Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Tìm hiểu công tác kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ cho vay có tài sản đảm bảo khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 86 trang )

Khố luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồng Giang

Lời Cảm Ơn
Là sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế, em xin chân thành

uế

cảm ơn toàn thể quý Thầy Cô giáo đã truyền đạt những kiến thức bổ
ích cho em trong suốt thời gian học tập tại trường.

tế
H

Để hoàn thành khóa luận này, em xin bày tỏ lòng biết ơn thầy giáo
Th.S Hoàng Giang đã tận tình trực tiếp hướng dẫn em trong suốt
quá trình thực hiện đề tài.

in

h

Em cũng xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành của mình đến ban lãnh

cK

đạo NHNo&PTNT Việt Nam-Chi nhánh Thừa Thiên
Huế đã tạo điều kiện cho em thực tập tại chi nhánh. Đặc biệt, em xin

họ



cảm ơn sâu sắc các cô, chú Phòng Kiểm tra, kiểm soát nội bộ, nơi em
trực tiếp tham gia trong quá trình thực tập, đã tạo điều kiện tốt nhất để em

Đ
ại

tiếp cận thực tế, cung cấp tài liệu để em hoàn thành khóa luận của mình.
Do hạn chế về mặt thời gian và kinh nghiệm bản thân nên đề tài

ng

không tránh khỏi có những thiếu sót. Em rất mong nhận sự thông cảm và
ý kiến đóng góp của quý thầy cô, các cô chú và các bạn để đề tài được

Tr

ườ

hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2013
Sinh viên
Trương Thò Kim Oanh

SVTH: Trương Thị Kim Oanh-K43B Kế tốn-Kiểm tốn

i



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i
MỤC LỤC ......................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................vii

uế

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ..........................................................................viii

tế
H

DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................... ix

TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................................................ x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài..................................................................................................... 1

h

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2

in


3. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................. 2

cK

4. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................. 2
5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 2
6. Kết cấu đề tài........................................................................................................... 3

họ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................. 4
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI

Đ
ại

BỘ VÀ KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP ............................................................................ 4
1.1 Những vấn đề chung về hệ thống kiểm soát nội bộ .............................................. 4

ng

1.1.1 Khái niệm ...................................................................................................... 4
1.1.2 Mục tiêu và ý nghĩa của hệ thống kiểm soát nội bộ ...................................... 4

ườ

1.1.2.1 Mục tiêu.................................................................................................. 4

Tr


1.1.2.2 Ý nghĩa ................................................................................................... 5

1.1.3 Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ ........................................ 5
1.1.3.1 Môi trường kiểm soát ............................................................................. 5
1.1.3.2 Đánh giá rủi ro........................................................................................ 6
1.1.3.3 Hoạt động kiểm soát............................................................................... 6
1.1.3.4 Hệ thống thông tin và truyền thông (hệ thống kế toán) ......................... 7
1.1.3.5 Hệ thống giám sát và thẩm định............................................................. 7
1.1.4 Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ ............................. 8

SVTH: Trương Thị Kim Oanh-K43B Kế toán-Kiểm toán

ii


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

1.2 Những vấn đề cơ bản về kiểm soát quy trình cho vay có tài sản đảm bảo khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại ........................................................... 8
1.2.1 Hoạt động cho vay có TSĐB khách hàng DN............................................... 8
1.2.1.1 Khái niệm và các thuật ngữ liên quan .................................................... 8
1.2.1.1.1 Khái niệm ........................................................................................8

uế

1.2.1.1.2 Các thuật ngữ liên quan ..................................................................9
1.2.1.2 Nguyên tắc, điều kiện và mục đích cho vay có tài sản đảm bảo.......... 10


tế
H

1.2.1.2.1 Nguyên tắc cho vay.......................................................................10

1.2.1.2.2 Điều kiện cho vay có tài sản bảo đảm............................................... 11
1.2.1.2.3 Mục đích cho vay có tài sản bảo đảm ...........................................11

h

1.2.2 Quy trình cho vay có TSĐB khách hàng doanh nghiệp tại NHTM ............ 11

in

1.2.2.1 Một số khái niệm có liên quan ............................................................. 11
1.2.2.1.1 Khái niệm Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp..............11

cK

1.2.2.1.2 Bảo đảm tiền vay và những nguyên tắc bảo đảm tiền vay............12
1.2.2.1.3 Những quy định chung về tài sản đảm bảo...................................12

họ

1.2.2.2 Các giai đoạn của quy trình cho vay có tài sản đảm bảo ..................... 14
1.2.2.2.1 Lập hồ sơ đề nghị vay vốn ............................................................14
1.2.2.2.2 Thẩm định cho vay........................................................................14

Đ

ại

1.2.2.2.3 Quyết định cho vay .......................................................................14
1.2.2.2.4 Giải ngân .......................................................................................14
1.2.2.2.5 Giám sát cho vay...........................................................................15

ng

1.2.2.2.6 Thanh lý hợp đồng cho vay...........................................................15

1.2.3 Kiểm soát quy trình cho vay có TSĐB khách hàng DN tại NHTM............ 15

ườ

1.2.3.1 Khái niệm về kiểm soát hoạt động cho vay có TSĐB ......................... 15

Tr

1.2.3.2 Sự cần thiết và mục đích của kiểm soát hoạt động cho vay có tài sản
đảm bảo ............................................................................................................ 16
1.2.3.3 Quy trình kiểm soát cho vay có TSĐB khách hàng DN ...................... 17
1.2.3.4 Các yếu tố chính ảnh hưởng tới công tác kiểm soát hoạt động cho vay
có TSĐB khách hàng doanh nghiệp ................................................................. 20
1.2.3.4.1 Những yếu tố khách quan .............................................................20
1.2.3.4.2 Những yếu tố chủ quan .................................................................21

SVTH: Trương Thị Kim Oanh-K43B Kế toán-Kiểm toán

iii



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NHNO&PTNT CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ........................................ 22
2.1 Giới thiệu khái quát về Agribank-Chi nhánh Thừa Thiên Huế .......................... 22
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................. 22

uế

2.1.1.1 Lịch sử hình thành ................................................................................ 22
2.1.1.2 Quá trình phát triển.............................................................................. 22

tế
H

2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của Ngân hàng ........................................................... 23
2.1.3 Các lĩnh vực hoạt động ................................................................................ 24
2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ................................................................... 25

h

2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy........................................................................... 25

in

2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban............................................. 26

2.1.5 Nguồn lực của Ngân hàng ........................................................................... 27

cK

2.1.5.1 Môi trường hoạt động kinh doanh........................................................ 27
2.1.5.2 Tình hình lao động ............................................................................... 28

họ

2.1.6 Tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng qua 3 năm............................ 31
2.1.6.1 Cơ cấu dư nợ ........................................................................................ 31
2.1.6.2 Tình hình phân loại nợ ......................................................................... 33

Đ
ại

2.1.6.3 Tình hình cho vay theo tính chất bảo đảm tiền vay ............................. 34
2.1.7 Tình hình tài sản và nguồn vốn.................................................................... 34
2.1.8 Khái quát kết quả kinh doanh của Ngân hàng từ 2010- 2012 ..................... 37

ng

2.2 Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay có tài sản đảm bảo
khách hàng doanh nghiệp.......................................................................................... 39

ườ

2.2.1 Quy trình chung nghiệp vụ cho vay có TSĐB khách hàng doanh nghiệp .. 39

Tr


2.2.1.1 Sơ đồ mô tả nghiệp vụ cho vay có TSĐB khách hàng doanh nghiệp.... 39
2.2.1.2 Diễn giải sơ đồ...................................................................................... 40

2.2.2 Một số nguyên tắc về nghiệp vụ cho vay có TSĐB khách hàng DN tại
Agribank-Chi nhánh Huế...................................................................................... 40
2.2.2.1 Nguyên tắc uỷ quyền và phê duyệt ..................................................... 40
2.2.2.2 Những quy định chủ yếu về tài sản đảm bảo ...................................... 40
2.2.2.2.1 Điều kiện đối với tài sản đảm bảo.................................................40

SVTH: Trương Thị Kim Oanh-K43B Kế toán-Kiểm toán

iv


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

2.2.2.2.2 Mức cho vay tối đa so với giá trị TSĐB .......................................41
2.2.2.2.3 Quy trình nhận TSĐB ...................................................................41
2.2.2.3 Nguyên tắc thu nợ và lãi vay................................................................ 42
2.2.3 Kiểm soát nghiệp vụ cho vay có tài sản đảm bảo khách hàng doanh nghiệp
tại Agribank-Chi nhánh Huế................................................................................. 43

uế

2.2.3.1 Những vấn đề kiểm soát cơ bản ........................................................... 43
2.2.3.2 Thực hiện kiểm soát thường xuyên quy trình ...................................... 44


tế
H

2.2.3.2.1 Kiểm soát trước cho vay ...............................................................44
2.2.3.2.2 Kiểm soát trong cho vay ...............................................................50
2.2.3.2.3 Kiểm soát sau cho vay ..................................................................52

h

2.2.3.3 Kiểm soát định kỳ................................................................................. 55

in

2.2.3.3.1 Giám sát độc lập ở các chi nhánh trực thuộc của Agribank Huế..55
2.2.3.3.2 Kiểm tra theo đề cương.................................................................56

cK

CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG
CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT QUY TRÌNH CHO VAY CÓ TÀI

họ

SẢN ĐẢM BẢO KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NHNO&PTNT CHI
NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ.................................................................................... 58
3.1 Đánh giá về hoạt động kiểm soát nội bộ nghiệp vụ cho vay có tài sản đảm bảo

Đ
ại


khách hàng doanh nghiệp tại Agribank-Chi nhánh Thừa Thiên Huế ....................... 58
3.1.1 Những kết quả đạt được............................................................................... 58
3.1.2 Những tồn tại và nguyên nhân..................................................................... 60

ng

3.1.2.1 Tồn tại................................................................................................... 60
3.1.2.2 Nguyên nhân......................................................................................... 61

ườ

3.2 Định hướng của Agribank Chi nhánh Huế ......................................................... 63

Tr

3.2.1. Định hướng của Hội Sở Chi nhánh Huế năm 2013 .................................... 63
3.2.2 Những thuận lợi và khó khăn trong thời gian tới ........................................ 64
3.2.2.1 Thuận lợi .............................................................................................. 64
3.2.2.2 Khó khăn .............................................................................................. 66

3.3 Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng kiểm soát hoạt động cho vay có tài sản
đảm bảo khách hàng doanh nghiệp tại Agribank-Chi nhánh Huế ............................ 66
3.3.1 Các giải pháp vĩ mô ..................................................................................... 66
SVTH: Trương Thị Kim Oanh-K43B Kế toán-Kiểm toán

v


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Hoàng Giang

3.3.1.1 Hoàn thiện công tác cung cấp thông tin ............................................... 66
3.3.1.2 Hoàn thiện môi trường pháp lý ............................................................ 67
3.3.2 Các giải pháp về lĩnh vực tín dụng .............................................................. 67
3.3.2.1 Chuyên môn hóa bộ phận thẩm định cho vay ...................................... 67
3.3.2.2 Tăng cường khả năng thu thập, tiếp cận và xử lý thông tin ................. 68

uế

3.3.2.3 Hoàn thiện cơ chế chấm điểm, xếp hạng khách hàng .......................... 68
3.3.2.4 Xây dựng và hoàn thiện bộ phận thẩm định rủi ro độc lập .................. 68

tế
H

3.3.2.5 Chú trọng công tác kiểm tra, kiểm soát tình hình sử dụng vốn vay sau

cho vay.............................................................................................................. 69
3.3.3 Các giải pháp về nguồn nhân lực................................................................. 69

h

3.3.3.1 Nâng cao nhận thức của CBTD............................................................ 69

in

3.3.3.2 Nâng cao trình độ chuyên môn cho CBTD .......................................... 69
3.3.3.3 Tạo động lực cho CBTD ...................................................................... 70


cK

3.3.4 Giải pháp về công nghệ ............................................................................... 70
3.3.5 Các giải pháp đối với TSĐB........................................................................ 70

họ

3.3.5.1 Thành lập Hội đồng định giá TSĐB..................................................... 70
3.3.5.2 Nâng cao hiệu quả xử lý TSĐB............................................................ 71
3.3.5.3 Hoàn thiện hệ thống thông tin về TSĐB .............................................. 71

Đ
ại

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 72
1. Kết luận ................................................................................................................. 72
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 73

Tr

ườ

ng

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Trương Thị Kim Oanh-K43B Kế toán-Kiểm toán

vi



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Nội dung

NHTM

Ngân hàng thương mại

DN

Doanh nghiệp

TSĐB

Tài sản đảm bảo

KSNB

Kiểm soát nội bộ

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Agribank


Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NQL

Nhà quản lý

BCTC

Báo cáo tài chính

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSCC

Tài sản cầm cố

TSTC

Tài sản thế chấp

tế
H

h

in

cK


Ngân hàng Nhà nước
Cán bộ tín dụng

TPTD

Trưởng phòng tín dụng



Giám đốc

ng

CBTD

PGĐ

Phó Giám đốc

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

CTCP


Công ty Cổ phần

CTTNHH

Công ty trách nhiệm hữu hạn

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

HĐBĐTV

Hợp đồng bảo đảm tiền vay

ườ
Tr

Tài sản hình thành từ vốn vay

Đ
ại

NHNN

họ

TSHTTVV

uế


Từ viết tắt

SVTH: Trương Thị Kim Oanh-K43B Kế toán-Kiểm toán

vii


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng
Bảng 2.1.5.2 Tình hình lao động tại Hội Sở Agribank Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2010 - 2012 .............................................................................. 29

uế

Bảng 2.1.6.1 Cơ cấu dư nợ tín dụng của Hội Sở Agribank Huế năm 2010-2012 ........ 31
Bảng 2.1.6.2 Tình hình phân loại nợ tại Hội Sở Agribank Huế 2010 – 2012 .............. 33

tế
H

Bảng 2.1.6.3 Tình hình cho vay theo tính chất đảm bảo tiền vay tại Hội Sở Agribank

Huế năm 2010-2012 ................................................................................ 34
Bảng 2.1.7

Tình hình tài sản và nguồn vốn của Hội Sở Agribank Huế


Kết quả hoạt động kinh doanh của Hội Sở Agribank Huế

in

Bảng 2.1.8

h

giai đoạn 2010 – 2012.............................................................................. 36

cK

giai đoạn 2010 – 2012.............................................................................. 38

Sơ đồ

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ................................................................. 25

Sơ đồ 2:

Quy trình cho vay có TSĐB khách hàng DN .......................................... 39

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

Sơ đồ 1:

SVTH: Trương Thị Kim Oanh-K43B Kế toán-Kiểm toán

viii


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 01: Giấy đề nghị vay vốn
Phụ lục 02: Sơ đồ tổng thể quy trình chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng

uế

trong hệ thống Agribank
Phụ lục 03: Báo cáo thẩm định cho vay

tế
H

Phụ lục 04: Hợp đồng tín dụng
Phụ lục 05: Giấy nhận nợ


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Phụ lục 06: Biên bản kiểm tra sau khi cho vay

SVTH: Trương Thị Kim Oanh-K43B Kế toán-Kiểm toán

ix


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

Trong sự phát triển của nền kinh tế ở mọi quốc gia, hệ thống ngân hàng đóng vai
trò cực kỳ quan trọng, đặc biệt là đối với các quốc gia đang phát triển như Việt Nam.
Với đặc điểm của các NHTM Việt Nam, hoạt động cho vay luôn chiếm tỷ trọng đáng

uế

kể, mang lại nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng. Tuy nhiên trong kinh tế thị trường, rủi
ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng là không thể tránh khỏi và ngày càng có biểu

tế
H

hiện phức tạp, mà rủi ro trong hoạt động cho vay là lớn nhất, khi ngân hàng rơi vào

trạng thái tài chính khó khăn nghiêm trọng thì nguyên nhân thường phát sinh từ hoạt
động cho vay của ngân hàng nhưng hoạt động cho vay cũng là hoạt động đem lại
nhiều lợi nhuận nhất . Bên cạnh đó, mặc dù đã đưa ra những cơ chế hết sức chặt chẽ

h

khi cho vay có TSĐB nhưng thực trạng công tác này tại các ngân hàng vẫn tồn tại

in

nhiều bất cập đáng kể trong điều kiện môi trường kinh doanh luôn luôn biến đổi. Để

cK

kiểm soát và ngăn ngừa rủi ro tín dụng thì việc kiểm soát đối với hoạt động cho vay và
đặc biệt là hoạt động cho vay có TSĐB là vấn đề cấp thiết, góp phần quan trọng trong

việc hạn chế thất thoát vốn tín dụng của ngân hàng. Nhận thấy được vai trò quan trọng

họ

trong việc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay nói chung và
cho vay có TSĐB nói riêng, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài “Tìm hiểu công tác

Đ
ại

kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ cho vay có tài sản đảm bảo khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn- chi nhánh Thừa
Thiên Huế” để làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

ng

Đề tài này tập trung tìm hiểu quy trình cho vay có TSĐB khách hàng doanh
nghiệp và các hoạt động kiểm soát chủ yếu nhằm phát hiện và ngăn ngừa rủi ro phát

ườ

sinh trong quá trình này tại Chi nhánh. Trên cơ sở những phân tích về tình hình thực
trạng cụ thể, tôi đã đưa ra một số đánh giá, giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao chất

Tr

lượng công tác kiểm soát hoạt động cho vay có TSĐB khách hàng doanh nghiệp tạị
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Thừa Thiên Huế. Kết cấu
của đề tài được mô tả tổng quan như sau:
- Phần I: Đặt vấn đề

- Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu (gồm có 3 chương)
Chương 1: Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về hệ thống kiểm soát nội bộ nói
chung và kiểm soát hoạt động cho vay có TSĐB khách hàng doanh nghiệp nói riêng.
SVTH: Trương Thị Kim Oanh-K43B Kế toán-Kiểm toán

x


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

Cụ thể: giới thiệu về mục tiêu, nhiệm vụ và các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát
nội bộ, đồng thời đề cập đến những vấn đề cơ bản về kiểm soát quy trình cho vay có
TSĐB khách hàng doanh nghiệp tại các Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Sơ lược về quá trình hình thành hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam và quá trình hình thành, phát triển của Chi nhánh Ngân

uế

hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Thừa Thiên Huế. Qua tìm hiểu
thực tế, trình bày những vấn đề cơ bản của quy trình cho vay có TSĐB khách hàng

tế
H

doanh nghiệp tại Chi nhánh đồng thời nhận dạng các rủi ro phát sinh trong quá trình
này, từ đó đi sâu phân tích các hoạt động kiểm soát cơ bản đang áp dụng tại Chi nhánh.
Chương 3: Đánh giá và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kiểm soát đối với quy trình cho vay có TSĐB khách hàng doanh nghiệp tại Ngân


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

- Phần III: Kết luận và kiến nghị.

in

h

hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Thừa Thiên Huế.

SVTH: Trương Thị Kim Oanh-K43B Kế toán-Kiểm toán

xi


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng đóng vai trò vô cùng quan trọng được ví
như là “lá phổi xanh” của cả nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng hoạt động thông suốt và

tế
H

phân bổ một cách hiệu quả, kích thích tăng trưởng bền vững.

uế

lành mạnh là cơ sở để các chính sách tiền tệ cũng như các nguồn lực tài chính được

Với đặc điểm của các Ngân hàng Thương mại (NHTM) Việt Nam, tín dụng mà
chủ yếu là hoạt động cho vay vẫn là nghiệp vụ quan trọng nhất. Với dư nợ cho vay nền
kinh tế chiếm khoảng 35-37% GDP, mỗi năm hệ thống ngân hàng đóng góp trên 10%

h

tổng mức tăng trưởng kinh tế của cả nước. Thông qua nó, NHTM trở thành một “bàn

in

tay” trung gian hoàn hảo, điều chuyển vốn cho nền kinh tế để thúc đẩy nền kinh tế

cK


phát triển nhanh hơn và sâu hơn. Đặc biệt, khách hàng doanh nghiệp (DN) là một đối
tượng chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong tổng dư nợ tín dụng của các ngân hàng nói
chung. Bên cạnh đó, rủi ro tín dụng là một nhân tố không thể thiếu trong các hoạt động

họ

của ngân hàng. Khi đưa ra quyết định cho vay, tài sản đảm bảo (TSĐB) không phải là
yếu tố chính, nhưng đây lại là “liều thuốc an thần” giúp cho ngân hàng giảm bớt những

Đ
ại

rủi ro khi khách hàng không trả được nợ, nhất là trong điều kiện hiện nay khi môi
trường kinh doanh luôn thay đổi. Mặc dù đã đưa ra những cơ chế hết sức chặt chẽ khi
cho vay có TSĐB nhưng thực trạng công tác này tại các ngân hàng vẫn tồn tại nhiều
bất cập đáng kể. Do đó, bên cạnh các biện pháp thanh tra, kiểm tra, giám sát của các

ng

cơ quan quản lý Nhà nước, đòi hỏi các NHTM phải có những biện pháp quản lý và
kiểm soát hữu hiệu, mà quan trọng nhất là phải thiết lập được hệ thống kiểm soát nội

ườ

bộ (KSNB) một cách đầy đủ và hiệu quả đối với hoạt động cho vay có TSĐB.

Tr

Với vai trò là một trong những NHTM lớn nhất hiện nay, giữ vai trò chủ đạo, đối


với nền kinh tế đất nước thì công tác kiểm soát đối với quy trình cho vay, đặc biệt là
có TSĐB đối với khách hàng DN tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
(NHNo&PTNT) cần phải được chú trọng hơn nữa nhằm hạn chế tới mức tối đa những
rủi ro có thể gặp phải.
Nhận thấy được vai trò to lớn và cần thiết của KSNB đối với hoạt động ngân
hàng nói chung và hoạt động cho vay có TSĐB nói riêng, cùng với những kiến thức đã
SVTH: Trương Thị Kim Oanh-K43B Kế toán-Kiểm toán

1


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

được học ở trường, tôi quyết định lựa chọn thực hiện đề tài “Tìm hiểu công tác kiểm
soát nội bộ đối với nghiệp vụ cho vay có tài sản đảm bảo khách hàng doanh nghiệp
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - chi nhánh Thừa Thiên Huế”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận căn bản về hệ thống kiểm soát nội bộ.

TSĐB khách hàng DN tại NHNo&PTNT chi nhánh Thừa Thiên Huế.

uế

- Tìm hiểu thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ cho vay có

tế
H


- Đánh giá và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác
kiểm soát nội bộ nghiệp vụ cho vay có TSĐB khách hàng DN tại NHNo&PTNT chi
nhánh Thừa Thiên Huế.

h

3. Đối tượng nghiên cứu

in

Đề tài tập trung nghiên cứu công tác KSNB hoạt động cho vay có TSĐB khách

cK

hàng DN tại NHNo&PTNT chi nhánh Thừa Thiên Huế.
4. Phạm vi nghiên cứu

- Về không gian: Phòng Kinh doanh, Phòng Kiểm tra-Kiểm soát nội bộ của

họ

NHNo&PTNT chi nhánh Thừa Thiên Huế.

- Về thời gian: trong 3 năm từ năm 2010-2012.

Đ
ại

- Về nội dung: quy trình cho vay có TSĐB đối với khách hàng DN và các hoạt
động kiểm soát nhằm hạn chế rủi ro có thể xảy ra trong quá trình này tại Chi nhánh.

5. Phương pháp nghiên cứu

ng

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: phương pháp này được sử dụng để tìm hiểu,

tổng hợp những lý luận, lý thuyết căn bản làm cơ sở để tìm hiểu thực trạng quy trình

ườ

cho vay có TSĐB khách hàng DN từ đó đánh giá hiệu quả công tác KSNB đối với

Tr

công tác này tại Chi nhánh.
- Phương pháp phỏng vấn: quan sát, phỏng vấn các nhân viên của Ngân hàng để

tìm hiểu công việc cụ thể của họ.
- Phương pháp phân tích số liệu: phương pháp này được sử dụng để tiến hành
phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin từ chứng từ, sổ sách kế toán thu thập được để
đánh giá công tác KSNB hoạt động cho vay có TSĐB khách hàng DN tại
NHNo&PTNT chi nhánh Thừa Thiên Huế.
SVTH: Trương Thị Kim Oanh-K43B Kế toán-Kiểm toán

2


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang


6. Kết cấu đề tài
Đề tài thiết kế gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.

soát hoạt động cho vay có tài sản đảm bảo khách hàng doanh nghiệp.

uế

Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm

tế
H

Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay có tài sản
đảm bảo khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn chi nhánh Thừa Thiên Huế.

Chương 3: Đánh giá và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt

h

động kiểm soát đối với quy trình cho vay có TSĐB khách hàng doanh nghiệp tại Ngân

Tr

ườ

ng


Đ
ại

họ

cK

Phần III: Kết luận và kiến nghị.

in

hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Thừa Thiên Huế.

SVTH: Trương Thị Kim Oanh-K43B Kế toán-Kiểm toán

3


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG
KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CHO VAY

uế


CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP

tế
H

1.1 Những vấn đề chung về hệ thống kiểm soát nội bộ
1.1.1 Khái niệm [1]

Chức năng Kiểm soát nội bộ luôn chiếm một vị trí vô cùng quan trọng trong mọi
quy trình quản lý và được thể hiện bởi công cụ chính yếu là hệ thống kiểm soát nội bộ

h

của đơn vị.

in

Hệ thống kiểm soát nội bộ theo Liên đoàn kế toán Quốc tế (IFAC) là một hệ

cK

thống chính sách và thủ tục được thiết lập nhằm đạt được bốn mục tiêu sau: bảo đảm
độ tin cậy của các thông tin báo cáo; bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý và
những quy định; bảo đảm hiệu quả và hiệu lực của các hoạt động và bảo vệ các tài sản

họ

của đơn vị.

Còn theo định nghĩa của COSO, “Kiểm soát nội bộ là một quá trình bị chi phối


Đ
ại

bởi người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được
thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu dưới đây:
- Báo cáo tài chính đáng tin cậy

ng

- Các luật lệ và quy định được tuân thủ
- Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả”

ườ

Từ những khái niệm trên ta thấy rằng KSNB là một quá trình giám sát xuyên suốt

và liên tục gắn liền với các hoạt động hàng ngày của một tổ chức, để đảm bảo tính

Tr

hiệu quả cho các hoạt động, duy trì sự tuân thủ các quy định, quy chế và đảm bảo độ
tin cậy của các thông tin tài chính trong tổ chức
1.1.2 Mục tiêu và ý nghĩa của hệ thống kiểm soát nội bộ
1.1.2.1 Mục tiêu
Hoạt động của hệ thống KSNB trong một tổ chức nhằm hướng tới những mục
tiêu cơ bản sau:
SVTH: Trương Thị Kim Oanh-K43B Kế toán-Kiểm toán

4



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

- Hiệu quả và an toàn trong hoạt động; bảo vệ, quản lý, sử dụng tài sản và các
nguồn lực một cách kinh tế, an toàn, có hiệu quả.
- Đảm bảo hệ thống thông tin tài chính và thông tin quản lý trung thực, hợp lý,
đầy đủ và kịp thời.
- Đảm bảo tuân thủ phấp luật và các quy chế, quy trình, quy định nội bộ.

uế

1.1.2.2 Ý nghĩa
- Giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong kinh doanh.

tế
H

- Bảo vệ tài sản khỏi bị hư hỏng, mất mát, hao hụt, gian lận, lừa gạt….
- Đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế toán và báo cáo tài chính.

- Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy của công ty cũng như các quy định

h

của luật pháp.

in


- Đảm bảo sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt được mục tiêu đặt ra.

cK

- Bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư, cổ đông và gây dựng lòng tin đối với họ.
1.1.3 Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ [2]
Theo Báo cáo COSO (1992), dù có sự khác biệt đáng kể về doanh nghiệp, hệ

họ

thống KSNB giữa các đơn vị vì phụ thuộc vào nhiều yếu tố như quy mô, tính chất,
hoạt động, mục tiêu...Bên cạnh đó, "Doanh nghiệp đã đề ra các biện pháp, kế hoạch,

Đ
ại

quy trình hành động cụ thể nhằm giảm thiểu tác hại của rủi ro đến một giới hạn chấp
nhận nào đó, hoặc doanh nghiệp đã có biện pháp để toàn thể nhân viên nhận thức rõ
ràng về tác hại của rủi ro cũng như giới hạn rủi ro tối thiểu mà doanh nghiệp có thể
chấp nhận được". Do đó, muốn hệ thống KSNB doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, nó

ng

phải bao gồm 5 bộ phận cơ bản sau:

ườ

1.1.3.1 Môi trường kiểm soát
Môi trường kiểm soát phản ánh sắc thái chung của một đơn vị, nó chi phối ý thức


Tr

kiểm soát của mọi thành viên trong đơn vị. Một môi trường kiểm soát tốt sẽ là nền
tảng quan trọng cho sự hoạt động hiệu quả của hệ thống KSNB. Các nhân tố chính
thuộc về môi trường kiểm soát:
- Tính chính trực và giá trị đạo đức: nhà quản lý (NQL) cần xây dựng những
chuẩn mực về đạo đức trong đơn vị và cư xử đúng đắn, NQL cần phải làm gương cho
cấp dưới về việc tuân thủ các chuẩn mực và cần phải phổ biến những quy định đến
mọi thành viên bằng các thể thức thích hợp.
SVTH: Trương Thị Kim Oanh-K43B Kế toán-Kiểm toán

5


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

- Đảm bảo về năng lực: NQL chỉ nên tuyển dụng các nhân viên có kiến thức và
kinh nghiệm phù hợp với nhiệm vụ được giao, và phải giám sát, huấn luyện họ đầy đủ
và thường xuyên.
- Hội đồng quản trị và Uỷ ban kiểm toán: Nhiều nước trên thế giới, yêu cầu các
công ty cổ phần có niêm yết trên Thị trường chứng khoán cần thành lập Uỷ ban kiểm

uế

toán. Uỷ ban này không tham gia vào việc điều hành đơn vị mà có vai trò trong việc
thực hiện các mục tiêu, giám sát việc tuân thủ pháp luật, giám sát việc lập báo cáo tài


tế
H

chính, giữ sự độc lập của Kiểm toán nội bộ...

- Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý: thể hiện qua quan
điểm và nhận thức của người quản lý, qua cá tính, tư cách và thái độ của họ khi điều
hành công việc.Triết lý quản lý và phong cách điều hành còn được thể hiện qua cách

h

thức nhà quản lý điều hành công việc theo một trật tự đã được xác định trong cơ cấu

in

doanh nghiệp của đơn vị.

cK

- Cơ cấu doanh nghiệp: là sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn giữa các bộ
phận trong đơn vị, một cơ cấu phù hợp là cơ sở để lập kế hoạch, điều hành, kiểm soát
và giám sát các hoạt động và ngược lại.Cơ cấu doanh nghiệp được thể hiện qua sơ đồ

họ

doanh nghiệp, và cần phù hợp với quy mô và đặc thù hoạt động của đơn vị.
- Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm: Thực hiện cụ thể hóa quyền

Đ
ại


hạn và trách nhiệm của từng thành viên trong các hoạt động của đơn vị, giúp họ hiểu
họ có nhiệm vụ gì và hành vi của họ sẽ ảnh hưởng đến doanh nghiệp như thế nào.
- Chính sách nhân sự: NQL cần chọn những nhân viên có đủ năng lực, kinh

ng

nghiệm, đạo đức tốt thì góp phần lớn đến sự hữu hiệu của môi trường kiểm soát.
1.1.3.2 Đánh giá rủi ro

ườ

Đối với mọi hoạt động của đơn vị đều có phát sinh những rủi ro và khó có thể

kiểm soát tất cả. Vì vậy, các NQL phải đánh giá và phân tích những nhân tố ảnh hưởng

Tr

tạo nên rủi ro làm cho những mục tiêu có thể không đạt được và cố gắng kiểm soát để
tối thiểu hóa những tổn thất do các rủi ro này gây ra. Để giới hạn được rủi ro ở mức
chấp nhận được, NQL phải dựa trên các mục tiêu đã xác định của đơn vị, nhận dạng và
phân tích rủi ro, từ đó mới có thể quản trị được rủi ro.
1.1.3.3 Hoạt động kiểm soát
Hoạt động kiểm soát là tập hợp các chính sách và thủ tục đảm bảo cho các chỉ thị
của NQL được thực hiện với mục đích chính là giúp kiểm soát các rủi ro mà đơn vị
SVTH: Trương Thị Kim Oanh-K43B Kế toán-Kiểm toán

6



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

đang hay có thể gặp phải và tạo điều kiện cho doanh nghiệp đạt được mục tiêu đặt ra
được thực thi nghiêm túc trong toàn doanh nghiệp. Những hoạt động kiểm soát chủ
yếu trong đơn vị bao gồm:
- Soát xét của NQL cấp cao (Quản trị hoạt động).
- Phân chia trách nhiệm hợp lý.

uế

- Kiểm soát quá trình xử lý thông tin.

tế
H

- Kiểm soát vật chất.
- Kiểm tra độc lập việc thực hiện.
- Phân tích rà soát.

1.1.3.4 Hệ thống thông tin và truyền thông (hệ thống kế toán)

h

Mục đích của hệ thống kế toán của tổ chức là nhận biết, thu thập, phân loại, phân

in

tích, ghi sổ và báo cáo tất cả các nghiệp vụ kinh tế. Một hệ thống kế toán phải đạt được:


cK

- Các chỉ tiêu, yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán phải rõ ràng, trung thực và
đầy đủ.

- Tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên chứng từ

họ

kế toán.

- Đo lường giá trị của các nghiệp vụ để ghi chép đúng giá trị của chúng.

Đ
ại

- Các nghiệp vụ kinh tế được ghi chép đúng kỳ.
- Hệ thống tài khoản kế toán được thiết lập đúng đắn và hợp lý.

ng

- Báo cáo tài chính (BCTC) phản ánh thông tin chính xác và trung thực.
1.1.3.5 Hệ thống giám sát và thẩm định

ườ

Giám sát là bộ phận cuối cùng của KSNB, là quá trình mà NQL đánh giá chất

lượng của hệ thống kiểm soát. Điều quan trọng trong giám sát là phải xác định KSNB


Tr

có vận hành đúng như thiết kế hay không và có cần thiết phải sửa đổi chúng cho phù
hợp với từng giai đoạn phát triển của đơn vị hay không. Để đạt được kết quả tốt, NQL
cần thực hiện hoạt động kiểm tra, giám sát thường xuyên hoặc định kỳ do kiểm toán
viên nội bộ độc lập với những cá nhân chịu trách nhiệm hoặc kiểm toán viên độc lập
thực hiện. Mặt khác cần có một ủy ban kiểm toán năng động có vai trò đảm bảo hệ
thống kiểm tra giám sát làm việc tốt và những vấn đề rủi ro cao được thông tin tới ban
quản lý cấp cao, bên cạnh đó đảm bảo cho cơ cấu tổ chức kiểm soát làm việc tốt.
SVTH: Trương Thị Kim Oanh-K43B Kế toán-Kiểm toán

7


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

1.1.4 Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ [3]
Ở bất kì đơn vị nào, dù đã được đầu tư rất nhiều trong thiết kế và vận hành hệ
thống, thế nhưng một hệ thống kiểm soát nội bộ vẫn không thể hoàn toàn hữu hiệu.
Bởi vì, ngay cả khi có thể xây dựng hệ thống hoàn hảo về cấu trúc, thì hiệu quả thật sự
của nó vẫn phụ thuộc vào nhân tố chủ yếu con người, tức là phụ thuộc vào năng lực

uế

làm việc và tính đáng tin cậy của lực lượng nhân sự. Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
số 400 đã đưa ra những hạn chế cố hữu của hệ thống kiểm soát nội bộ như sau:


tế
H

- Chi phí cho hệ thống KSNB không được vượt quá những lợi ích mà hệ thống
đó mang lại.

- Phần lớn các thủ tục kiểm soát nội bộ thường được thiết lập cho các nghiệp vụ

h

thường xuyên, lặp đi, lặp lại, hơn là các nghiệp vụ không thường xuyên.

in

- Do sự biến động tình hình, các thủ tục kiểm soát bị lạc hậu hoặc bị vi phạm.
- Sai sót bởi con người thiếu chú ý, đãng trí khi thực hiện chức năng, nhiệm vụ,

cK

hoặc do không hiểu rõ yêu cầu công việc.

- Khả năng hệ thống KSNB không phát hiện được sự thông đồng của thành viên

họ

trong ban quản lý hoặc nhân viên với những người khác trong hay ngoài đơn vị. Luôn
có khả năng ban quản lý lạm dụng quyền hạn của mình thực hiện những mưu đồ riêng.

Đ
ại


- Khả năng người chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục kiểm soát nội bộ lạm dụng
đặc quyền của mình.

Chính những hạn chế nói trên đây của kiểm soát nội bộ là nguyên nhân khiến cho

ng

KSNB không thể bảo đảm tuyệt đối trong việc đạt được mục tiêu của mình.
1.2 Những vấn đề cơ bản về kiểm soát quy trình cho vay có tài sản đảm bảo

ườ

khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại
1.2.1 Hoạt động cho vay có TSĐB khách hàng DN

Tr

1.2.1.1 Khái niệm và các thuật ngữ liên quan
1.2.1.1.1 Khái niệm
Nhà kinh tế pháp Louis Baundin, đã định nghĩa tín dụng như là “Một sự trao đổi
tài hoá hiện tại lấy một tài hoá tương lai”. Theo PGS.TS Lê Văn Tề: “Tín dụng ngân
hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (Ngân hàng và
các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiêp và các chủ thể
khác) Trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời
SVTH: Trương Thị Kim Oanh-K43B Kế toán-Kiểm toán

8



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn
gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán”.
Như vậy, cho vay theo nghĩa chung là việc một bên thoả thuận để cho bên khác
được quyền sử dụng tài sản của mình trong một thời gian nhất định với điều kiện có
hoàn trả, dựa trên cơ sở sự tín nhiệm của mình đối với người đó.

uế

1.2.1.1.2 Các thuật ngữ liên quan
Các thuật ngữ liên quan đến cho vay [4]

tế
H

Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó doanh nghiệp tín dụng giao cho
khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định
theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.

h

Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận

in

vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thoả thuận trong hợp


cK

đồng tín dụng giữa doanh nghiệp tín dụng và khách hàng.

Kỳ hạn trả nợ là các khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã được thoả thuận
giữa doanh nghiệp tín dụng và khách hàng mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó khách

họ

hàng phải trả một phần hoặc toàn bộ vốn vay cho doanh nghiệp tín dụng.
Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc doanh nghiệp tín dụng chấp thuận thay đổi kỳ

Đ
ại

hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay trong phạm vi thời hạncho vay đã thoả thuận trước
đó trong hợp đồng tín dụng, mà kỳ hạn trả nợ cuối cùng không thay đổi.
Gia hạn nợ vay là việc doanh nghiệp tín dụng chấp thuận kéo dài thêm một

ng

khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay vượt quá thời hạn cho vay đã thoả
thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng.

ườ

Dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh dịch vụ hoặc dự án đầu tư,

phương án phục vụ đời sống là một tập hợp những đề xuất; trong đó có nhu cầu vốn,


Tr

vay vốn, cách thức sử dụng vốn và cách thức trả nợ vay trong một khoảng thời gian
xác định.
Các thuật ngữ liên quan đến bảo đảm tiền vay [5]
Cho vay có bảo đảm bằng tài sản là việc cho vay vốn của Tổ chức tín dụng
(TCTD) mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay được cam kết bảo đảm thực
hiện bằng tài sản cầm cố (TSCC), tài sản thế chấp (TSTC), tài sản hình thành từ vốn
vay (TSHTTVV) của khách hàng vay hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
SVTH: Trương Thị Kim Oanh-K43B Kế toán-Kiểm toán

9


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

Thế chấp tài sản là việc khách hàng vay (gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc
sở hữu, quyền sử dụng đất của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với bên
cho vay (gọi là bên nhận thế chấp) và không chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế
chấp, các bên có thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ TSTC đó.
Cầm cố tài sản là việc khách hàng vay (gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc

uế

quyền sở hữu của mình cho bên cho vay (gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ trả nợ, và phải chuyển giao tài sản đó cho bên nhận cầm cố trong thời

tế

H

gian cam kết (thường là thời gian nhận tài trợ).

Bảo lãnh là việc người thứ ba (gọi là người bảo lãnh) cam kết với bên có quyền
(gọi là người nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (gọi là
người được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn mà người được bảo lãnh không thực hiện

in

h

hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ. Các bên cũng có thể thỏa thuận về việc người
bảo lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ khi người được bảo lãnh không có khả năng thực

cK

hiện nghĩa vụ của mình.

Bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay là việc khách hàng vay

họ

dùng TSHTTVV để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho chính khoản vay đó đối với
các TCTD.

Giải chấp là việc giải trừ thế chấp đối với tài sản đang ở ngân hàng. Một tài sản

đồng vay.


Đ
ại

được giải chấp khi nó đã chấm dứt nghĩa vụ đảm bảo cho khoản nợ- Đã thanh lý hợp

Khách hàng doanh nghiệp: Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế có tư cách pháp nhân,

ng

quy tụ các phương tiện tài chính, vật chất và con người nhằm thực hiện các hoạt động
sản xuất, cung ứng, tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ, trên cơ sở tối đa hóa lợi ích của

ườ

người tiêu dùng, thông qua đó tối đa hóa lợi của chủ sở hữu, đồng thời kết hợp một
cách hợp lý các mục tiêu xã hội.

Tr

1.2.1.2 Nguyên tắc, điều kiện và mục đích cho vay có tài sản đảm bảo
1.2.1.2.1 Nguyên tắc cho vay
NHTM là các doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ thực hiện hoạt động “đi vay để
cho vay”. Hơn thế nữa, các ngân hàng phải trả lãi khoản vốn mà mình huy động. Bởi
vậy, khi thực hiện hoạt động cấp tín dụng các ngân hàng phải luôn đảm bảo các
nguyên tắc nhất định, đây cũng chính là sự đảm bảo cho quá trình tồn tại và phát triển
SVTH: Trương Thị Kim Oanh-K43B Kế toán-Kiểm toán

10



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

của ngân hàng. Theo quyết định 1627/QĐ - NHNN ban hành ngày 31/12/2001 về quy
chế cho vay của TCTD đối với khách hàng đã quy định 2 nguyên tắc cho vay là:
Nguyên tắc 1: Khách hàng vay vốn của TCTD phải sử dụng vốn vay đúng mục
đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc 2: Hoàn trả gốc và lãi vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng.

uế

1.2.1.2.2 Điều kiện cho vay có tài sản bảo đảm [4]
Điều kiện cho vay là cơ sở để Ngân hàng xem xét và quyết định cho vay. Đồng

tế
H

thời cũng là căn cứ để Ngân hàng theo dõi, giám sát và xử lý các tình huống xảy ra
trong một quy trình cho vay. Theo các văn bản hiện hành, điều kiện vay vốn gồm:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân

h

sự theo quy định của pháp luật.

in

- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.


- Có khả năng tài chính đảm bảo khả năng trả nợ trong thời hạn đã cam kết.

cK

- Có dự án đầu tư, phương pháp sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu
quả hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định

họ

của pháp luật.

- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và

Đ
ại

hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước (NHNN).
1.2.1.2.3 Mục đích cho vay có tài sản bảo đảm
- Giảm bớt tổn thất cho ngân hàng khi khách hàng không thanh toán được nợ cho

ng

ngân hàng.

- Xác định rõ tài sản mà ngân hàng có thể phong toả và bán, đồng thời thông báo

ườ

cho các doanh nghiệp khác biết ngân hàng có quyền hợp pháp trong mặt phát mại tài
sản nếu khách hàng không có khả năng hoàn trả khoản vay. Ngân hàng sẽ được xếp


Tr

thứ tự ưu tiên về quyền quyết định đối với tài sản so với các chủ nợ khác.
1.2.2 Quy trình cho vay có TSĐB khách hàng doanh nghiệp tại NHTM
1.2.2.1 Một số khái niệm có liên quan
1.2.2.1.1 Khái niệm Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp [6]
Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp là bảng tổng hợp mô tả các bước đi
cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng là doanh nghiệp cho đến khi
ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng cho vay.
SVTH: Trương Thị Kim Oanh-K43B Kế toán-Kiểm toán

11


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

1.2.2.1.2 Bảo đảm tiền vay và những nguyên tắc bảo đảm tiền vay
Bảo đảm tiền vay
- Bảo đảm tiền vay là việc doanh nghiệp tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm
phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được khoản nợ đã cho khách
hàng vay”. [5]

uế

- Tài sản bảo đảm tiền vay là tài sản của khách hàng vay, TSHTTVV và tài sản
của bên bảo lãnh dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ, bao gồm: tài sản thuộc


tế
H

quyền sở hữu, giá trị quyền sử dụng đất của khách hàng vay, của bên bảo lãnh; tài sản
thuộc quyền quản lý, sử dụng của khách hàng vay, của bên bảo lãnh là doanh nghiệp
nhà nước; tài sản hình thành từ vốn vay. [7]
Những nguyên tắc bảo đảm tiền vay [5]

in

h

- Ngân hàng có quyền lựa chọn và quyết định việc cho vay có bảo đảm tài sản
hoặc không có tài sản bảo đảm và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

cK

- Trường hợp cho vay không có bảo đảm bằng tài sản theo chỉ định của Chính phủ,
thì tổn thất do nguyên nhân khách quan của các khoản cho vay này sẽ được Chính phủ
xử lý. Trường hợp trong quá trình sử dụng vốn vay, Ngân hàng phát hiện khách hàng

họ

vay vi phạm cam kết trong Hợp đồng tín dụng, Ngân hàng có quyền yêu cầu khách hàng
vay thực hiện các biện pháp bảo đảm bằng tài sản hoặc thu hồi nợ trước hạn.

Đ
ại

- Trường hợp khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện

không đúng nghĩa vụ trả nợ cam kết, Ngân hàng có quyền xử lý tài sản bảo đảm tiền
vay để thu hồi nợ. Sau khi xử lý tài sản bảo đảm tiền vay, nếu khách hàng vay hoặc

ng

bên bảo lãnh vẫn chưa thực hiện đúng hoặc thực hiện chưa đủ nghĩa vụ trả nợ, Ngân
hàng có quyền yêu cầu khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh có trách nhiệm tiếp tục thực

ườ

hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết.

Tr

1.2.2.1.3 Những quy định chung về tài sản đảm bảo
Điều kiện đối với tài sản đảm bảo [8]

Tài sản dùng để bảo đảm tiền vay phải đáp ứng đủ 4 điều kiện sau:
- Thuộc quyền sở hữu, quản lý, sử dụng của khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh.
- Thuộc loại tài sản được phép giao dịch.
- Không có tranh chấp tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm.
- Phải mua bảo hiểm nếu pháp luật có quy định.

SVTH: Trương Thị Kim Oanh-K43B Kế toán-Kiểm toán

12


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Hoàng Giang

Phạm vi bảo đảm tiền vay [8]
Ngân hàng có thể áp dụng một hoặc nhiều biện pháp bảo đảm tiền vay đối với một
khoản vay. Giá trị TSĐB được xác định tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm và phải
lớn hơn giá trị nghĩa vụ được bảo đảm, trừ trường hợp Ngân hàng và khách hàng vay
thoả thuận bảo đảm bằng tài sản như một biện pháp bổ sung đối với khoản vay không có

uế

bảo đảm bằng tài sản. Một tài sản có thể được dùng để bảo đảm cho nhiều khoản vay
khác nhau tại một Ngân hàng. Một tài sản có thể được dùng để bảo đảm cho các khoản

tế
H

vay khác nhau tại các Ngân hàng khác nhau nhưng phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Các giao dịch liên quan đến TSĐB này đã được đăng ký tại cơ quan đăng ký
giao dịch bảo đảm.

h

- Các TCTD cùng nhận một TSĐB phải thoả thuận với nhau bằng văn bản cử đại

in

diện giữ bản chính giấy tờ liên quan đến TSĐB, về việc xử lý TSĐB để thu hồi nợ nếu
khách hàng không trả được nợ.


cK

- Giá trị TSĐB được xác định tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm phải lớn
hơn tổng giá trị các nghĩa vụ trả nợ được bảo đảm, trừ trường hợp pháp luật có quy

họ

định khác.

Một khoản vay có thể được bảo đảm bằng nhiều tài sản khác nhau.Thứ tự ưu tiên
thanh toán giữa các Ngân hàng cho vay được xác định theo thứ tự đăng ký giao dịch

Đ
ại

bảo đảm. Trường hợp nhiều bên cùng bảo lãnh cho một nghĩa vụ của khách hàng vay
thì các bên bảo lãnh liên đới thực hiện việc bảo lãnh, trừ trường hợp có thoả thuận
hoặc pháp luật có quy định bảo lãnh theo các phần độc lập.

ng

Mức cho vay so với giá trị tài sản đảm bảo [9]

ườ

TCTD (bên nhận thế chấp, cầm cố, nhận bảo lãnh) căn cứ vào giá trị của tài sản

thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh đã được định giá như quy định để xác định số tiền cho

Tr


vay, tối đa bằng 70% giá trị tài sản thế chấp, cầm cố và tài sản bảo lãnh đã được xác
định và ghi trên hợp đồng. Riêng tài sản dùng để cầm cố như: Giấy tờ trị giá được
bằng tiền đang còn hiệu lực thanh toán (sổ tiết kiệm, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi; trái
phiếu do các doanh nghiệp, Ngân hàng hoặc Chính phủ phát hành và các giấy tờ trị giá
được bằng tiền khác); các vật quý bằng vàng, đá quý và đồ trang sức bằng vàng, đá
quý thì mức cho vay tối đa có thể bằng 90% giá trị tài sản cầm cố. Mức cho vay cụ thể
đối với từng loại tài sản do TCTD hướng dẫn.
SVTH: Trương Thị Kim Oanh-K43B Kế toán-Kiểm toán

13


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hoàng Giang

1.2.2.2 Các giai đoạn của quy trình cho vay có tài sản đảm bảo [6]
1.2.2.2.1 Lập hồ sơ đề nghị vay vốn
- Nhân viên tín dụng có nhiệm vụ tiếp xúc và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ
vay vốn.Đây là khâu căn bản đầu tiên và quan trọng nhất của quy trình cho vay.
- Tuỳ theo quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, loại và quy mô cho vay,

uế

khách hàng lập hồ sơ yêu cầu với những thông tin khác nhau. Nhìn chung một bộ hồ
sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin sau: thông tin về năng lực pháp lý và năng

tế
H


lực hành vi của khách hàng, khả năng sử dụng và hoàn trả vốn, đảm bảo tín dụng.
1.2.2.2.2 Thẩm định cho vay
- Kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn

h

- Thu thập, tổng hợp thông tin và kiểm tra các thông tin về khách hàng vay, mục

in

đích vay, dự án hoặc phương án vay vốn của khách hàng.

- Phân tích, thẩm định tính hiệu quả của dự án đầu tư hoặc phương án vay vốn

cK

của khách hàng, khả năng tài chính của khách hàng, các biện pháp đảm bảo khoản vay
(thế chấp, bảo lãnh….): Tính hợp lệ, hơp pháp của tài sản đảm bảo, xác định giá trị của

họ

tài sản….
- Lập báo cáo thẩm định.

Đ
ại

1.2.2.2.3 Quyết định cho vay


Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay đối với
một hồ sơ vay vốn của khách hàng. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong quy trình tín
dụng. Sau khi ra quyết định tín dụng, kết quả có thể là chấp thuận hoặc từ chối cho

ng

vay, tuỳ vào kết quả phân tích và thẩm định ở khâu trước. Nếu chấp thuận cho vay,
cán bộ tín dụng sẽ hướng dẫn khách hàng ký kết hợp đồng tín dụng và làm tiếp các

ườ

bước tiếp theo. Nếu từ chối cho vay, ngân hàng sẽ có văn bản trả lời và giải thích lý do
cho khách hàng được rõ.

Tr

1.2.2.2.4 Giải ngân
Giải ngân là phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết

trong hợp đồng, là khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng đã được ký kết.
Nguyên tắc giải ngân: phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng hoá
hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng
và đảm bảo khả năng thu nợ về sau. Nhưng đồng thời cũng phải đảm bảo nguyên tắc
thuận lợi, tránh gây phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh của khách hàng.
SVTH: Trương Thị Kim Oanh-K43B Kế toán-Kiểm toán

14



×