Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Thực trạng công tác kiểm soát thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD tại chi cục thuế thị xã hương thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.15 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH

tế
H
uế

------------------------

K
in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

ọc

” THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THUẾ GTGT

ại
h

ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH

Đ

TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ HƯƠNG THỦY”


Nguyễn Thị Hải Lý

Khóa học: 2010-2014


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
------------------------

tế
H
uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

” THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THUẾ GTGT

K
in

h

ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH

ại
h

ọc


TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ HƯƠNG THỦY”

Giảng viên Hướng dẫn:

Đ

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Hải Lý

ThS. Nguyễn Quang Huy

Lớp: K44B Kế toán-Kiểm toán
Niên khóa: 2010-2014

Huế, 5 - 2014


LỜI CÁM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn chuyển tiếp giữa môi trường học tập và
môi trường xã hội thực tiễn. Suốt quá trình thực tập tôi đã có nhiều cơ hội tiếp xúc cọ
sát với thực tế, gắn kết những lý thuyết trên giảng đường với môi trường thực tiễn bên
ngoài.
Để có được cơ hội thực tập, làm quen với môi trường mới đó và để có thể hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp này tôi đã rất may mắn và hạnh phúc khi nhận được sự giúp
đỡ, hướng dẫn tận tình của quý thầy cô, các anh chị tại đơn vị thực tập cũng như sự
động viên khích lệ từ gia đình, bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc tôi xin gửi lời cảm ơn

tế
H

uế

chân thành đến:

Ban giám hiệu, Phòng đào tạo, các thầy cô trong khoa Kế toán Tài chính đã tạo
điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành khóa luận.

K
in

trong suốt quá trình thực tập vừa qua.

h

Thạc sĩ Nguyễn Quang Huy là người trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ tôi
Ban lãnh đạo Chi cục Thuế TX Hương Thủy đã cho phép và tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi trong quá trình thực tập. Đồng thời tôi cũng xin cảm ơn các anh Phan

ọc

Quang Trọng cũng như các anh chị trong các đội chức năng đã nhiệt tình chỉ dẫn cho

ại
h

tôi những kiến thức thực tiễn.

Tuy nhiên do kiến thức và thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên bài khóa luận

Đ


không tránh khỏi những sai sót. Tôi mong sẽ nhận được sự thông cảm cũng với những
đánh giá, nhận xét của quý thầy cô và những ai quan tâm đến khóa luận này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, Ngày 17 tháng 5 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Hải Lý


MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

tế
H
uế

1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................................................2

K
in


h

5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................................................2
6. Kết cấu của khóa luận............................................................................................................................3

ọc

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THUẾ GTGT VÀ CÔNG TÁC

ại
h

KIỂM SOÁT THUẾ GTGT

Đ

1.1 Lý thuyết cơ bản về thuế GTGT ...........................................................................................................4

1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT ........................................................ 4
1.1.1.1 Khái niệm thuế GTGT ................................................................................................................4
1.1.1.2 Đặc điểm thuế GTGT ................................................................................................................4
1.1.1.3 Vai trò của thuế GTGT ..............................................................................................................5

1.1.2 Quy định về thuế GTGT tại Việt Nam ................................................................... 6
1.1.2.1 Đối tượng chịu thuế ...................................................................................................................6
1.1.2.2 Người nộp thuế ..........................................................................................................................7
1.1.2.3 Căn cứ tính thuế.........................................................................................................................7



1.1.2.4 Phương pháp tính thuế ..............................................................................................................9
1.1.2.5 Quy định về hóa đơn chứng từ .................................................................................................10

1.1.3 Những quy định mới về thuế GTGT theo luật thuế GTGT số 31/2013/QH13,
Thông tư 219/2013/ TT-BTC ....................................................................................... 11
1.1.3.1 Đối tượng không chịu thuế ......................................................................................................11
1.1.3.2 Giá tính thuế GTGT .................................................................................................................12
1.1.3.3 Thuế suất thuế GTGT ...............................................................................................................13
1.1.3.4 Ngưỡng đăng ký nộp thuế GTGT và phương pháp tính thuế ..................................................13

tế
H
uế

1.1.3.5 Khấu trừ thuế GTGT ...............................................................................................................14
1.1.3.6 Hoàn thuế GTGT .....................................................................................................................15
1.2 Lý thuyết về công tác kiểm soát .............................................................................................................15

1.2.1 Khái niệm về kiểm soát ......................................................................................... 15

K
in

h

1.2.2 Phân loại kiểm soát............................................................................................... 16
1.2.3 Vai trò của kiếm soát ............................................................................................ 17

ọc


1.2.4 Các hoạt động trong kiểm soát ............................................................................. 17

ại
h

1.3 Công tác kiểm soát thuế GTGT ..........................................................................................................18

1.3.1 Sự cần thiết của công tác kiểm soát thuế GTGT ................................................. 18

Đ

1.3.2 Mục tiêu của công tác kiểm soát thuế GTGT ...................................................... 18
1.3.3 Đặc điểm kiểm soát thuế GTGT ........................................................................... 19
1.3.4 Nội dung kiểm soát thuế GTGT ........................................................................... 19
1.3.4.1 Hệ thống KSNB đối với ngành thuế ..........................................................................................19
1.3.4.2 Kiểm soát thuế GTGT thông qua quy trình nghiệp vụ về thuế .................................................22
1.3.4.3 Kiểm tra thuế GTGT thông qua công tác thanh tra kiểm tra....................................................23
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát thuế GTGT ...........................................................24

1.4.1 Nhân tố chủ quan .................................................................................................. 24
1.4.1.1 Công tác tổ chức tại CQT .........................................................................................................24


1.4.1.2 Đội ngũ nhân viên tại CQT .......................................................................................................25

1.4.2 Nhân tố khách quan ............................................................................................. 25
1.4.2.1 Môi trường pháp lý ...................................................................................................................25
1.4.2.2 Nền kinh tế vĩ mô ......................................................................................................................25
1.4.2.3 Đối tượng nộp thuế ...................................................................................................................25


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THUẾ GTGT ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NQD TẠI CHI CỤC THUẾ TX HƯƠNG THỦY
2.1 Tổng quan về Chi cục Thuế TX Hương Thủy .......................................................................................26

tế
H
uế

2.1.1 Quyết định thành lập Chi cục Thuế TX Hương Thủy ......................................... 26
2.1.1.1 Lịch sử hình thành ...................................................................................................................26
2.1.1.2 Chức năng nhiệm vụ ................................................................................................................26
2.1.1.3 Thành tích đạt được .................................................................................................................26

K
in

h

2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại Chi cục Thuế TX Hương Thủy .............................. 27
2.1.2.1 Cơ cấu bộ máy quản lý ............................................................................................................27

ọc

2.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các đội thuế .....................................................................................27

ại
h

2.1.3 Tình hình đội ngũ cán bộ công chức tại Chi cục Thuế TX Hương Thủy ......... 29
2.2 Đặc điểm các tổ chức kinh doanh thuộc sự quản lý của Chi cục Thuế TX Hương Thủy ......................30


Đ

2.3 Thực trạng công tác kiểm soát thuế GTGT đối với DN NQD tại Chi cục Thuế TX Hương Thủy ........32

2.3.1 Hệ thống KSNB tại Chi cục Thuế TX Hương Thủy ........................................... 32
2.3.1.1 Môi trường kiểm soát ...............................................................................................................32
2.3.1.2 Hoạt động kiểm soát ................................................................................................................36
2.3.1.3 Thông tin và truyền thông ........................................................................................................40
2.3.1.4 Giám sát ..................................................................................................................................40

2.3.2 Kiểm soát quy trình nghiệp vụ liên quan thuế GTGT tại Chi cục Thuế TX
Hương Thủy .................................................................................................................. 41
2.3.2.1 Kiểm soát quy trình kê khai, nộp thuế, kế toán thuế................................................................42


2.3.2.2 Kiểm soát quy trình quản lý và cưỡng chế nợ .........................................................................46
2.3.2.3 Kiểm soát quy trình kiểm tra...................................................................................................51
2.3.2.4 Kiểm soát thủ tục hoàn thuế GTGT ........................................................................................54

2.2.3 Kiểm soát thuế GTGT qua công tác kiểm tra tại trụ sở NNT ............................. 56
2.4 Kết quả thực hiện công tác kiểm soát thuế GTGT tại Chi cục trong giai đoạn 2011-2013 ...........60

2.4.1 Kết quả thu thuế GTGT trong giai đoạn 2011-2013 ........................................... 60
2.4.2 Kết quả kiểm tra vi phạm pháp luật thuế tại CQT và tại trụ sở NNT ................. 64
2.4.2.1 Kiểm tra tại trụ sở CQT ...........................................................................................................64

tế
H
uế


2.4.2.2 Kết quả kiểm tra tại trụ sở NNT...............................................................................................66

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
KIỂM SOÁT THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NQD TẠI CHI CỤC
THUẾ TX HƯƠNG THỦY

K
in

h

3.1 Đánh giá hệ thống kiểm soát thuế GTGT tại Chi cục Thuế TX Hương Thủy ........................................71

3.1.1 Ưu điểm ................................................................................................................. 71

ọc

3.1.2 Tồn tại ................................................................................................................... 73

ại
h

3.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng........................................................................................ 74
3.1.3.1 Nhân tố khách quan .................................................................................................................74

Đ

3.1.3.2 Nhân tố chủ quan .....................................................................................................................75
3.2 Giải pháp tăng cường công tác kiểm soát thuế GTGT tại Chi cục Thuế TX Hương Thủy ....................76


3.2.1 Mục tiêu, yêu cầu, định hướng ............................................................................ 76
3.2.1.1 Mục tiêu ...................................................................................................................................76
3.2.1.2 Yêu cầu......................................................................................................................................76
3.2.1.3 Định hướng .............................................................................................................................76
3.2.2 Giải pháp ........................................................................................................................................76
3.2.2.1 Tăng cường công tác tuyên truyền nhằm thay đổi, nâng cao nhận thức của NNT về nghiac vụ
thuế đối với Nhà Nước ...................................................................................................................77


3.2.2.2 Tăng cường và đổi mới công tác thanh tra kiểm tra NNT .......................................................78
3.2.2.3 Xây dựng hệ thống kiếm soát nội bộ hiệu quả, chú trọng hoạt động kiểm soát trong môi
trường máy tính ..............................................................................................................................79

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................................................81
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................................................82

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Đ

ại
h

ọc

K
in


h

tế
H
uế

PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên viết tắt

Chữ viết tắt

Tên viết tắt

Giá trị gia tăng

HS

Hồ sơ

TNDN

Thu nhập Doanh nghiệp

HSKT


Hồ sơ khai thuế

TNCN

Thu nhập cá nhân

UBND

Ủy Ban Nhân Dân

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

QLN

Quản lý nợ

TX

Thị xã

CCNT

Cưỡng chế nợ thuế

NSNN

Ngân sách Nhà nước


SXKD

Sản xuất kinh doanh

KBNN

Kho bạc Nhà nước

LPX

Liên phường xã

DN

Doanh nghiệp

BVMT

Bảo vệ môi trường

NQD

Ngoài quốc doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNHH 1 TV


Trách nhiệm hữu hạn một
thành viên

THNVDT-TTHT

Tổng hợp nghiệp vụ dự
toán-Tuyên truyền hỗ trợ

KK-KTT&TH

Kê khai-Kế toán thuế và Tin
học

HCNS-TVAC

Hành chính nhân sự-Tài vụ
Ấn chỉ

h

K
in

ọc

ại
h

KSNB


Kiểm soát nội bộ
Ứng dụng quản lý thuế cấp
cục

Đ

QLT
QLTCC

tế
H
uế

GTGT

Ứng dụng quản lý thuế cấp
Chi cục

QHS

Ứng dụng quản lý nhận, trả
HS thuế

VATWIN

Ứng dụng quản lý thuế
GTGT, TNCN,…

CQT


Cơ quan thuế

NNT

Người nộp thuế


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình đội ngũ cán bộ công chức tại Chi cục Thuế TX Hương Thủy giai
đoạn 2011-2013 ............................................................................................................ 29
Bảng 2.2: Đặc điểm các tổ chức kinh doanh trên địa bàn TX Hương Thủy trong giai
đoạn 2011-2013 ............................................................................................................ 30
Bảng 2.3: Đặc điểm loại hình kinh doanh của các DN trên địa bàn TX Hương Thủy
giai đoạn 2011-2013 ..................................................................................................... 31
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp nợ NQD theo từng sắc thuế trong giai đoạn 2011- 2013 ... 50

tế
H
uế

Bảng 2.5: Tình hình kiểm tra tại trụ sở NNT ............................................................... 59
Bảng 2.6: Kết quả thu thuế GTGT tại Chi cục Thuế TX Hương Thủy giai đoạn
2011-2013 ..................................................................................................................... 61
Bảng 2.7: Tình hình thực hiện kế hoạch thu NQD của Chi cục qua ba năm 2011-2013

h

.............................................................................................................................. 62

K

in

Bảng 2.8: Thống kê tình hình hoàn thuế GTGT trong giai đoạn 2011-2013 .............. 63
Bảng 2.9: Tình hình kiểm tra tờ khai thuế GTGT trong 3 năm 2011-2013 ................ 64

ọc

Bảng 2.10: Tình hình thực hiện kiểm tra thuế GTGT tại trụ sở CQT giai đoạn 2011-

ại
h

2013 .............................................................................................................................. 66
Bảng 2.11: Kết quả xử lý vi phạm pháp luật thuế của từng sắc thuế trong ba năm 2011-

Đ

2013 .............................................................................................................................. 68
Bảng 2.12: Kết quả xử lý vi phạm pháp luật về thuế GTGT thông qua kiểm tra tại trụ
sở NNT ......................................................................................................................... 70


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý thuế theo cơ chế cơ sở kinh doanh Tự khai – Tự tính – Tự
nộp ................................................................................................................................ 22
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý Chi cục Thuế TX Hương Thủy ............................... 27

Biểu đồ
Biều đồ 2.1: Tình hình kiểm tra HS khai thuế GTGT giai đoạn 2011 – 2013 ............ 65

Biểu đồ 2.2: Tình hình kiểm tra tại trụ sở NNT ........................................................... 67

tế
H
uế

Biểu đồ 2.3: Kết quả xử lý thanh tra đối với thuế GTGT ............................................ 69
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu xử lý thuế .................................................................................... 69

Hình ảnh

h

Hình 2.1: Thứ tự soát xét tờ khai thuế GTGT .............................................................. 36

K
in

Hình 3.1: Sàn lọc DN ................................................................................................... 78
Hình 3.2: Mức độ kiểm tra tương ứng theo phân loại ................................................. 78

ọc

Hình 3.3: Tăng cường kiểm tra tại Trụ sở CQT thông qua phối hợp kênh thông tin giữa

Đ

ại
h


các bộ phận chức năng ................................................................................................. 79


TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Thuế GTGT là nguồn thu chủ lực và ổn định của NSNN. Công tác kiểm soát
thuế GTGT trong giai đoạn kinh tế khủng hoảng 2011-2013 luôn được coi là vấn đề
cấp thiết. Nắm bắt được tính thời sự đó, khóa luận đã tập trung nghiên cứu về đề tài
“Thực trạng công tác kiểm soát thuế GTGT đối với Doanh nghiệp NQD tại Chi
cục Thuế TX Hương Thủy.
Với cơ sở lý luận là hệ thống các chính sách pháp luật liên quan đến thuế
GTGT mà chủ đạo là luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 của Quốc hội khóa XII ; luật

tế
H
uế

quản lý thuế số 78/2006/QH11 của Quốc hội khóa XI; các Quyết định, Thông tư của
Tổng cục thuế về quy trình xử lý các nghiệp vụ về thuế cùng với những lý luận về thuế
GTGT, về hệ thống kiểm soát thuế GTGT, các quy định của CQT về quy chế làm việc,

h

quy định về hệ thống quản lý chất lượng…khóa luận đã mô tả thực trạng công tác

K
in

kiểm soát thuế GTGT mà Chi cục Thuế TX Hương Thủy đang nỗ lực thực hiện.
Thông qua nghiên cứu chi tiết thực trạng hoạt động của Hệ thống KSNB tại Chi


ọc

cục, kiểm soát quy trình nghiệp vụ về thuế và công tác thanh tra kiểm tra NNT, khóa

ại
h

luận tiến hành đánh giá những mặt ưu điểm cũng như tồn tại của hệ thống kiểm soát
này. Đồng thời kết hợp với những thông tin về tình hình kinh tế của cả nước nói chung

Đ

cũng như địa phương nói riêng trên các website của Chính Phủ, của Tỉnh Thừa Thiên
Huế, khóa luận phân tích nguyên nhân, các nhân tố khách quan, chủ quản ảnh hưởng
đến chất lượng của hoạt động kiểm soát. Qua đó, đề xuất một số giải pháp phù hợp với
điều kiện quản lý của Chi cục trên địa bàn TX nhằm khắc phục những tồn tại, đồng
thời nâng cao hiệu quả của hoạt động kiểm soát thuế GTGT đối với DN NQD tại Chi
cục TX Hương Thủy.


Khóa luận tốt nghiệp

ThS. Nguyễn Quang Huy

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Thuế GTGT là nguồn thu chủ lực của NSNN. Đây là loại thuế tạo ra nguồn thu
NQD ổn định nhất, nuôi dưỡng bộ máy Nhà nước trong bất kỳ mọi tình huống biến
động của kinh tế. Trong những năm trở lại đây sự sụt giảm kinh tế khiến cho nguồn
thu NSNN từ thuế TNDN, TNCN… có phần hạn chế. Trong tình huống này thuế

GTGT lại phát huy được vai trò của mình.
Đặc biệt trong giai đoạn 2011-2013 khi khủng hoảng tài chính ở thị trường
Châu Âu dần thể hiện hệ quả của nó đến các nước trong khối Liên hợp quốc, các DN

tế
H
uế

cũng như tổ chức tín dụng tại Việt Nam không thể tránh khỏi những hệ lụy. Thừa
Thiên Huế không phải là một tỉnh phát triển như các thành phố lớn khác, số lượng DN
không lớn nhưng với tình hình kinh tế khủng hoảng chung của cả nước, các DN trên
địa bàn cũng gặp rất nhiệu khó khăn. DN làm ăn thua lỗ, sức tiêu dùng giảm mạnh do

K
in

h

lạm phát đã phần nào hạn chế nguồn thu NSNN. Các Chi cục Thuế trực thuộc Cục
thuế Tỉnh không ngừng tăng cường công tác kiểm soát để đảm bảo nguồn thu ngân
sách.

ọc

Chi cục Thuế TX Hương Thủy, quản lý hơn 200 DN quy mô vừa, nhỏ và siêu

ại
h

nhỏ nên khả năng tài chính trong điều kiện kinh tế như vậy thật sự khó khăn, công tác

quản lý và thu thuế đối với các DN gặp rất nhiều trở ngại. Nguồn thu NQD tại Chi cục

Đ

chủ yếu từ thuế GTGT. Vậy làm thế nào để Chi cục có thể đảm bảo nguồn thu ổn định
này, đảm bảo hoàn thành chỉ tiêu thu NSNN mà Cục thuế Tỉnh giao phó trong nền
kinh tế chung như thế. Đó đã trở thành vấn đề mang tính thời sự cấp thiết. Chính vì thế
tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Thực trạng công tác kiểm soát thuế GTGT đối với
Doanh nghiệp NQD tại Chi cục Thuế TX Hương Thủy” trong giai đoạn 2011-2013.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống lại những vấn đề mang tính lý thuyết liên quan đến thuế GTGT,
công tác kiểm soát thuế GTGT.
- Tìm hiểu và đánh giá được mặt ưu điểm cũng như những tồn tại trong công
tác kiểm soát thuế GTGT tại Chi cục Thuế TX Hương Thủy.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Lý - Lớp K44B KTKT


Khóa luận tốt nghiệp

ThS. Nguyễn Quang Huy

- Thông qua tìm hiểu, đánh giá để đề xuất những giải pháp có tính khả thi
nhằm khắc phục những mặt tồn tại của hệ thống kiểm soát cũng như nâng cao hiệu quả
công tác kiểm soát thuế GTGT tại Chi cục Thuế TX Hương Thủy.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu mà đề tài hướng đến là công tác kiểm soát thuế GTGT tại
Chi cục Thuế TX Hương Thủy trong đó tập trung đi sâu đối với đối tượng nộp thuế là
DN NQD thuộc địa bàn quản lý của Chi cục Thuế TX Hương Thủy.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt không gian: đề tài nghiên cứu tại Chi cục Thuế TX Hương Thủy, tỉnh


tế
H
uế

Thừa Thiên Huế.

- Về mặt thời gian: công tác nghiên cứu tập trung trong ba năm 2011-2013.
5. Phương pháp nghiên cứu

h

Phương pháp nghiên cứu được vận dụng để thực hiện đề tài bao gồm: phương

K
in

pháp thu thập số liệu và phương pháp xử lý số liệu:
- Phương pháp thu thập số liệu bao gồm:

ọc

Phương pháp quan sát: được sử dụng trong quá trình tìm hiểu hệ thống KSNB
tại Chi cục, thông qua đó, biết được các chính sách, thủ tục kiểm soát có được vận

ại
h

hành đúng theo chương trình.


Phương pháp phỏng vấn: phương pháp này được sử dụng để tìm hiểu phong

Đ

cách cũng như triết lý lãnh đạo của thủ trưởng đơn vị.
Tập hợp tài liệu: nhằm thu thập các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định,
chính sách được đơn vị sử dụng, các báo cáo kết quả hoạt động của từng đội để nắm
được tình hình và hết quả thực hiện của công tác kiểm soát, đồng thời thu thập thông
tin qua sách báo, internet để có cơ sở lý luận chính xác, có thêm những thông tin
chuyên ngành để vận dụng trong công tác phân tích, đánh giá.
- Phương pháp xử lý số liệu bao gồm:
Phương pháp phân tích: phân tích theo chiều ngang các báo cáo để so sánh kết
quả qua các năm.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Lý - Lớp K44B KTKT


Khóa luận tốt nghiệp

ThS. Nguyễn Quang Huy

Phương pháp so sánh: so sánh qua các năm, so sánh các sắc thuế để đánh giá sự
biến động của các chỉ tiêu cùng với phương pháp phân tích để đưa ra những kết luận
về hệ thống kiểm soát thuế GTGT tại Chi cục.
Phương pháp đối chiếu: thông qua việc đối chiếu giữa thực tế quan sát sự vận
hành của hệ thống KSNB với những văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện đánh
giá hệ thống đó.
Phương pháp tổng hợp: qua đối chiếu, phân tích, so sánh các số liệu được tổng
hợp để đưa ra đánh giá về thực trạng công tác kiểm soát thuế GTGT tại Chi cục Thuế

6. Kết cấu của khóa luận


tế
H
uế

TX Hương Thủy và đưa ra những giải pháp khắc phục.

Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tổng quan đề tài nghiên cứu, danh
mục các từ viết tắt, danh mục các bảng biểu, sơ đồ, biểu đồ, hình vẽ và tài liệu tham
khảo, bài khóa luận gồm có 3 chương:

K
in

h

- Chương 1: Những lý luận về thuế GTGT và công tác kiểm soát thuế GTGT
- Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát thuế GTGT đối với DN NQD tại
Chi cục Thuế TX Hương Thủy

ọc

- Chương 3: Nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát thuế GTGT tại Chi cục

Đ

ại
h

Thuế TX Hương Thủy.


SVTH: Nguyễn Thị Hải Lý - Lớp K44B KTKT


Khóa luận tốt nghiệp

ThS. Nguyễn Quang Huy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THUẾ GTGT VÀ
CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THUẾ GTGT
1.1 Lý thuyết cơ bản về thuế GTGT
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT
1.1.1.1 Khái niệm thuế GTGT
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu được tính trên phần giá trị tăng thêm của

tế
H
uế

HHDV trong suốt quá trình luân chuyển từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Thuế GTGT ra đời thay thế cho thuế doanh thu và khắc phục những hạn chế mà
thuế doanh thu mắc phải, đó là việc trùng lặp thuế. Theo đó, thuế GTGT chỉ đánh vào
phần giá trị tăng thêm của HHDV suốt quá trình lưu thông. Đồng nghĩa với điều này,

K
in

h


chỉ có người bán HHDV lần đầu mới phải nộp thuế GTGT trên toàn bộ doanh thu.
Những người bán HHDV sau đó chỉ nộp trên phần giá trị tăng thêm. Tất nhiên những
HHDV này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Đây cũng là lý do sắc thuế này có tên

ọc

gọi “Thuế GTGT” và đó cũng là ưu điểm vượt trội của sắc thuế này. Nó tạo ra công

ại
h

bằng, hợp lý cho người chịu thuế.

Thuế GTGT được tính trên phần giá trị tăng thêm của HHDV và được cộng vào

Đ

giá bán. Vậy khi người tiêu dùng thanh toán cho món hàng này cũng là lúc họ chi trả
cho khoản thuế đó. Người bán HHDV (NNT) vô hình chung đã dịch chuyển số thuế
này sang cho người mua (người chịu thuế) nên NNT không phải là người chịu thuế và
người SXKD HHDV chỉ gián tiếp thay người người tiêu dùng thực hiện nghĩa vụ nộp
thuế đối với Nhà nước. Vì vậy thuế GTGT là thuế gián thu và cũng là thuế tiêu dùng.
1.1.1.2 Đặc điểm thuế GTGT
- Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn. Tổng số thuế thu được ở
tất cả các khâu sẽ bằng số thuế đánh trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng. Dù
sản phẩm có trải qua bao nhiêu giai đoạn thì tổng số thuế phải nộp cũng không thay
đổi. Thuế GTGT ở mỗi khâu nhiều hay ít tùy thuộc vào GTGT ở khâu đó, vì thế không
SVTH: Nguyễn Thị Hải Lý - Lớp K44B KTKT



Khóa luận tốt nghiệp

ThS. Nguyễn Quang Huy

làm tăng giá đột biến khi sản phẩm trải qua nhiều giai đoạn sản xuất, lưu thông, cung
ứng dịch vụ nên không gây xáo trộn lớn đến hoạt động SXKD.
- Thuế GTGT được người SXKD thu hộ Nhà nước thông qua giá bán đến
người tiêu dùng. Do đó thuế GTGT là một yếu tố cấu thành giá của HHDV nhưng
không bóp méo bản chất của giá cả.
- Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao thể hiện ở chỗ:
• Thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết quả SXKD của DN, không
phải là yếu tố của chi phí sản xuất.

tế
H
uế

• Thuế GTGT không bị ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia
SXKD.

• Thuế GTGT đánh trên phạm vi lãnh thổ. Thuế GTGT chỉ áp dụng cho
những HHDV hợp pháp được tiêu dùng trên lãnh thổ Việt Nam.

h

- Thuế GTGT có phạm vi thu thuế rất rộng, đối tượng phải nộp thuế là toàn bộ

K
in


các cơ sở SXKD kể cả gia công, chế biến và hoạt động dịch vụ có thu tiền. Thuế
GTGT được thu đối với hầu như tất cả các HHDV tiêu thụ trong nước và kể cả hàng
hóa nhập khẩu. Bên cạnh đó cũng có những HHDV được miễn thuế theo quy định của

ọc

luật thuế GTGT tại từng thời điểm.

ại
h

- Thuế GTGT có tính lũy thoái so với thu nhập. Thuế GTGT đánh vào hàng
hóa, dịch vụ, người tiêu dùng HHDV là người phải trả khoản thuế đó, không phân biệt

Đ

thu nhập cao hay thấp đều phải trả số thuế như nhau. Như vậy nếu so sánh giữa thuế
phải trả so với thu nhập thì người nào có thu nhập cao hơn thì tỷ lệ này thấp hơn và
ngược lại.
1.1.1.3 Vai trò của thuế GTGT
- Thuế GTGT là khoản thu quan trọng, ổn định của NSNN vì:
Loại thuế này đánh vào HHDV và được tính vào giá bán nên dù nền kinh tế trì
trệ, suy thoái, người ta vẫn không ngừng mua sắm cho nhu cầu tiêu dùng thiết yếu.
Mặt khác, thuế GTGT là thuế gián thu, nên việc thu thuế cũng dễ dàng hơn đối
với CQT. Người chịu thuế cũng không cảm nhận đầy đủ những gánh nặng của loại
SVTH: Nguyễn Thị Hải Lý - Lớp K44B KTKT


Khóa luận tốt nghiệp


ThS. Nguyễn Quang Huy

thuế này nên công tác quản lý trở nên đơn giản. Phạm vi áp dụng của thuế GTGT rộng,
hầu như mọi HHDV đều chịu thuế này nên nó đem lại nguồn thu cũng rất lớn cho
NSNN.
- Thuế GTGT góp phần điều hòa thu nhập.
- Thuế GTGT góp phần lành mạnh hóa nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh bình
đẳng giữa các chủ thể khi nó bắt buộc các chủ thể phải sử dụng hệ thống hóa đơn
chứng từ.
- Thuế GTGT giúp Nhà nước kiểm soát được hoạt động sản xuất, nhập khẩu,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thông qua hệ thống hóa đơn, chứng từ, khắc phục được
cứu, thống kê những số liệu quan trọng.

tế
H
uế

nhược điểm của thuế doanh thu là trốn thuế. Qua đó, còn cung cấp cho công tác nghiên
- Thuế GTGT góp phần bảo hộ nền sản xuất trong nước một cách hợp lý thông
qua việc đánh thuế GTGT hàng nhập khẩu ngay từ khi nó xuất hiện trên lãnh thổ Việt

K
in

h

Nam; bên cạnh đó, thuế GTGT đánh vào hàng hóa xuất khẩu nhằm tạo ra thuế GTGT
đầu ra để được hoàn thuế GTGT.

1.1.2 Quy định về thuế GTGT tại Việt Nam


ọc

Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 được thông qua ngày 03/6/2008 tại kỳ họp

ại
h

thứ 9, Quốc hội Khoá XII có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009 để thay thế cho
Luật thuế GTGT năm 1997 và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế

Đ

GTGT năm 2003, năm 2005. Về sau các Nghị định, Thông tư cũng được ban hành
nhằm hướng dẫn chi tiết các điều khoản trong luật số 13 trong đó có Nghị định
123/2008/NĐ-CP, Thông tư số 06/2012/TT-BTC. Qua quá trình triển khai thực hiện,
những quy định của Luật thuế GTGT đã đi vào cuộc sống, tác động tích cực đến nhiều
mặt kinh tế, xã hội của đất nước và đạt được mục tiêu đề ra khi ban hành Luật.
1.1.2.1 Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế GTGT là HHDV dùng cho SXKD và tiêu dùng ở Việt Nam
(bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối
tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT được quy định rõ tại điều 5 luật thuế GTGT
số 13/2008/QH12.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Lý - Lớp K44B KTKT


Khóa luận tốt nghiệp

ThS. Nguyễn Quang Huy


1.1.2.2 Người nộp thuế
NNT là tổ chức, các cá nhân SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt
Nam, không phân biệt ngành nghề, tổ chức kinh doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu
hàng hóa, dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT.
1.1.2.3 Căn cứ tính thuế
Theo điều 6 luật thuế số 13 quy định “Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế
và thuế suất thuế GTGT”
Trong đó giá tính thuế được quy định tại điều 7 luật thuế số 13:

tế
H
uế

a. Giá tính thuế
Nguyên tắc xác định là giá bán chưa có thuế GTGT được xác định trên hóa đơn
bán hàng của người bán và chứng từ nhập khẩu của hàng hóa nhập khẩu bao gồm các
khoản phụ thu, phí phụ thêm mà cơ sở SXKD được hưởng. Giá tính thuế được xác

h

định bằng đồng Việt Nam. Một số trường hợp cụ thể:

Giá tính thuế

Thuế TTĐB ( nếu có)

+

Giá bán chưa thuế


+

Giá bán nhập khẩu

Đối với hàng hóa nhập khẩu
=

Thuế TTĐB ( nếu có)

ại
h

Giá tính thuế

ọc

-

=

K
in

- Đối với HHDV do cở sở SXKD bán ra

- Đối với HHDV mua ngoài dùng để trao đổi, biếu tặng, cho, trả thay lương,

Đ

tiêu dùng nội bộ là giá tính thuế của HHDV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm

phát sinh nghiệp vụ này.
- Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT
không phân biệt trả từng kỳ hay trả trước. Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, phương
tiện vận tải của nước ngoài loại trong nước chưa sản xuất được, giá tính thuế được trừ
đi giá thuê phải trả cho nước ngoài.
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm thì giá tính thuế là
giá bán trả một lần không kể khoản lãi trả chậm, trả góp.
- Đối với gia công hàng hóa là giá gia công chưa có thuế GTGT.

SVTH: Nguyễn Thị Hải Lý - Lớp K44B KTKT


Khóa luận tốt nghiệp

ThS. Nguyễn Quang Huy

- Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công
trình hay phần công việc bàn giao chưa có thuế GTGT. Trường hợp xây dựng, lắp đặt
không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng,
lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc thiết bị.
- Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có
thuế GTGT trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp NSNN.
- Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán HHDV hưởng hoa hồng là tiền
hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.
- Đối với HHDV sử dụng chứng từ thanh toán đã ghi giá thanh toán là giá có

Giá chưa thuế GTGT =

tế
H

uế

thuế GTGT thì giá tính thuế được xác định theo công thức:

Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem…)
1 + Thuế suất của HHDV (%)

h

b. Thuế suất

K
in

Thuế suất: có 3 mức thuế suất được áp dụng cho từng nhóm mặt hàng khác
13/2008/QH12.

ọc

nhau: 0%, 5% và 10% được quy định cụ thể tại điều 8 luật thuế GTGT số

ại
h

- Thuế suất 0%: được áp dụng đối với các HHDV xuất khẩu bao gồm xuất ra
nước ngoài, xuất vào khu phi thuế quan, bán cho các cửa hàng miễn thuế; các trường

Đ

hợp coi như xuất khẩu như hàng hóa gia công chuyển tiếp, hàng hóa gia công xuất

khẩu tại chỗ… một số HHDV khác như: vận tải quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài
hoặc ngược lại có bao gồm cả chặng nội địa (nếu có), dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu
biển cung cấp cho tổ chức nước ngoài…
- Thuế suất 5%: áp dụng đối với HHDV thiết yếu phục vụ cho hoạt động
SXKD và tiêu dùng như: nước sạch; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; đồ chơi trẻ em…
và các loại HHDV cần ưu đãi nhằm thực hiện chính sách xã hội hoặc khuyến khích
đầu tư sản xuất như: phân bón, thuốc trừ sâu bệnh, chất kích thích tăng trưởng vật
nuôi, cây trồng; giáo cụ phục vụ giảng dạy, học tập; dụng cụ, thiết bị y tế…

SVTH: Nguyễn Thị Hải Lý - Lớp K44B KTKT


Khóa luận tốt nghiệp

ThS. Nguyễn Quang Huy

- Thuế suất 10%: áp dụng cho tất cả HHDV không nằm trong diện không chịu
thuế hoặc chịu thuế 0% hoặc chịu thuế với mức thuế 5%.
Thời điểm xác định thuế GTGT
- Đối với hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng
hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thanh toán hay chưa.
- Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ là thời điểm dịch vụ hoàn thành hoặc
thời điểm lập hóa đơn không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.
1.1.2.4 Phương pháp tính thuế
Theo quy định của luật thuế GTGT có hai phương pháp tính thuế: phương pháp

tế
H
uế


khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
a. Phương pháp khấu trừ thuế:

- Đối tượng áp dụng: cơ sở SXKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn,
chứng từ theo quy định của pháp luật kế toán, hóa đơn chứng từ và đăng ký nộp thuế

h

theo phương pháp khấu trừ.

Thuế GTGT đầu ra

=

ại
h

Trong đó:
Thuế GTGT
đầu ra



Thuế GTGT đầu vào

x

Thuế suất thuế GTGT

ọc


Thuế GTGT
phải nộp

K
in

- Cách xác định thuế GTGT phải nộp

=

Giá tính thuế

Đ

Thuế GTGT đầu vào được xác định trên hóa đơn, chứng từ: hóa đơn GTGT
mua hàng, chứng từ nộp thuế GTGT của người nhập khẩu, chứng từ nộp thuế GTGT
thay cho bên nước ngoài.
- Nguyên tắc khấu trừ thuế thuế GTGT đầu vào
+ Thuế GTGT đầu vào của HHDV phục vụ cho hoạt động sản xuất HHDV
chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ.
+ Thuế GTGT đầu vào của HHDV phục vụ sản xuất đồng HHDV chịu thuế
và không chịu thuế GTGT chỉ được khấu trừ phần thuế GTGT đầu vào phục vụ hoạt
động SXKD hàng hóa chịu thuế GTGT. Trường hợp đơn vị thực hiện theo dõi hạch

SVTH: Nguyễn Thị Hải Lý - Lớp K44B KTKT


Khóa luận tốt nghiệp


ThS. Nguyễn Quang Huy

toán riêng thì số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ sẽ phân bổ theo tỷ lệ phần trăm
doanh số bán ra của HHDV chịu thuế với tổng số HHDV bán ra.
+ Thuế GTGT đầu vào của HHDV bán cho tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn
viện trợ nhân đạo không hoàn lại được khấu trừ toàn bộ.
+ Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì kê khai trong tháng đó,
có thể bổ sung sửa đổi trong 6 tháng kể từ khi phát hiện sai sót.
- Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
+ Có đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp, hoặc chứng từ nộp thuế của người
nhập khẩu, chứng từ nộp thuế GTGT thay cho bên nước ngoài.

tế
H
uế

+ Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với các HHDV, trừ HHDV mua
từng lần có giá trị dưới 20 triệu đồng.

b. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT

h

- Đối tượng áp dụng:

K
in

+ Cơ sở SXKD và tổ chức, cá nhân người nước ngoài không có cơ sở thường
trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế


ọc

độ kế toán, chứng từ, hóa đơn theo luật.

+ Hoạt dộng mua bán vàng bạc đá quý.

ại
h

- Cách thức xác định số thuế GTGT phải nộp
Thuế GTGT phải nộp

=

GTGT

Thuế suất thuế GTGT (%)

x

Đ

Trong đó:

GTGT

=

Giá bán ra


-

Giá mua vào

1.1.2.5 Quy định về hóa đơn chứng từ
- Việc mua hàng hóa, dịch vụ phải có hóa đơn, chứng từ theo quy định của
pháp luât: cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế sử dụng hóa đơn
GTGT; DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp sử dụng hóa đơn bán hàng
thông thường.
- Quy định sử dụng hóa đơn: hóa đơn phải ghi rõ ràng, đầy đủ các thông tin,
nội dung theo quy định bao gồm các khoản phụ thu, phụ trội mà DN được hưởng, gạch
SVTH: Nguyễn Thị Hải Lý - Lớp K44B KTKT


Khóa luận tốt nghiệp

ThS. Nguyễn Quang Huy

chéo phần bỏ trống từ trái qua phải nếu không có thông tin biểu diễn và phải có đầy đủ
chữ ký của các bên liên quan. Riêng đối với hóa đơn GTGT phải thể hiện rõ các chỉ
tiêu, nếu không tách bạch các chỉ tiêu mà chỉ phản ánh chung giá thanh toán thì: người
bán sẽ tính thuế GTGT trên tổng giá thanh toán; đối với người mua không được khấu
trừ thuế GTGT.
- Hóa đơn phải sử dụng theo số thứ tự từ nhỏ đến lớn, không được dùng cách
số.
- Đối với các loại tem, vé là chứng từ thanh toán in sẵn, giá thanh toán thì giá
đó đã bao gồm thuế GTGT.

tế

H
uế

1.1.3 Những quy định mới về thuế GTGT theo luật thuế GTGT số 31/2013/QH13,
Thông tư 219/2013/ TT-BTC

Hiện nay Bộ Tài Chính cũng ban hành bổ sung luật thuế số 31/2013/QH13 ngày
19/6/2013, Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 nhằm hướng dẫn thi hành

h

luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP, thay thế Thông tư 06/2012/TTthuế GTGT cần biết đó là:

K
in

BTC ngày 11/01/2012 và được áp dụng từ ngày 1/1/2014. Một số thay đổi về quy định

ọc

1.1.3.1 Đối tượng không chịu thuế

ại
h

Để phù hợp và đảm bảo tính đồng bộ của hệ thống phát luật, đồng thời để thực
hiện chiến lược, chính sách phát triển của Đảng và Nhà nước, Luật thuế GTGT số

Đ


31/2013/QH13 đã bổ sung đối tượng không chịu thuế GTGT: “Bảo hiểm sức khỏe,
các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; các dịch vụ bảo hiểm nông
nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền; trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục
vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ sản; Bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức Nhà
nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính Phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ
chức tín dụng Việt Nam; Phụ tùng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập
khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học”.
Luật thuế GTGT sửa đổi, bổ sung đã chuyển “dịch vụ phục vụ công cộng về
vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư” từ đối tượng không chịu
thuế sang đối tượng chịu thuế suất 10%. Việc chuyển dịch vụ này vào diện chịu
SVTH: Nguyễn Thị Hải Lý - Lớp K44B KTKT


Khóa luận tốt nghiệp

ThS. Nguyễn Quang Huy

thuế GTGT là cần thiết để bảo đảm tính liên hoàn của thuế GTGT, vì trong thực tiễn
các DN đã đầu tư lớn cho việc xử lý chất thải, tái chế phế liệu mà sản phẩm đầu ra
(phân vi sinh, sản phẩm tái chế từ nhựa, thuỷ tinh,...) chịu thuế GTGT nhưng không
được khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào. Trường hợp cung cấp hàng hoá, dịch vụ theo
phương thức Nhà nước đặt hàng thì Nhà nước bố trí đủ kinh phí để DN nộp thuế.
Ngoài ra, Luật thuế GTGT số 31/QH13/2013 đã chuyển đổi căn cứ để xác
định hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT của hộ, cá nhân kinh doanh có
thu nhập thấp từ tiêu thức thu nhập so với mức tiền lương tối thiểu sang tiêu thức
doanh thu. Cụ thể: “Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức doanh thu

tế
H
uế


hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT”. Việc
chuyển đổi căn cứ này nhằm đảm bảo phù hợp bản chất của thuế GTGT là thu theo
hàng hóa và dịch vụ, đồng thời đảm bảo sự ổn định hơn của chính sách so với quy

h

định theo mức lương tối thiểu chung như hiện hành (mức lương tối thiểu thường được

K
in

Nhà nước điều chỉnh hàng năm) và khắc phục sự phức tạp trong quá trình thực hiện do
phải xác định thu nhập của các đối tượng này, tạo thuận lợi hơn cho CQT và

ọc

NNT trong việc thực thi pháp luật thuế GTGT.

ại
h

1.1.3.2 Giá tính thuế GTGT

Bổ sung quy định “giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá chịu thuế bảo vệ môi

Đ

trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT”. Việc
bổ sung quy định này là để bảo đảm đồng bộ trong hệ thống chính sách thuế và phù

hợp với nguyên tắc và thông lệ quốc tế về giá tính thuế GTGT là giá bán cuối cùng
chưa có thuế GTGT. (Theo Luật thuế bảo vệ môi trường thì Thuế BVMT là khoản
thuế gián thu tính bằng mức tuyệt đối cộng vào giá bán của hàng hoá chịu thuế do
người mua, người nhập khẩu hàng hoá trả. Thuế BVMT cấu thành trong giá vốn hàng
hoá của NNT BVMT. Do vậy trong các khâu sau khâu nộp thuế người bán không thể
xác định được số thuế BVMT trong giá trị hàng hoá khi bán cho khách hàng, không
tách được thuế BVMT khỏi giá tính thuế GTGT)
SVTH: Nguyễn Thị Hải Lý - Lớp K44B KTKT


Khóa luận tốt nghiệp

ThS. Nguyễn Quang Huy

1.1.3.3 Thuế suất thuế GTGT
Bổ sung quy định về nguyên tắc xác định hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu áp
dụng thuế suất 0% là “Hàng hoá, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong
khu phi thuế quan; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy
định của Chính Phủ”. Việc bổ sung quy định này nhằm đảm bảo phù hợp với thông lệ
quốc tế về việc xác định HHDV xuất khẩu được căn cứ vào nơi tiêu dùng HHDV ở
nước ngoài, kể cả các loại hình dịch vụ thực hiện trong nước nhưng được sử dụng (tiêu
dùng) ở nước ngoài, tránh các trường hợp lách luật (cung cấp dịch vụ cho nước ngoài
nhưng thực tế dịch vụ tiêu dùng tại Việt Nam) cũng như giải quyết được vướng mắc

tế
H
uế

cho NNT trong trường hợp dịch vụ được xuất khẩu và được tiêu dùng ngoài Việt Nam
nhưng không được xem là xuất khẩu theo quy định hiện hành vì phía nước ngoài này

có cơ sở thường trú tại Việt Nam.

K
in

hội theo quy định của Luật nhà ở.

h

Bổ sung mức thuế suất 5% đối với bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã

1.1.3.4 Ngưỡng đăng ký nộp thuế GTGT và phương pháp tính thuế

ọc

a. Ngưỡng đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

ại
h

Theo kinh nghiệm quốc tế thì đa số các nước đều có quy định ngưỡng doanh
thu kê khai nộp thuế GTGT để xác định đối tượng đăng ký nộp thuế GTGT theo

Đ

phương pháp khấu trừ (có doanh thu vượt trên mức ngưỡng) nhằm đơn giản hoá thủ
tục, tiết kiệm chi phí cho NNT có qui mô kinh doanh nhỏ và chống gian lận thuế.
Chính vì thế Luật thuế GTGT lần này đã bổ sung quy định về ngưỡng doanh thu
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Cụ thể: Cơ sở kinh doanh có doanh
thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá

nhân kinh doanh và trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ.
Như vậy, từ ngày 01/01/2014, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng áp dụng
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp - không thuộc đối tượng áp dụng phương pháp
khấu trừ kể cả trường hợp có doanh thu hàng năm trên 1 tỷ.

SVTH: Nguyễn Thị Hải Lý - Lớp K44B KTKT


×