Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Thực trạng và giải pháp mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương – chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 68 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực
cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình
của thầy cô, các cô chú tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương và
Ngân hàng Nhà nước.
Trước hết tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn đến thầy cô giáo
trường Đại học Kinh tế Huế, những người đã truyền đạt những
kiến thức bổ ích cho tôi trong suốt 4 năm đại học và tận tình giúp
đỡ tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo hướng
dẫn, ThS. Lê Tô Minh Tân đã chỉ bảo tận tình trong suốt thời gian
tôi thực tập và viết khóa luận này.
Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Ngân hàng


TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Huế, đặc biệt là các cô chú trong
phòng Kế toán thanh toán đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều
kiện cho tôi trong suốt quá trình thực tập tại đơn vò.
Và một lời cảm ơn nữa tôi gửi đến các cô chú Ngân hàng
Nhà nước Huế đã nhiệt tình cung cấp tài liệu cho tôi, phục vụ cho
công tác làm khóa luận tốt nghiệp này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và những người đã
ủng hộ, động viên tôi trong suốt thời gian qua.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thành tốt khóa
luận, nhưng do thời gian và kiến thức còn hạn chế, nên không
tránh khỏi thiếu sót, kính mong được sự quan tâm, góp ý của Quý
thầy cô và bạn bè để khóa luận được hoàn thiện hơn.

Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2012
Sinh viên:
Phạm Mai Thu Thủy

Phạm Mai Thu Thủy K42 TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
:

Automatic Teller Machine

CN


:

Chi nhánh

EDC

:

Electronic Data Capture

L/C

:

Letter of credit

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

NHNT

:

Ngân hàng Ngoại thương

NHTM


:

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

:

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTW

:

Ngân hàng Trung ương

NSNN

:

Ngân sách Nhà nước

PGD

:

Phòng giao dịch

H


tế

h

in

:

Point Of Sale

:

Tài khoản

TMCP

:

Thương mại cổ phần

TTKDTM

:

Thanh toán không dùng tiền mặt

Đ
ại

họ


TK

cK

POS

uế

ATM

UNC

:

Ủy nhiệm chi

UNT

:

Ủy nhiệm thu

VCB

:

Vietcombank

VNĐ


:

Việt Nam đồng

Phạm Mai Thu Thủy K42 TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
Trang
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI...........................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................2

uế

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................................................3
PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................4

H

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN
MẶT TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG .........................................................4

tế

1.1 SỰ CẦN THIẾT KHÁCH QUAN VÀ VAI TRÒ CỦA TTKDTM TRONG

NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ..................................................................................4

in

h

1.1.1 Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt ...................................................4
1.1.2 Đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt ..............................................5

cK

1.1.3 Sự cần thiết khách quan của thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế 5
1.1.4 Vai trò của TTKDTM trong nền kinh tế ........................................................6
1.2 NHỮNG QUY ĐỊNH THƯỜNG THẤY TRONG TTKDTM .............................8

họ

1.2.1 Những quy định chung ...................................................................................8
1.2.2 Quy định đối với bên chi trả...........................................................................9

Đ
ại

1.2.3 Quy định đối với bên thụ hưởng...................................................................10
1.2.4 Quy định đối với ngân hàng .........................................................................10

1.3 CÁC HÌNH THỨC TTKDTM TẠI VIỆT NAM ................................................11
1.3.1 Hình thức thanh toán bằng Séc.....................................................................11
1.3.1.1 Séc chuyển khoản ..................................................................................11
1.3.1.2 Séc bảo chi.............................................................................................13

1.3.2 Hình thức thanh toán Uỷ nhiệm thu (UNT) .................................................15
1.3.3 Hình thức thanh toán Uỷ nhiệm chi .............................................................16
1.3.4 Hình thức thanh toán bằng Thẻ thanh toán ..................................................17
1.3.5 Các hình thức thanh toán khác .....................................................................19

Phạm Mai Thu Thủy K42 TCNH


Khóa luận tốt nghiệp
1.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG TTKDTM .....................20
1.4.1 Môi trường vĩ mô .........................................................................................20
1.4.2 Môi trường pháp lý.......................................................................................20
1.4.3 Yếu tố về nguồn lực .....................................................................................21
1.4.4 Yếu tố về khoa học công nghệ .....................................................................21
1.4.5 Yếu tố về tâm lý ...........................................................................................21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI

uế

NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG – CHI NHÁNH HUẾ...........................23
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI

H

THƯƠNG – CHI NHÁNH HUẾ ..............................................................................23
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển................................................................23

tế

2.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ..............................25

2.1.3 Đặc điểm về nguồn nhân lực ........................................................................27

h

2.1.4 Đặc điểm về vốn ...........................................................................................28

in

2.1.5 Đặc điểm về tình hình hoạt động kinh doanh...............................................31

cK

2.2 THỰC TRẠNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG – CHI NHÁNH HUẾ ......33
2.2.1 Tình hình chung về hoạt động TTKDTM của ngân hàng TMCP Ngoại

họ

thương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế .............................................................33
2.2.3 Tình hình vận dụng các hình thức TTKDTM tại NHTMCP Ngoại thương –

Đ
ại

Chi nhánh Huế .......................................................................................................36
2.2.3.1 Hình thức thanh toán bằng Séc..............................................................38
2.2.3.2 Hình thức thanh toán bằng Ủy nhiệm thu .............................................39
2.2.3.3 Hình thức thanh toán bằng Ủy nhiệm chi..............................................40
2.2.3.4 Hình thức thanh toán bằng Thẻ thanh toán ...........................................40
2.2.3.5 Các hình thức thanh toán khác ..............................................................42

2.3 ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG – CHI NHÁNH HUẾ ....45
2.3.1 Thuận lợi.......................................................................................................45
2.3.2 Kết quả đạt được...........................................................................................45

Phạm Mai Thu Thủy K42 TCNH


Khóa luận tốt nghiệp
2.3.3 Hạn chế và nguyên nhân...............................................................................46
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TTKDTM TẠI NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƯƠNG – CHI NHÁNH HUẾ...........................................................48
3.1 ĐỊNH HƯỚNG CỦA NHTMCP NGOẠI THƯƠNG – CHI NHÁNH HUẾ
TRONG THỜI GIAN TỚI VỀ PHÁT TRIỂN TTKDTM........................................48
3.1.1 Định hướng mục tiêu tổng thể về hoạt động TTKDTM của nước ta...........48
3.1.2 Định hướng của NHTMCP Ngoại thương – Chi nhánh Huế trong thời gian

uế

tới về hoạt động TTKDTM ...................................................................................49
3.2 GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TTKDTM TẠI NHTMCP NGOẠI THƯƠNG – CHI

H

NHÁNH HUẾ............................................................................................................50
3.2.1 Giải pháp chung............................................................................................50

tế

3.2.1.1 Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý cho hoạt động thanh toán của nền kinh tế...50

3.2.1.2 Phát triển TTKDTM trong khu vực doanh nghiệp...............................51

h

3.2.1.3 Phát triển TTKDTM trong khu vực dân cư...........................................51

in

3.2.2 Giải pháp áp dụng cho từng hình thức TTKDTM........................................52

cK

3.2.2.1 Hình thức thanh toán bằng Séc..............................................................52
3.2.2.2 Hình thức thanh toán bằng UNT ...........................................................54
3.2.2.3 Hình thức thanh toán bằng UNC ...........................................................55

họ

3.2.2.4 Hình thức thanh toán bằng Thẻ .............................................................55
3.2.2.5 Các hình thức thanh toán khác ..............................................................56

Đ
ại

PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................58
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................58
2. KIẾN NGHỊ...........................................................................................................58
2.1 Kiến nghị đối với Nhà nước ............................................................................58
2.2 Kiến nghị đối với NHNN ................................................................................60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................61


Phạm Mai Thu Thủy K42 TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1:

Tình hình lao động tại ngân hàng TMCP Ngoại thương - CN Huế...........27

Bảng 2.2:

Tình hình huy động vốn tại ngân hàng TMCP Ngoại thương – CN Huế
giai đoạn 2009-2011 ..................................................................................29

Bảng 2.3:

Tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCP Ngoại thương – CN

uế

Huế giai đoạn 2009-2011...........................................................................32
Tình hình TTKDTM của NHTMCP Ngoại thương – Chi nhánh Huế ......34

Bảng 2.5:

Tình hình thanh toán tại NHTMCP Ngoại thương – Chi nhánh Huế........35


Bảng 2.6:

Tình hình TTKDTM tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh

tế

H

Bảng 2.4:

Huế giai đoạn 2009-2011...........................................................................37
Thống kê số lượng các phương tiện thanh toán thẻ...................................41

Đ
ại

họ

cK

in

h

Bảng 2.7:

Phạm Mai Thu Thủy K42 TCNH


Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1:

Sơ đồ luân chuyển chứng từ Séc chuyển khoản cùng ngân hàng ................11

Sơ đồ 2:

Sơ đồ luân chuyển chứng từ Séc chuyển khoản giữa 2 ngân hàng..............12

Sơ đồ 3:

Sơ đồ luân chuyển chứng từ Séc bảo chi cùng ngân hàng...........................13

Sơ đồ 4:

Sơ đồ luân chuyển chứng từ Séc bảo chi thanh toán giữa 2 ngân hàng cùng

uế

hệ thống........................................................................................................14
Sơ đồ luân chuyển UNT giữa 2 khách hàng ở cùng ngân hàng...................15

Sơ đồ 6:

Sơ đồ luân chuyển UNT giữa 2 khách hàng ở 2 ngân hàng khác nhau .......15

Sơ đồ 7:


Sơ đồ luân chuyển UNC giữa 2 khách hàng cùng ngân hàng......................16

Sơ đồ 8:

Sơ đồ luân chuyển UNC giữa 2 khách hàng ở 2 ngân hàng khác nhau.......17

Sơ đồ 9:

Sơ đồ luân chuyển thẻ ..................................................................................18

h

tế

H

Sơ đồ 5:

in

Sơ đồ 10: Sơ đồ luân chuyển thư tín dụng ...................................................................19

Đ
ại

họ

cK

Sơ đồ 11: Cơ cấu bộ máy tổ chức ngân hàng TMCP Ngoại thương – CN Huế...........26


Phạm Mai Thu Thủy K42 TCNH


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Năm 2011 tình hình kinh tế - xã hội nước ta tiếp tục đạt được những thành tựu
quan trọng, tăng trưởng kinh tế khả quan và đạt mức cao nhất trong những năm gần
đây, cơ cấu kinh tế được chuyển dịch theo hướng Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá, khả

uế

năng hội nhập và cạnh tranh của nền kinh tế tăng lên cùng với những cải thiện đáng kể
trong các lĩnh vực xã hội. Đạt được những kết quả này có sự đóng góp rất lớn của hệ

H

thống ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam, đặc biệt là hoạt động thanh toán qua
ngân hàng. Hoạt động thanh toán là hoạt động không thể thiếu của bất cứ một ngân

tế

hàng thương mại, một tổ chức kinh tế nào. Hoạt động thanh toán là loại sản phẩm dịch
vụ mà NHTM cung cấp cho nền kinh tế để đáp ứng nhu cầu thanh toán tiền hàng hoá,

in

h


dịch vụ của các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân trong xã hội. Khi nền kinh tế

quan trọng.

cK

càng phát triển, công tác thanh toán của ngân hàng ngày càng chiếm một vị trí vô cùng

Nhận rõ được tầm quan trọng của hoạt động thanh toán nhất là thanh toán

họ

không dùng tiền mặt (TTKDTM), trong những năm qua ngành ngân hàng nói chung
và hệ thống ngân hàng Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam nói riêng đã tập trung chỉ
đạo, cải tiến về cơ chế nghiệp vụ và hiện đại hoá công nghệ thanh toán nhằm thu hút

Đ
ại

ngày càng nhiều khách hàng và nhanh chóng hội nhập vào khu vực và thế giới. Do đó
công tác TTKDTM qua ngân hàng đã thực sự đi vào đời sống xã hội và đem lại những
thành tựu đáng kể. Tuy nhiên so với yêu cầu phát triển của nền kinh tế trong thời kỳ
đổi mới thì dịch vụ thanh toán của các NHTM Việt Nam còn bất cập về nhiều mặt, đặc
biệt là hiện đại hoá công nghệ thanh toán và phổ cập TTKDTM trong khu vực dân cư.
Điều này đặt ra cho ngành ngân hàng Việt Nam nói chung và hệ thống Vietcombank
nói riêng cũng như các nhà khoa học kinh tế phải tìm ra các giải pháp hữu hiệu để
hoàn chỉnh dịch vụ này và tạo tiền đề để ngành ngân hàng nhanh chóng hội nhập
chung vào mạng lưới thanh toán quốc tế.


Phạm Mai Thu Thủy K42 TCNH

1


Khóa luận tốt nghiệp
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam được thành lập năm 1963, đã đóng góp một
phần rất lớn vào công cuộc đổi mới đất nước, hiện đây là một trong những NHTM
hàng đầu nước ta. Là một chi nhánh nằm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế,
Vietcombank Huế đã có những đóng góp nhất định vào sự phát triển của ngành ngân
hàng nói chung và của ngân hàng Ngoại thương Việt Nam nói riêng. Trong những năm
gần đây, bên cạnh thị trường truyền thống từ những hoạt động cơ bản của ngân hàng,
bao gồm huy động vốn và tín dụng, Vietcombank đã có những chính sách mới về sản

uế

phẩm, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cũng như nâng cấp máy móc, cải tiến công
nghệ nhằm phát triển hoạt động TTKDTM của ngân hàng, tạo nền tảng để ngân hàng

H

có cơ hội hội nhập vào mạng lưới khu vực và thế giới.

Qua thời gian thực tập tại NHTM cổ phần Ngoại thương – Chi nhánh Huế,

tế

nghiên cứu các mặt hoạt động đa dạng, đặc biệt là thấy được tầm quan trọng của công
tác TTKDTM của ngân hàng, kết hợp với các kiến thức đã được học tập tại trường Đại


h

học Kinh Tế Huế, em đã mạnh dạn chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp mở rộng

in

thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại

cK

thương – Chi nhánh Huế”. Những giải pháp và kiến nghị được đưa ra trong đề tài
với mong muốn góp phần mở rộng TTKDTM tại NHTM cổ phần Ngoại thương – Chi
nhánh Huế để đáp ứng nhu cầu thanh toán nội địa cũng như ngoại địa. Từ đó sẽ nâng

họ

cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng và tạo điều kiện cho các hoạt động khác của
ngân hàng phát triển với xu thế hội nhập.

Đ
ại

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đề tài nhằm mục tiêu nghiên cứu các định hướng, giải pháp mở rộng hoạt động

TTKDTM của ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Huế trên cơ sở nghiên cứu:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động, đặc điểm và vai trò của các hình

thức TTKDTM.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động TTKDTM.

- Những điểm mạnh và hạn chế của các hình thức TTKDTM.
- Thực trạng TTKDTM tại ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Huế.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động TTKDTM của NHTM.

Phạm Mai Thu Thủy K42 TCNH

2


Khóa luận tốt nghiệp
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động TTKDTM tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại thương – Chi nhánh Huế giai đoạn 2009-2011.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thu thập số liệu thứ cấp: Thông qua các nguồn cung cấp sau:
- Phòng Kế toán Ngân hàng Nhà nước Việt Nam – Chi nhánh Huế.
- Website chính thức của NHTMCP Ngoại thương (vietcombank.com.vn).
- Phòng Hành chính Nhân sự NHTMCP Ngoại thương – Chi nhánh Huế.

uế

- Phòng Thanh toán Thẻ NHTMCP Ngoại thương – Chi nhánh Huế.
- Phòng Kế toán thanh toán NHTMCP Ngoại thương – Chi nhánh Huế.

H

Thu thập tài liệu: Thông qua các luận văn từ các trường đại học, qua sách báo và
các kênh thông tin khác.

tế


Trên cơ sở đó, bằng phương pháp thống kê, so sánh giữa các chỉ tiêu, giữa các
năm và giữa các ngân hàng để thấy được những kết quả đạt được và tồn tại trong hoạt

h

động TTKDTM. Bên cạnh đó, đề tài còn sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp,

in

đánh giá thực trạng phát triển, tìm ra nguyên nhân và đưa ra hướng giải quyết, giải

Đ
ại

họ

cK

pháp phù hợp.

Phạm Mai Thu Thủy K42 TCNH

3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIỀN MẶT TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1.1 SỰ CẦN THIẾT KHÁCH QUAN VÀ VAI TRÒ CỦA TTKDTM TRONG

uế

NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

H

1.1.1 Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt

Tiền mặt theo nghĩa hẹp, đó là tiền do Ngân hàng Trung Ương (NHTW) phát

tế

hành ra và nằm trong tay công chúng hay ngoài hệ thống ngân hàng. Còn theo nghĩa
rộng, tiền mặt có thể được hiểu là những thứ có thể sử dụng trực tiếp để thanh toán các

h

giao dịch và bao gồm cả tiền gửi ngân hàng. Đối với các NHTM khái niệm tiền mặt

in

bao gồm các đồng tiền cất trong két sắt và số dư của họ tại NHTW. Do được dùng với

cK

nhiều nghĩa khác nhau như vậy, nên khi gặp khái niệm này, chúng ta cần lưu ý xem

được dùng theo nghĩa nào trong một khung cảnh nhất định.

họ

Tiền mặt là hình thức tiền tệ, theo đó, trong thời gian giao dịch, chức năng lưu
thông và cất giữ giá trị được thực hiện mà không cần sự tham gia của các định chế tài
chính trung gian đặc thù.

Đ
ại

Thanh toán, trong các mối quan hệ kinh tế, được hiểu một cách khái quát nhất

là việc thực hiện chi trả bằng tiền giữa các bên trong những quan hệ kinh tế nhất định.
Tiền ở đây được hiểu là bất cứ thứ gì được chấp nhận chung trong việc thanh toán để
nhận hàng hóa, dịch vụ hoặc trong việc trả nợ.
TTKDTM là cách thức thanh toán không có sự xuất hiện của tiền mặt mà được
tiến hành bằng cách trích từ tài khoản của người chi trả để chuyển vào tài khoản của
người thụ hưởng mở tại ngân hàng, hoặc bằng cách bù trừ lẫn nhau thông qua vai trò
trung gian của ngân hàng[1].

Phạm Mai Thu Thủy K42 TCNH

4


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2 Đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt
- Trong TTKDTM, sự vận động tiền tệ độc lập với sự vận động hàng hóa cả về
thời gian lẫn không gian và thường không có sự trùng khớp với nhau. Đây là đặc điểm

quan trọng và nổi bật nhất của hình thức TTKDTM.
- Trong TTKDTM, vật trung gian trao đổi không xuất hiện như trong hình thức
thanh toán dùng tiền mặt mà chỉ xuất hiện dưới dạng tiền kế toán hay tiền ghi sổ và
được ghi chép trên các chứng từ sổ sách kế toán. Đây là đặc điểm riêng của TTKDTM.

uế

- Trong TTKDTM, ngân hàng vừa là người tổ chức vừa là người thực hiện các
khoản thanh toán. Chỉ có ngân hàng mới được quyền trích chuyển tài khoản theo các

H

nguyên tắc chuyên môn đặc thù như là một nghiệp vụ riêng của mình. Với nghiệp vụ
này, ngân hàng trở thành trung tâm thanh toán đối với khách hàng của mình.

tế

Với những đặc điểm nêu trên, TTKDTM trong tương lai, theo hướng phát triển
của xã hội và theo nhu cầu thị trường, sẽ giữ vai trò cực kỳ quan trọng trong việc lưu

h

chuyển tiền tệ và trong thanh toán giá trị của nền kinh tế.

in

1.1.3 Sự cần thiết khách quan của thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế

cK


Một xã hội muốn phát triển thì nền sản xuất hàng hóa phải phát triển. Muốn thế
thì quá trình sản xuất lưu thông hàng hóa phải trôi chảy bắt đầu từ sản xuất đến lưu
thông, tiêu thụ sản phẩm. Điều này được biểu hiện thông qua mối quan hệ chặt chẽ

họ

giữa hàng hóa và tiền tệ.

Và thanh toán là khâu mở đầu và cũng là khâu kết thúc của quá trình sản xuất,

Đ
ại

lưu thông hàng hoá. Chính vì vậy mà các phương tiện thanh toán luôn luôn được đổi
mới hiện đại để phù hợp với nhịp độ tăng trưởng không ngừng của sản xuất - lưu
thông hàng hoá.

Nền sản xuất hàng hoá càng phát triển thì nhu cầu của con người ngày càng cao

và khối lượng hàng hoá, dịch vụ ngày càng đa dạng cả về khối lượng và chất lượng,
các quan hệ thương mại được mở rộng ra trên phạm vi quốc tế thì việc thanh toán bằng
tiền mặt gặp nhiều trở ngại và bộc lộ những hạn chế nhất định. Thanh toán bằng tiền
mặt làm cho khối lượng tiền mặt lưu thông trong nền kinh tế tạo sức ép về tiền cho nền
kinh tế, tác động đến giá cả hàng hóa và lạm phát gia tăng làm cho đồng tiền mất giá,
làm ảnh hưởng đến đời sống của người dân. Hơn nữa thanh toán bằng tiền mặt làm

Phạm Mai Thu Thủy K42 TCNH

5



Khóa luận tốt nghiệp
cho khối lượng tiền chỉ thích ứng với nền kinh tế chưa phát triển. Khi nền kinh tế đang
ngày càng phát triển, khối lượng sản xuất, lưu thông hàng hóa ngày càng cao, trao đổi
thanh toán ngày càng mở rộng, thì thanh toán bằng tiền mặt đã không đáp ứng được
kịp thời mọi nhu cầu thanh toán.
Từ thực tế khách quan này, trong thời kỳ nền kinh tế bước sang một một giai
đoạn phát triển mạnh, tiền mặt không thể đáp ứng nhu cầu thanh toán của toàn bộ nền
kinh tế, do đó đòi hỏi phải có những hình thức thanh toán mới ra đời tiên tiến hơn,

uế

hiện đại hơn phù hợp đáp ứng nhu cầu sản xuất lưu thông hàng hoá. Hình thức thanh
toán không dùng tiền mặt ra đời đã khắc phục những hạn chế của thanh toán dùng tiền

1.1.4 Vai trò của TTKDTM trong nền kinh tế

H

mặt, đồng thời thúc đẩy sự phát triển sản xuất và lưu thông hàng hoá trong nền kinh tế.

to lớn đối với sự phát triển của nền kinh tế:

tế

TTKDTM ra đời và phát triển cho đến ngày nay cũng là nhờ nó có những vai trò

h

- TTKDTM thúc đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn rút ngắn chu kỳ sản xuất, tốc


in

độ thanh toán, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất và tác động trực tiếp đến toàn bộ nền

cK

kinh tế quốc dân. Nó được coi là khâu đầu tiên và cũng là khâu cuối cùng của chu kỳ
sản xuất và liên quan đến toàn bộ lĩnh vực lưu thông hàng hóa, tiền tệ của các cá nhân,
tổ chức trong xã hội. Do vậy nếu tổ chức công tác thanh toán nhanh chóng an toàn và

họ

chính xác sẽ tạo điều kiện rút ngắn chu kỳ sản xuất, tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn
và góp phần thúc đẩy phát triển toàn bộ nền kinh tế quốc dân.

Đ
ại

- TTKDTM giúp cho ngân hàng tập trung được nguồn vốn trong xã hội phục vụ
cho quá trình phát triển công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. TTKDTM qua ngân
hàng tạo điều kiện cho ngân hàng có thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi trong thanh toán
cho đầu tư, cho vay sản xuất sau khi đã tính toán dự trữ một lượng vốn nhất định đảm
bảo được tỷ lệ dự trữ bắt buộc, khoản dự trữ đảm bảo khả năng thanh toán của mình.
Khi TTKDTM qua ngân hàng được nhanh chóng, thuận tiện sẽ tạo điều kiện thu hút
các đơn vị cá nhân đến mở tài khoản thanh toán hoặc gửi tiền.
- Trong lĩnh vực lưu thông tiền tệ, TTKDTM giúp giảm tỷ trọng tiền mặt trong
lưu thông, từ đó tiết kiệm được chi phí xã hội. Ngoài ra, TTKDTM tạo ra sự chuyển
hóa thông suốt giữa tiền chuyển khoản và tiền mặt. Điều đó tạo điều kiện thuận lợi


Phạm Mai Thu Thủy K42 TCNH

6


Khóa luận tốt nghiệp
cho công tác kế hoạch và điều hòa lưu thông tiền tệ. Trung chuyển tiền tệ trong nền
kinh tế gồm 2 bộ phận cấu thành là thanh toán bằng tiền mặt và TTKDTM. Nếu tổng
không đổi, tỷ trọng TTKDTM tăng lên sẽ làm giảm tỷ trọng thanh toán bằng tiền mặt
một cách tương ứng, từ đó làm giảm chi phí trong việc in ấn, lưu thông, kiểm đếm, bảo
quản và thanh toán.
- TTKDTM tạo điều kiện cho NHTM thực hiện chức năng “tạo tiền”. TTKDTM
sử dụng tiền ghi sổ, thực hiện thanh toán bằng cách trích chuyển từ tài khoản người

uế

phải trả sang tài khoản người thụ hưởng hoặc bù trừ giữa các NHTM với nhau. Do đó,
TTKDTM luôn tạo ra một lượng tiền nhàn rỗi mà ngân hàng có thể sử dụng cho vay.

H

Đây chính là cơ sở để ngân hàng thực hiện chức năng tạo tiền của mình.

- TTKDM tạo điều kiện tiền đề thuận lợi để ngân hàng kiểm soát các hoạt động

tế

kinh tế về các tác nhận kinh tế với mục đích củng cố kỷ luật thanh toán, đảm bảo
nguyên tắc thu chi tài chính và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Thu chi bằng tiền thể


h

hiện trên tài khoản thanh toán ở ngân hàng, phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh

in

doanh của doanh nghiệp, làm căn cứ cho vay hay thu hồi nợ. Và qua việc giám sát,

cK

ngân hàng có thể đưa ra những ý kiến, lời khuyên giúp các doanh nghiệp tháo gỡ khó
khăn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh, đồng
thời thông qua việc giám sát thu chi qua tài khoản ngân hàng, có thể kiểm soát tình

họ

hình chấp hành các chính sách, quản lý tiền tệ, chế độ tài chính và các nguyên tắc
thanh toán ở các doanh nghiệp.

Đ
ại

- TTKDTM nâng cao năng lực cạnh tranh giữa các NHTM và thúc đẩy các dịch
vụ khác phát triển. Hiện nay, ngoài sự có mặt của các NHTM quốc doanh còn có sự
góp mặt của rất nhiều của các tổ chức ngân hàng nước ngoài, các tổ chức phi ngân
hàng như bảo hiểm, bưu diện cũng cung cấp một số dịch vụ ngân hàng cho khách
hàng. Khách hàng ngày càng có nhiều cơ hội lựa chọn dịch vụ ngân hàng sao cho thoả
mãn nhu cầu tốt nhất, chi phí thấp nhất, độ an toàn cao nhất, nhanh chóng và thuận
tiện....Do vậy, để thu hút khách hàng đến sử dụng dịch vụ của mình (nhất là
TTKDTM) các ngân hàng phải không ngừng cải tiến dịch vụ để có thể tồn tại và phát

triển trong môi trường cạnh tranh gay gắt, tích cực áp dụng công nghệ hiện đại, đổi
mới phong cách giao dịch.

Phạm Mai Thu Thủy K42 TCNH

7


Khóa luận tốt nghiệp
Tóm lại, TTKDTM trong nền kinh tế thị trường có vai trò đặc biệt quan trọng đối
với các chủ thể thanh toán, các trung gian thanh toán, các đối tượng cơ quan quản lý
nhà nước. Đứng trên góc độ ngành nó phản ánh khá trung thực bộ mặt hay trang thiết
bị cơ sở vật chất của ngành. Ở tầm vĩ mô TTKDTM phản ánh trình độ phát triển kinh
tế và dân trí của một nước. Bên cạnh đó, việc áp dụng những thành tựu khoa học công
nghệ vào công tác TTKDTM làm cho hệ thống ngân hàng ngày càng trở nên hiện đại
góp phần ổn định và phát triển hệ thống tài chính quốc gia, đẩy mạnh quá trình hội

uế

nhập quốc tế.

1.2 NHỮNG QUY ĐỊNH THƯỜNG THẤY TRONG TTKDTM

H

TTKDTM có tác dụng to lớn đối với nền kinh tế. Tuy nhiên, việc TTKDTM qua

tế

ngân hàng phải được tuân thủ theo các nguyên tắc chặt chẽ, nhằm tạo điều kiện tổ

chức công tác thanh toán được an toàn, nhanh chóng, thuận tiện, chính xác. Các quyết

h

định của Chính phủ và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) như đã nêu ở trên là

in

những văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động thanh toán trên lãnh thổ Việt Nam. Các
quyết định này phần nào đã đáp ứng được nhu cầu thanh toán của mọi thành phần kinh

ngân hàng.

cK

tế, mọi tổ chức kinh tế và cá nhân đều có thể tham gia vào thể thức thanh toán qua

họ

1.2.1 Những quy định chung

Các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức xã hội, các đơn vị vũ trang,

Đ
ại

công dân Việt Nam và người nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam được
quyền lựa chọn ngân hàng để mở tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán.
Khi thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, người sử dụng dịch vụ


thanh toán phải tuân theo những quy định và hướng dẫn của tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán về việc lập chứng từ thanh toán, phương thức nộp lĩnh tiền ở tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán.
Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (sau đây gọi tắt là ngân hàng) phải kiểm
soát các chứng từ thanh toán của khách hàng trước khi hạch toán và thanh toán, đảm
bảo lập đúng thủ tục quy định, dấu (nếu có đăng ký mẫu) và chữ ký trên chứng từ
thanh toán đúng với mẫu đã đăng ký tại ngân hàng (nếu là chữ ký tay) hoặc đúng với

Phạm Mai Thu Thủy K42 TCNH

8


Khóa luận tốt nghiệp
chữ ký điện tử do ngân hàng cấp (nếu là chữ ký điện tử) khả năng thanh toán của
khách hàng còn đủ để chi trả số tiền trên chứng từ hay không.
Tuỳ theo từng quan hệ giao dịch mua bán, cung ứng dich vụ với nhau mà khách
hàng có thể lựa chọn một trong số các dịch vụ thanh toán sau:
- Thanh toán bằng Séc
- Thanh toán bằng Uỷ nhiệm thu (UNT)
- Thanh toán bằng Uỷ nhiệm chi (UNC)

uế

- Thanh toán bằng Thẻ thanh toán
- Thanh toán bằng Thư tín dụng (L/C)

H

Và các dịch vụ thanh toán trong nước khác theo quy định của pháp luật.

1.2.2 Quy định đối với bên chi trả

tế

Để đảm bảo việc thanh toán đúng theo quy định của pháp luật, các chủ tài khoản
(bên trả tiền) phải có đủ số dư trên tài khoản tiìen gửi tại ngân hàng. Trong trường hợp

h

chi quá số dư (nếu không được phép) hoặc chậm trễ trong thanh toán sẽ bị xử lý theo

in

đúng pháp luật.

cK

Khi thực hiện thanh toán qua ngân hàng người trả tiền phải sử dụng đúng các
chứng từ theo mẫu quy định, đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp đồng thời chịu trách
nhiệm về những sai sót, nội dung trên giấy tờ thanh toán của người được chủ tài khoản

họ

uỷ quyền ký thay.

Phát hành Séc không đủ khả năng thanh toán, ngoài việc phải chịu trách nhiệm

Đ
ại


trả số tiền truy đòi theo quy định tại Điều 41 Nghị định 159/2010/NĐ-CP về cung ứng
và sử dụng Séc phải bị xử lý như sau:
- Nếu vi phạm lần thứ nhất, thì người thực hiện thanh toán có trách nhiệm gửi

thông báo cảnh cáo đến người ký phát.
- Nếu tái phạm lần thứ hai, thì người thực hiện thanh toán có trách nhiệm đình
chỉ tạm thời quyền ký phát Séc của người tái phạm trong vòng 03 tháng, không cung
ứng Séc trắng trong thời hạn nói trên, đồng thời thu hồi những Séc trắng đã cung ứng
cho người tái phạm.
- Nếu tái phạm lần thứ ba, thì người thực hiện thanh toán có trách nhiệm đinh chỉ
vĩnh viễn quyền ký phát Séc của người tái phạm, thu hồi toàn bộ Séc trắng đã cung

Phạm Mai Thu Thủy K42 TCNH

9


Khóa luận tốt nghiệp
ứng cho người tái phạm, đồng thời thông báo tên, địa chỉ, số chứng minh thư nhân dân
(hoặc giấy tờ có hiệu lực tương tự theo quy định của pháp luật), số tiền không đủ khả
năng thanh toán trên Séc của người đó cho NHNN.
1.2.3 Quy định đối với bên thụ hưởng
Sau khi giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ đúng theo hợp đồng đã ký, bên thụ
hưởng có quyền yêu cầu bên chi trả thanh toán, hình thức có thể là: Séc, UNT…
- Nếu thanh toán bằng Séc thì người thụ hưởng khi nhận Séc phải kiểm tra tính
hợp lệ, hợp pháp của tờ Séc (ghi đầy đủ các yếu tố quy định trên tờ Séc, không sửa

uế

chữa tẩy xoá trên tờ Séc). Nếu thiếu một trong các yếu tố đó sẽ không hợp lệ và không

có giá trị thanh toán. Nếu Séc đã quá hiệu lực thanh toán như hết thời hạn người thụ

H

hưởng phải yêu cầu người phát hành đổi tờ Séc qúa hạn.

- Đối với hình thức thanh toán UNT, Thư tín dụng, bên thụ hưởng chỉ được trả

tế

tiền khi xuất trình hoá đơn chứng từ giao hàng theo đúng hợp đồng đã ký kết, bên bán
1.2.4 Quy định đối với ngân hàng

h

phải nộp các giấy tờ thanh toán cho ngân hàng theo đúng thời hạn quy định.

in

- Ngân hàng cung cấp đầy đủ và kịp thời các loại mẫu giấy tờ thanh toán cho

cK

khách hàng.

- Ngân hàng phải có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng trong thanh toán, thực
hiện các uỷ nhiệm thanh toán của chủ tài khoản, tổ chức thanh toán kịp thời chính xác,

họ


an toàn tài sản.

- Ngân hàng phải có trách nhiệm kiểm soát chặt chẽ các chứng từ về hình thức và
nội dung, đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp và chính xác.

Đ
ại

- Ngân hàng thực hiện kiểm tra, giám sát khả năng chi trả của chủ tài khoản, xử

lý kịp thời các trường hợp vi phạm.
- Ngân hàng được quyền từ chối thực hiện thanh toán nếu chứng từ thanh toán

không hợp lệ, hợp pháp, tài khoản của khách hàng không đủ số số dư hoặc nội dung
thanh toán không phù hợp quy định của pháp luật.
- Ngân hàng phải duy trì khả năng thanh toán của mình đảm bảo thanh toán chính
xác, kịp thời, đầy đủ. Ngân hàng phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho khách
hàng nếu thanh toán chậm trễ do lỗi của ngân hàng gây ra.
- Khi thực hiện dịch vụ thanh toán cho khách hàng, ngân hàng được thu phí dịch
vụ theo quy định của Thống đốc NHNN.

Phạm Mai Thu Thủy K42 TCNH

10


Khóa luận tốt nghiệp
1.3 CÁC HÌNH THỨC TTKDTM TẠI VIỆT NAM
Để đáp ứng nhu cầu thanh toán của nền kinh tế thị trường, hiện nay ở Việt Nam
áp dụng các hình thức TTKDTM sau:

1.3.1 Hình thức thanh toán bằng Séc
Séc là một lệnh trả tiền của chủ tài khoản được lập theo mẫu do NHNN quy định
yêu cầu đơn vị thanh toán trích ra một số tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán của mình
để trả cho người thụ hưởng có tên ghi trên Séc hoặc người cầm Séc.
Thời hạn hiệu lực thanh toán của Séc là 15 ngày kể từ ngày phát hành Séc đến
nhật. Nếu quá thời hạn trên thì tờ Séc không còn giá trị.

uế

khi người thụ hưởng nộp Séc vào ngân hàng xin thanh toán, tính cả ngày lễ và chủ

nước ta, bao gồm: Séc chuyển khoản và Séc bảo chi.

tế

1.3.1.1 Séc chuyển khoản

H

Trong giới hạn đề tài chỉ xin nghiên cứu 2 loại Séc được sử dụng phổ biến ở

Séc chuyển khoản là một tờ séc do chủ tài khoản phát hành và trực tiếp giao cho

h

người thụ hưởng khi nhận hàng hoá, dịch vụ cung ứng. Séc chuyển khoản có phạm vi

in

thanh toán: Giữa hai khách hàng mở tài khoản tại cùng một ngân hàng hoặc là hai


cK

khách hàng mở tài khoản tại hai ngân hàng thanh toán khác nhau nhưng trên cùng một
địa bàn tham gia thanh toán bù trừ.

Để đảm bảo quy định người chi trả phải có đủ tiền để chi trả cho người thụ

họ

hưởng, khi kế toán Séc phải thực hiện nguyên tắc ghi Nợ trước, ghi Có sau.
Sơ đồ luân chuyển Séc chuyển khoản:
Thanh toán giữa hai khách hàng mở tài khoản tại cùng một ngân hàng:

Đ
ại



(1)

Người mua

Người bán

(2)

(3)

(4)


Ngân hàng phục vụ

Sơ đồ 1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ Séc chuyển khoản cùng ngân hàng

Phạm Mai Thu Thủy K42 TCNH

11


Khóa luận tốt nghiệp
(1): Người mua phát hành Séc và giao cho người mua.
(2): Người bán tiếp nhận Séc, sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của tờ Séc sẽ lập
3 liên bảng kê nộp Séc cùng với tờ séc nộp vào ngân hàng xin thanh toán.
(3): Ngân hàng kiểm tra tờ Séc, nếu đủ điều kiện thì tiến hành trích tài khoản tiền gửi
của người trả tiền và báo Nợ cho họ.
(4): Ngân hàng ghi Có vào tài khoản của bên người bán và báo Có cho họ.
Thanh toán giữa hai khách hàng mở tài khoản tại hai ngân hàng khác nhau:

in

h

tế

H

uế




Sơ đồ 2: Sơ đồ luân chuyển chứng từ Séc chuyển khoản giữa 2 ngân hàng

cK

tham gia thanh toán bù trừ

(1): Người mua sẽ ký phát Séc và giao cho người bán.

họ

(2): Người bán tiếp nhận Séc, sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của tờ Séc sẽ lập
3 liên bảng kê nộp Séc cùng với tờ séc nộp vào ngân hàng xin thanh toán.
(3): Ngân hàng sẽ tiến hành kiểm tra (nếu bảng kê có gì sai sót hoặc có các tờ Séc

Đ
ại

không hợp lệ, quá thời hạn hiệu lực thanh toán thì từ chối thanh toán) sau đó chuyển
các tờ Séc và bảng kê nộp Séc cho ngân hàng người mua.
(4): Ngân hàng phục vụ người mua sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của tờ Séc
và số dư tài khoản tiền gửi của chủ tài khoản sẽ tiến hành trích tài khoản của người
mua và báo Nợ cho họ.
(5): Ngân hàng phục vụ người mua dung các liên bảng kê nộp Séc lập chứng từ thanh
toán bù trừ và chuyển cho ngân hàng phục vụ người bán để thanh toán cho người bán.
(6): Ngân hàng phục vụ người bán tiếp nhận các bảng kê nộp Séc (thông qua thanh
toán bù trừ) sẽ ghi Có vào tài khoản cho người bán và báo cho họ.

Phạm Mai Thu Thủy K42 TCNH


12


Khóa luận tốt nghiệp
Séc chuyển khoản là hình thức thanh toán đơn giản, không đòi hỏi phải mở
riêng tài khoản tiền gửi đảm bảo thanh toán. Nhưng nó có phạm vi thanh toán không
rộng chủ yếu dựa trên sự tín nhiệm giữa người mua và người bán. Người thụ hưởng
khi nộp Séc chuyển khoản vào ngân hàng phục vụ mình không được ghi Có ngay vào
tài khoản tiền gửi của người phát hành khi thanh toán Séc, chủ tài khoản phát hành Séc
quá số dư.
1.3.1.2 Séc bảo chi

uế

Séc bảo chi là một loại Séc chuyển khoản nhưng được ngân hàng đảm bảo chi
trả cho từng tờ Séc trên cơ sở tiền mà người phát hành Séc đã lưu ký, vì vậy người

H

chịu trách nhiệm thanh toán tờ Séc là ngân hàng bảo chi Séc. Như vậy, khả năng thanh
toán của Séc bảo chi được đảm bảo không xảy ra tình trạng phát hành quá số dư. Hình

tế

thức này được sử dụng trong trường hợp người bán không tín nhiệm người mua về mặt
thanh toán. Séc bảo chi có phạm vi thanh toán: hai khách hàng ở cùng một ngân hàng,

h

hai khách hàng mở tài khoản tại hai ngân hàng ở cùng một địa bàn, tham gia thanh


in

toán bù trừ và hai ngân hàng cùng hệ thống khác chi nhánh.

Thanh toán giữa hai khách hàng mở tài khoản tại cùng một ngân hàng:

Đ
ại

họ



cK

Sơ đồ luân chuyển Séc bảo chi thanh toán:

Sơ đồ 3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ Séc bảo chi cùng ngân hàng
(1): Người mua làm thủ tục bảo chi Séc ( lập hai liên giấy “Yêu cầu bảo chi Séc” kèm
tờ Séc đã ghi đầy đủ các yếu tố nộp vào ngân hàng để xin bảo chi Séc). Ngân hàng đối
chiếu giấy yêu cầu và tờ Séc, số dư tài khoản của người phát hành, nếu đủ điều kiện thì
tiến hành trích tiền từ tài khoản tiền gửi chuyển vào tài khoản “Đảm bảo thanh toán
Séc”. Sau đó đóng dấu “bảo chi” lên tờ Séc và giao Séc cho khách hàng.

Phạm Mai Thu Thủy K42 TCNH

13



Khóa luận tốt nghiệp
(2): Người mua giao Séc cho người bán để nhận hàng hóa, dịch vụ.
(3): Người bán lập bảng kê nộp Séc kèm các tờ Séc nộp vào ngân hàng xin thanh toán.
(4): Ngân hàng kiểm tra ký hiệu mật trên tờ Séc và các yếu tố cần thiết khác, tiến hành
Có vào tài khoản của người bán và báo Có cho họ.
(5): Ngân hàng tất toán tài khoản “Đảm bảo thanh toán Séc”.
Thanh toán giữa hai khách hàng mở tài khoản tại hai ngân hàng khác nhau:

tế

H

uế



in

h

Sơ đồ 4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ Séc bảo chi thanh toán
giữa 2 ngân hàng cùng hệ thống

cK

(1): Người mua lập giấy yêu cầu bảo chi Séc kèm tờ Séc chuyển khoản đã ghi đầy đủ
các yếu tố đồng thời lập UNC xin trích tài khoản tiền gửi thanh toán để ký quỹ vào tài
khoản tiền gửi đảm bảo thanh toán Séc bảo chi.

họ


(2): Ngân hàng người mua kiểm tra các nội dung trên tờ Séc bảo chi, số dư trên tài
khoản của người mua nếu đủ điều kiện sẽ làm thủ tục bảo chi Séc.

Đ
ại

Sau đó ngân hàng sẽ đóng dấu bảo chi lên tờ Séc và giao cho người mua.

(3a): Người bán giao hàng hoá, dịch vụ cho người mua.
(3b): Người mua sẽ ký phát Séc và trao cho người bán.

(4): Người bán nộp bảng kê nộp Séc kèm tờ Séc bảo chi cho ngân hàng phục vụ mình.
(5): Ngân hàng người bán kiểm tra tờ Séc bảo chi.
(5a): Ngân hàng người bán gửi lệnh chuyển Nợ sang ngân hàng người mua.
(5b): Ghi Có cho người bán.
(6): Nhận được lệnh chuyển Nợ của ngân hàng người bán.
Báo Nợ cho người mua.
(7): Thanh toán bù trừ giữa 2 ngân hàng.

Phạm Mai Thu Thủy K42 TCNH

14


Khóa luận tốt nghiệp
Séc bảo chi có độ rủi ro thấp. Séc bảo chi thanh toán cùng hệ thống do có nhiều
ký hiệu mật nên được ghi Có ngay cho đơn vị thụ hưởng, do đó quyền lợi của người
bán được đảm bảo.
Tuy nhiên Séc bảo chi phải lưu ký một khoản tiền sẽ dẫn đến vốn bị ứ đọng.

Nếu tờ Séc bảo chi sai ký hiệu mật sẽ gây chậm trễ trong thanh toán cho khách hàng.
1.3.2 Hình thức thanh toán Uỷ nhiệm thu (UNT)
UNT là một giấy đòi tiền do người thụ hưởng lập theo mẫu quy định, uỷ nhiệm
cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán thu hộ từ người trả tiền trên cơ sở hợp đồng

uế

đã ký kết.

UNT được áp dụng trong thanh toán giữa hai khách hàng mở tài khoản ở cùng
Hai khách hàng ở cùng ngân hàng:

cK

in

h

tế



H

ngân hàng và hai khách hàng mở tài khoản ở hai ngân hàng khác nhau.

Sơ đồ 5: Sơ đồ luân chuyển UNT giữa 2 khách hàng ở cùng ngân hàng

họ


(1): Người bán giao hàng hoá, dịch vụ cho người mua trên cơ sở hợp đồng kinh tế.
(2): Người bán lập UNT kèm hoá đơn, chứng từ giao hàng vào NHTM.
(3): Ngân hàng kiểm tra UNT.

Đ
ại

(3a): Báo Nợ cho người mua.
(3b): Báo Có cho người bán.


Hai khách hàng ở hai ngân hàng khác nhau:

Sơ đồ 6: Sơ đồ luân chuyển UNT giữa 2 khách hàng ở 2 ngân hàng khác nhau

Phạm Mai Thu Thủy K42 TCNH

15


Khóa luận tốt nghiệp
(1): Người bán giao hàng hoá cho người mua theo hợp đồng kinh tế.
(2): Người bán lập UNT kèm hoá đơn, chứng từ giao hàng nộp vào ngân hàng phục vụ mình.
(3): Nhận được UNT của người bán, ngân hàng người bán ghi nhập sổ theo dõi UNT
gửi đến và làm thủ tục chuyển bộ UNT sang ngân hàng người mua.
(4): Nhận được UNT, ngân hàng người mua báo cáo cho người mua biết bên bán có
giấy đòi tiền.
(4a): Báo Nợ cho người mua.

uế


(4b): Chuyển Có sang ngân hàng người bán.
(5): Nhận được chuyển Có của ngân hàng người mua. Xuất sổ theo dõi UNT gửi đi.

H

Trường hợp UNT đến ngân hàng người mua mà tài khoản không đủ số dư sẽ
lưu lại chờ đủ số dư thanh toán đồng thời phạt chậm trả.

tế

UNT có phạm vi thanh toán rộng, giúp cho các đơn vị cung cấp dịch vụ công
cộng đỡ mất công sức đến từng nơi thu tiền. Tuy nhiên UNT chỉ thường sử dụng cho

h

các giao dịch thanh toán có giá trị nhỏ, thủ tục thanh toán UNT phức tạp, người mua

in

dễ chiếm dụng vốn của người bán, chứng từ luân chuyển qua lại mất nhiều thời gian

cK

làm chậm tốc độ luân chuyển vốn.

1.3.3 Hình thức thanh toán Uỷ nhiệm chi
UNC là lệnh chi tiền của chủ tài khoản được lập theo mẫu in sẵn yêu cầu ngân

họ


hàng phục vụ mình trích một khoản tiền theo số tiền trên UNC để chuyển sang tài
khoản của người thụ hưởng.

Hai khách hàng ở cùng ngân hàng:

Đ
ại



Sơ đồ 7: Sơ đồ luân chuyển UNC giữa 2 khách hàng cùng ngân hàng
(1): Người bán cung ứng hàng hóa, dịch vụ cho người mua theo hợp đồng.
(2): Người mua gửi UNC cho ngân hàng phục vụ mình.

Phạm Mai Thu Thủy K42 TCNH

16


Khóa luận tốt nghiệp
(3): Ngân hàng người mua kiểm tra UNC, số dư trên tài khoản người mua, ghi giảm tài
khoản người mua và báo cho người mua biết.
(4): Ghi tăng tài khoản người bán và báo Có cho người bán.
Hai khách hàng ở hai ngân hàng khác nhau:

H

uế




Sơ đồ 8: Sơ đồ luân chuyển UNC giữa 2 khách hàng ở 2 ngân hàng khác nhau

tế

(1): Người bán cung ứng hàng hoá, dịch vụ cho người mua theo hợp đồng.
(2): Người mua gửi UNC cho ngân hàng phục vụ mình.

h

(3): Ngân hàng người mua kiểm tra UNC, số dư trên tài khoản người mua, ghi giảm tài

in

khoản người mua và báo cho người mua biết.

cK

(4): Ngân hàng người mua chuyển chứng từ thanh toán cho ngân hàng phục vụ người bán.
(5): Ngân hàng người bán ghi tăng tài khoản người bán và báo Có cho người bán.
UNC do người mua chủ động lập nên được áp dụng rộng rãi. Thủ tục thanh

họ

toán UNC đơn giản, không gây phiền hà cho người trả tiền, chỉ sau một thời gian ngắn
người bán sẽ nhận được tiền mà không phải đến ngân hàng làm thủ tục.

Đ
ại


1.3.4 Hình thức thanh toán bằng Thẻ thanh toán
Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán hiện đại gắn liền với kỹ thuật ứng

dụng tin học trong ngân hàng, do ngân hàng phát hành và bán cho khách hàng để thanh
toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc rút tiền tại các ngân hàng đại lý hay các điểm rút tiền
tự động (ATM).
Phạm vi áp dụng thẻ ngân hàng rất rộng rãi và không bị giới hạn về mặt
không gian, thời gian. Khách hàng có thẻ ngân hàng có thể sử dụng ở bất cứ nơi
nào có máy rút tiền tự động ATM hoặc tại cơ sở chấp nhận thẻ. Hình thức thẻ thanh
toán rất được ưa chuộng trên các nước trên thế giới. Hiện nay ở nước ta có các loại
thẻ thanh toán sau:

Phạm Mai Thu Thủy K42 TCNH

17


Khóa luận tốt nghiệp
- Thẻ không phải ký quỹ (thẻ loại A) còn gọi là thẻ ghi nợ: Nguồn thanh toán
thẻ là số dư trên tài khoản tiền gửi của chủ sở hữu thẻ tại ngân hàng, áp dụng đối với
những khách hàng có tín nhiệm đối với ngân hàng.
- Thẻ phải ký quỹ thanh toán (thẻ loại B): Khách hàng phải lưu ký một số tiền
nhất định vào tài khoản tiền gửi đảm bảo thanh toán thẻ.
- Thẻ tín dụng (thẻ loại C): Chỉ áp dụng cho những khách hàng mà ngân hàng đồng

h

tế


H

uế

ý. Nguồn thanh toán thẻ chính là hạn mức tín dụng mà ngân hàng đồng ý cho chủ thẻ vay.

a. Giai đoạn phát hành thẻ:

in

Sơ đồ 9: Sơ đồ luân chuyển thẻ

hoặc vay).

cK

(1) Khách hàng đến ngân hàng phát hành làm thủ tục xin được sử dụng thẻ (ký quỹ

họ

(2) Sau một thời gian ngân hàng sẽ cung cấp thẻ cho khách hàng sử dụng.
b. Giai đoạn thanh toán thẻ:
(3) Cơ sở chấp nhận thẻ giao hàng hoá cho khách hàng.

Đ
ại

(4) Khách hàng giao thẻ cho cơ sở chấp nhận thẻ.
(5) Cơ sở tiếp nhận thẻ giao hoá đơn đến ngân hàng đại lý.
(6) Ngân hàng đại lý lập lệnh chuyển Nợ gửi ngân hàng phát hành.

(7) Ngân hàng phát hành sẽ thanh toán với khách hàng.
Nói tóm lại, chúng ta có thể thấy rằng TTKDTM có vị trí, vai trò quan trọng
như thế nào đối với sự phát triển của ngành ngân hàng nói riêng và của toàn bộ nền
kinh tế nói chung. Vì vậy, các ngân hàng cần nhận biết được thực trạng hoạt động của
mình, nắm bắt được tình hình kinh tế xã hội, sự phát triển của đất nước để ngày càng
hoàn thiện hơn, phát triển hơn và nâng cao chất lượng của hoạt động thanh toán nhất là

Phạm Mai Thu Thủy K42 TCNH

18


×