Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Thực trạng và giải pháp thúc đẩy đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế xã hội nông thôn trong tiến trình thực hiện mô hình nông thôn mới trên địa bàn xã lộc trì, huyện phú lộc, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN


́H

U

Ế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC



THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI NÔNG THÔN TRONG

H

TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN MÔ HÌNH "NÔNG THÔN MỚI"

IN

TRÊN ĐỊA BÀN XÃ LỘC TRÌ, HUYỆN PHÚ LỘC, TỈNH

Đ
A

̣I H



O

̣C

K

THỪA THIÊN HUẾ.

LÊ PHÚ BỈNH

Khóa học: 2009 - 2013


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN


́H

U

Ế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC




THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI NÔNG THÔN TRONG

H

TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN MÔ HÌNH "NÔNG THÔN MỚI"

IN

TRÊN ĐỊA BÀN XÃ LỘC TRÌ, HUYỆN PHÚ LỘC, TỈNH

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

THỪA THIÊN HUẾ.

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

LÊ PHÚ BỈNH


Th.S. NGUYỄN THỊ THANH BÌNH

Lớp: K43B Kế hoạch - Đầu tư
Niên khóa: 2009 - 2013

Huế, tháng 05 năm 2013


Ế
U
́H

Để hoàn thành bài khóa luận này, ngoài sự cố gắng và nổ lực



của bản thân, tôi còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của quý thầy cô

H

trong trường, trong khoa. Được sự đón nhận nồng nhiệt của cán bộ

IN

Phòng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Phú Lộc, Uỷ ban

K

Nhân dân xã Lộc Trì, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế và người
dân trên địa bàn.


O

̣C

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến tất cả mọi người, đặc biệt là Cô

̣I H

giáo –Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ
tôi hoàn thành bài khóa luận này.

Đ
A

Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực tập và viết bài,

nhưng với kinh nghiệm còn hạn chế và thời gian không cho phép nên
chắc chắn không thể tránh khỏi những sai sót.
Vậy, rất mong sự thông cảm, quan tâm và đóng góp ý kiến của
các quý thầy cô!
Xin trân trọng cảm ơn!
Huế, ngày 10 tháng 05 năm 2013


Sinh viên

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Lê Phú Bỉnh


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NIÊN KHÓA 2009 - 2013

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC ....................................................................................................................................i

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU......................................................................... iv
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, BẢN ĐỒ ..................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU....................................................................................................... vi
BẢN TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................viii
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ..............................................................................................................1

Ế

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................5

U

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................................5

́H

1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu ................................................................................5
1.1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.................................................................................5



1.1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về đầu tư và đầu tư phát triển......................................................5
1.1.1.2. Mô hình "nông thôn mới" - xu thế phát triển tất yếu nhằm đẩy mạnh CNH -

HĐH

H

nông nghiệp nông thôn. .............................................................................................................11


IN

1.1.1.3. Khái niệm cơ sở hạ tầng, cơ sở hạ tầng nông thôn.......................................................15
1.1.1.4. Phân loại cơ sở hạ tầng nông thôn...............................................................................16

K

1.1.1.5. Vai trò của cơ sở hạ tầng nông thôn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. .......................16
1.1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn.............................17

̣C

1.1.2. Cơ sở thực tiễn về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng của một số nước trên thế giới và ở Việt

O

Nam............................................................................................................................................17

̣I H

1.1.2.1. Kinh nghiệm PT cơ sở hạ tầng của một số nước. ............................................................17
1.1.2.2. Tình hình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng ở Việt Nam và ở tỉnh TT Huế..........................17

Đ
A

1.2. Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu...........................................................................21
1.2.1. Vị trí địa lý.......................................................................................................................21
1.2.2. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................................22
1.2.2.1. Địa hình, đất đai của xã ................................................................................................22

1.2.2.2. Khí hậu, thủy văn. ........................................................................................................22
1.2.3. Điều kiện kinh tế - xã hội của xã.....................................................................................23
1.2.3.1. Tình hình nhân khẩu và lao động của xã giai đoạn (2010 - 2012) ...............................23
1.2.3.2. Tình hình sử dụng đất đai của xã..................................................................................26
1.2.3.3. Cơ sở hạ tầng và CSVC kỹ thuật phục vụ đời sống và sản xuất của xã. ...........................28
1.2.3.4. Tình hình phát triển kinh tế của xã (2010 - 2012) ........................................................30
1.2.4. Đánh giá chung tình hình cơ bản của xã Lộc Trì. ...........................................................32

SVTH: LÊ PHÚ BỈNH

i


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NIÊN KHÓA 2009 - 2013

1.2.4.1. Thuận lợi.......................................................................................................................32
1.2.4.2. Khó khăn ......................................................................................................................33
CHƯƠNG II. TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG TRÊN ĐỊA BÀN
XÃ LỘC TRÌ, HUYỆN PHÚ LỘC, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ. ............................................34
2.1. Thực trạng hạ tầng kinh tế - xã hội của xã Lộc Trì ............................................................34
2.1.1. Hệ thống giao thông vận tải.............................................................................................34
2.1.2. Hệ thống thủy lợi .............................................................................................................38
2.1.3. Hệ thống điện nông thôn .................................................................................................40

Ế

2.1.4. Trường học ......................................................................................................................40


U

2.1.5. Cơ sở vật chất văn hoá.....................................................................................................43

́H

2.1.6. Chợ nông thôn .................................................................................................................43
2.1.7. Hệ thống bưu chính - viễn thông .....................................................................................43



2.1.8. Nhà ở dân cư....................................................................................................................44
2.2. Sự cần thiết đẩy mạnh đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội ở xã Lộc Trì thông qua điều tra hộ.46

H

2.2.1. Thông tin về hộ điều tra...................................................................................................46
2.2.2. Đánh giá của người dân về hiện trạng cơ sở hạ tầng ở địa phương. ...............................50

IN

2.2.3. Sự tham gia của người dân nhằm đẩy mạnh đầu tư phát triển hạ tầng ở xã Lộc Trì,

K

huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế. ......................................................................................55
2.3. Thực trạng vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trước và sau phê duyệt đề án nông thôn

̣C


mới trên địa bàn xã Lộc Trì .......................................................................................................62

O

2.3.1. Tình hình thực hiện huy động vốn và sử dụng vốn cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng

̣I H

xã giai đoạn 2009 - 2011. ..........................................................................................................62
2.3.1.1. Tình hình tiết kiệm và đầu tư........................................................................................62

Đ
A

2.3.1.2. Tình hình đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội xã Lộc Trì giai đoạn (2009 – 2011)..................63
2.3.2. Tiến trình đầu tư xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội cho phát triển nông thôn mới trên
địa bàn xã giai đoạn (2012 - 2015). ...........................................................................................67
2.3.2.1. Giao thông ........................................................................................................... 67
2.3.2.2. Thủy lợi. .......................................................................................................................68
2.3.2.3. Điện nông thôn .............................................................................................................69
2.3.2.4. Trường học ...................................................................................................................69
2.3.2.5. Cơ sở vật chất văn hóa..................................................................................................71
2.3.2.6. Chợ nông thôn ..............................................................................................................71
2.3.2.7. Bưu điện .......................................................................................................................71
2.3.2.8. Nhà ở dân cư.................................................................................................................72

SVTH: LÊ PHÚ BỈNH

ii



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NIÊN KHÓA 2009 - 2013

2.4. Những thuận lợi và khó khăn trong việc đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trong tiến trình
xây dựng NTM ở xã Lộc Trì. ...................................................................................................72
2.4.1. Thuận lợi..........................................................................................................................72
2.4.1.1. Được Đảng và Nhà nước cấp trên quan tâm chỉ đạo và có nhiều cơ chế chính sách
mới ra đời đã và đang phát huy tác dụng tốt ............................................................................72
2.4.1.2. Nhờ có thành tựu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong thời
gian vừa qua...............................................................................................................................72
2.4.1.3. Là địa phương có truyền thống cách mạng .................................................................73

Ế

2.4.1.4. Học tập được kinh nghiệm của nhiều nơi, cả trong nước và nước ngoài .....................73

U

2.4.1.5. Trình độ dân trí khá đồng đều .....................................................................................73

́H

2.4.2. Những khó khăn trong việc đầu tư xây dựng hạ tầng KT - XH ở địa phương...............73
2.4.2.1. Địa bàn có địa hình khá phức tạp, các khu dân cư còn lộn xộn ..................................73



2.4.2.2. Nguồn lực của địa phương có hạn ...............................................................................74

2.4.2.3. Năng lực của đội ngũ cán bộ còn hạn chế ...................................................................74

H

2.4.2.4. Ruộng đất manh mún, khó khăn cho việc phát triển nông nghiệp hàng hóa ....................75
2.4.2.5. Các doanh nghiệp ở địa phương nhỏ và ít ...................................................................76

IN

2.4.2.6. Một số hạn chế khác từ người dân và các tổ chức xã hội….........................................76

K

2.4.3. Tổng hợp trong phân tích ma trận SWOT .......................................................................76
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP........................................................................79

̣C

3.1. Định hướng chung về phát triển KT - XH và mạng lưới cơ sở hạ tầng trong tiến trình xây

O

dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Lộc Trì.............................................................................79

̣I H

3.1.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển....................................................................................79
3.1.2. Định hướng phát triển hạ tầng KT - XH của xã Lộc Trì giai đoạn (2013-2020). ...........80

Đ

A

3.2. Giải pháp cần thực hiện nhằm phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng nông thôn xã Lộc Trì
trong thời gian tới. .....................................................................................................................82
3.2.1. Giải pháp về quy hoạch, thực hiện quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội. ..............................82
3.2.2. Giải pháp tăng cường công tác tuyên truyền, đẩy mạnh sự tham gia của các tổ chức
chính trị, xã hội và các đoàn thể trong xây dựng cơ sở hạ tầng. ...............................................83
3.2.3. Giải pháp huy động nguồn lực từ nhân dân.....................................................................84
3.2.4. Khai thác có hiệu quả nguồn lực, nâng cao chất lượng và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư84
3.2.5. Một số giải pháp khác......................................................................................................85
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................................90

SVTH: LÊ PHÚ BỈNH

iii


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NIÊN KHÓA 2009 - 2013

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Ế

KT - XH:
Kinh tế - xã hội
KCHTKT:
Kết cấu hạ tầng kỹ thuật
CSHT:
Cơ sở hạ tầng
UBNN:
Ủy Ban Nhân dân
NN&PTNT:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
CNH - HĐH:
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
TNTN:
Tài nguyên thiên nhiên
GDP: (Gross Domestic Product)
Tổng sản phẩm quốc nội

XDXB:
Xây dựng cơ bản
ODA:(Official Development Assistance)Nguồn vốn hỗ trợ chính thức
TNHH:
Trách nhiệm hữu hạn
CN – XD:
Công nghiệp – Xây dựng
TTCN:
Tiểu thủ công nghiệp
BQ:
Bình quân
LĐNN:
Lao động nông nghiệp
NN:
Nông nghiệp
NTM:
Nông thôn mới
TM - DV:
Thương mại - Dịch vụ
DT:
Diện tích
NT:
Nông thôn
CSVCVH:
Cơ sở vật chất văn hóa
HTX:
Hợp tác xã
TTLL&BCVT:
Thông tin liên lạc và Bưu chính viễn thông
THCS:

Trung học cơ sở
N - L - N:
Nông - Lâm - Ngư
GTSX:
Giá trị sản xuất
GTVT:
Giao thông vận tải
QGBM:
Quốc gia Bạch Mã
TCKT:
Tiêu chuẩn kỹ thuật
ĐVT:
Đơn vị tính
STT:
Số thứ tự
TNBQ:
Thu nhập bình quân
GTTB :
Giá trị trung bình
GTKĐ:
Giá trị kiểm định
CQĐP:
Chính quyền địa phương
BOT: (Builing-Operation-Transfer)
Xây dựng - Vận hành - Chuyển giao
GTNT:
Giao thông nông thôn
BCHTW:
Ban chấp hành Trung ương
MRMB :

Mở rộng mặt bằng
NCMB:
Nâng cấp mặt bằng

Đ
A

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.

24.
25.
26.
27.
28.
29.
30.
31.
32.
33.
34.
35.
36.
37.
38.
39.
40.

SVTH: LÊ PHÚ BỈNH

iv


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NIÊN KHÓA 2009 - 2013

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, BẢN ĐỒ

Trang

Sơ đồ 1. Khái niệm hoạt động đầu tư .........................................................................5
Biểu đồ 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng ở Việt Nam giai đoạn (2005 - 2011) ........................18
Bản đồ 1: Bản đồ HC của xã Lộc Trì, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế. ............21

Ế

Biểu đồ 2 : Mẫu phân theo giới tính (nguồn số liệu điều tra hộ năm 2013) ................46

U

Biểu đồ 3 : Mẫu phân theo học vấn (nguồn số liệu điều tra hộ năm 2013) .................47

́H

Biểu đồ 4 : Đặc điểm kinh tế của hộ (nguồn số liệu điều tra hộ năm 2013) ................47
Biểu đồ 5 : Hoạt động kinh tế chính của hộ (nguồn số liệu điều tra hộ năm 2013)......48

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



Biểu đồ 6 : Chất lượng trung bình đường giao thông ở các khu vực. .........................54

SVTH: LÊ PHÚ BỈNH

v


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NIÊN KHÓA 2009 - 2013

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Trang
Bảng 1: GDP của Việt Nam phân theo khu vực kinh tế ..............................................8
Bảng 2: Việt Nam - xếp hạng quốc tế về cơ sở hạ tầng .............................................19
Bảng 3: Tình hình nhân khẩu và lao động của xã Lộc Trì qua 3 năm (2010 - 2012) ...25
Bảng 4: Biến động đất đai xã Lộc Trì qua 3 năm (2010 - 2012) ................................27

Ế

Bảng 5 : Tình hình cơ sở hạ tầng và vật chất kỹ thuật của xã Lộc Trì năm 2012 ........29

U

Bảng 6: Kết quả sản xuất kinh doanh của xã Lộc Trì qua 3 năm (2010 - 2012) ..........31

Bảng 7 : Hiện trạng đường giao thông xã Lộc Trì năm 2012 ......................................35

́H

Bảng 8 : Hiện trạng hệ thống thủy lợi xã Lộc Trì năm 2012 ......................................39



Bảng 9 : Hiện trạng trường mầm non Sao Mai xã Lộc Trì năm 2012 .........................41
Bảng 10: Hiện trạng trường tiểu học xã Lộc Trì năm 2012 .......................................42

H

Bảng 11 : Hiện trạng trường Trung học cơ sở Lộc Trì năm 2012.................................42
Bảng 12 : Đánh giá hiện trạng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội theo Bộ tiêu chí NTM ...45

IN

Bảng 13 : Tổng hợp thông tin về hộ điều tra năm 2013 ...........................................49

K

Bảng 14 : Khả năng đáp ứng nhu cầu của các loại cơ sở hạ tầng. ..............................50
Bảng 15: Chất lượng hệ thống hạ tầng KT - XH ở xã Lộc Trì. ..................................50

̣C

Bảng 16 : Xếp hạng chất lượng cơ sở hạ tầng qua điều tra hộ năm 2013....................51

O


Bảng 17 : Kết quả kiểm định One Sample T-Test về yếu tố chất lượng cơ sở hạ tầng 52

̣I H

Bảng 18 : Kiểm định sự bằng nhau của phương sai về chất lượng cơ sở hạ tầng ........53
Bảng 19 : Kết quả kiểm định ANOVA về chất lượng cơ sở hạ tầng ở xã Lộc Trì .......53

Đ
A

Bảng 20 : Hiểu biết của người dân địa phương về nông thôn mới..............................55
Bảng 21: Ý kiến của người dân về hình thức đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội ở xã Lộc
Trì, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế. ...............................................................56
Bảng 22: Người dân hiến đất xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội ở xã Lộc Trì .............57
Bảng 23 : Nguồn lực xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội qua đóng góp của người dân .58
Bảng 24: Kiểm định sự bằng nhau của phương sai về đóng góp của người dân ..........60
Bảng 25 : Kết quả kiểm định ANOVA về đóng góp nguồn lực của người dân ...........61
Bảng 26 : Cơ cấu vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn xã Lộc Trì qua 3 năm ......62
(2009 - 2011)..........................................................................................................62
Bảng 27 : Tình hình thu - chi ngân sách của xã Lộc Trì qua 4 năm (2009 - 2012) ......63

SVTH: LÊ PHÚ BỈNH

vi


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NIÊN KHÓA 2009 - 2013


Bảng 28 : Danh mục đầu tư hạ tầng giao thông nông thôn của xã Lộc Trì giai đoạn
(2009 - 2011)..........................................................................................................64
Bảng 29 : Danh mục đầu tư mới, nâng cấp hệ thống trường học giai đoạn 2009 - 201165
Bảng 30 : Danh mục đầu tư mới và nâng cấp hệ thống thủy lợi ở xã Lộc Trì giai đoạn
(2009 - 2011)..........................................................................................................66
Bảng 31 : Cải tạo nâng cấp và xây dựng mới hệ thống giao thông xã Lộc Trì giai đoạn
(2012 - 2015)..........................................................................................................67
Bảng 32 : Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới hệ thống thủy lợi xã Lộc Trì giai đoạn

U

Ế

(2012 - 2015)..........................................................................................................68
Bảng 33 : Đầu tư xây dựng các hạng mục, công trình trường tiểu học số 1 Lộc Trì giai
đoạn (2012 - 2015) .................................................................................................70

́H

Bảng 34 : Trình độ chuyên môn, chính trị và quản lý của đội ngũ cán bộ xã năm 201275



Bảng 35 : Tổng hợp tình hình hoạt động của doanh nghiệp ở xã Lộc Trì năm 2012 ..76
Bảng 36 : Phân tích ma trận SWOT .........................................................................77

H

Bảng 37 : Một số chỉ tiêu phấn đấu đến năm 2015 của xã Lộc Trì .............................80

Bảng 38 : Nhu cầu vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội xã Lộc Trì giai

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

đoạn (2013 - 2020) .................................................................................................81

SVTH: LÊ PHÚ BỈNH

vii


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NIÊN KHÓA 2009 - 2013

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Mục tiêu chính của nghiên cứu đề tài là trên cơ sở phân tích thực trạng cơ sở hạ
tầng và tình hình đầu tư phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn ở xã Lộc Trì, huyện
Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế thời gian qua, xác định các thuận lợi cũng như khó

khăn, tồn tại và yếu tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng kỹ
thuật ở địa phương. Từ đó, đề xuất các giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh đầu tư phát
triển cơ sở hạ tầng trong tiến trình xây dựng mô hình nông thôn mới ở xã Lộc Trì thời

Ế

gian tới.

U

Dữ liệu phục vụ nghiên cứu đề tài gồm 2 nguồn chính : thứ nhất, số liệu sơ cấp thu

́H

thập được từ quá trình điều tra trực tiếp hộ nông dân tại địa phương. Thứ hai, số liệu



thứ cấp thu thập được từ các phòng, ban của xã Lộc Trì, đặc biệt là Văn phòng- Thống
kê xã Lộc Trì, phòng Kế toán ngân sách xã Lộc Trì, ban quản lý NTM xã Lộc Trì,…

H

Từ các số liệu sơ cấp và thứ cấp thu thập được ở trên, để nghiên cứu đề tài được

IN

sâu sắc hơn, tôi tiến hành sử dụng các phương pháp xử lý số liệu như: tính toán, phân
tích và so sánh các chỉ tiêu bằng chương trình Excel; phân tích thống kê, kiểm định


K

các tiêu thức, yếu tố trong phần mềm SPSS; phương pháp phân tích ma trận SWOT...

̣C

Qua quá trình nghiên cứu, tôi nhận ra rằng: hạ tầng kinh tế - xã hội ở xã Lộc Trì

O

còn nhiều hạn chế và bất cập như tình trạng thiếu và yếu các hạ tầng thiết yếu, sự

̣I H

xuống cấp của một số lĩnh vực hạ tầng, đánh giá của người dân về chất lượng hệ thống
hạ tầng ở địa phương không cao,…hầu hết các tiêu chí trong nội dung hạ tầng kinh tế -

Đ
A

xã hội theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới ở xã Lộc Trì đều chưa đạt chuẩn;
tình hình đầu tư phát triển hạ tầng ở địa phương thời gian qua còn khá nghèo nàn và
chưa cân xứng giữa các vùng, các thôn. Nguồn vốn đầu tư chủ yếu từ ngân sách nhà
nước, sự tham gia của đóng góp nguồn lực của doanh nghiệp, hộ nông dân và các tổ
chức khác trên địa bàn trong công cuộc xây dựng hạ tầng KT - XH còn nhiều hạn
chế…
Qua tìm hiểu và phân tích, tôi đề xuất một số biện pháp cũng như mạnh dạn đưa ra
một vài kiến nghị đối với các cấp lãnh đạo và nhân dân để nâng cao hiệu hiệu quả đầu
tư và thúc đẩy đầu tư phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng trên địa bàn thời gian tới.


SVTH: LÊ PHÚ BỈNH

viii


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NIÊN KHÓA 2009 - 2013

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tính cấp thiết của đề tài
Cơ sở hạ tầng của một quốc gia là một trong những vấn đề hàng đầu mà nhà đầu tư
quan tâm khi quyết định thực hiện đầu tư. Cơ sở hạ tầng bao giờ cũng phát triển và đi trước
một bước so với các hoạt động khác, sự phát triển cơ sở hạ tầng sẽ tạo điều kiện và là yếu tố
tiên quyết để thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của một nền kinh tế hoặc một vùng.
Việt Nam tính đến cuối năm 2012 vẫn là một nước nông nghiệp, với gần 70%

Ế

dân số sống ở nông thôn, sau hơn 25 năm thực hiện đường lối đổi mới, dưới sự lãnh đạo

U

của Đảng, nông nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta đã đạt nhiều thành tựu to lớn. Sự

́H

phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn đã góp phần làm thay đổi diện mạo kinh tế,
xã hội nông thôn, góp phần vào sự thành công của công cuộc xóa đói, giảm nghèo và




thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Sự phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn không chỉ là vấn
đề kinh tế - kỹ thuật đơn thuần mà còn là vấn đề xã hội quan trọng nhằm tạo tiền đề cho

H

nông thôn phát triển nhanh và bền vững. Do vậy, trong đường lối và chính sách phát

IN

triển KT - XH trên phạm vi cả nước cũng như từng địa phương nước ta, việc xây dựng

K

và phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn luôn là một trong những vấn đề được Đảng,
Nhà nước và các cấp chính quyền chú trọng và luôn được gắn với các chương trình phát

̣C

triển nông nghiệp, nông thôn.

O

Hiện nay trước yêu cầu của tình hình mới, hoạt động đầu tư xây dựng cơ sở hạ

̣I H

tầng kỹ thuật vẫn còn nhiều tồn tại, khó khăn cần được khắc phục và tiếp tục hoàn thiện
cả về quy mô, cấu trúc hệ thống, trình độ công nghệ và chất lượng phục vụ, chưa tương


Đ
A

thích và chưa đáp ứng kịp yêu cầu của quá trình đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại
hoá nền kinh tế nước nhà. Từ thực trạng này đòi hỏi chúng ta phải nỗ lực hơn nữa để
nhanh chóng khắc phục những mặt còn tồn tại của hệ thống cơ sở hạ tầng nông thôn,
góp phần vào công cuộc xây dựng nông thôn mới trên phạm vi cả nước.
Xã Lộc Trì là một xã thuần nông, thuộc huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đời
sống nhân dân ở đây còn gặp nhiều khó khăn, thiếu thốn…hệ thống cơ sở hạ tầng ở nông
thôn vẫn còn nhiều điều bất cập, chưa đáp ứng được nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của
nhân dân, sự xuống cấp của công trình giao thông, thủy lợi; nguy cơ mất điện thường
xuyên xảy ra hay tình trạng thiếu và yếu các hạ tầng kỹ thuật cơ bản... là thách thức và cản
trở lớn đối với sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa ở địa phương nói riêng và trên
SVTH: LÊ PHÚ BỈNH

1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NIÊN KHÓA 2009 - 2013

toàn tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung. Thực hiện Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về “Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới” và
“Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới” tại Quyết định số 800/QĐTTg ngày 06/4/2010 nhằm thống nhất chỉ đạo việc xây dựng nông thôn mới trên cả nước,
ngày 28/9/2012 Ủy Ban Nhân Dân huyện Phú Lộc đã phê duyệt quy hoạch xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn xã Lộc Trì, định hướng đến năm 2020, xã Lộc Trì sẽ hoàn
thành đầy đủ các tiêu chí về nông thôn mới nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần


Ế

cho nhân dân.

U

Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của cơ sở hạ tầng đối với quá trình

́H

phát triển kinh tế xã hội ở nông thôn cũng như để góp phần đẩy mạnh quá trình đầu tư
phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội một cách có hiệu quả trong tiến trình thực hiện mô



hình nông thôn mới ở địa phương, tôi chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp thúc đẩy
đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn trong tiến trình thực hiện mô

* Mục tiêu chung

K

Mục tiêu nghiên cứu

IN

Huế” làm đề tài tốt nghiệp của mình.

H


hình "nông thôn mới" trên địa bàn xã Lộc Trì, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên

̣C

Trên cơ sở phân tích thực trạng cơ sở hạ tầng và đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng ở

O

xã Lộc Trì thời gian qua, xác định các khó khăn, tồn tại và yếu tố ảnh hưởng quá trình

̣I H

phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng kỹ thuật ở địa phương. Từ đó, đề xuất các giải pháp
chủ yếu để đẩy mạnh đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trong tiến trình xây dựng mô hình

Đ
A

nông thôn mới ở xã thời gian tới.
* Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về đầu tư phát triển hạ tầng KT - XH

nông thôn, đồng thời xác định và làm rõ các yếu tố tác động đến sự phát triển của kết
cấu hạ tầng kỹ thuật (KCHTKT), tìm hiểu kinh nghiệm phát triển cơ sở hạ tầng của một
số nước và xu hướng vận động phát triển của nó trong quá trình công nghiệp hoá, hiện
đại hoá nền kinh tế đất nước.
- Đánh giá thực trạng phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn trên địa bàn xã Lộc
Trì và tác động của nó đối với phát triển kinh tế xã hội của xã nói riêng và toàn huyện
Phú Lộc nói chung; những khó khăn trở ngại cũng như nguyên nhân và các yếu tố ảnh
SVTH: LÊ PHÚ BỈNH


2


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NIÊN KHÓA 2009 - 2013

hưởng đến quá trình phát triển hạ tầng KT - XH trong quá trình đẩy mạnh công nghiệp
hoá, hiện đại hoá trên địa bàn Lộc Trì.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm thúc đẩy đầu tư phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội nông thôn trên địa bàn.

Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu tập trung vào một số hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế - xã
hội cơ bản thuộc các tiêu chí xây dựng nông thôn mới như: giao thông, thủy lợi, điện

Ế

nông thôn, trường học, cơ sở vật chất văn hóa, chợ nông thôn, bưu điện và nhà ở dân cư;

U

nguồn lực để phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, các chủ thể tham gia quá trình xây dựng

́H

cơ sở hạ tầng bao gồm các hộ nông dân, cán bộ và các tổ chức đoàn thể trên địa bàn xã

Phạm vi và giới hạn nghiên cứu




Lộc trì, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.

* Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các lĩnh vực KCHT chủ yếu: giao

H

thông, thủy lợi, điện nông thôn, trường học, cơ sở vật chất văn hóa, chợ nông thôn, bưu

IN

điện và nhà ở dân cư trong quá trình xây dựng mô hình nông thôn mới ở xã Lộc Trì.

K

* Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại các thôn thuộc xã Lộc trì, huyện Phú Lộc,
tỉnh Thừa Thiên Huế.

̣C

* Về thời gian: Nguồn số liệu thu thập phục vụ cho việc nghiên cứu khóa luận

O

qua 3 năm ( 2010 - 2012).

̣I H


Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, tôi đã sử dụng các phương pháp sau đây:

Đ
A

* Phương pháp chọn điểm nghiên cứu
- Điều tra toàn bộ 9 thôn thuộc xã Lộc Trì về tình hình cơ sở hạ tầng và đầu tư

phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng trên địa bàn.
- Mỗi thôn chọn 10 hộ để điều tra thu thập thông tin về thực trạng cơ sở hạ tầng
và sự tham gia của người dân nhằm đẩy mạnh đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trong quá
trình xây dựng mô hình "nông thôn mới" trên địa bàn xã Lộc Trì, được xây dựng theo
bảng hỏi (phụ lục đính kèm).
* Phương pháp thu thập tài liệu
- Thu thập tài liệu thứ cấp: Thu thập các số liệu đã được công bố liên quan đến

SVTH: LÊ PHÚ BỈNH

3


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NIÊN KHÓA 2009 - 2013

vấn đề nghiên cứu tại UBND xã, các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND xã. Website
của Bộ NN & PTNN, Tổng cục Thống kê, Các tài liệu, báo cáo của các cơ quan trung
ương và các cấp chính quyền ở địa phương nơi nghiên cứu đề tài.
-Thu thập số liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp tiếp cận có sự tham gia của người

dân thông qua phỏng vấn trực tiếp các hộ dân bằng bộ câu hỏi đã được lập sẵn, từ đó
thống nhất các số liệu đã được thu thập.
Điều tra, khảo sát thực địa để nắm được địa hình, địa thế, hiện trạng cơ sở hạ

Ế

tầng, dân cư nông thôn…Tôi tiến hành điều tra 2 loại mẫu phiếu điều tra gồm:

U

+ Hộ: Tiến hành điều tra trực tiếp bằng xây dựng bảng hỏi đã chuẩn bị sẵn, điều

́H

tra 90 hộ. Cơ cấu các nhóm hộ điều tra gồm: hộ giàu, hộ khá, hộ trung bình, hộ nghèo
(theo tiêu chí phân loại của xã), được tiến hành chọn ngẫu nhiên.



+ Lãnh đạo các ban, ngành của UBND xã: Tiến hành điều tra 13 cán bộ thuộc
ban quản lý nông thôn mới của xã Lộc Trì bằng bảng hỏi đã chuẩn bị trước và phỏng

H

vấn trực tiếp nhằm tìm hiểu những thuận lợi, khó khăn trong việc đầu tư xây dựng cơ sở

IN

hạ tầng ở xã Lộc Trì cũng như các giải pháp để đẩy mạnh đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
ở địa phương trong việc phát triển mô hình "nông thôn mới" thời gian tới.


K

* Phương pháp phân tích, xử lý số liệu

̣C

Sau khi có đầy đủ những thông tin thứ cấp và sơ cấp cần thiết ta tiến hành tổng

O

hợp kiểm tra lập thành các bảng, biểu, đồ thị. Từ đó tính toán, phân tích và so sánh các

̣I H

chỉ tiêu bằng chương trình Excel, phần mềm SPSS để nhằm tính toán những số liệu
thống kê phản ánh điển hình hiện trạng các nội dung nghiên cứu, những số liệu này làm

Đ
A

cơ sở cho quá trình phân tích, đánh giá số liệu sau này được dễ dàng hơn.
* Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến nhiều chuyên gia về các nội dung liên quan đến vấn đề nghiên

cứu để rút ra kết luận.
* Phương pháp khác
Phương pháp SWOT - tìm ra điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với
đầu tư phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn trên địa bàn xã Lộc Trì. Đồng thời trong
nghiên cứu khóa luận, tác giả đã kế thừa có chọn lọc những kết quả nghiên cứu của một

số học giả trong và ngoài nước, kinh nghiệm của một số nước, vùng lãnh thổ trên thế
giới về phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn trong CNH, HĐH đất nước.
SVTH: LÊ PHÚ BỈNH

4


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NIÊN KHÓA 2009 - 2013

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
1.1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về đầu tư và đầu tư phát triển
 Khái niệm về đầu tư và đầu tư phát triển
* Hoạt động đầu tư

Ế

Thuật ngữ "đầu tư "theo nghĩa thông thường nhất có thể được hiểu là sự hy sinh

U

nguồn lực ở hiện tại nhằm đạt được những kết quả có lợi trong tương lai. Nguồn lực

́H

bỏ ra đó có thể là tiền, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động, tài sản vật chất khác. Biểu




hiện bằng tiền tất cả các nguồn lực đã bỏ ra trên đây được gọi là vốn đầu tư. Những kết
quả đó có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính (tiền vốn), tài sản vật chất (nhà máy,

H

đường sá,...), tài sản trí tuệ (trình độ văn hoá, chuyên môn, khoa học kỹ thuật,…) và

IN

nguồn nhân lực .
Hoạt động:

- Tiền
- Của cải vật
chất
- Kĩ thuật
công nghệ
- TNTN
- Sức lao
động và trí
tuệ

- Tài chính
- Sửa chữa,
xây dựng mới,
mua sắm, lắp
đặt

-Đào tạo
nguồn nhân
lực

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

Nguồn lực:

Kết quả:
Sự gia tăng
trong tương
lai về:
- Tài sản tài
chính
- Tài sản vật
chất
- Tài sản trí
tuệ

Mục tiêu:
-


Kinh tế
Xã hội
Chính trị
Văn hóa
- Môi trường

Sơ đồ 1. Khái niệm hoạt động đầu tư
* Đầu tư phát triển: Là một bộ phận cơ bản của đầu tư, là việc chi dùng vốn
trong hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm làm tăng thêm hoặc tạo ra những tài
sản mới cho nền kinh tế (tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ), gia tăng sản
xuất, tạo thêm việc làm và vì mục tiêu phát triển.

SVTH: LÊ PHÚ BỈNH

5


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NIÊN KHÓA 2009 - 2013

- Kết quả của đầu tư phát triển là sự tăng thêm về tài sản vật chất, tài sản trí
tuệ và tài sản vô hình. Mặc dù đầu tư là ở hiện tại nhưng kết quả đầu tư thường thu
được trong tương lai.
- Mục đích của đầu tư phát triển là vì sự phát triển bền vững, vì lợi ích quốc
gia, cộng đồng và nhà đầu tư. Đầu tư nhà nước nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế,
tăng thu nhập quốc dân, góp phần giải quyết việc làm và nâng cao đời sống của các
thành viên trong xã hội. Đầu tư của doanh nghiệp nhằm tối thiểu chi phí, tối đa lợi


Ế

nhuận, nâng cao khả năng cạnh tranh và chất lượng nguồn nhân lực…

U

- Chủ đầu tư của đầu tư phát triển là người sỡ hữu vốn hoặc được giao quản lý,

́H

sử dụng vốn đầu tư. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm kiểm tra giám sát đầu tư, chịu trách



nhiệm toàn diện về những sai phạm và hậu quả do ảnh hưởng của đầu tư đến môi sinh
và do đó, có ảnh hưởng quan trọng đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư.

H

 Đặc điểm của đầu tư phát triển
suốt quá trình thực hiện đầu tư.

IN

a. Hoạt động đầu tư phát triển đòi hỏi một số vốn lớn và để nằm khê đọng trong

K

Vốn lớn nằm khê đọng trong suốt quá trình đầu tư nên ảnh hưởng đến chi phí


̣C

sử dụng, quản lý vốn (thời gian, chi phí, kết quả, chất lượng) và khả năng cạnh tranh

O

trên thị trường nếu vốn nằm khê đọng quá dài thì sẽ bỏ lỡ thời cơ và cơ hội cạnh tranh.

̣I H

b. Hoạt động đầu tư phát triển mang tính chất lâu dài.
c. Thời gian của hoạt động đầu tư phát triển kéo dài nên mang tính rủi ro cao.

Đ
A

d. Các thành quả của các hoạt động đầu tư phát triển có giá trị sử dụng lâu dài
: như các công trình nổi tiếng thế giới (Kim tự tháp cổ Ai cập, Nhà thờ La Mã ở Rôm,
Vạn lý thường thành ở Trung Quốc, Ăngcovat của Cămpuchia…). Điều này nói lên
giá trị lớn của các thành quả hoạt động đầu tư phát triển .
e. Các thành quả của hoạt động đầu tư phát triển là các công trình xây dựng sẽ
hoạt động ở ngay nơi mà nó được tạo dựng nên.
Vì thế, đầu tư phải đúng đắn và theo quy hoạch, kế hoạch, cần phải có cơ sở
khoa học để lựa chọn địa điểm thực hiện dự án phù hợp. Nếu công trình không tiến
hành cẩn thận có thể ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế không chỉ một hai năm mà lâu
dài.
SVTH: LÊ PHÚ BỈNH

6



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NIÊN KHÓA 2009 - 2013

f. Để đảm bảo cho mọi công cuộc đầu tư đem lại hiệu quả kinh tế xã hội cao đòi
hỏi phải làm tốt công tác chuẩn bị .
Sự chuẩn bị này được thể hiện trong việc soạn thảo các dự án đầu tư (lập dự án
đầu tư) có nghĩa là phải thực hiện đầu tư theo dự án dược soạn thảo với chất lượng tốt.
Đó là quá trình thực hiện đầu tư và quá trình vận hành khai thác.
 Vai trò của đầu tư phát triển đối với nền kinh tế quốc dân
- Đầu tư có tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế

Ế

Sự tác động không đồng thời về mặt thời gian của đầu tư đối với tổng cầu và

U

tổng cung của nền kinh tế làm cho mỗi sự thay đổi của đầu tư, dù là tăng hay giảm đều

́H

cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì sự ổn định vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định của nền



kinh tế của mọi quốc gia.

- Đầu tư tác động đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế


H

Kết quả nghiên cứu của các nhà kinh tế cho thấy: muốn giữ tốc độ tăng trưởng
ở mức độ trung bình thì tỷ lệ đầu tư phải đạt từ 15-20% so với GDP và tuỳ thuộc vào

IN

ICOR của mỗi nước. Nếu ICOR không đổi, mức tăng GDP hoàn toàn phụ thuộc vào

K

vốn đầu tư.

̣C

Ở các nước phát triển, ICOR thường lớn từ 5-7 do thừa vốn, thiếu lao động, vốn

O

được sử dụng nhiều để thay thế cho lao động, do sử dụng công nghệ hiện đại có giá

̣I H

cao. Còn ở các nước chậm phát triển ICOR thường thấp từ 2-3 do thiếu vốn, thừa lao
động nên có thể và cần phải sử dụng lao động thay thế cho vốn, do sử dụng công nghệ

Đ
A


kém hiện đại, giá rẻ. Đối với các nước đang phát triển, phát triển về bản chất được coi
là vấn đề đảm bảo các nguồn vốn đầu tư đủ để đạt được một tỷ lệ tăng thêm sản phẩm
quốc dân dự kiến.
Thực vậy, ở nhiều nước, đầu tư đóng vai trò như một "cái hích ban đầu" tạo đà
cho sự cất cánh của nền kinh tế. Mô hình phát triển kinh tế do các nhà kinh tế RoyHarrod người Anh và Evssey-Domar người Hoa Kỳ nêu ra từ những năm 40 đã chỉ ra
mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và nguồn vốn đầu tư như sau:
Vốn đầu tư
Mức tăng GDP = ------------------ICOR

SVTH: LÊ PHÚ BỈNH

7


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NIÊN KHÓA 2009 - 2013

Như vậy tốc độ tăng trưởng của mỗi quốc gia tỷ lệ nghịch với hệ số ICOR và tỷ
lệ thuận với vốn đầu tư. Một nền kinh tế muốn giữ được tốc độ tăng trưởng nhanh nhất
thiết phải được đầu tư thoả đáng.
- Đầu tư góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Khi tăng đầu tư vào một ngành, một thành phần kinh tế hay một vùng nào đó sẽ
làm sản lượng của ngành này, thành phần kinh tế này hay vùng này tăng lên và thay
đổi mối tương quan giữa các ngành, giữa các thành phần kinh tế, từ đó làm cơ cấu kinh

Ế

tế thay đổi theo. Kinh nghiệm của các nước trên thế giới cho thấy con đường tất yếu có


U

thể tăng trưởng nhanh tốc độ mong muốn (từ 9-10%) là tăng cường đầu tư nhằm tạo ra

́H

sự phát triển nhanh ở khu vực công nghiệp và dịch vụ. Đối với các ngành nông – lâm -



ngư nghiệp do những hạn chế về đất đai và những khả năng sinh học, để đạt được tốc
độ tăng trưởng 5-6% là rất khó khăn. Như vậy chính sách đầu tư quyết định quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế các quốc gia nhằm đạt được tốc độ tăng trưởng nhanh của

H

toàn bộ nền kinh tế.

IN

Bảng 1: GDP của Việt Nam phân theo khu vực kinh tế

1990

1995

2000

2005


2010

100

100

100

100

100

38.74

27.18

24.53

20.97

20.58

2, Công nghiêp & XDCB

22.67

28.76

36.73


41.02

41.09

3, Dịch vụ

38.59

44.06

38.74

38.01

38.33

̣C

Chỉ tiêu

K

Đơn vị tính: % GDP theo giá thực tế

O

Tổng số

Đ
A


̣I H

1, Nông lâm ngư nghiệp

Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam

- Đầu tư góp phần tăng cường khả năng khoa học và công nghệ của đất nước...


Nguồn vốn đầu tư phát triển

- Nguồn trong nước : bao gồm vốn tích luỹ từ ngân sách, vốn tích luỹ của các
doanh nghiệp, tiết kiệm của dân cư. Xét về lâu dài thì nguồn vốn đảm bảo cho sự tăng
trưởng kinh tế một cách liên tục, đưa đất nước đến sự phồn vinh chắc chắn và không
phụ thuộc phải là nguồn vốn đầu tư trong nước. Khối lượng vốn đầu tư trong nước có
thể huy động được phụ thuộc vào các nhân tố sau đây:

SVTH: LÊ PHÚ BỈNH

8


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NIÊN KHÓA 2009 - 2013

- Qui mô và tốc độ tăng GDP.
- Quan hệ tích luỹ và tiêu dùng của nhà nước, ở các nước chậm phát triển, tỷ lệ
tích luỹ thấp, tỷ lệ tiêu dùng cao.

-Tiền tiết kiệm của dân cư: mức tiết kiệm của dân cư một mặt phụ thuộc vào
mức thu nhập của họ, mặt khác tuỳ thuộc vào mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm và chính
sách ổn định tiền tệ của nhà nước.
- Vốn huy động từ nước ngoài: bao gồm vốn đầu tư trực tiếp và vốn đầu tư gián

Ế

tiếp.

U

+ Vốn đầu tư trực tiếp là vốn của các doanh nghiệp, các cá nhân người nước



quá trình quản lý sử dụng và thu hồi vốn đã bỏ ra.

́H

ngoài đầu tư sang các nước khác và trực tiếp quản lý, tham gia quản lý hoặc tham gia

+ Vốn đầu tư gián tiếp là vốn của các chính phủ, các tổ chức quốc tế, tổ chức
phi chính phủ được thực hiện dưới hình thức không hoàn lại, có hoàn lại, cho vay ưu

H

đãi với thời hạn dài và lãi suất thấp, vốn viện trợ chính thức của các nước công nghiệp

IN


phát triển (ODA).

K

Vốn huy động từ nước ngoài đóng vai trò quan trọng, trong những bước đi ban

̣C

đầu nó chính là những cái “hích” đầu tiên cho sự phát triển, tạo tích luỹ ban đầu từ
trong nước cho đầu tư phát triển kinh tế.

̣I H

O

 Nội dung của vốn đầu tư
Hoạt động đầu tư phát triển chính là quá trình sử dụng vốn đầu tư nhằm tái sản

Đ
A

xuất mở rộng các cơ sở vật chất kỹ thuật và thực hiện các chi phí gắn liền với sự hoạt
động của các cơ sở vật chất kỹ thuật vừa được tái sản xuất thông qua các hình thức xây
dựng nhà cửa, cấu trúc hạ tầng, mua sắm và lắp đặt thiết bị máy móc trên nền bệ, tiến
hành các công tác xây dựng cơ bản khác, thực hiện các chi phí gắn liền với sự ra đời
và hoạt động của các cơ sở vật chất kỹ thuật đó.
Xuất phát từ nội dung hoạt động đầu tư phát triển, để tạo thuận lợi cho công tác
quản lý việc sử dụng vốn đầu tư nhằm đem lại hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất, có thể
phân chia vốn đầu tư thành các khoản mục sau đây:
+Những chi phí tạo tài sản cố định (mà sự biểu hiện bằng tiền là vốn cố định).


SVTH: LÊ PHÚ BỈNH

9


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NIÊN KHÓA 2009 - 2013

+Những chi phí tạo tài sản lưu động (mà sự biểu hiện bằng tiền là vốn lưu
động) và các chi phí thường xuyên gắn với một chu kì hoạt động vừa được tạo ra.
+Những chi phí chuẩn bị đầu tư chiếm khoảng 0.3-15% vốn đầu tư.
+ Chi phí dự phòng.
 Kết quả và hiệu quả đầu tư
- Kết quả của hoạt động đầu tư
Kết quả của hoạt động đầu tư được thể hiện ở khối lượng vốn đầu tư đã được

Ế

thực hiện, ở các tài sản cố định được huy động hoặc năng lực sản xuất kinh doanh

U

phục vụ tăng thêm. Khối lượng vốn đầu tư thực hiện bao gồm tổng số tiền đã chi để

́H

tiến hành các hoạt động của công cuộc đầu tư bao gồm các chi phí cho công tác chuẩn




bị đầu tư, xây dựng nhà cửa và các cấu trúc hạ tầng, mua sắm thiết bị máy móc, để tiến
hành các công tác xây dựng cơ bản và chi phí khác theo qui định của thiết kế dự toán

H

và được ghi trong dự án đầu tư được duyệt.

Tài sản cố định huy động là công trình hay hạng mục công trình đối tượng xây

IN

dựng có khả năng phát huy tác dụng độc lập (làm ra sản phẩm, hàng hoá hoặc tiến

K

hành các dịch vụ cho xã hội đã được ghi trong dự án đầu tư) đã kết thúc quá trình xây

̣C

dựng mua sắm, đã làm xong thủ tục nghiệm thu sử dụng, có thể đưa vào hoạt động

O

được ngay. Năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm là khả năng đáp ứng nhu cầu sản

̣I H

xuất phục vụ các tài sản cố định đã được huy động vào sử dụng để sản xuất ra sản

phẩm hoặc tiến hành các hoạt động dịch vụ theo qui định được ghi trong dự án.

Đ
A

- Hiệu quả của hoạt động đầu tư
Hiệu quả kinh tế của hoạt động đầu tư (Etc) là mức độ đáp ứng nhu cầu phát

triển hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và nâng cao đời sống của người lao động
trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên cơ sở vốn đầu tư mà cơ sở đã sử
dụng so với các kì khác, các cơ sở khác hoặc so với định mức chung. Chúng ta có thể
biểu hiện khái niệm này thông qua công thức sau đây:
Các kết quả mà cơ sở đạt được do thực hiện đầu tư
Etc= -----------------------------------------------------------------Số vốn đầu tư đã thực hiện để tạo ra các kết quả trên
Etc có hiệu quả khi Etc >Etco

SVTH: LÊ PHÚ BỈNH

10


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NIÊN KHÓA 2009 - 2013

Trong đó :
Etco là chỉ tiêu hiệu quả tài chính định mức, hoặc của các kì khác mà cơ sở đã
đạt được chọn làm cơ sở so sánh hoặc của đơn vị khác đã đạt tiêu chuẩn hiệu quả.
Các kết quả do hoạt động đầu tư đem lại cho cơ sở rất đa dạng, và là điều tất
yếu của quá trình thực hiện đầu tư. Các kết quả đó có thể là lợi nhuận thuần, là mức

tăng năng suất lao động, là số lao động có việc làm do hoạt động đầu tư tạo ra, là mức
tăng thu nhập cho người lao động của cơ sở hạ tầng thực hiện đầu tư. Do đó để phản

Ế

ánh hiệu quả tài chính của hoạt động đầu tư người ta phải sử dụng hệ thống các chỉ

U

tiêu. Mỗi chỉ tiêu phản ánh một khía cạnh của hiệu quả và được sử dụng trong những

́H

điều kiện nhất định, trong đó chỉ tiêu bằng tiền được sử dụng rộng rãi.

HĐH nông nghiệp nông thôn.


Đặc trưng và vai trò của vùng nông thôn

H

CNH -



1.1.1.2. Mô hình "nông thôn mới" - xu thế phát triển tất yếu nhằm đẩy mạnh

* Khái niệm nông thôn :


IN

Vùng nông thôn được quan niệm khác nhau ở mỗi nước vì điều kiện KT - XH,

K

điều kiện tự nhiên ở mỗi nước khác nhau. Cho đến nay chưa có một khái niệm nào

̣C

được chấp nhận một cách rộng rãi về nông thôn. Theo ý kiến phân tích của các nhà

O

kinh tế và xã hội học có thể đưa ra khái niệm tổng quát về vùng nông thôn như sau:

̣I H

Nông thôn là vùng khác với thành thị, ở đó một cộng đồng chủ yếu là nông dân
sống và làm việc, có mật độ dân cư thấp, có cơ sở hạ tầng kém phát triển hơn, có trình

Đ
A

độ dân trí, trình độ tiếp cận thị trường và sản xuất hàng hóa kém hơn.
* Đặc trưng vùng nông thôn: có 4 đặc trưng cơ bản sau.
- Nông thôn là vùng sinh sống và làm việc của một cộng đồng chủ yếu là nông

dân, là vùng sản xuất nông nghiệp là cơ bản, ngoài ra còn có các hoạt động sản xuất và
phi sản xuất khác phục vụ chủ yếu cho nông nghiệp và cho nông dân.

- So với thành thị thì nông thôn là vùng có cơ sở hạ tầng kém phát triển hơn,
trình độ sản xuất hàng hoá và tiếp cận thị trường thấp hơn. Vì vậy, nông thôn chịu sức
hút của thành thị về nhiều mặt. Dân cư nông thôn thường hay đổ xô về thành thị để
kiếm việc làm và tìm cơ hội sống tốt hơn.
- Nông thôn có thu nhập và đời sống kinh tế, trình độ văn hoá, khoa học công
SVTH: LÊ PHÚ BỈNH

11


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NIÊN KHÓA 2009 - 2013

nghệ thấp hơn thành thị và ngay cả trình độ dân chủ, tự do, công bằng xã hội trong một
chừng mực nào đó cũng thấp hơn thành thị.
- Nông thôn giàu tiềm năng về tài TNTN như đất đai, nguồn nước, khí hậu...
nhưng rất đa dạng về kinh tế, xã hội, các hình thức tổ chức quản lý, quy mô và trình độ
phát triển. Tính đa dạng đó không chỉ diễn ra giữa các nước khác nhau mà ngay giữa các
vùng nông thôn khác nhau của mỗi nước. Điều đó có ảnh hưởng không nhỏ đến khả năng
khai thác tài nguyên và các nguồn lực để đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững.

Ế

* Vai trò kinh tế của vùng nông thôn Việt Nam.

́H

lại càng có vai trò quan trọng trong phát triển đất nước.


U

Việt Nam là một nước đang đi lên từ một nền nông nghiệp lạc hậu, nông thôn



+ Nông thôn là nơi sản xuất lương thực, thực phẩm cho nhu cầu cơ bản của
nhân dân, cung cấp nông sản, nguyên liệu cho công nghiệp và xuất khẩu. Trong nhiều
năm, nông nghiệp sản xuất ra khoảng 40% thu nhập quốc dân và trên 40% giá trị xuất

H

khẩu góp phần tạo nguồn tích luỹ cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.

IN

+ Nông thôn là nơi cung cấp nguồn nhân lực dồi dào cho xã hội, chiếm trên

K

52,5% lao động xã hội. Trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, lao động nông

̣C

nghiệp chuyển dần sang công nghiệp và dịch vụ, chuyển dần lao động nông thôn vào

O

các khu công nghiệp và đô thị.


̣I H

+ Nông thôn chiếm 70% dân số của cả nước. Đó là thị trường rộng lớn tiêu thụ
sản phẩm công nghiệp và dịch vụ.

Đ
A

+ Ở nông thôn có trên 50 dân tộc khác nhau sinh sống, bao gồm nhiều thành
phần, nhiều tầng lớp, có các tôn giáo và tín ngưỡng khác nhau, là nền tảng quan trọng
để đảm bảo ổn định tình hình kinh tế xã hội của đất nước, để tăng cường đoàn kết của
cộng đồng các dân tộc.
 Mô hình nông thôn mới
* Khái niệm về nông thôn mới
Ngày 16 tháng 4 năm 2009, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số
491/Q Đ-TTg về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới gồm 19 tiêu chí là:

SVTH: LÊ PHÚ BỈNH

12


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

NIÊN KHÓA 2009 - 2013

1. Tiêu chí về quy hoạch và thực hiện quy hoạch.
2. Tiêu chí về giao thông.
3. Tiêu chí về thủy lợi.
4. Tiêu chí về điện.

5. Tiêu chí về trường học.
6. Tiêu chí về cơ sở vật chất văn hóa.
7. Tiêu chí về chợ nông thôn.

Ế

8. Tiêu chí về bưu điện.

U

9. Tiêu chí về nhà ở dân cư.

́H

10. Tiêu chí về thu nhập.



11. Tiêu chí về hộ nghèo.
12. Tiêu chí về cơ cấu lao động.

13. Tiêu chí về hình thức tổ chức sản xuất.

K

16. Tiêu chí về văn hóa.

IN

15. Tiêu chí về y tế.


H

14. Tiêu chí về giáo dục.

̣C

17. Tiêu chí về môi trường.

O

18. Tiêu chí về hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh.

̣I H

19. Tiêu chí về an ninh, trật tự xã hội.
Thông tư số 54/2009/TT-Bộ NN&PTNT, ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ

Đ
A

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới quy định tại điều 3: Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương có thể bổ sung thêm tiêu chí hoặc quy định mức đạt của các tiêu chí cho
phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương nhưng không được thấp hơn mức quy
định trong Bộ tiêu chí quốc gia.
Từ Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và quy định của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, chúng ta thấy nông thôn mới là nông thôn toàn diện bao gồm tất
cả các lĩnh vực từ kinh tế, xã hội đến quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường sinh
thái và phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của từng vùng.

Ngày 04 tháng 6 năm 2010, Thủ Tướng Chính phủ ban hành Quyết định số
SVTH: LÊ PHÚ BỈNH

13


×