Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Tình hình quản lý và sử dụng vốn NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.01 MB, 78 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----------

KHÓA LUẬN

tế
H
uế

TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

Đ

ại
họ
cK
in
h

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

HỒ THỊ TUYẾT NGA

KHÓA HỌC: 2012 - 2016


ĐẠI HỌC HUẾ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----------

tế
H
uế

KHÓA LUẬN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

Đ

ại
họ
cK
in
h

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:
Hồ Thị Tuyết Nga
Lớp: K46A KH - ĐT
Niên khóa: 2012 - 2016

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Mai Chiếm Tuyến


Huế, tháng 05 năm 2016


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

Lời Cảm Ơn

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Đầu tiên tôi xin gửi tới quý Thầy Cô Khoa Kinh tế và
Phát triển, Trường Đại học Kinh tế Huế lời chúc sức khỏe
và lời cảm ơn sâu sắc.
Trải qua quá trình đi thực tập, thì đây là cơ hội tốt để
tôi có thể vận dụng những kiến thức đã được học tại
trường vào thực tế cũng là dịp để bản thân học hỏi, trau
dồi kiến thức, tích lũy kinh nghiệm.
Trong suốt thời gian thực tập, bản thân không ngừng

học hỏi luôn nổ lực hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình,
đồng thời nhận được sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn
ThS. Mai Chiếm Tuyến đã giúp tôi hoàn thành tốt bài khóa
luận tốt nghiệp. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Thầy.
Bên cạnh đó, tôicũng xin chân thành cám ơn Ban lãnh
đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế, các anh
chị phòng Xây dựng Cơ bản đã luôn tạo điều kiện để tôi
hoàn thành tốt công việc.
Với điều kiện thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế, do
đó đề tài không thể tránh được những khiếm khuyết, tôi
rất mong nhận được góp ý của quý Thầy Cô và bạn đọc
khóa luận để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Hồ Thị Tuyết Nga

SVTH: Hồ Thị Tuyết Nga

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ................................................. vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ..........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... viii

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .......................................................................................... ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 2

tế
H
uế

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................... 2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................. 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN NSNN

ại
họ
cK
in
h

CHO ĐẦU TƯ XDCB ................................................................................................... 3
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN NSNN CHO ĐẦU TƯ
XDCB .............................................................................................................................. 3
1.1.1. Đầu tư XDCB ........................................................................................................ 3
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư XDCB .................................................................................... 3
1.1.1.2. Đặc trưng của đầu tư XDCB .............................................................................. 4

Đ

1.1.1.3. Phân loại đầu tư XDCB ...................................................................................... 5

1.1.1.4. Chức năng đầu tư XDCB.................................................................................... 6
1.1.2. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN ................................................................................. 7
1.1.2.1. Khái niệm vốn đầu tư XDCB từ NSNN ............................................................. 7
1.1.2.2. Đặc trưng của vốn đầu tư XDCB từ NSNN ....................................................... 8
1.1.2.3. Phân loại vốn đầu tư XDCB từ NSNN ............................................................... 8
1.1.2.4. Vai trò của đầu tư XDCB từ NSNN ................................................................... 9
1.1.3. Tổng quan về quản lý vốn NSNN cho đầu tư XDCB ......................................... 11
1.1.3.1. Khái niệm và đặc điểm của quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ................... 11
1.1.3.2. Những yếu tố và nội dung quản lý vốn NSNN cho đầu tư XDCB .................. 12

SVTH: Hồ Thị Tuyết Nga

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

1.1.3.3. Những yêu cầu đối với quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN .......................... 14
1.1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN ..... 15
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN NSNN CHO ĐẦU TƯ
XDCB ............................................................................................................................ 17
1.2.1. Kinh nghiệm quốc tế và trong nước về quản lý và sử dụng vốn NSNN cho đầu
tư XDCB ........................................................................................................................ 17
1.2.1.1. Kinh nghiệm quốc tế ........................................................................................ 17
1.2.1.2. Kinh nghiệm trong nước................................................................................... 19
1.2.2. Một số bài học kinh nghiệm cho tỉnh Thừa Thiên Huế....................................... 20

tế

H
uế

CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐNNGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC CHO ĐẦU TƯ XDCBTRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ....... 21
2.1. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KT - XH TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ ............................................................................................................................... 21

ại
họ
cK
in
h

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 21
2.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................ 21
2.1.1.2. Địa hình ............................................................................................................ 22
2.1.1.3. Khí hậu ............................................................................................................. 22
2.1.1.4. Tài nguyên tự nhiên .......................................................................................... 22
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thừa Thiên Huế ........................................ 25
2.1.2.1. Dân số và lao động ........................................................................................... 25

Đ

2.1.2.2. Đặc điểm kinh tế xã hội .................................................................................... 25
2.1.2.3 Tình hình tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2011- 2015 ..................................................................................................... 28
2.2. TÌNH HÌNH THU CHI NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ GIAI ĐOẠN 2011 - 2015..................................................................................... 30
2.3. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN NSNN CHO ĐẦU TƯ XDCB

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .............................................................. 32
2.3.1. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý VĐTXDCB từ NSNN tỉnh Thừa Thiên Huế .. 32
2.3.1.1. Bộ máy quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của tỉnh Thừa Thiên Huế theo
nguồn vốn đầu tư ........................................................................................................... 32
SVTH: Hồ Thị Tuyết Nga

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

2.3.1.2. Bộ máy quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB ..................................................... 34
2.3.2. Tình hình triển khai thực hiện cơ chế chính sách trong lĩnh vực quản lý vốn
NSNN cho đầu tư XDCB ............................................................................................. 34
2.3.3. Tình hình xây dựng danh mục dự án đầu tư XDCB từ NSNN ........................... 36
2.3.4. Tình hình kiểm soát đầu tư dự án ........................................................................ 37
2.3.5. Tình hình quản lý giải ngân và thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách Nhà nước ........................................................................................... 38
2.3.6. Tình hình kiểm tra, giám sát quản lý vốn ngân sách Nhà nước cho đầu tư xây
dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................................. 40

tế
H
uế

2.3.7. Tỷ trọng vốn đầu tư XDCB trong tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế ............................................................................................................. 42
2.3.8. Tình hình đầu tư XDCB từ NSNN phân theo địa bàn ở tỉnh Thừa Thiên Huế ... 43

2.3.9. Tình hình đầu tư XDCB từ NSNN phân theo lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Thừa

ại
họ
cK
in
h

Thiên Huế ...................................................................................................................... 46
2.3.10. Tình hình đầu tư XDCB từ NSNN phân theo loại hình cơ sơ hạ tầng trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................................................................... 48
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XDCB TỪ
NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2011- 2015......... 49
2.4.1. Thành tựu ............................................................................................................. 49
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân...................................................................................... 51

Đ

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .......................................... 53
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC CHO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ .................................................................................................................. 53
3.1.1. Phương hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016
- 2020 ............................................................................................................................. 53
3.1.2. Phương hướng quản lý và sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng
cơ bản tại tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................................................................... 55
SVTH: Hồ Thị Tuyết Nga


iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .............................................................. 57
3.2.1. Hoàn thiện bộ máy quản lý, sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế...................................................................................................... 57
3.2.2. Hoàn thiện thể chế, chính sách quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tỉnh Thừa
Thiên Huế ...................................................................................................................... 58
3.2.3. Hoàn thiện các khâu quy trình quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ................. 59
3.2.4. Hoàn thiện quản lý thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN tỉnh Thừa Thiên Huế ... 61

tế
H
uế

3.2.5. Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tỉnh
Thừa Thiên Huế ............................................................................................................. 61
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 63
1. KẾT LUẬN ............................................................................................................... 63

ại
họ
cK
in

h

2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................... 64

Đ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 65

SVTH: Hồ Thị Tuyết Nga

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Cơ cấu

CN-XD

Công nghiệp xây dựng

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa-hiện đại hóa

CTMT


Chi tiết từng chương trình

DVDL

Dịch vụ du lịch

ĐTPT

Đầu tư phát triển

FDI

Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GPMB

Giải phóng mặt bằng

KBNN

Kho bạc nhà nước

KCN

Khu công nghiệp


KHĐT

Kế hoạch đầu tư

NSĐP

Ngân sách địa phương

NSNN

Ngân sách nhà nước

NSTW

Ngân sách trung ương

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

ODA

Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức

QH

Quy hoạch

SL


Số lượng

TCTD

Tài chính tín dụng

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

CC

TDTT

Thể dục thể thao

TĐTTBQ

Tốc độ tăng trưởng bình quân

TKKT


Thiết kế kỹ thuật

TL

Tỷ lệ

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

TW

Trung ương

VĐTPT

Vốn đầu tư phát triển

VĐTXDCB

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản

VP UBND

Văn phòng ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản


SVTH: Hồ Thị Tuyết Nga

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ Quy trình thực hiện đầu tư dự án XDCB từ NSNN ............................. 13
Sơ đồ 2: Quy trình quản lý vốn NSNN cho đầu tư XDCB ........................................... 13

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Biểu đồ 1: Bản đồ vị trí địa lý tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................................ 21

SVTH: Hồ Thị Tuyết Nga

vii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Quy mô và cơ cấu GDP tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 - 2015 ........... 28
Bảng 2. Tình hình thu chi Ngân sách tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 - 2015 .... 31
Bảng 3: Thống kê một số văn bản quy về quản lý đầu tư XDCB ................................ 35
Bảng 4: Tình hình kiểm soát đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 .... 37
Bảng 5: Tỷ trọng vốn đầu tư XDCB từ NSNN trong tổng vốn đầu tư phát triển trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 - 2015.......................................................... 42

tế
H
uế

Bảng 6: Quy mô và cơ cấu vốn đầu tư XDCB từ NSNN phân theo vùng trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 - 2015 ................................................................ 44
Bảng 7. Quy mô và cơ cấu VĐTXDCB từ NSNN phân theo lĩnh vực của tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2011 - 2015 ................................................................................. 47

Đ

ại
họ
cK
in
h


Bảng 8: Quy mô và cơ cấu vốn đầu tư XDCB theo loại hình cơ sở hạ tầng ................ 48

SVTH: Hồ Thị Tuyết Nga

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong những năm gần đây, công tác quản lý và sử dụng vốn ngân sách nhà nước
đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đã đạt được nhiều thành tựu
đáng kể, nhưng bên cạnh đó vẫn tồn tại những vấn đề bất cập. Đáng chú ý là tình trạng
bố trí vốn ngân sách không hợp lý cho các vùng trong tỉnh, công tác quy hoạch giải
phóng mặt bằng chậm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án, năng lực quản lý của
cán bộ tham gia công tác quản lý còn yếu... ảnh hưởng không nhỏ đến tiến độ, chất
lượng các công trình đô thị trên địa bàn trong thời gian qua.

tế
H
uế

Đề tài nhằm mục tiêu (i)hệ thống những vấn đề lý luận và thực tiễn đầu tư XDCB từ
NSNN; (ii) đánh giá tình hình quản lý và sử dụng vốn NSNN cho đầu tư XDCB trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011- 2015; (iii) đề xuất một số giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn


ại
họ
cK
in
h

tỉnh Thừa Thiên Huế;

Đề tài sử dụng các phương pháp phương pháp thu thập số liệu (thu thập số liệu và
các thông tin liên quan đến đề tài từ phòng Xây dựng - Cơ bản, phòng kế toán: Các
báo cáo kinh tế xã hội, báo cáo thu chi ngân sách, số liệu của Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Thừa Thiên Huế); phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu (đối với các số liệu đã
được công bố: dựa vào các số liệu đó để tiến hành thống kê, tính toán thô, tổng hợp đối
chiếu, sau đó chọn ra những thông tin phù hợp với hướng nghiên cứu của đề tài);

Đ

phương pháp phân tích số liệu (phương pháp thống kê mô tả; phương pháp so sánh;
Phương pháp chỉ số bình quân).
Kết quả nghiên cứu cho thấy việc lập dự án và danh mục đầu tư phù hợp với quy
hoạch và chủ trương tương đối kịp thời; việc phân cấp và xét duyệt, quyết định đầu tư
mở rộng hơn, tính chủ động và nâng cao trách nhiệm của các cấp ngành, huyện, xã
phường; công tác phân bổ kế hoạch hằng năm được thực hiện chặt chẽ, đúng quy định
của pháp luật; kiểm soát thanh toán vốn quản lý điều hành nguồn vốn được cải thiện
khá nhiều và thực hiện đúng quy trình, chế độ chặt chẽ, ý thức trách nhiệm cao; hằng
năm vốn đầu tư XDCB từ NSNN đều tăng, NSTW đã đầu tư những công trình lớn,
quan trọng trong khu vực. Ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho các chương
SVTH: Hồ Thị Tuyết Nga

ix



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

trình dự án lớn của tỉnh. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN của hạ tầng kỹ thuật giai đoạn
2011 - 2015 là 3.493,06 tỷ đồng và hạ tầng xã hội là 1.684,077 tỷ đồng.
- Tuy nhiên, công tác xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện của chủ đầu tư
chưa chi tiết và chưa bám sát thực tế; Vốn NSNN chi đầu tư XDCB vẫn chiếm tỷ trọng
nhỏ trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội. Bình quân hằng năm chỉ chiếm từ 7% đến
8%trong tổng vốn đầu tư phát triển. Tỷ lệ thực hiện vốn đầu tư XDCB từ NSNN theo
lĩnh vực không đều, có sự chênh lệch lớn giữa các vùng. Vốn tập trung chủ yếu ở TP.
Huế với tổng mức đầu tư XDCB từ NSNN giai đoạn 2011 - 2015 là 1.626,459 tỷ đồng.

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Sau đó là huyện Phong Điền, Phú Lộc.

SVTH: Hồ Thị Tuyết Nga


x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay nước ta có nhiều thay đổi vượt bậc. Có rất nhiều yếu tố tác động, nhưng
có thể nói vốn đầu tư XDCB là nhân tố có vai trò hết sức to lớn. Nhờ đó mà hệ thống
xây dựng được cơ sở hạ tầng, phát triển và tăng trưởng kinh tế, thu hút đầu tư...
Tỉnh Thừa Thiên Huế là một tỉnh có trình độ phát triển ngang mức trung bình,
hàng năm phải được Trung ương trợ cấp. Trong những năm gần đây, tỉnh Thừa Thiên
Huế đều đạt được các chỉ tiêu đề ra, có nhiều lĩnh vực được chú trọng, đặc biệt là công

tế
H
uế

tác đầu tư XDCB. Đường lối phát triển theo Nghị Quyết của Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên
Huế: “Đẩy nhanh nhịp độ tăng trưởng kinh tế và tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phấn đấu sớm trở thành tỉnh trực thuộc
Trung Ương” (Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế, 2015). Muốn làm được điều này tỉnh

ại
họ
cK
in

h

Thừa Thiên Huế cần phải tiếp tục đẩy mạnh đầu tư cơ sở hạ tầng, nhất là trong các lĩnh
vực kinh tế mũi nhọn có lợi thế so sánh cao.

Thực tế hiện nay, theo báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế
“Tình hình vốn đầu tư XDCB từ NSNN tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015, tỉnh đã có
những đóng góp to lớn trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, do công
tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNNvẫn còn một số bất cập trong nhiều nội dung
và ở tất cả các khâu từ cấp phát, sử dụng và thanh toán vốn đầu tư. Vì vậy, làm cho vốn

Đ

đầu tư XDCB từ NSNN sử dụng chưa đạt hiệu quả cao. Tình trạng thất thoát, lãng phí vốn
đầu tư XDCB từ NSNN vẫn còn. Điều này đã làm hạn chế khá nhiều đến tốc độ tăng
trưởng và phát triển của tỉnh”.
Xuất phát từ lý do đó, để tìm hiểu rõ hơn nữa về quá trình quản lý và sử dụng
vốn đầu tư XDCB từ NSNN cho đầu tư XDCB trong giai đoạn hiện nay. Là một sinh
viên chuyên ngành KHĐT với những kiến thức đã được học, nghiên cứu và tìm hiểu
về thực tế sử dụng vốn NSNN cho đầu tư XDCB của tỉnh Thừa Thiên Huế, tôi chọn đề
tài “Tình hình quản lý và sử dụng vốn NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế”

SVTH: Hồ Thị Tuyết Nga

1


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về đầu tư XDCB từ NSNN;
- Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng vốn NSNN cho đầu tư XDCB trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 - 2015;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn đầu
tư XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VINGHIÊN CỨU
- Đối tượng: Tình hình quản lý và sử dụng vốn NSNN cho đầu tư XDCB trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

tế
H
uế

- Phạm vi:
+ Về không gian: tỉnh Thừa Thiên Huế

+ Về thời gian: từ năm 2011 đến năm 2015
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

ại
họ
cK
in
h

- Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu thứ cấp được thu thập thông qua các báo
cáokinh tế xã hội, báo cáo thu chi ngân sách, và một số báo cáo khác của Sở Kế hoạch

và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu: Số liệu được tổng hợp và xử lý
bằngMicrosoft office Excel 2007

- Phương pháp phân tích số liệu:

+ Phương pháp thống kê mô tả

Đ

+ Phương pháp so sánh

SVTH: Hồ Thị Tuyết Nga

+ Phương pháp chỉ số bình quân

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN
NSNN CHO ĐẦU TƯ XDCB
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN NSNN CHO ĐẦU TƯ
XDCB
1.1.1. Đầu tư XDCB

1.1.1.1. Khái niệm đầu tư XDCB
Theo Luật Đầu tư (2014), đầu tư được định nghĩa: “Đầu tư là hoạt động bỏ vốn

tế
H
uế

nói chung nhằm đạt được hiệu quả lớn hơn trong tương lai, không phân biệt nguồn
vốn, cơ cấu vốn, quy mô và hình thức đầu. Vì vậy, bất kỳ một hoạt động bỏ vốn nào
nhằm vào mục đích thu được hiệu quả như: bỏ tiền mua cổ phiếu, trái phiếu, gửi tiết
kiệm, hoạt để cải tạo, bảo vệ môi trường, xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội được

ại
họ
cK
in
h

gọi là hoạt động đầu tư”.

Cũng theo Luật Đầu tư (2014), “Đầu tư XDCB là một hình thức đầu tư nói
chung. Trong đó mục đích bỏ vốn được xác định và giới hạn trong phạm vi tạo ra
những sản phẩm XDCB- cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế - xã hội như : các nhà
máy, đường giao thông, hồ đập thủy lợi, trường học, bệnh viện...”
Trong đầu tư kinh tế người ta phân thành hai loại, đó là đầu tư cơ bản và đầu tư
vận hành

Đ

+ Đầu tư cơ bản là hoạt động đầu tư để tạo ra các TSCĐ đưa vào hoạt động

trong các lĩnh vực KT-XH khác nhau. Xét về mặt tổng thể thì không một hoạt động
đầu tư nào mà không cần phải có các TSCĐ. Nó bao gồm toàn bộ cơ sở kỹ thuật đủ
tiêu chuẩn của Nhà nước.
+ Đầu tư vận hành còn gọi là đầu tư hoạt động là việc đầu tư nhằm tạo ra các tài
sản lưu động đề phục vụ cho các TSCĐ hoạt động.
Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản được tiến hành bằng cách xây dựng các công
trình, hạng mục để tạo ra các TSCĐ được gọi là đầu tư XDCB. Kết quả của hoạt động
XDCB là các TSCĐ, có một năng lực sản xuất và phục vụ nhất định. Như vậy, XDCB
là một quá trình đổi mới và tái sản xuất mở rộng có kế hoạch các TSCĐ của nền kinh
SVTH: Hồ Thị Tuyết Nga

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

tế quốc dân trong các nghành sản xuất vật chất. Nó là quá trình xây dựng cơ sở vật
chất cho một quốc gia.
Đầu tư XDCB đóng vai trò quyết định, gắn liền với việc nâng cao cơ sở vật chất
của nền kinh tế và năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Nó đòi hỏi một khoản vốn lớn
và cần được tính toán chính xác, quản lý một cách chặt chẽ, nếu không sẽ dẫn đến sự
lãng phí tiền của rất lớn của đất nước.
1.1.1.2. Đặc trưng của đầu tư XDCB
Khác với các hoạt động kinh tế - thương mại thông thường, đầu tư (trong đó có
đầu tư XDCB) là một hoạt động phức tạp, có nhiều nét đặc thù như: thời gian thi công
kéo dài, độ rủi ro lớn, vốn đầu tư lớn lại chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố (tự nhiên,

tế

H
uế

kinh tế, chính trị, xã hội...). Do vậy các hoạt động đầu tư phải được thực hiện thông
qua các dự án đầu tư. Sản phẩm của hoạt động đầu tư XDCB được gọi là công trình
xây dựng.

Theo nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30/05/2014 của Chính phủ về việc ban

ại
họ
cK
in
h

hành quy chế quản lý đầu tư và xây dựng.

“Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con
người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất,
có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần
trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình
xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp giao thông thủy lợi, năng lượng và
các công trình khác”

Đ

Một số đặc trưng phổ biến của đầu tư XDCB như sau:
Một là: đầu tư XDCB là hoạt động bỏ vốn. Do đó quyết định đầu tư là quyết định
tài chính như: tổng mức đầu tư, nguồn hình thành vốn đầu tư, khả năng và thời gian
hoàn vốn, cơ cấu vốn đầu tư...

Hai là: Đầu tư XDCB là hoạt động có tính chất lâu dài, có những dự án kéo dài
hàng chục năm. Đây là điểm khác biệt của đầu tư XDCB so với các hình thức đầu tư
khác. Do tính chất lâu dài, nên mọi khía cạnh đều phải tính toán quy hoạch, dự phòng
sự thay đổi trong quá trình thực hiện dự án.
Qúa trình đầu tư XDCB bao gồm ba giai đoạn: chuẩn bị dự án, thực hiện dự án
và khai thác dự án.
SVTH: Hồ Thị Tuyết Nga

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

Ba là: Sản phẩm của các dự án đầu tư XDCB thường có tính đơn chiếc. Do vậy,
ngay cả khi hai công trình liền kề nhau, nhưng chi phí thi công thực tế của mỗi công
trình cũng khác nhau. Đây là đặc điểm cần lưu ý trong quá trình quản lý vốn đầu tư.
Bốn là: Rủi ro trong lĩnh vực đầu tư XDCB chủ yếu do thời gian của quá trình
đầu tư kéo dài. Trong quá trình này các yếu tố kinh tế, chính trị và cả tự nhiên ảnh
hưởng sẽ gây tổn thất mà các đầu tư không lường định hết khi lập dự án. Các yếu tố
bão lụt, động đất, chiến tranh có thể tàn phá các công trình được đầu tư. Sự thay đổi
chính sách như: thay đổi chính sách thuế, mức lãi suất, sự thay đổi thị trường, thay đổi
nhu cầu sản phẩm... cũng có thể gây nên thiệt hại cho các nhà đầu tư.
Năm là: Sản phẩm của đầu tư XDCB có tính cố định. Nó gắn liền với đất đai, nơi

tế
H
uế


sản xuất và nơi sử dụng. Sau khi xây dựng xong cố định tại một chỗ, các thành quả của
hoạt động đầu tư XDCB là các công trình xây dựng sẽ hoạt động ngay nơi mà nó được
tạo dựng nên. Do đó các điều kiện địa hình có ảnh hưởng rất lớn đến quá trình thực
hiện dự án đầu tư, cũng như tác dụng sau này của các kết quả đầu tư.

ại
họ
cK
in
h

1.1.1.3. Phân loại đầu tư XDCB

Phân loại đầu tư XDCB có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác quản lý. Mỗi
hình thức đầu tư có vị trí, đặc điểm khác nhau; đòi hỏi phải có cách quản lý khác nhau.
Theo Luật Đầu tư XDCB, số 38/2009/QH12, hoạt động đầu được phân chia thành các
loại sau:

 Theo mối quan hệ với sự gia tăng của cải vật chất xã hội
+ Đầu tư phát triển: là hoạt động đầu tư mà kết quả của nó tạo ra tài sản mới cho

Đ

nền kinh tế, làm thay đổi cơ cấu kinh tế - xã hội, làm gia tăng của cải vật chất và nâng
cao đời sống tinh thần xã hội. Loại hoạt động đầu tư này thường là các hoạt động đầu
tư XDCB như xây dựng nhà máy, đường sá, trường học, bệnh viện...
+ Đầu tư chuyển dịch: là hoạt động đầu tư không làm tăng thêm của cải xã hội
mà chỉ là sự chuyển dịch giá trị giữa các nhà đầu tư như các hoạt động mua cổ phiếu,
trái phiếu...
 Theo quan hệ quản lý

+ Đầu tư trực tiếp: là hoạt động đầu tư mà trong đó người bỏ vốn trực tiếp tham
gia quản lý vốn đầu tư.

SVTH: Hồ Thị Tuyết Nga

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

+ Đầu tư gián tiếp: là hoạt động đầu tư mà người bỏ vốn tách biệt khỏi người
quản lý (đầu tư tài chính, gửi tiết kiệm mua trái phiếu, cổ phiếu...)
 Theo cơ cấu nguồn vốn
- Hoạt động đầu tư XDCB từ các nguồn ngoài NSNN: là hoạt động đầu tư sử
dụng vốn ngoài NSNN như: vốn tín dụng ĐTPT, vốn vay các ngân hàng thương mại,
vốn đầu tư từ các doanh nghiệp Nhà nước, vốn đầu tư của các khu vực dân doanh và
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI.
Các hoạt động này đều hướng vào mục tiêu kinh tế, có khả năng thu hồi vốn trực
tiếp. Do vậy, các dự án thuộc loại hình vốn đầu tư này được xác định hiệu quả kinh tế
là hàng đầu.

tế
H
uế

Để quản lý vốn đầu tư trên, thường sử dụng các công cụ gián tiếp là chủ yếu (quy
hoạch, các đòn bẩy kinh tế như thuế, lãi suất, các chính sách ưu đãi đầu tư...). Do đó
các thủ tục hành chính cần được đơn giản đến mức tối đa để tạo môi trường khuyến

khích đầu tư.

ại
họ
cK
in
h

- Hoạt động XDCB từ nguồn NSNN là hoạt động đầu tư chỉ sử dụng vốn NSNN,
hoặc chủ yếu bằng nguồn vốn NSNN. Nội dung và phạm vi sử dụng nguồn vốn này là:
Thứ nhất: Xét trên tổng thể nền kinh tế, nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN được
hình thành qua hai kênh: từ khoản tích lũy của NSNN (phần còn lại của tổng thu
NSNN sau khi trừ chi thường xuyên, chi trả nợ, chi lập quỹ dự trữ tài chính...) và
khoản đi vay: trong nước (tín phiếu, công trái, trái phiếu chính phủ...) và vay nước
ngoài (thông qua các dự án nguồn ODA được đưa vào cân đối NSNN).

Đ

Thứ hai: Trên phương diện phân cấp quản lý theo luật NSNN. Vốn đầu tư XDCB
từ NSNN bao gồm: vốn đầu tư XDCB do trung ương quản lý và vốn đầu tư XDCB do
địa phương quản lý.
Thứ ba: Về phạm vi sử dụng, vốn đầu tư XDCB từ NSNN chỉ đầu tư vào các dự
án của nhà nước, không có khả năng hoặc ít có khả năng trực tiếp thu hồi nhưng lại tạo
ra hiệu quả kinh tế - xã hội chung trên phạm vi ngành, lãnh thổ và cả nền kinh tế.
1.1.1.4. Chức năng đầu tư XDCB
 Chức năng tạo năng lực mới
Các năng lực mới do ĐTXDCB tạo ra có giá trị sử dụng và thông qua đó các nhu
cầu có thể được thỏa mãn. Vì vậy, chức năng năng lực tạo khả năng đảm bảo duy trì
SVTH: Hồ Thị Tuyết Nga


6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

hoặc phát triển sản xuất sản phẩm hàng hóa dịch vụ, bảo vệ và cải tạo môi trường.
Khắc phục những ảnh hưởng xấu đến sản xuất và tiêu dùng.
 Chức năng thay thế
Chức năng thay thế ĐTXDCB biểu hiện khả năng thay đổi từng tổ hợp các nhân
tố sản xuất và khả năng thay thế lẫn nhau của từng nhân tố do kết quả của quá trình
đầu tư XDCB.
Vai trò, chức năng thay thế của ĐTXDCB ngày càng tăng lên với sự phát triển
của khoa học kỹ thuật và với việc hướng dẫn nền kinh tế hướng vào loại hình phát
triển chiều sâu mà đặc trưng là thay thế có hiệu quả các yếu tố sản xuất.
 Chức năng thu nhập và sinh lời

tế
H
uế

Chức năng này được xác định bởi khả năng tạo ra thu nhập và sinh lời do quá
trình đầu tư XDCB mang lại. Chức năng thu nhập và sinh lời là sự kết hợp các chức
năng năng lực và thay thế sẽ tạo điều kiện tăng tổng sản phẩm quốc nội và tổng sản
phẩm quốc dân. Do đó, chức năng thu nhập và sinh lời của ĐTXDCB chính là tác

ại
họ
cK

in
h

động cuả nó trong tăng thu nhập của từng chủ thể trong hệ thống kinh tế làm ảnh
hưởng đến việc tăng lợi nhuận và tổng thu nhập của các tổ chức kinh doanh và các
tầng lớp dân cư trong nền kinh tế.

1.1.2. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN

1.1.2.1. Khái niệm vốn đầu tư XDCB từ NSNN

Theo Luật Đầu tư của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
67/2014/QH13 ngày 26/11/2014, tại Điều 3- Giải thích khái niệm: “Vốn đầu tư XDCB

Đ

từ NSNN là một phần của vốn đầu tư phát triển của NSNN được hình thành từ sự huy
động của Nhà nước dùng để chi cho đầu tư XDCB nhằm xây dựng và phát triển cơ sở
vật chất- kỹ thuật và kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội cho nền kinh tế quốc dân”.
Theo Luật Ngân sách Nhà nước (2002), chi đầu tư XDCB từ NSNN được định
nghĩa: “Chi đầu tư XDCB từ NSNN là khoản chi tài chính nhà nước được đầu tư cho
các công trình thuộc kết cấu hạ tầng (cầu cống, bến cảng, sân bay, hệ thống thủy lợi,
năng lượng, viễn thông...) các công trình kinh tế có tính chất chiến lược, các công
trình dự án phát triển văn hóa xã hội trọng điểm, phúc lợi công cộng nhằm hình thành
thế cân đối cho nền kinh tế, tạo ra tiền đề kích thích quá trình vận động của doanh

SVTH: Hồ Thị Tuyết Nga

7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

nghiệp và tư nhân nhằm mục đích tăng trưởng kinh tế và nâng cao đời sống vật chất,
tinh thần cho người dân”.
1.1.2.2. Đặc trưng của vốn đầu tư XDCB từ NSNN
Theo Luật Ngân sách Nhà nước (2002) và Luật Đầu tư (2014), ngoài những đăc
điểm của vốn đầu tư XDCB nói chung thì vốn đầu tư XDCB từ NSNN còn có đặc
điểm riêng là:
Quy mô vốn đầu tư lớn: các công trình được đầu tư xây dựng từ nguồn vốn này
đa số là các công trình lớn, có phạm vi ảnh hưởng sâu rộng đến sự phát triển kinh tế xã hội, tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội của các vùng, địa phương hoặc
ngành nền kinh tế.

tế
H
uế

Về khả năng thu hồi vốn: mặc dù tất cả các công trình XDCB từ NSNN đều là
những công trình có ý nghĩa rất quan trọng đối với toàn bộ nền kinh tế, song khả năng
thu hồi vốn lại rất thấp, thậm chí không có khả năng thu hồi vốn trực tiếp. Do vậy các
dự này thường không hấp dẫn các thành phần kinh tế khác.

ại
họ
cK
in
h


Nguồn vốn để thực hiện đầu tư là do NSNN cấp phát trực tiếp. Đây là một đặc
trưng cơ bản để phân với các hình thức đầu tư khác. Tuy nhiên, trên thực tế các nguồn
vốn đầu tư trong nền kinh tế thị trường có mối quan hệ mật thiết và đan xen với nhau.
Việc quản lý vốn đầu tư rất khó khăn, dễ bị thất thoát lãng phí. Đây là một đặc
điểm quan trọng trong công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN phải được
thường xuyên chú trọng, quản lý vốn theo đúng quy định của pháp luật.
1.1.2.3. Phân loại vốn đầu tư XDCB từ NSNN

Đ

Theo Lê Toàn Thắng (2005) để quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN, cần thiết
phải phân loại nguồn vốn này. Có nhiều cách phân loại phụ thuộc vào yêu cầu, mục
tiêu quản lý của từng loại nguồn vốn khác nhau. Cụ thể một số cách phân loại như sau:
Theo tính chất công việc của hoạt động XDCB: vốn được phân thành chi phí xây
dựng, chi phí thiết bị và chi phí khác. Trong đó chi phí xây dựng và thiết bị chiếm tỷ
trọng chủ yếu.
Căn cứ vào nguồn hình thành, tính chất vốn và mục tiêu đầu tư, người ta phân
chia thành các nhóm chủ yếu sau:

SVTH: Hồ Thị Tuyết Nga

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

Một là, nhóm vốn đầu tư XDCB tập trung của NSNN. Nhóm này lại bao gồm:
vốn XDCB tập trung, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng, vốn đầu tư cho các

chương trình mục tiêu, vốn ngân sách xã dành cho đầu tư XDCB.
- Vốn XDCB tập trung: là loại vốn lớn nhất về cả quy mô lẫn tỷ trọng. Việc thiết
lập cơ chế chính sách quản lý vốn đầu tư XDCB chủ yếu hình thành từ loại vốn này và
sử dụng một cách rộng rãi cho nhiều loại vốn khác.
- Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng: hàng năm ngân sách có bố trí vốn
để phát triển một số sự nghiệp như giao thông, địa chất, đường sắt,… nhưng việc sử
dụng vốn này lại bố trí cho một số công trình xây dựng hoặc sửa chữa công trình nên

tế
H
uế

được áp dụng cơ chế quản lý như vốn đầu tư XDCB.
- Vốn cho các chương trình mục tiêu quốc gia

- Vốn ngân sách xã dành cho XDCB: loại vốn này thuộc ngân sách xã cấp với
quy mô nhỏ, đầu tư chủ yếu cho các công trình ở xã. Tuy nhiên, việc quản lý nguồn

ại
họ
cK
in
h

vốn này cũng áp dụng cơ chế quản lý vốn đối với các loại vốn XDCB tập trung khác,
tuy nhiên có một số chi tiết linh hoạt và đơn giản hơn.
Hai là, nhóm vốn đầu tư XDCB từ NSNN dành cho chương trình mục tiêu đặc
biệt như: Chương trình đầu tư cho xã nghéo đặc biệt khó khăn (Chương trình 135);
Chương trình 134 đầu tư cho đồng bào dân tộc thiểu số…
Ba là, nhóm vốn vay, bao gồm vay trong nước và vay nước ngoài. Nguồn vay

vốn vay trong nước chủ yếu là trái phiếu chính phủ (vay trong nước của nhân dân để

Đ

đầu tư giao thông, thủy lợi, giáo dục, y tế). Nguồn vốn vay ngoài nước chủ yếu là vay
các tổ chức tài chính, hỗ trợ phát triển chính thức và một số nguồn vay khác.
Bốn là, nhóm vốn đầu theo cơ chế đặc biệt như đầu tư cho các công trình an ninh
quốc phòng, công trình khẩn cấp, công trình tạm.
1.1.2.4. Vai trò của đầu tư XDCB từ NSNN
Theo Kết luận 48-KL/TW về đầu tư xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế
năm 2009, nêu rõ đầu tư XDCB từ nguồn NSNN đóng vai trò cực kỳ quan trọng, đặc
biệt là trong bối cảnh Việt Nam - một quốc gia có tốc độ phát triển kinh tế và tăng
trưởng nhanh trên thế giới. Cụ thể có các vai trò như sau:

SVTH: Hồ Thị Tuyết Nga

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

Một là: đầu tư XDCB từ NSNN là công cụ kinh tế quan trọng để Nhà nước trực
tiếp tác động đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội, điều tiết vĩ mô, tăng trưởng kinh
tế, giữ vững vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà nước. Bằng việc cung cấp các dịch vụ
công cụ như: cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng... mà các thành phần
kinh tế khác không mong muốn, không thể hoặc không được đầu tư, các dự án đầu tư
từ NSNN được triển khai ở các vị trí quan trọng, then chốt nhằm đảm bảo cho nền
kinh tế- xã hội phát triển ổn định theo định hướng XHCN.

Hai là: đầu tư XDCB từ nguồn NSNN được coi là một công cụ để Nhà nước chủ
động điều tiết, điều chỉnh hàng loạt các quan hệ và những cân đối lớn của nền kinh tế:
cung và tổng cầu của nền kinh tế:

tế
H
uế

Đầu tư XDCB từ nguồn NSNN là công cụ để Nhà nước chủ động điều chỉnh tổng
+ Về mặt cầu: đầu tư sẽ tạo khả năng kích cầu tiêu dùng trong sản xuất, thúc đẩy
lưu thông, tạo việc làm và thu nhập...Tuy nhiên tác động đầu tư đối với tổng cầu chỉ

ại
họ
cK
in
h

trong ngắn hạn.

+ Về mặt cung: khi các dự án hoàn thành được đưa vào sử dụng, năng lực mới
của nền kinh tế tăng lên thì tác động làm tăng tổng cung trong dài hạn, kéo theo sản
lượng tiềm năng tăng lên, giá cả sản phẩm giảm. Từ đó cho phép tăng tiêu dùng, kích
thích đầu tư.

Đầu tư XDCB từ NSNN là công cụ để Nhà nước chủ động điều chỉnh cơ cấu
kinh tế ngành, lãnh thổ.

Đ


Ba là: Đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế
và cho toàn bộ nền kinh tế phát triển.Vốn đầu tư NSNN nhằm để thu hút các nguồn lực
trong nước và ngoài nước đầu tư phát triển, cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển sẽ tạo
khả năng lớn để thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước trên tất cả các lĩnh vực kinh tế,
văn hóa, giáo dục, y tế, du lịch...Góp phần giải ngân, hấp thụ các nguồn vốn ODA, có hạ
tầng kinh tế - xã hội tốt mới thu hút được vốn FDI. Như vậy đầu tư NSNN có vai trò hạt
nhân để thúc đẩy xã hội hóa trong đầu tư thực hiện CNH - HĐH đất nước.
Bốn là: tạo điều kiện phát triển nguồn nhân lực, phát triển khoa học công nghệ,
chăm sóc sức khỏe nhân dân.

SVTH: Hồ Thị Tuyết Nga

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

Năm là: sản phẩm đầu tư XDCB có ý nghĩa lớn về mặt chính trị, xã hội, nghệ
thuật và an ninh quốc phòng:
Về mặt kinh tế - xã hội: cơ cấu đầu tư XDCB thể hiện đường lối phát triển kinh
tế- xã hội qua từng giai đoạn.
Về mặt nghệ thuật: đầu tư XDCB góp phần mở mang đời sống văn hóa tinh thần
làm phong phú thêm nền kiến trúc của đất nước.
Về mặt an ninh, chính trị quốc phòng: đầu tư xây dựng cơ bản góp phần tăng
cương tiềm lực quốc phòng của đất nước, ổn định an ninh trật tự và chính trị xã hội.
1.1.3. Tổng quan về quản lý vốn NSNN cho đầu tư XDCB
 Khái niệm


tế
H
uế

1.1.3.1. Khái niệm và đặc điểm của quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
Theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ, quản lý vốn đầu tư
XDCB từ NSNN là tổng thể các biện pháp, công cụ, cách thức mà nhà nước tác

ại
họ
cK
in
h

động vào quá trình hình thành (huy động), phân phối (cấp phát) và sử dụng vốn từ
NSNN để đạt các mục tiêu kinh tế - xã hội đề ra trong từng giai đoạn.
 Đặc điểm

Thứ nhất, đối tượng quản lý ở đây là vốn đầu tư XDCB từ NSNN, là nguồn
được cấp phát theo kế hoạch NSNN với quy trình rất chặt chẽ gồm nhiều khâu:
xây dựng cơ chế chính sách, xây dựng kế hoạch, xây dựng dự toán, định mức tiêu
chuẩn, chế độ kiểm tra báo cáo, phân bổ dự án năm, phân bổ hạn mức kinh phí

Đ

hàng quý có chia ra tháng, thực hiện tập trung nguồn thu, cấp phát, hạch toán kế
toán thu chi quỹ NSNN.
Thứ hai, chủ thể quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm các cơ quan
chính quyền, các cơ quan chức năng phân cấp quản lý vốn đầu tư từ NSNN. Mỗi
cơ quan chức năng thực hiện quản lý ở từng khâu trong quy trình quản lý vốn. Cụ

thể như sau:
- Cơ quan kế hoạch và đầu tư (ở cấp tỉnh là Sở Kế Hoạch và Đầu tư) chịu
trách nhiệm quản lý khâu phân bổ kế hoạch vốn.
- KBNN quản lý kiểm soát thanh toán, hạch toán kế toán, tất toán tài khoản
vốn đầu tư XDCB từ NSNN.
SVTH: Hồ Thị Tuyết Nga

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

- Cơ quan tài chính chịu trách nhiệm quản lý điều hành nguồn vốn và quyết
toán vốn đầu tư.
- Chủ đầu tư có chức năng quản lý sử dụng vốn đúng nguyên tắc, đúng mục
đích sử dụng vốn và đúng mức.
Thứ ba, mục tiêu quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là bảo đảm sử dụng vốn
đúng mục đích, đúng nguyên tắc, đúng tiêu chuẩn, chế độ quy định và có hiệu quả cao.
1.1.3.2. Những yếu tố và nội dung quản lý vốn NSNN cho đầu tư XDCB
 Các yếu tố của quá trình quản lý vốn NSNN cho đầu tư XDCB
- Chủ thể quản lý: Chủ thể quản lý vốn NSNN cho đầu tư XDCB là tổng thể các

tế
H
uế

cơ quan quản lý vốn NSNN cho đầu tư XDCB với cơ cấu tổ chức nhất định gồm các
cơ quan chức năng của Nhà nước thực hiện quản lý vĩ mô đối với vốn NSNN cho đầu

tư XDCB.

- Đối tượng quản lý: Nếu xét về mặt hiện vật thì đối tượng quản lý chính là vốn

ại
họ
cK
in
h

NSNN cho đầu tư XDCB. Nếu xét về cấp quản lý vốn NSNN cho đầu tư XDCB là cơ
quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB cấp dưới. Như vậy, khái niệm đối tượng quản lý là
một khái niệm tương đối. Một cá nhân hay một pháp nhân đứng trên góc độ này thì là
chủ thể quản lý nhưng đứng trên góc độ khác họ là đối tượng bị quản lý. Bởi vì, quản
lý việc sử dụng vốn đầu tư XDCB cũng là quản lý con người và mục tiêu vì con người.
- Các công cụ và phương pháp quản lý: Để quản lý có hiệu quả vốn NSNN cho

Đ

đầu tư XDCB về phía Nhà nước cần tạo lập một hành lang pháp lý, kỷ cương làm cơ
sở để các chủ đầu tư và nhà thầu cùng cơ quan dựa vào đó để thực hiện. Đây là nhân tố
vĩ mô có tầm quan trọng không thể thiếu được trong quản lý kinh tế nói chung, trong
đó có quản lý vốn NSNN cho đầu tư XDCB.
 Nội dung quản lý sử dụng vốn NSNN cho đầu tư XDCB
Nội dung quản lý sử dụng vốn NSNN cho đầu tư XDCB phụ thuộc vào chủ thể
quản lý và cấp quản lý, bao gồm các nội dung chủ yếu như: lập kế hoạch vốn đầu tư,
cấp phát và quản lý sử dụng vốn đầu tư, thanh quyết toán vốn đầu tư.
Quản lý vốn NSNN cho đầu tư XDCB, là việc quản lý nguồn vốn được cấp phát
theo kế hoạch NSNN với quy trình rất chặt chẽ gồm nhiều khâu: xây dựng cơ chế


SVTH: Hồ Thị Tuyết Nga

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Mai Chiếm Tuyến

chính sách, xây dựng kế hoạch, xây dựng dự án, định mức tiêu chuẩn, chế độ kiểm tra
báo cáo, phân bổ dự án năm, phân bổ hạn mức kinh phí hàng quý có chia ra tháng,
thực hiện tập trung nguồn thu, cấp phát, hạch toán kế toán thu chi quỹ NSNN, báo cáo
quyết toán.
Vốn đầu tư XDCB thường gắn với các dự án đầu tư với quy trình chặt chẽ gồm 5
bước theo Nghị định Chính phủ Số: 59/2015/NĐ-CP và khoản 1 điều 50 của Luật Xây
dựng năm 2014. Được thể hiện qua sơ đồ:
Lập dự án
và chuẩn bị
đầu tư

Triển khai
thực hiện dự
án

Nghiệm thu
bàn giao sử
dụng

Đánh giá
đầu tư


tế
H
uế

Quy hoạch
và chủ
trương đầu


Sơ đồ 1: Quy trình thực hiện đầu tư dự án XDCB từ NSNN
(Nguồn: Lê Toàn Thắng, 2005)

ại
họ
cK
in
h

Quan hệ giữa vốn đầu tư và quy trình quản lý dự án rất chặt chẽ. Vốn đầu tư chỉ
được giải ngân và cấp phát cho việc sử dụng chỉ sau khi dự án đầu tư được cấp có
thẩm quyền phê duyệt. Việc thanh toán quyết toán vốn đầu tư XDCB chỉ khi dự án đã
được nghiệm thu và bàn giao đưa vào sử dụng.

Chủ thể quản lý vốn NSNN cho đầu tư XDCB bao gồm các cơ quan chính quyền,
các cơ quan chức năng được phân cấp quản lý vốn đầu tư từ NSNN. Mỗi cơ quan chức

Đ

năng thực hiện quản lý ở từng khâu trong quy trình quản lý vốn. Cụ thể như sơ đồ sau:


Xây dựng danh
mục dự án và
phân bổ kế hoạch
vốn (cơ quan kế
hoạch đầu tư)

Chủ đầu tư
Quản lý, thanh
toán và tất toán
tài khoản vốn
đầu tư XDCB
(cơ quan KBNN)

Điều hành nguồn
vốn và quyết toán
vốn đầu tư dự án
(cơ quan tài chính)

Sơ đồ 2: Quy trình quản lý vốn NSNN cho đầu tư XDCB
(Nguồn: Lê Toàn Thắng, 2005)
SVTH: Hồ Thị Tuyết Nga

13


×