quả vốn
đầu tư XDCB cần chú ý tập trung các điều kiện đầu tư có trọng điểm, nhằm đưa nhanh

Ế

các dự án đầu tư vào khai thác sử dụng.

U

Khi xét hiệu quả vốn đầu tư XDCB cần quan tâm xem xét cả 3 giai đoạn của quá

́H

trình đầu tư, tránh tình trạng thiên lệch, chỉ tập trung vào giai đoạn thực hiện dự án, tức
là việc đầu tư vào xây dựng các dưn án mà không chú ý thời gian khai thác dự án. Việc



coi trọng hiệu quả kinh tế do đầu tư XDCB mang lại là hết sức cần thiết nên phải có
phương án lựa chọn tối ưu, đảm bảo trình tự XDCB. Chính vì chu kỳ sản xuất kéo dài


H

nên việc hoàn vốn được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm, phải lựa chọn trình tự bỏ vốn

IN

cho thích hợp để giảm đến mức tối đa thiệt hại do ứ động vốn ở sản phẩm dở dang.
Thứ ba: đầu tư là lĩnh vực có mức độ rủi ro lớn và mạo hiểm, đầu tư chính là

K

việc đánh đổi những tiêu dùng chắc chắn của hiện tại để mong nhận được những tiêu

̣C

dùng chắc chắn của hiện tại để mong nhận được những tiêu dùng lớn hơn nhưng chưa

O

thật sự chắc chắn trong tương lai chính là yếu tố rủi ro mạo hiểm. Vì vậy có nhà kinh

̣I H

tế đã nói răng đầu tư là đánh bạc với tương lai.
Rủi ro trong lĩnh vực đầu tư XDCB chủ yếu do thời gian của quá trình đầu tư kéo

Đ
A


dài. Trong thời gian này các yếu tố kinh tế, chính trị và cả tự nhiên ảnh hưởng sẽ gây
nên những tổn thất mà các nhà đầu tư không lường định hết khi lập dự án. Các yếu tố
bão lụt, động đất, chiến tranh có thể tàn phá các công trình đầu tư. Sự thay đổi chính
sách như quốc hữu hóa các cơ sở sản xuất, thay đổi chính sách thuế, mức lãi suất… có
thể gây thiệt hại cho nhà đầu tư.
Đặc điểm này chỉ ra rằng, muốn khuyến khích các đầu tư cần phải quan tâm đến
lợi ích của các nhà đầu tư. Lợi ích mà các nhà đầu tư quan tâm nhất là hoàn đủ vốn
đầu tư cho họ và lợi nhuận tối đa thu được nhờ hạn chế và tránh được rủi ro. Vì vậy
các chính sách khuyến khích đầu tư cần phải quan tâm đến là ưu đãi, miễn giảm thuế,
cơ chế thanh toán vốn nhanh và kịp thời…
SVTH: Ngô Thị Loan

6


Khóa luận tốt nghiệp
Thứ tư : sản phẩm của đầu tư XDCB là những công trình xây dựng như nhà
máy, công trình công cộng, nhà ở, cầu cống, sân bay, cảng biển…có tính cố định gắn
liền với đất đai. Vì thế nên trước khi đầu tư các công trình phải được quy hoạch cụ thể,
khi thi công xây lắp thường gặp phải khó khăn trong đền bù giải phóng mặt bằng, khi
đã hoàn thành công trình thì sản phẩm đầu tư khó di chuyển đi nơi khác.
Sản phẩm của đầu tư XDCB là những TSCĐ, có chức năng tạo ra sản phẩm và
dịch vụ khác cho xã hội, thường có vốn đầu tư lớn, do nhiều người, thậm chí do nhiều

Ế

cơ quan đơn vị khác cùng tạo ra.

U


Giá thành sản phẩm XDCB rất phức tạp và thường xuyên thay đổi theo từng giai

́H

đoạn. SP đầu tư XDCB không chỉ mang ý nghĩa kinh tế kỹ thuật mà còn mang tính
nghệ thuật. SP đầu tư XDCB phản ánh trình độ thiết kế, trình độ khoa học kỹ thuật và



trình độ của từng giai đoạn lịch sử nhất định của đất nước.

Quá trình XDCB bị tác động bởi nhiều yếu tố tự nhiên như tình hình địa chất

H

thủy văn, ảnh hưởng của thời tiêt, mưa bão, động đất. Trong đầu tư XDCB chu kỳ sản

IN

xuất thường dài và chi phí sản xuất thường lớn. Vì vậy, chọn công trình để bỏ vốn

thức lớn với các nhà thầu.

K

thích hợp nhằm giảm mức tối đa thiệt hại do công trình xây dựng dở dang là một thách

O

̣C


Ngoài những đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản nói chung thì đầu tư XDCB

̣I H

của NSNN còn có đặc điểm riêng, đó là quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn đầu tư
XDCB bị tách rời nhau. nguồn vốn NSNN dành cho đầu tư XDCB và là người đề ra

Đ
A

chủ trương đầu tư, có thẩm quyền quyết định đầu tư, phê duyệt thiết kế dự toán (tổng
dự toán). Song quyền sử dụng vốn đầu tư XDCB Nhà nước lại giao cho một tổ chức
bằng việc thành lập các chủ đầu tư, các Ban quản lý dự án. Chủ đầu tư và cấc Ban
quản lý dự án là người được Nhà nước giao trách nhiệm trực tiếp quản lý và sử dụng
vốn để thực hiện đầu tư theo quy định
Vốn đầu tư XDCB của NSNN là thuộc quyền sở hữu nhà nước. Nhà nước là chủ
thể có quyền chi phối và định đoạt của pháp luật.
Xuất phát từ đặc điểm này mà trong quản lý vốn đầu tư XDCB của NSNN dễ bị
thất thoát. Nếu các chủ đầu tư, các Ban quản lý dự án không ngừng nâng cao tinh thần
trách nhiệm, trình độ chuyên môn nghiệp vụ không đáp ứng yêu cầu quản lý; Nhà
SVTH: Ngô Thị Loan

7


Khóa luận tốt nghiệp
nước không tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra bằng những cơ chế chính sách
ràng buộc trách nhiệm thì thất thoát lãng phí trong đầu tư xây dựng cơ bản thuộc vốn
NSNN là không thể tránh khỏi.

1.1.1.3. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản
Trước hết cần phải xác định rõ ràng đầu tư nói chung đóng một vai trò quan
trọng trong nền kinh tế, là động lực để phát triển kinh tế, là chìa khóa của sự tăng
trưởng. Nếu không có đầu tư thì không có phát triển.

Ế

Một là, đầu tư XDCB từ nguồn NSNN là công cụ kinh tế quan trọng để Nhà

U

nước trực tiếp tác động đến quá trình phát triển KT- XH, điều tiết vĩ mô, thúc đẩy tăng

́H

trưởng kinh tế, giữ vững vai trò chủ đạo của nền kinh tế Nhà nước bằng việc cung cấp
các dịch vụ công cộng như hạ tầng KT –XH, điều tiết vĩ mô, thúc đẩy tăng trưởng kinh



tế, giữ vững vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà nước bằng việc cung cấp các dịch vụ công
cộng như hạ tầng KT –XH, an ninh quốc phòng....mà các thành phần kinh tế khác

H

không muốn , không đầu tư; các dự án đầu tư từ NSNN được triển khai ở các vị trí

IN

quan trọng, then chốt nhất là đảm bảo cho nền KT - XH phát triển ổn định theo theo


K

định hướng XHCN.

Hai là, đầu tư XDCB có vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế bởi vì nó tạo

O

̣C

ra các TSCĐ. Đầu tư XDCB là hoạt động đầu tư để sản xuất ra của cải vật chất, đặc

̣I H

biệt là tạo ra cơ sở vật chất và kỹ thuật ban đầu cho xã hội. Tất cả các ngành kinh tế
chỉ tăng nhanh khi có đầu tư XDCB, đổi mới công nghệ, xây dựng mới để tăng năng

Đ
A

suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất.
Đầu tư XDCB nhằm xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế, tạo điều kiện cho các tổ

chức và cá nhân trong và ngoài nước đầu tư mở rộng sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy
tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH-HĐH. Đầu tư XDCB sẽ tạo
điều kiện để phát triển mới, đầu tư chiều sâu, mở rộng sản xuất ở các doanh nghiệp. Đầu
tư XDCB sẽ góp phần phát triển nguồn nhân lực, cải thiện cơ sở vật chất của giáo dục
và đào tạo, khoa học và công nghệ, phát triển y tế văn hóa và các mặt xã hội khác. Mặt
khác nó còn góp phần thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm, phát triển cơ

sở hạ tầng, cải thiện điều kiện sống ở các địa phương,vùng sâu, vùng xa. Từ đó đảm bảo
tỷ lệ cân đối vùng miền, ngành nghề, khu vực và phân bổ hợp lý sức sản xuất.
SVTH: Ngô Thị Loan

8


Khóa luận tốt nghiệp
Ba là, đầu tư XDCB của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng
XHCN với xuất phát điểm thấp như nước ta hiện nay có một vai trò hết sức quan
trọng, bởi vì vốn dành cho đầu tư XDCB của nhà nước chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng
vốn đầu tư trong tổng vốn đầu tư XDCB của toàn xã hội. Đầu tư XDCB của nhà nước
góp phần khắc phục những thất bại của thị trường, tạo cân bằng trong cơ cấu đầu tư,
giải quyết các vấn đề xã hội. Mặt khác XDCB của nhà nước được tập trung vào những
công trình trọng điểm, sử dụng vốn lớn có khả năng tác động mạnh đến đời sống KT –

Ế

XH. Bên cạnh đó cũng cần phải thấy rằng đầu tư XDCB của nhà nước nếu không được

U

quản lý một cách hợp lý sẽ gây ra một cách thất thoát, lãng phí, kém hiệu quả hơn là

́H

XDCB từ các nguồn vốn khác

1.1.1.4. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước




a) Khái niệm và đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
 Khái niệm: Vốn đầu tư là phần tích lũy của xã hội, của các cơ sở sản xuất kinh

H

doanh- dịch vụ, tiền tiết kiệm của dân và vốn huy động từ các nguồn khác được đưa vào

IN

sử dụng trong quá trình tái sản xuất xã hội, nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo ra tiềm

K

lực lớn hơn cho sản xuất kinh doanh,dịch vụ,sinh hoạt xã hội và sinh hoạt cho mỗi gia
đình. Hay nói cách khác vốn đầu tư là giá trị tài sản xã hội (bao gồm tài sản tài chính, tài

O

̣C

sản hữu hình, tài sản vô hình) được sử dụng nhằm mang lại hiệu quả trong tương lai.

̣I H

Vốn đầu tư XDCB là toàn bộ những chi phí để đạt được mục đích đầu tư bao
gồm chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng, mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị

Đ

A

và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán.
Hoạt động đầu tư XDCB thực hiện bằng nhiều nguồn vốn: vốn đầu tư của Nhà

nước, đầu tư của doanh nghiệp, vốn đầu tư của tư nhân, vốn đầu tư của nước ngoài.
Trong đó nguồn hình thành từ NSNN có vai trò và ý nghĩa hết sức quan trọng.
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là: khoản vốn ngân sách được Nhà nước dành cho
việc đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội mà không có khả
năng thu hồi vốn cũng như các khoản chi đầu tư khác theo quy định của Luật NSNN.
 Đặc điểm của vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước: Là một loại vốn
đầu tư nên có các điểm giống với vốn đầu tư thông thường, ngoài ra vốn đầu tư XDCB
từ NSNN còn có những đặc điểm khác như sau:
SVTH: Ngô Thị Loan

9


Khóa luận tốt nghiệp
Khác với vốn kinh doanh của doanh nghiệp (là loại vốn được sử dụng với mục
đích sinh lợi, và có quá trình hoạt động vì lợi nhuận) vốn đầu tư XDCB từ NSNN về
cơ bản không vì mục tiêu lợi nhuận mà được sử dụng vì mục đích đông đảo mọi
người, lợi ích lâu dài cho một ngành,địa phương và cả nền kinh tế. Vốn đầu tư XDCB
tập trung chủ yếu để phát triển kết cấu hạ tầng hoặc định hướng hoạt động đầu tư vào
những ngành, lĩnh vực chiến lược. Đây là một đặc điểm quan trọng, góp phần giải
quyết việc sử dụng vốn đầu tư để lựa chọn hình thức đầu tư sao cho mang lại hiệu quả

U

dự án nhóm A, B, C và được phân cấp đầu tư theo luật định.


Ế

cao nhất, và vốn đầu tư XDCB hiện nay đã được phân cấp quản lý theo 3 loại dự án:

́H

Quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn đầu tư XDCB bị tách rời nhau: vốn đầu tư
XDCB của NSNN là thuộc quyền sở hữu Nhà nước. Nhà nước là chủ thể có quyền chi



phối và định đoạt nguồn vốn NSNN dành cho đầu tư XDCB và là người đề ra chủ
trương đầu tư, có thẩm quyền quyết định đầu tư, phê duyệt thiết kế dự toán (tổng dự

H

toán). Song quyền sử dụng vốn đầu tư XDCB Nhà nước lại giao cho một tổ chức bằng

IN

việc thành lập các chủ đầu tư,các Ban quản lý dự án.
Chủ đầu tư và các Ban quản lý dự án là người được Nhà nước giao trách nhiện

K

trực tiếp quản lý và sử dụng vốn để thực hiện đầu tư theo quy định của pháp luật.

̣C


Xuất phát từ đặc điểm này mà trong quá trình quản lí vốn đầu tư XDCB của NN

O

dễ bị thất thoát, nếu các chủ đầu tư, các Ban quản lí dự án không ngừng nâng cao tinh

̣I H

thần trách nhiệm, trình độ chuyên môn nghiệp vụ. NN không tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra bằng những cơ chế chính sách ràng buộc trách nhiệm thì thất thoát

Đ
A

lãng phí trong vốn đầu tư XDCB thuộc vốn NN là không tránh khỏi.
b) Vai trò của nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước

Vai trò của vốn đầu tư XDCB từ NSNN là hết sức quan trọng, nó được thể hiện

thông qua các tác động kép: vừa là nguồn động lực để phát triển kinh tế- xã hội, lại
vừa là công cụ để điều tiết, điều chỉnh nền kinh tế và định hướng trong xã hội. Cụ thể:
Vốn đầu tư từ NSNN sẽ tạo ra năng lực sản xuất mới, phát triển kết cấu hạ tầng
kinh tế -xã hội, tăng tích lũy cho nền kinh tế, nhờ đó tạo điều kiện cũng như môi
trường thuận lợi hơn cho các hoạt động kinh tế- xã hội. Bởi vì, phần lớn vốn đầu tư từ
NSNN tập trung cho phát triển kết cấu hạ tầng, các công trình hạ tầng trọng điểm như
giao thông, điện, nước, thủy lợi...
SVTH: Ngô Thị Loan

10



Khóa luận tốt nghiệp
Vốn đầu tư góp phần quyết định quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa các
ngành nhằm giải quyết những vấn đề mất cân đối trong phát triển giữa các vùng lãnh
thổ, phát huy một cách tối đa những lợi thế so sánh về tài nguyên, địa thế, kinh tế,
chính trị .... của từng vùng lãnh thổ.
Vốn đầu tư từ NSNN đã chiếm một tỷ trọng khá lớn trong tổng vốn đầu tư của
quốc gia, đặc biệt tại các nước đang phát triển như Việt Nam
Cuối cũng vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một trong những điều kiện tiên quyết

Ế

để phát triển và tăng cường khả năng công nghệ, thực hiện thành công sự nghiệp

U

CNH-HĐH đất nước. Bởi vì hoạt động đầu tư chú trọng đến các ngành mới, khuyến

́H

khích công nghệ mới, sản phẩm mới...do đó nguồn vốn này có tác động rất lớn đến
việc hình thành và phát triển các ngành, sản phẩm mới, góp phần nâng cao trình độ



công nghệ sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả của nền kinh tế.
c) Phân loại nguồn vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước

H


Theo cấp ngân sách, vốn đầu tư XDCB từ NSNN gồm nguồn vốn đầu tư từ ngân

IN

sách địa phương (NSĐP) và nguồn vốn đầu tư từ ngân sách Trung ương (NSTW).

K

Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách Trung ương thuộc NSNN do các bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan trực thuộc Chính Phủ, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ

O

̣C

chức xã hội – nghề nghiệp, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước(gọi chung là

̣I H

bộ) quản lý, thực hiện và nguồn vốn này chiếm gần một nửa tổng vốn đầu tư từ NSNN
hàng năm của cả nước.

Đ
A

Nguồn vốn đầu tư từ NSTW thường biểu hiện thông qua các chương trình, dự án
như chương trình 134, 135, 168,160, chương trình hỗ trợ các huyện nghèo, chương trình
mục tiêu Quốc Gia về việc làm- giáo dục, chương trình kiên cố hóa trường, lớp học…
Chương trình 135: hay còn gọi là “Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã


đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi “là một trong các chương trình
xóa đói giảm nghèo ở Việt Nam do Nhà nước Việt Nam triển khai từ năm 1998.
Chương trình được chia làm hai giai đoạn, giai đoạn 1997-2006 là giai đoạn I. Tiếp
theo là giai đoạn II (2006-2010).
Giai đoạn I (1997-2006): Điều hành Chương trình 135 là Ban chỉ đạo chương
trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa.
SVTH: Ngô Thị Loan

11


Khóa luận tốt nghiệp
Mục tiêu cụ thể của Chương trình 135 là:
Phát triển sản xuất, nâng cao mức sống cho các hộ dân tộc thiểu số;
Phát triển các DV công cộng địa phương thiết yếu như điện, trường học, trạm y
tế, nước sạch
Phát triển cơ sở hạ tầng; Nâng cao đời sống văn hóa.
Có nhiều biện pháp thực hiện chương trình này, bao gồm đầu tư ồ ạt của nhà
nước, các dự án nhà nước và nhân dân cùng làm (nhà nước và nhân dân cùng chịu kinh

Ế

phí, cùng thi công như làm đường giao thông nông thôn), miễn giảm thuế, cung cấp

U

miễn phí sách giáo khoa…

́H


Giai đoạn II (2006-2010): Mục tiêu của chương trình: - Tạo chuyển biến nhanh
về sản xuất - Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất



gắn với thị trường. - Cải thiện nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người dân. Giảm khoảng cách phát triển giữa các dân tộc và giữa các vùng trong nước. - Đến năm

H

2010: Trên địa bàn không có hộ đói, giảm hộ nghèo xuống còn dưới 30%. Nội dung

IN

chính chương trình: - Hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng

K

cao trình độ sản suất của đồng bào các dân tộc. Đào tạo cán bộ khuyến nông thôn bản.
Khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư. Xây dựng các mô hình sản xuất có hiệu quả,

O

̣C

phát triển công nghiệp chế biến bảo quản. Phát triển sản xuất: Kinh tế rừng, cây trồng
có năng suất cao, chăn nuôi gia súc, gia cầm có giá trị.

̣I H

Chương trình hỗ trợ các huyện nghèo, tên gọi đầy đủ là “Chương trình hỗ trợ giảm


Đ
A

nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo”, là một chương trình phát triểnkinh tế xã hội của CP Việt Nam nhằm tạo ra sự chuyển biến nhanh về đời sống vật chất và tinh
thần cho các hộ nghèo, người các dân tộc thiểu số ở 64 huyện nghèo trong cả nước.
Mục tiêu của chương trình là: tỷ lệ hộ nghèo ở các huyện giảm xuống còn 40%
vào năm 2010, xuống bằng mức trung bình của tỉnh vào năm 2015, và xuống bằng
mức trung bình của khu vực vào năm 2020. Thu nhập bình quân của các hộ ở huyện
nghèo vào năm 2020 sẽ cao gấp 5,6 lần hiện nay. Tỷ lệ lao động nông thôn được tập
huấn và đào tạo đạt trên 25% vào năm 2010, trên 40% vào năm 2015, trên 50% vào
năm 2020. Đến năm 2020, giao thông sẽ thông suốt 4 mùa tới hầu hết các xã và cơ bản
có đường ô tô tới các thôn…
SVTH: Ngô Thị Loan

12


Khóa luận tốt nghiệp
 Theo tính chất kết hợp nguồn vốn, vốn đầu tư XDCB từ NSNN gồm nguồn
ngân sách tập trung và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư.
Vốn đầu tư từ ngân sách tập trung là vốn đầu tư cho các dự án bằng nguồn VĐT
phát triển thuộc NSNN do các cơ quan Trung ương và địa phương chịu trách nhiệm
quản lý.
Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư là loại vốn NSNN thuộc nhiệm vụ chi thường
xuyên cho các hoạt động sự nghiệp mang tính chất đầu tư như duy tu, bảo dưỡng, sửa

Ế

chữa các công trình giao thông, nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp, lâm nghiệp và các


U

Chương trình quốc gia, dự án Nhà nước.

gốc trong nước và vốn có nguồn gốc nước ngoài.

́H

 Theo nguồn vốn, vốn đầu tư XDCB từ NSNN được chia thành vốn có nguồn



Vốn NSNN có nguồn gốc trong nước: là loại vốn NSNN nhưng dành để chi cho
đầu tư phát triển, chủ yếu để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế- xã

H

hội không có khả năng thu hồi, cho cho các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án Nhà

IN

nước và các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật. Ngoài ra,

K

trong nhiều trường hợp, nguồn vốn này được hình thành từ vốn vay trong dân cư và
vay các tổ chức trong nước. Nguồn hình thành của loại vốn này là từ thuế và các

O


̣C

nguồn thu khác của Nhà nước như cho thuê tài sản...

̣I H

Vốn đầu tư từ NSNN có nguồn gốc từ vốn nước ngoài: cũng là vốn NSNN nhưng
chủ yếu là vốn viện trợ phát triển chính thức (ODA). Đây là nguồn tài chính do các cơ

Đ
A

quan chính thức của Chính phủ hoặc của các tổ chức quốc tế viện trợ cho các nước
đang phát triển theo hai hình thức: viện trợ không hoàn lại và viện trợ có hoàn lại (tín
dụng ưu đãi). Tuy nhiên, trong một số trường hợp nguồn vốn vay này được hình thành
từ việc vay thương mại, thuê mua tài chính...
1.1.1.5. Các bước của quá trình đầu tư xây dựng cơ bản
a) Trình tự đầu tư
Dự án đầu tư được hình thành và phát triển với nhiều giai đoạn riêng biệt, nhưng
gắn kết chặt chẽ với nhau. Trên cơ sở quy hoạch đã được phê duyệt, trình tự thực hiện
dự án đầu tư bao gồm 8 bước, phân thành hai giai đoạn theo sơ đồ sau:

SVTH: Ngô Thị Loan

13


×