Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chu trình bán hàng và thu tiền tại công ty cổ phần hương thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1015.56 KB, 123 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

tế
H

uế

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

cK

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

họ

ĐỀ TÀI:

TÌM HIỂU HỆ THỐNG

Đ
ại

KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH


CỔ PHẦN HƯƠNG THỦY

Tr

ườ

ng

BÁN HÀNG – THU TIỀN CÔNG TY

Sinh viên thực hiện: Trần Lê Kỳ Nam
Niên khóa 2009-2013
Huế, tháng 5 năm 2013

SVTH: Trần Lê Kỳ Nam


Khóa luận tốt nghiệp

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

tế
H

uế

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

cK


in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

họ

TÌM HIỂU HỆ THỐNG

Đ
ại

KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH

CỔ PHẦN HƯƠNG THỦY

Tr

ườ

ng

BÁN HÀNG – THU TIỀN CÔNG TY

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:


Trần Lê Kỳ Nam

Ths. Nguyễn Ngọc Thủy

Lớp K43B Kế toán – Kiểm toán
Huế, tháng 5 năm 2013
SVTH: Trần Lê Kỳ Nam


Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN
Sự thành công của bài luận văn này là sự đóng góp rất lớn của các

uế

Thầy cô giáo, các quý cơ quan và với sự cố gắng nỗ lực của bản thân.
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn Cô giáo Nguyễn Ngọc Thủy –

tế
H

Giảng viên khoa Kế toán Tài chính, trường Đại học Kinh tế Huế - đã định
hướng cho em những công việc cụ thể, đã chỉ bảo cho em cách nghiên cứu
thực tế và giúp đỡ em trong suốt thời gian nghiên cứu để hoàn thành bài khóa
luận.

in


h

Em xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, các thầy cô giáo
trong Khoa Kế toán Tài chính nói riêng và các thầy cô giáo trong trường nói

cK

chung đã trang bị cho em những kiến thức bổ ích trong 4 năm qua để giúp em
vững vàng đi trên con đường mà em đã chọn và những kiến thức đó đã giúp

họ

em hoàn thành bài khóa luận này.

Em xin trân trọng cảm ơn các anh chị ở Công ty Cổ phần Hương Thủy,

Đ
ại

mà đặc biệt là chú Lê Văn Xê – Tổng giám đốc Công ty cổ phần Hương Thủy,
các anh chị ở phòng Kế Toán, phòng Kinh doanh, các bộ phận bán hàng,…
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em được tiếp cận với các văn bản, công

ng

việc, đã nhiệt tình chỉ bảo giúp đỡ em, sự thành công của bài luận văn này có
Một lần nữa em xin trân trọng cảm ơn.

Tr


ườ

sự đóng góp rất to lớn của các anh chị.

SVTH: Trần Lê Kỳ Nam

Sinh viên
Trần Lê Kỳ Nam


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

uế

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ...............................................................................1

tế
H

2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 1
2.1 Mục tiêu chung .................................................................................................. 1
2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 1

h


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 2

in

3.1 Đối tượng nghiên cứu:........................................................................................ 2

cK

3.2 Phạm vi nghiên cứu............................................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 2
5. Cấu trúc của đề tài ............................................................................................... 3

họ

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG

Đ
ại

QUY TRÌNH BÁN HÀNG-THU TIỀN..........................................................................4
1.1 Khái niệm và mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ .......................................... 4
1.1.1 Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ ............................................................... 4

ng

1.1.2 Mục tiêu của kiểm soát nội bộ ......................................................................... 5
1.2 Sự cần thiết và nguyên tắc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp6


ườ

1.2.1 Sự cần thiết phải xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ ....................................... 6
1.2.2 Nguyên tắc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ ............................................... 7

Tr

1.3 Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ .................................................. 8
1.3.1 Môi trường kiểm soát ...................................................................................... 8
1.3.2 Hệ thống kế toán ........................................................................................... 11
1.3.3 Các thủ tục kiểm soát .................................................................................... 13
1.3.4 Bộ phận kiểm toán nội bộ .............................................................................. 14

SVTH: Trần Lê Kỳ Nam


Khóa luận tốt nghiệp

1.4 Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ .................................... 15
1.5 Khái quát về chu trình bán hàng - thu tiền ......................................................... 16
1.5.1 Nguyên tắc ghi nhận và đo lường doanh thu ................................................... 16
1.5.2 Các phương thức bán hàng ............................................................................ 17

uế

1.5.3 Phương thức thanh toán ................................................................................. 19

tế
H


1.6 Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng - thu tiền trong doanh nghiệp..................... 19
1.6.1 Mục tiêu kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng - thu tiền .................................. 19
1.6.2 Quy trình kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng - thu tiền trong doanh nghiệp ... 20
1.6.3 Tổ chức thông tin phục vụ kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng - thu tiền ........ 24

h

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN

in

HÀNG - THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HƯƠNG THỦY .............................27

cK

2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần Hương Thủy ....................................... 27
2.1.1 Tóm lược lịch sử hình thành và phát triển ....................................................... 27
2.1.2 Chức năng, lĩnh vực hoạt động ...................................................................... 30

họ

2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý ................................................................................ 30
2.1.4 Tình hình lao động của Công ty qua 2 năm (2011 – 2012)............................... 33

Đ
ại

2.1.5 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm (2009 – 2011)............. 35

2.1.6 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 2 năm (2011-2012)Error! Bookm

2.1.7 Tổ chức công tác kế toán ............................................................................. 377

ng

2.2 Thực trạng HTKSNB chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty Cổ phần Hương
Thủy ..................................................................................................................... 44

ườ

2.2.2 Hệ thống kế toán ........................................................................................... 47
2.2.3 Các thủ tục kiểm soát chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty Cổ phần Hương

Tr

Thủy ..................................................................................................................... 50
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG QUY TRÌNH BÁN HÀNG-THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HƯƠNG
THỦY ............................................................................................................................71

SVTH: Trần Lê Kỳ Nam


Khóa luận tốt nghiệp

3.1 Những ưu điểm và tồn tại của HTKSNB chu trình bán hàng-thu tiền tại Công ty Cổ
phần Hương Thủy:................................................................................................. 71
3.1.1 Môi trường kiểm soát .................................................................................... 71
3.1.2 Hệ thống kế toán và việc quản lý thông tin ..................................................... 73

uế


3.1.3 Thủ tục kiểm soát .......................................................................................... 75

tế
H

3.1.4 Kiểm toán nội bộ ........................................................................................... 79
3.2 Những đề xuất nhằm tăng cường hiệu quả KSNB chu trình bán hàng-thu tiền tại
Công ty Cổ phần Hương Thủy: .............................................................................. 79
3.2.1 Đối với môi trường kiểm soát ........................................................................ 80

h

3.2.2 Đối với hệ thống kế toán và việc quản lý thông tin.......................................... 80

in

3.2.3 Đối với kiểm soát nghiệp vụ bán hàng – thu tiền............................................. 81

cK

3.2.4 Bộ phận kiểm toán nội bộ .............................................................................. 84
PHẦN 3. KẾT LUẬN ...................................................................................................85
1.Kết luận về đề tài nghiên cứu: ............................................................................. 85

Tr

ườ

ng


Đ
ại

họ

2. Hướng phát triển của đề tài: ............................................................................... 86

SVTH: Trần Lê Kỳ Nam


Khóa luận tốt nghiệp

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Nội dung

BGĐ

Ban giám đốc

BH

Bán hàng

CCDV

Cung cấp dịch vụ

ĐĐH


Đơn đặt hàng

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐ GTGT

Hóa đơn giá trị gia tăng

HĐQT

Hội đồng quản trị

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

KSNB

Kiểm soát nội bộ

tế
H
h


in

cK

họ

ại

Nợ phải trả

g

Đ

NPT
NVCSH

uế

Từ viết tắt

ờn

TK

Nguồn vốn chủ sở hữu
Tài khoản
Trách nhiệm hữu hạn


TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

UBND

Ủy ban nhân dân

Tr
ư

TNHH

SVTH: Trần Lê Kỳ Nam


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

uế

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ................................................... 31

tế
H


Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty ..................................................... 31
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hình thức kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính .................. 43
Sơ đồ 2.4: Lưu đồ kiểm soát bán lẻ không giao hóa đơn ................................................ 51

h

Sơ đồ 2.5: Lưu đồ kiểm soát bán lẻ không giao hóa đơn có lái xe ................................. 52

in

Sơ đồ 2.6: Lưu đồ kiểm soát bán lẻ có giao hóa đơn (1)................................................. 55

cK

Sơ đồ 2.7: Lưu đồ kiểm soát bán lẻ có giao hóa đơn (2)................................................. 56
Sơ đồ 2.8: Lưu đồ kiểm soát bán hàng theo hợp đồng .................................................... 60

họ

Sơ đồ 2.9: Lưu đồ kiểm soát hoạt động nộp tiền mặt tại Công ty................................... 65

ại

Sơ đồ 2.10: Lưu đồ kiểm soát hoạt động thu tiền qua ngân hàng tại Công ty ................ 67

Đ

Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty...................................................................... 33
Bảng 2.2: Bảng tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty .......................................... 35


Tr
ư

ờn

g

Bảng 2.3: Bảng tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty............................ 37

SVTH: Trần Lê Kỳ Nam


Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Xây dựng một HTKSNB hữu hiệu cho Công ty nói chung và cho chu trình bán hàngthu tiền nói riêng là một việc quan trọng, vì vậy tôi đã lựa chọn đề tài “Tìm hiểu hệ

uế

thống kiểm soát nội bộ đối với chu trình bán hàng và thu tiền tại công ty cổ phần

tế
H

Hương Thủy” để làm đề tài khóa luận. Đề tài tập trung tìm hiểu quy trình bán hàng-thu
tiền trong sự kết hợp với các hoạt động kiểm soát chủ yếu nhằm phát hiện và ngăn ngừa
rủi ro phát sinh trong quá trình hoạt động của Công ty Cổ phần Hương Thủy. Dựa trên
những vấn đề còn tồn tại đã tìm ra, tôi đã đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện và


in

Phần I. Đặt vấn đề

cK

Nội dung chính của đề tài như sau:

h

nâng cao chất lượng công tác kiểm soát chu trình bán hàng-thu tiền tại Công ty.

Phần II. Nội dung và kết quả nghiên cứu

họ

Chương 1. Đề cập đến những vấn đề cơ sở khoa học liên quan đến HTKSNB trong
doanh nghiệp nói chung và HTKSNB trong chu trình bán hàng-thu tiền nói riêng. Cụ thể

ại

như sau: Giới thiệu về khái niệm, mục tiêu, nhiệm vụ và các bộ phận cấu thành HTKSNB
cũng như các vấn đề cơ bản về Chu trình bán hàng-thu tiền và các thủ tục kiểm soát tổng

Đ

quát trong chu trình đó.

g


Chương 2. Tóm lược quá trình phát triển và các thông tin cơ bản của Công ty Cổ

ờn

phần Hương Thủy. Qua sự tìm hiểu thực tế, trình bày các hoạt động kiểm soát mà Công ty
Cổ phần Hương Thủy đang thực hiện.

Tr
ư

Chương 3. Nêu ra các ưu và nhược điểm của hoạt động KSNB quy trình bán hàng-

thu tiền của Công ty Cổ phần Hương Thủy. Trên cơ sở những tồn tại tìm được, đề xuất
một số nhóm biện pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế những rủi ro trong chu trình bán
hàng-thu tiền trong mối tương quan với nguồn lực của Công ty.
Phần III. Kết luận và kiến nghị

SVTH: Trần Lê Kỳ Nam


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ

uế

1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Hệ thống kiểm soát nội bộ có vai trò rất quan trọng trong công tác quản lý doanh


tế
H

nghiệp và cũng là nhân tố được quan tâm hàng đầu của các kiểm toán viên khi thực hiện

kiểm toán tại mỗi tổ chức và Công ty. Hệ thống kiểm soát nội bộ có thể được xem là hệ
thống “tiền kiểm” góp phần quan trọng cho việc nâng cao chất lượng, hiệu quả của hoạt

h

động kiểm toán.

in

Công tác kiểm soát nội bộ được thực hiện ở hầu hết các hoạt động của doanh nghiệp,

cK

đặc biệt trong doanh nghiệp sản xuất cũng như doanh nghiệp thương mại việc bán hàng
và thu tiền xảy ra thường xuyên thì những sai sót, gian lận sẽ làm thay đổi chi phí, doanh
thu dẫn tới sai lệch nghiêm trọng kết quả kinh doanh. Khi giải quyết những vấn đề này,

họ

liệu những hoạt động kiểm soát mà người quản lý lập ra có phù hợp với chu trình này
không. Vai trò của KSNB nói chung và KSNB đối với chu trình bán hàng và thu tiền nói

ại

riêng là rất quan trọng, tuy nhiên hầu hết các doanh nghiệp chưa có sự đầu tư và quan tâm

đúng mức, chưa thiết lập hoặc đã có thiết lập hệ thống KSNB nhưng còn nhiều hạn chế.

Đ

Đó chính là lý do tôi đi đến sự lựa chọn đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Đề

g

tài mang tên: “Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chu trình bán hàng và thu

ờn

tiền tại công ty cổ phần hương thủy”.

2. Mục tiêu nghiên cứu

Tr
ư

2.1 Mục tiêu chung
Khái quát được các vấn đề lý luận liên quan đến Hệ thống KSNB nói chung và KSNB

quy trình bán hàng-thu tiền nói riêng trong doanh nghiệp sản xuất và thương mại.
2.2 Mục tiêu cụ thể

SVTH: Trần Lê Kỳ Nam

Trang 1



Khóa luận tốt nghiệp

Đánh giá thực trạng HTKSNB đối với chu trình bán hàng và thu tiền tại Công ty Cổ
Hương Thủy. Đồng thời giúp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chu trình bán
hàng và thu tiền tại Công ty Cổ Phần Hương Thủy.

uế

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

tế
H

3.1. Đối tượng nghiên cứu:

Hệ thống KSNB đối với chu trình bán hàng và thu tiền tại Công ty Cổ Phần Hương
Thủy. Tập trung chủ yếu vào các công đoạn: Nhận và xử lý đơn đặt hàng của người mua;
Xét duyệt bán chịu; Chuyển giao hàng hóa; Lập hóa đơn và ghi sổ nghiệp vụ bán hàng;

in

h

Xử lý và ghi sổ các khoản thu tiền và khoản phải thu khách hàng.

cK

3.2. Phạm vi nghiên cứu

Về không gian: Công ty cổ phần Hương Thủy


Về thời gian: Thực hiện đề tài nghiên cứu trong khoảng thời gian từ ngày 18/2/2013

họ

đến ngày 10/5/2013

Về nội dung nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu về hệ thống KSNB chu trình bán hàng-thu

ại

tiền của Công ty Cổ phần Hương Thủy trong lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây dựng từ

Đ

năm 2012 đến đầu năm 2013.

4. Phương pháp nghiên cứu

ờn

g

- Phương pháp chứng từ kế toán: đây là phương pháp chứng minh bằng giấy tờ các
nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Cơ sở để sử dụng phương pháp này là sử dụng các

Tr
ư

chứng từ kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh xuất phát từ tài sản và nguồn

vốn.

- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp những người cung

cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Phương pháp này sử dụng để
thu thập những thông tin cần thiết và số liệu thô có liên quan đến đề tài.

SVTH: Trần Lê Kỳ Nam

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

- Phương pháp so sánh: vận dụng phương pháp này nhằm đối chiếu các chỉ tiêu, các
hiên tượng kinh tế đã lượng hoá có cùng một nội dung, cùng tính chất tương tự để xác
định xu hướng và mức biến động các chỉ tiêu. Nó cho phép ta tổng hợp được nét chung,

uế

tách ra được nét riêng của các hiện tượng để so sánh, trên cơ sở đó đánh giá được các mặt

phát triển hay kém phát triển, hiệu quả hay kém hiệu quả để tìm ra các phương pháp quản

tế
H

lý tối ưu trong mỗi trường hợp cụ thể.

- Phương pháp thống kê phân tích kinh tế: là tổng hợp những thông tin, dữ liệu thu

thập được để hoàn thành công việc nghiên cứu. Phương pháp này để chọn lọc và tập hợp

h

những thông tin cần thiết cho đề tài.

in

- Phương pháp quan sát: quá trình tri giác (mắt thấy, tai nghe) và ghi chép lại mọi

tả, phân tích, nhận định, đánh giá.

họ

5. Cấu trúc của đề tài

cK

yếu tố liên quan đến đối tượng nghiên cứu, phù hợp với mục tiêu nghiên cứu... nhằm mô

Đề tài nghiên cứu Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chu trình bán hàng và

ại

thu tiền tại công ty cổ phần Hương Thủy gồm có ba (3) phần:
Phần I. Đặt vấn đề

Đ

Phần II. Nội dung và kết quả nghiên cứu


ờn

tiền.

g

Chương 1. Cơ sở lý luận về hoạt động kiểm soát nội bộ trong quy trình bán hàng-thu

Chương 2. Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng-thu tiền tại công

Tr
ư

ty cổ phần hương thủy.
Chương 3. Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong chu trình bán hàng-

thu tiền tại công ty cổ phần hương thủy.
Phần III. Kết luận và kiến nghị

SVTH: Trần Lê Kỳ Nam

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU


tế
H

1.1. Khái niệm và mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ

uế

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI
BỘ TRONG QUY TRÌNH BÁN HÀNG-THU TIỀN

1.1.1. Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ

Trong một tổ chức bất kỳ, sự thống nhất và xung đột quyền lợi chung và quyền lợi

h

riêng của người sử dụng lao động luôn tồn tại song hành. Nếu không có kiểm tra, kiểm

in

soát thì làm thế nào để người lao động không vì quyền lợi riêng của mình mà làm những
điều thiệt hại đến lợi ích chung của toàn tổ chức, của người sử dụng lao động? Làm sao

cK

quản lý được các rủi ro? Làm thế nào để có thể phân quyền, ủy nhiệm, giao việc cho cấp
dưới một cách chính xác, khoa học mà không phải dựa trên sự tin tưởng cảm tính? Vì vậy,

họ


hoạt động kiểm tra, kiểm soát luôn giữ vai trò quan trọng trong quá trình quản lý và được
thực hiện chủ yếu bởi hệ thống kiểm soát nội bộ.

ại

Quá trình nhận thức và nghiên cứu về Kiểm soát nội bộ đã dẫn đến các định nghĩa
khác nhau từ giản đơn đến phức tạp về hệ thống này.

Đ

Theo COSO (Ủy ban bao gồm đại diện của các hiệp hội kế toán, kiểm toán, quản trị

g

Hoa Kỳ): Kiểm soát nội bộ là một quá trình do người quản lý, Hội đồng quản trị và các

ờn

nhân viên nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo
hợp lý trong việc thực hiện các mục tiêu.

Tr
ư

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 400: Là các qui định và các thủ tục kiểm soát

do đơn vị được kiểm toán xây dựng và áp dụng nhằm bảo đảm cho đơn vị tuân thủ pháp
luật và các qui định, để kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để
lập báo cáo tài chính trung thực và hợp lý; nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả
tài sản của đơn vị.


SVTH: Trần Lê Kỳ Nam

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

Vậy, có thể hiểu Hệ thống kiểm soát nội bộ là một chức năng thường xuyên của các
đơn vị; là sự tích hợp một loạt hoạt động, biện pháp, kế hoạch, quan điểm, nội quy, chính
sách và nỗ lực của mọi thành viên đặt ra một cách hợp lý. Nó được tổ chức trên cơ sở xác

uế

định rủi ro có thể xảy ra trong từng khâu công việc và tìm ra các biện pháp để ngăn chặn

sai phạm nhằm thực hiện có hiệu quả tất cả các mục tiêu đặt ra. Hay đơn giản hơn, Hệ

tế
H

thống kiểm soát nội bộ là hệ thống của tất cả những gì mà một tổ chức cần phải làm để
đạt được những gì mình muốn và tránh những điều mình muốn tránh.
1.1.2. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ

h

Hệ thống kiểm soát nội bộ trong một tổ chức có thể hiểu như là các chính sách và thủ

in


tục được thiết lập tại đơn vị đó để đảm bảo thực hiện các mục tiêu sau:

cK

Bảo vệ tài sản của đơn vị: Tài sản của đơn vị bao gồm cả tài sản hữu hình và tài sản
vô hình, chúng có thể bị đánh cắp, lạm dụng và những mục đích khác nhau hoặc bị hư hại
nếu không được bảo vệ bởi các hệ thống kiểm soát thích hợp. Việc bảo vệ tài sản càng trở

họ

nên cần thiết hơn trong quá trình hội nhập và phát triển.
Bảo đảm độ tin cậy của các thông tin: Thông tin kinh tế, tài chính do bộ máy kế toán

ại

xử lý và tổng hợp và căn cứ quan trọng trong việc hình thành các quyết định của nhà quản

Đ

lý. Do đó các thông tin cung cấp phải đảm bảo tính kịp thời về thời gian, tính chính xác và
tin cậy về thực trạng hoạt động và phản ánh đầy đủ khách quan các nội dung chủ yếu của

g

mọi hoạt động kinh tế.

ờn

Bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý và những quy định: Hệ thống kiểm soát


nội bộ được thiết kế trong doanh nghiệp phải đảm bảo các quyết định và chế độ pháp lý

Tr
ư

liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tuân thủ đúng mức.
Cụ thể, cần phải:
-

Duy trì và kiểm tra việc tuân thủ các chính sách có liên quan đến các hoạt động của
doanh nghiệp.

SVTH: Trần Lê Kỳ Nam

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

-

Ngăn chặn và phát hiện kịp thời cũng như xử lý các sai phạm và gian lận trong mọi
hoạt động của doanh nghiệp.

-

Đảm bảo việc ghi chép kế toán đầy đủ, chính xác cũng như việc lập Báo cáo tài

uế


chính trung thực và khách quan.

tế
H

Đảm bảo tính hiệu quả và hiệu năng của các hoạt động: Các quá trình kiểm soát
trong một đơn vị thiết kế nhằm ngăn ngừa sự lặp lại không cần thiết các tác nghiệp, gây ra
sự lãng phí trong hoạt động và sử dụng kém hiệu quả các nguồn lực trong doanh nghiệp.
Định kỳ các nhà quản lý thường đánh giá kết quả hoạt động trong doanh nghiệp được

h

thực hiện với cơ chế giám sát của hệ thống kiểm soát nội bộ doanh nghiệp nhằm nâng cao

in

khă năng quản lý, điều hành của bộ máy quản lý doanh nghiệp.

cK

Tuy nằm trong một thể thống nhất song bốn mục tiêu trên đôi khi cũng có mâu thuẫn
với nhau như giữa tính hiệu quả của hoạt động với mục đích bảo vệ tài sản, sổ sách hoặc
cung cấp thông tin đầy đủ và tin cậy. Nhiệm vụ của các nhà quản lý là xây dựng một hệ

họ

thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu và kết hợp hài hòa bốn mục tiêu trên.
Tóm lại, hệ thống kiểm soát nội bộ càng có ý nghĩa quan trọng khi qui mô của đơn vị


ại

càng mở rộng, quyền hạn trách nhiệm được phân chia thành nhiều cấp, mối quan hệ giữa

Đ

các cấp trở nên phức tạp, quá trình truyền đạt và thu thập thông tin trở nên khó khăn, tài
sản phân tán ở nhiều địa điểm. Khi đó hệ thống kiểm soát nội bộ càng phải được xây

g

dựng một cách chặt chẽ và phải ngày càng hoàn thiện.

ờn

1.2. Sự cần thiết và nguyên tắc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ trong

Tr
ư

doanh nghiệp

1.2.1. Sự cần thiết phải xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ
Trừ các doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài và các doanh nghiệp đã có và đang

xây dựng hệ thống chứng chỉ ISO... Theo đánh giá của nhiều chuyên gia, phần lớn các
doanh nghiệp chưa hiểu rõ sự cần thiết, lợi ích cũng như cách xây dựng, tổ chức và vận

SVTH: Trần Lê Kỳ Nam


Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

hành bài bản một hệ thống kiểm soát nội bộ. Đây là một trong các điểm yếu mà các doanh
nghiệp cần khắc phục để nâng cao sức cạnh tranh khi hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu.
Ở nước ta hệ thống kiểm soát nội bộ chưa có được một quy chế tổ chức và hoạt động

uế

sao cho hiệu quả và thường xuyên chưa tách ra thành một hệ thống độc lập. Điều này

tế
H

được thể hiện qua hai điểm như sau :

- Tại các doanh nghiệp, kế toán trưởng thực hiện hai nhiệm vụ chính: Nhiệm vụ tổ
chức, chỉ đạo công tác kế toán tại đơn vị và nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát về mặt tài chính
kinh tế của cấp trên đối với đơn vị. Hai nhiệm vụ đó đối lập nhau nhưng lại cùng được đặt

h

vào một người. Điều đó sẽ ảnh hưởng đến niềm tin của người quan tâm, tạo môi trường

in

cho việc thao túng các thông tin tài chính và che đậy các hành vi gian lận.


cK

- Hoạt động kiểm tra kiểm soát tại các doanh nghiệp hầu hết được đặt ra mang tính
chất hình thức, chưa có quy chế hoạt động và không có trình độ nhân viên tương xứng; bộ
máy kiểm toán chưa được xây dựng hoặc đã được xây dựng nhưng lại không có tính chất

họ

độc lập, chưa có quy trình và phương pháp kỹ thuật tiến hành riêng, chưa quan tâm đào
tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ thực hiện.

ại

Trong cơ chế thị trường hiện nay, nâng cao sức cạnh tranh và sử dụng tiết kiệm hiệu

Đ

quả các nguồn lực đó chính là mục tiêu của bất kỳ một doanh nghiệp nào dù quy mô nhỏ
hay lớn. Những đòi hỏi, những hạn chế đó chỉ có thể được đáp ứng, được khắc phục nhờ

g

hệ thống kiểm soát nội bộ khoa học và hữu hiệu. Từ đó việc thiết lập một hệ thống kiểm

ờn

soát nội bộ đang trở thành nhu cầu cấp thiết trong quản lý tại mỗi doanh nghiệp.

Tr
ư


1.2.2. Nguyên tắc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ
Việc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ phải dựa trên các nguyên tắc sau:
- Các thủ tục kiểm soát được thiết lập phải được dựa trên điều kiện thực tế của mỗi

đơn vị hoạt động. Chỉ có dựa trên thực tế của đơn vị thì các thủ tục kiểm soát mới có thể
phát huy tối đa tác dụng kiểm soát của nó.

SVTH: Trần Lê Kỳ Nam

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

- Việc thiết lập các thủ tục kiểm soát phải tuân thủ các nguyên tắc phổ biến như
nguyên tắc phân công phân nhiệm, nguyên tắc bất kiêm nhiệm và nguyên tắc uỷ quyền và
phê chuẩn.

uế

- Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm mục đích nâng cao hiệu quả hoạt động

kiểm soát nội bộ mang lại.

1.3. Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ

tế
H


cho đơn vị, vì thế chi phí để duy trì hệ thống KSNB phải nhỏ hơn lợi ích do hệ thống

Bất kỳ hệ thống nào khi được thiết lập cũng được cấu thành từ những bộ phận có liên

in

h

quan đến nhau. Có nhiều cách phân loại khác nhau về những bộ phận của hệ thống kiểm
soát nội bộ, theo Giáo trình Kiểm toán tài chính của GS.TS. Nguyễn Quang Quynh – TS.

cK

Ngô Trí Tuệ thì HTKSNB thông thường được chia thành bốn nhân tố chính là:
- Môi trường kiểm soát.

- Thủ tục kiểm toán.

họ

- Hệ thống kế toán.

ại

- Bộ phận kiểm toán nội bộ.

Đ

1.3.1. Môi trường kiểm soát


Môi trường kiểm soát bao gồm toàn bộ nhân tố bên trong và bên ngoài đơn vị có tác

g

động đến việc thiết kế, hoạt động và xử lý dữ liệu của các loại hình kiểm soát nội bộ. Các

ờn

nhân tố thuộc môi trường kiểm soát chung chủ yếu liên quan tới quan điểm, thái độ, nhận

Tr
ư

thức cũng như hành động của các nhà quản lý trong doanh nghiệp. Các nhân tố trong môi
trường kiểm soát bao gồm:
1.3.1.1. Môi trường bên trong



Đặc thù về quản lý

SVTH: Trần Lê Kỳ Nam

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

Các đặc thù về quản lý đề cập tới các quan điểm khác nhau trong điều hành hoạt động
doanh nghiệp của các nhà quản lý. Các quan điểm đó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chính

sách, chế độ, các quy định và cách thức tổ chức kiểm tra, kiểm soát trong doanh nghiệp.

uế

Bởi vì các nhà quản lý là người phê chuẩn các quyết định, chính sách và thủ tục kiểm soát
sẽ áp dụng tại doanh nghiệp.
Cơ cấu tổ chức

tế
H



Cơ cấu tổ chức là một nhân tố đóng vai trò quan trọng đối với việc chỉ đạo và kiểm
soát các hoạt động kinh doanh của đơn vị. Xây dựng cơ cấu tổ chức của đơn vị là việc

h

phân chia nó thành biện pháp với chức năng và quyền hạn cụ thể đồng thời xác định các

in

mối quan hệ trách nhiệm và quyền hạn giữa các bộ phận đó. Một cơ cấu tổ chức hợp lý

cK

phải thiết lập sự điều hành và kiểm soát trên toàn bộ các hoạt động và lĩnh vực của doanh
nghiệp. Để thiết lập một cơ cấu tổ chức thích hợp và có hiệu quả, các nhà quản lý phải
tuân thủ các nguyên tắc sau:


họ

- Thiết lập sự điều hành và kiểm soát trên toàn bộ hoạt động của đơn vị, không bỏ sót
lĩnh vực nào đồng thời không có sự chồng chéo giữa các bộ phận.

Đ

và bảo quản tài sản.

ại

- Thực hiện sự phân chia rành mạch ba chức năng: xử lý nghiệp vụ, ghi chép sổ sách

- Đảm bảo sự độc lập tương đối giữa các bộ phận đạt được hiệu quả cao nhất trong

Chính sách nhân sự

ờn



g

hoạt động của các bộ phận chức năng.

Tr
ư

Sự phát triển của mọi doanh nghiệp luôn gắn liền với đội ngũ nhân viên và họ luôn là


nhân tố quan trọng trong môi trường kiểm soát cũng như chủ thể trực tiếp thực hiện mọi
thủ tục kiểm soát trong đơn vị. Vì thế, các nhà quản lý doanh nghiệp cần có những chính
sách cụ thể và rõ ràng về tuyển dụng, đào tạo, sắp xếp, đề bạt, khen thưởng, kỷ luật nhân
viên và phải phù hợp với năng lực chuyên môn, phẩm chất đạo đức đồng thời phải mang
tính kế thừa và liên tiếp.
SVTH: Trần Lê Kỳ Nam

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp



Công tác kế hoạch và dự toán
Công tác lập kế hoạch và dự toán, bao gồm các kế hoạch sản xuất, tiêu thụ, thu chi

quỹ, kế hoạch hay dự toán đầu tư, sữa chữa tài sản cố định…Đặc biệt là kế hoạch tài

uế

chính bao gồm những ước tính và cân đối tình hình tài chính, kết quả hoạt động và sự

tế
H

luân chuyển tiền trong tương lai, có ý nghĩa rất lớn trong kiểm soát nội bộ, một khi việc
lập và thực hiện kế hoạch được tiến hành một cách khoa học, nghiêm túc thì nó sẽ trở

thành công cụ kiểm soát hữu hiệu. Vì vậy, trong thực tế các nhà quản lý thường quan tâm

xem xét tiến độ thực hiện kế hoạch, theo dõi những nhân tố ảnh hưởng đến kế hoạch đã

Ủy ban kiểm soát

in



h

lập nhằm phát hiện những vấn đề bất thường để xử lý và điều chỉnh kế hoạch kịp thời.

cK

Ủy ban kiểm soát bao gồm những người trong bộ máy lãnh đạo cao nhất của đơn vị
như thành viên của Hội đồng quản trị nhưng không kiêm nhiệm các chức vụ quản lý và
những chuyên gia am hiểu về lĩnh vực kiểm soát. Uỷ ban này thường có nhiệm vụ và

họ

quyền hạn như sau:

ại

- Giám sát sự chấp hành luật pháp của công ty.
- Kiểm tra và giám sát công việc của kiểm toán viên nội bộ.

Đ

- Giám sát tiến trình lập báo cáo tài chính.


g

- Đại diện Công ty để mời kiểm toán viên độc lập và làm việc với họ.

ờn

- Hoà giải mâu thuẫn (nếu có) giữa kiểm toán viên độc lập với BGĐ.

Tr
ư

Do có các chức năng quan trọng nêu trên, nên sự độc lập và hữu hiệu trong hoạt động

của uỷ ban kiểm soát là nhân tố quan trọng trong môi trường kiểm soát.
1.3.1.2. Môi trường bên ngoài

Ngoài các nhân tố bên trong nói trên, môi trường kiểm soát còn bao hàm nhiều nhân

tố bên ngoài như luật pháp, sự kiểm soát của các cơ quan nhà nước, các nhân tố tự nhiên
xã hội, các nhân tố về phát triển công nghệ... những nhân tố này vượt ra ngoài sự kiểm
SVTH: Trần Lê Kỳ Nam

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

soát của các nhà quản lý nhưng nó có ảnh hưởng rất lớn đến thái độ của nhà quản lý và
nhiểu thủ tục kiểm soát cụ thể.


uế

1.3.2. Hệ thống kế toán
Hệ thống kế toán là toàn bộ các thủ tục cho phép phản ánh đo lường, tính toán, phân

tế
H

loại, tổng hợp toàn bộ nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong đơn vị. Hệ thống kế toán không

những cung cấp thông tin cần thiết cho quá trình quản lý mà còn đóng vai trò quan trọng
trong việc kiểm soát các hoạt động của đơn vị.

Một hệ thống kế toán được đánh giá là hữu hiệu khi đạt được các mục tiêu tổng

in

h

quát sau:

- Tính có thật: Những số liệu kế toán ghi chép là những số liệu có thực, kế toán

cK

không ghi chép những nghiệp vụ giả tạo vào sổ sách kế toán của đơn vị .
- Sự phê chuẩn: Mọi hoạt động, nghiệp vụ trước khi thực hiện đều phải bảo đảm

họ


rằng chúng đã được phê chuẩn hợp lý.

- Sự đầy đủ: Không bỏ sót, giấu bớt hoặc để ngoài sổ sách bất kỳ một nghiệp vụ

ại

kinh tế phát sinh nào.

Đ

- Quyền và nghĩa vụ: Tài sản thể hiện trên sổ sách kế toán thuộc quyền sở hữu của
đơn vị, công nợ được phản ánh trên sổ sách kế toán thì doanh nghiệp phải có nghĩa vụ chi

g

trả.

ờn

- Sự tuân thủ: Không để xảy ra những sai phạm trong tính toán, trong việc áp dụng

các chính sách và chế độ kế toán.

Tr
ư

- Tính đúng kỳ: Thời điểm ghi nhận doanh thu và chi phí phải đúng kỳ, đảm bảo sự

phù hợp giữa chi phí bỏ ra để có được doanh thu tương ứng trong kỳ.

- Tính phân loại: Số liệu ghi chép vào sổ sách kế toán được phân loại theo đúng

theo sơ đồ hạch toán của đơn vị và ghi nhận đúng đắn ở các sổ sách liên quan.

SVTH: Trần Lê Kỳ Nam

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp

- Chuyển sổ và tổng hợp chính xác: Số liệu từ chứng từ ghi vào các sổ trung gian,
sổ tổng hợp phải chính xác để phản ánh trung thực tình hình tài chính và kết quả kinh

Xét về mặt quy trình, hệ thống kế toán bao gồm ba bộ phận:

tế
H

1.3.2.1. Chứng từ kế toán

uế

doanh của đơn vị.

Đây là giai đoạn đầu tiên và đóng vai trò quan trọng trong quy trình kế toán nói riêng
và trong hệ thống kiểm soát nội bộ nói chung. Vì số liệu kế toán chỉ chính xác nếu việc
lập chứng từ nghiêm túc, nghĩa là lập chứng từ đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp và phản ánh

h


trung thực mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Hệ thống chứng từ kế toán nếu được đơn vị

in

xây dựng khoa học, đầy đủ, bảo đảm cung cấp thông tin kịp thời và chính xác cho nhà

cK

quản lý đơn vị thì sẽ hạn chế được khả năng xảy ra sai phạm trong quá trình ra quyết định
của các nhà quản lý cấp cao trong đơn vị.

họ

1.3.2.2. Sổ sách kế toán

Sổ sách kế toán là giai đoạn chính trong tiến trình xử lý số liệu kế toán, bằng việc ghi
chép, phân loại, tính toán, tổng hợp... để chuẩn bị cung cấp các thông tin tổng hợp trên

ại

báo cáo. Ngoài ra, nó giúp tổng hợp, lưu trữ thông tin một cách hệ thống, khoa học, và

Đ

đóng vai trò trung gian giữa chứng từ và báo cáo tài chính, nên là cơ sở để kiểm tra, truy
cập chứng từ...

ờn


g

1.3.2.3. Báo cáo kế toán

Đây là giai đoạn cuối cùng của quá trình xử lý, nhằm tổng hợp các số liệu trên sổ sách

Tr
ư

thành những chỉ tiêu trên báo cáo. Các báo cáo này phải phản ánh trung thực tình hình tài
chính và kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị và phải tuân thủ đúng các chuẩn mực
kế toán, những quy định, chế độ hiện hành. Hệ thống báo cáo có ý nghĩa quan trọng trong
công tác quản lý, điều hành đơn vị. Nó rất đa dạng và linh hoạt tùy theo quy mô, loại hình
hoạt động, yêu cầu quản lý, cơ cấu tổ chức... của đơn vị.

SVTH: Trần Lê Kỳ Nam

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp

1.3.3. Các thủ tục kiểm soát
Thủ tục kiểm soát được hiểu là các chính sách, các thủ tục, quy định do nhà quản lý
đơn vị thiết lập nhằm đảm bảo thực hiện các mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ. Các

uế

thủ tục kiểm soát được thiết kế tùy thuộc vào những nét đặc thù của cơ cấu tổ chức, của


tế
H

hoạt động kinh doanh...
1.3.3.1. Các loại thủ tục kiểm soát

Thường có năm loại thủ tục kiểm soát sau:

in

trực tiếp đáp ứng các mục tiêu chi tiết của kiểm soát.

h

- Kiểm soát trực tiếp: Là các thủ tục, quy chế, quá trình kiểm soát được thiết lập nhằm

- Kiểm soát bảo vệ tài sản, thông tin: Là các biện pháp, quy chế kiểm soát nhằm bảo

cK

đảm an toàn về tài sản và các thông tin trong đơn vị như:

+ Phân định trách nhiệm bảo vệ tài sản và thông tin.

họ

+ Thiết lập các quy chế, biện pháp để ngăn ngừa sự tiếp cận tài sản, thông tin của
những người không có trách nhiệm.

ại


- Kiểm soát xử lý: Là loại kiểm soát đặt ra để trong quá trình xử lý ghi sổ các nghiệp

đúng đắn.

Đ

vụ kinh tế phát sinh đảm bảo được rằng cá nghiệp vụ đó xảy ra và ghi vào sổ kế toán là

g

- Kiểm soát quản lý: Là việc kiểm soát các hoạt động riêng lẻ do những nhân viên độc

ờn

lập với người thực hiện hoạt động đó tiến hành.

Tr
ư

- Kiểm soát tổng quát: Là sự kiểm soát tổng thể đối với nhiều hệ thống, nhiều công

việc khác nhau.
1.3.3.2. Nguyên tắc xây dựng thủ tục kiểm soát

Các thủ tục kiểm soát trong đơn vị được thiết lập dựa trên các nguyên tắc cơ bản sau:

 Nguyên tắc bất kiêm nhiệm

SVTH: Trần Lê Kỳ Nam


Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

Nguyên tắc này quy định sự cách ly thích hợp về trách nhiệm trong các nghiệp vụ có
liên quan nhằm ngăn ngừa các sai phạm và hành vi lạm dụng quyền hạn. Cụ thể như
không được bố trí kiêm nhiệm giữa các nghiệp vụ: phê chuẩn, thực hiện nghiệp vụ, kế

uế

toán, bảo quản tài sản; hay không thể có sự kiêm nhiệm chức năng thực hiện và chức
năng kiểm soát...

tế
H

 Nguyên tắc phân công, phân nhiệm

Theo nguyên tắc này, trách nhiệm và công việc cần được phân chia cụ thể cho nhiều
bộ phận và cho nhiều người trong bộ phận. Việc phân công, phân nhiệm rõ ràng tạo sự

sự kiểm soát chéo.

cK

 Nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn

in


h

chuyên môn hóa trong công việc, sai sót ít xảy ra và khi xay ra thường dễ phát hiện do có

Để tuân thủ tốt các quá trình kiểm soát, theo sự ủy quyền của các nhà quản lý, các cấp

họ

dưới được giao cho quyết định và giải quyết một số công việc trong phạm vi nhất định.
Quá trình ủy quyền được tiếp tục mở rộng xuống các cấp thấp hơn tạo nên một hệ thống
phân chia trách nhiệm và quyền hạn mà vẫn không làm mất tính tập trung của doanh

ại

nghiệp. Còn sự phê chuẩn được thực hiện qua hai loại:

Đ

- Sự phê chuẩn chung: Được thực hiện thông qua việc xây dựng các chính sách chung

g

về những mặt hoạt động cụ thể cho các bộ phận cấp dưới tuân thủ.

ờn

- Sự phê chuẩn cụ thể: Được thực hiện theo từng nghiệp vụ kinh tế riêng.
Ngoài những nguyên tắc cơ bản trên, các thủ tục kiểm soát còn bao gồm: việc quy


Tr
ư

định chứng từ sổ sách phải đầy đủ, kiểm soát vật chất đối với tài sản và sổ sách và kiểm
soát độc lập việc thực hiện các hoạt động của đơn vị.
1.3.4. Bộ phận kiểm toán nội bộ
Kiểm toán nội bộ là một bộ phận độc lập được thiết lập trong đơn vị, tiến hành công
việc kiểm tra và đánh giá các hoạt động phục vụ yêu cầu quản trị nội bộ đơn vị. Bộ phận

SVTH: Trần Lê Kỳ Nam

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp

kiểm toán nội bộ cung cấp những quan sát, đánh giá thường xuyên về toàn bộ hoạt động
của doanh nghiệp bao gồm cả tính hiệu quả của việc thiết kế, vận hành các chính sách và
thủ tục kiểm soát nội bộ. Bộ phận kiểm toán nội bộ hữu hiệu sẽ giúp cho doanh nghiệp có

uế

được những thông tin kịp thời và xác thực về các hoạt động trong doanh nghiệp kể cả chất

lượng của hoạt động kiểm soát nhằm kịp thời điều chỉnh, bổ sung các quy chế kiểm soát

tế
H

thích hợp và hiệu quả.


1.4. Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ

Ở bất kỳ đơn vị nào, hệ thống kiểm soát nội bộ dù được thiết kế hoàn hảo đến đâu thì

h

cũng không thể ngăn ngừa hay phát hiện mọi sai phạm có thể xảy ra vì hiệu quả thật sự

in

của nó tùy thuộc vào nhân tố chủ yếu là con người, tức là phụ thuộc vào năng lực làm

cK

việc và đáng tin cậy của lực lượng nhân sự. Hệ thống kiểm soát nội bộ chỉ có thể giúp hạn
chế tối đa những sai phạm mà thôi, vì nó có những hạn chế tiềm tàng xuất phát từ những
nguyên nhân sau đây:

họ

- Những hạn chế xuất phát từ bản thân con người như sự vô ý, bất cẩn, đãng trí, đánh
giá hay ước lượng sai, hiểu sai chỉ dẫn của cấp trên hoặc các báo cáo của cấp dưới...

ại

- Khả năng vượt tầm kiểm soát của hệ thống kiểm soát nội bộ do có sự thông đồng

Đ


của một người trong BGĐ hay các nhân viên với những người khác ở bên ngoài đơn vị.
Hành vi này rất khó có thể phát hiện vì sự hợp lý hóa các chứng từ đã được tạo ra để che

g

dấu sai phạm.

ờn

- Hoạt động kiểm soát thường chỉ nhằm vào các nghiệp vụ thường xuyên phát sinh

mà ít chú ý đến những nghiệp vụ không thường xuyên, do đó những sai phạm trong các

Tr
ư

nghiệp vụ thường hay bị bỏ qua.
- Yêu cầu thường xuyên và trên hết của nhà quản lý là chi phí bỏ ra cho hoạt động

kiểm soát phải nhỏ hơn giá trị thiệt hại ước tính do sai sót hay gian lận gây ra.
- Luôn có khả năng là các cá nhân có trách nhiệm kiểm soát lạm dụng quyền hạn của
mình nhằm thực hiện cho mưu đồ riêng.
SVTH: Trần Lê Kỳ Nam

Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp

- Điều kiện hoạt động của đơn vị thay đổi nên dẫn tới những thủ tục kiểm soát không

còn phù hợp...

uế

1.5. Khái quát về chu trình bán hàng - thu tiền
1.5.1. Nguyên tắc ghi nhận và đo lường doanh thu

tế
H

1.5.1.1. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:

Chu trình bán hàng - thu tiền (tiêu thụ) là một khâu quan trọng trong toàn bộ quá trình
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp thương mại. Đó là

h

quá trình chuyển quyền sở hữu của hàng hóa qua quá trình trao đổi hàng - tiền giữa doanh

in

nghiệp và khách hàng, quá trình này nhằm chuyển đổi hình thái vốn của doanh nghiệp và
tạo ra lợi nhuận. Đây chính là mục tiêu chính của hầu hết các doanh nghiệp, bất kì một

cK

doanh nghiệp kinh doanh nào muốn thu được lợi nhuận đều phải thực hiện khâu tiêu thụ
và thúc đẩy quá trình này thực hiện càng nhanh càng tốt, như vậy vốn của doanh nghiệp

họ


sẽ được quay vòng nhanh hơn khả năng tạo ra lợi nhuận cao hơn.
Hiện nay, có hai phương thức bán hàng trong các doanh nghiệp là phương thức bán
buôn và phương thức bán lẻ. Với mỗi phương thức bán hàng có trình tự bán diễn ra khác

ại

nhau. Tuy nhiên, việc ghi nhận doanh thu của mỗi phương thức đều phải tuân theo quy

Đ

định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam về doanh thu (Chuẩn mực 14 - Doanh thu và thu
nhập khác), doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu khi nghiệp vụ bán hàng thỏa mãn những

ờn

g

điều kiện sau đây:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu

Tr
ư

sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng

hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

SVTH: Trần Lê Kỳ Nam

Trang 16


×