Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cây cao su tiểu điền của các hộ ở xã linh hải, huyện gio linh, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (688.41 KB, 90 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, bên cạnh sự cố
gắng của bản thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ của niều cá
nhân và tổ chức. Với tình cảm chân thành, cho phép tôi được bày
tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến:

Ế

- Toàn thể quý thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế

U

đã tận tình truyền đạt những kinh nghiệm, kiến thức quý báu cho tôi

́H

trong suốt thời gian học tập tại Trường.



- Thầy giáo, TS. Trần Hữu Tuấn người đã tận tình hướng
dẫn, góp ý và giúp đỡ tôi hoàn thiện khóa luận này

H

- Các bác, các chú UBND xã Linh Hải đã nhiệt tình giúp đỡ,


IN

tạo mọi điều kiện giúp tôi hoàn thành khóa luận của mình.
- Các hộ gia đình đã tạo điều kiện để tôi tiếp xúc, phỏng

K

vấn thu thập số liệu, cung cấp những thông tin thực tế quý báu giúp

̣C

tôi hoàn thành khóa luận này.

O

Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè,

̣I H

những người luôn giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học

Đ
A

tập cũng như trong thời gian thực hiện khóa luận này.
Huế, tháng 5 năm 2013
Sinh viên
Hoàng Thò Hằng

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................ii
MỤC LỤC ...................................................................................................................iii

SVTH: Hồng Thị Hằng

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU............................................... vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ.......................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU............................................................................viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................................ii
1.1 Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu .........................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................................3
1.2.1. Mục tiêu chung .......................................................................................................3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................................3

Ế

1.3 Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................................3

U

1.3.1. Phương pháp phân tích chuỗi cung ......................................................................3

́H


1.3.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu .................................................................3



1.3.3. Phương pháp thống kê, phân tích, so sánh ..........................................................3
1.4. Nội dung và đối tượng nghiên cứu ...........................................................................4

H

1.4.1. Nội dung ..................................................................................................................4
1.4.2. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................4

IN

1.5. Phạm vi ...........................................................................................................................4

K

1.5.1. Không gian ..............................................................................................................4
1.5.2. Thời gian..................................................................................................................4

̣C

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...................................................................................5

O

CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ CAO SU............................5


̣I H

1.1. Tìm hiểu về cây cao su..................................................................................................5
1.1.1. Đặc điểm cây cao su................................................................................................6

Đ
A

1.1.1.1. Đặc điểm sinh học ................................................................................................6
1.1.1.2. Đặc tính của mủ cao su .......................................................................................8
1.1.1.3. Điều kiện và yêu cầu phát triển cây cao su .......................................................9
1.1.2. Vị trí vai trò và ý nghĩa của cao su tiểu điền đối với quá trình công nghiệp hóa
hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn .............................................................................13

1.2. Khái niệm, bản chất và phương pháp xác định hiệu quả kinh tế ..........................16
1.2.1. Khái niệm và ý nghĩa hiệu quả kinh tế ...............................................................16
1.2.2. Các phương pháp xác định kết quả, hiệu quả kinh tế ......................................19
1.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất...........................20
1.1.3.1. Tổng giá trị sản xuất (GO)................................................................................20

SVTH: Hoàng Thị Hằng

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

1.1.3.2. Chi phí ................................................................................................................20

1.1.3.3. Giá trị gia tăng (VA)..........................................................................................20
1.1.3.4. Chỉ tiêu lợi nhuận ..............................................................................................21
1.1.3.5. thời gian hoàn vốn đầu tư .................................................................................21
1.1.3.6. Giá trị hiện tại ròng (NPV) ...............................................................................21
1.1.3.7. Suất hoàn vốn nội bộ (IRR) ..............................................................................22
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất cao su ......................................22
1.1.4.1. Yếu tố vĩ mô .......................................................................................................22

Ế

1.1.4.2. Các nhân tố vi mô ..............................................................................................25

U

1.3. Cơ sở thực tiễn .............................................................................................................26

́H

1.3.1. Thế giới ..................................................................................................................26



1.3.1.1. Tình hình sản xuất cao su ở một số nước trên thế giới ..................................26
1.3.2. Việt Nam................................................................................................................27
1.3.2.1.Diện tích trồng và khai thác cao su ...................................................................28

H

1.3.2.2. Sản lượng và năng suất khai thác cao su và mức tiêu thụ trong nước .........29


IN

1.3.2.3. Sản phẩm cao tự nhiên và thị trường tiêu thụ ................................................30

K

1.3.2.4 Đóng góp vào nền kinh tế Việt Nam .................................................................31
Chương II: THỰC TRẠNG SẢN XUẤT CAO SU XÃ LINH HẢI, HUYỆN GIO LINH,

̣C

TỈNH QUẢNG TRỊ ................................................................................................................32

O

2.1 Đặc điểm địa bàn xã Linh Hải.....................................................................................32

̣I H

2.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................................32
2.1.2. Điều kiện xã hội ....................................................................................................36

Đ
A

2.1.3 Đánh giá chung ......................................................................................................38
2.2. Tình hình sản xuất cao su của xã Linh Hải...............................................................39
2.3 Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cao su của các hộ điều tra................................40
2.3.1. Năng lực sản xuất của của các hộ điều tra .........................................................41
2.3.2. Đầu tư cho sản xuất cao su ..................................................................................42

2.3.2.1. Tình hình đầu tư cho 1 ha cao su thời kỳ kiến thiết cơ bản...........................42
2.3.2.2. Tình hình đầu tư cho 1 ha cao su thời kỳ kinh doanh....................................46
2.3.3. Tình hình tiêu thụ cao su của các hộ nông dân..................................................48
2.3.4 Kết quả sản xuất của các hộ điều tra ...................................................................49
2.3.4.1. Doanh thu từ cây trồng xen canh giữa cao su.................................................49

SVTH: Hoàng Thị Hằng

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

2.3.4.2. Đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất cao su của các hộ điều tra ......................49
2.3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất cao su của các hộ điều tra.....52
2.3.5.1. Chính sách hỗ trợ của nhà nước ......................................................................52
2.3.5.2. Công tác quy hoạch sản xuất ............................................................................52
2.3.5.3. Cơ sở hạ tầng......................................................................................................53
2.3.5.4. Năng lực về vốn..................................................................................................53
2.3.5.5. Kiến thức kỹ năng của người sản xuất ............................................................53
2.3.5.6. Tiêu thụ sản phẩm .............................................................................................54

Ế

2.3.5.7. Giá cả thị trường cao su ....................................................................................54

U


CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT

́H

CAO SU Ở XÃ LINH HẢI ....................................................................................................55



3.1. Định hướng của xã.......................................................................................................55
3.2. Một số giải pháp...........................................................................................................56
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................................61

H

1. Kết luận ...............................................................................................................................61

IN

2. Kiến nghị .............................................................................................................................62

K

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................64

Đ
A

̣I H

O


̣C

PHỤ LỤC ...............................................................................................................................65

SVTH: Hoàng Thị Hằng

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Đơn vị tính

ĐDHNN

Đa dạng hóa nông nghiệp

KTCB

Kiến thiết cơ bản

TKKD

Thời kỳ kinh doanh

TBVTV


Thuốc bảo vệ thực vật

DCSX

Dụng cụ cản xuất

VRG

Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam

KNXK

Kim ngạch xuất khẩu



Lao động

CT

Chương trình

LĐGĐ

Lao động gia đình

IN

H




́H

U

Ế

ĐVT

Ủy ban nhân dân

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

UBND

SVTH: Hoàng Thị Hằng

vi



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Diện tích trồng và khai thác cao su của cả nước ...............................................29
Biểu đồ 2: Sản lượng, năng suất khai thác cao su và mức tiêu thụ trong nước .......................30

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U


Ế

Biểu đồ 3: Kim ngạch xuất khẩu cao su và đóng góp trong tổng kim ngạch của cả nước........... 31

SVTH: Hoàng Thị Hằng

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Sản lượng cao su tự nhiên ở các nước ........................................................................27
sản xuất chính năm 2005-2010.................................................................................................27
Bảng 2 : Hiện trạng sử dụng đất xã Linh Hải năm 2010 ..........................................................35
Bảng 3: Dân số và lao động xã Linh Hải năm 2012.................................................................37
Bảng 4: Diện tích cao su của xã từ năm 2001 – 2012 ..............................................................40

Ế

Bảng 5: Năng lực sản xuất của các hộ điều tra ( Bình quân/ hộ) .............................................41

U

Bảng 6: Tình hình đầu tư cho 1 ha cao su thời kỳ KTCB ........................................................43

́H


Bảng 7: Đầu tư chi phí cho 1 ha cao su thời kỳ KTCB ............................................................45
Bảng 8: Đầu tư bình quân/năm cho 1 ha cao su TKKD ...........................................................47



Bảng 9: Đầu tư chi phí bình quân/năm cho 1 ha cao su TKKD ...............................................47
Bảng 10: Doanh thu trung bình từ trồng xen canh các loại cây khác của các hộ điều tra (doanh

H

thu/ha).......................................................................................................................................49

IN

Bảng 11: Kết quả đạt được của các hộ điều tra TKKD ............................................................51

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

Bảng 12: Hiệu quả sản xuất trên 1 ha cao su của các hộ điều tra.............................................51

SVTH: Hoàng Thị Hằng


viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Ngày nay khi nhắc tới cây cao su thì nhiều người sẽ không thể không
nhắc tới mủ cao su, nó là một trong bốn nguyên liệu chính của ngành công
nghiệp thế giới(đứng sau gang, thép, than đá, dầu mỏ). Việc sử dụng mủ cao su
là nguyên liệu cho ngành công nghiệp đã mang lại cho người cung cấp mủ cao
su một khoản thu nhập khá lớn và điều này đã làm cho một số nước giàu lên nhờ

U

Ế

trồng cây cao su. Trên thế giới có một số nước dẫn đầu về sản xuất cao su như

́H

Thái Lan (3,57triệu tấn), Inđônêsia (3triệu tấn), Malaysia (996 nghìn tấn), Ấn
Độ (893 ngàn tấn), và Việt Nam (812 ngàn tấn) và Trung Quốc (707nghìn tấn)

nhiên, ANRPC, ngày 3 tháng 4 năm 2012)




năm 2011. (Nguồn: Theo báo cáo hiệp hội các quốc gia sản xuất cao su thiên

H

Theo dự báo của hiệp hội cao su thế giới thì nhu cầu cao su trên thế giới

IN

sẽ vẫn ở mức cao trong 10 năm tới và giá thì khó có thể giảm. Mặc dù nhu cầu

K

về cao su rất lớn nhưng nguồn cung cho thị trường lại đang giảm. Nguyên nhân

̣C

một phần là mưa lũ ảnh hưởng không tốt đến cây trồng tại các thị trường xuất

O

khẩu cao su lớn là Thái Lan, Trung Quốc, Ấn Độ. Thêm vào đó, trong năm qua

̣I H

diện tích trồng cao su của Ấn Độ đã giảm 6,9% còn diện tích cao su ở Trung
Quốc thu hẹp, lượng cây già cỗi tăng cao. Và diện tích cao su Thái Lan bị ảnh

Đ
A


hưởng bởi Chính phủ áp dụng mức phụ thu cao đối với diện tích tái canh.
Những vấn đề trở ngại mà các cường quốc cao su gặp phải trên sẽ làm cho lượng
cung thế giới giảm nhưng đây sẻ là điều kiện thuận lợi để cho Việt Nam gia tăng
sản xuất, mở rộng thị trường xuất khẩu nhằm khẳng định chỗ đứng và xa hơn là
để có thể nâng cao vị thứ về nước sản xuất cao su trên thế giới.
Cây cao su đầu tiên được đưa vào nước ta năm 1877 do Pierre trồng tại
vườn Bách Thảo Sài Gòn nhưng bị chết. Mãi đến năm 1897 Raoul lấy hạt giống
từ Java về gieo ở vườn Yệm tại Thủ Dầu Một và chuyển cây con cho bác sĩ
Yersin để thành lập đồn điền đầu tiên tại Suối Dầu, Nha Trang. Sau đó bác sĩ
SVTH: Hoàng Thị Hằng

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

Yersin đã nhiều lần nhập hạt giống từ Colombo để lập vườn. Từ đó cao su được
Thực dân Pháp trồng trên nhiều đồn điền tại Đông Nam Bộ và Quảng Trị. Đến
sau năm 1975 chúng ta chỉ tiếp quản chừng 87.000 ha diện tích cao su nhưng
chủ yếu là cao su già gần hết chu kì kinh doanh. Năm 2010, ngành nông nghiệp
và phát triển nông thôn đặt mục tiêu tăng diện tích cao su lên trên 40.000 ha, đưa
tổng diện tích cao su cả nước lên 715.000 ha. Diện tích trồng cao su chủ yếu ở Đông
Nam Bộ( 64%), kế đến là Tây Nguyên (24,5%) và Duyên Hải miền Trung (10%).

Ế

Diện tích cây cao su ở vùng Tây Bắc mới đạt khoảng 10.200 ha chiếm (1,5%).


́H

U

Ở tỉnh Quảng Trị cây cao su được Thực dân Pháp đưa vào trồng từ năm
1877, được trồng đại trà vào năm 1993 theo dự án 327 – phủ xanh đất trống đồi



núi trọc và dự án đa dạng hóa nông nghiệp 2001 – 2006. Cuối năm 2010 diện
tích cao su toàn tỉnh đạt 748,7 nghìn ha (nguồn: Tổng cục thống kê tỉnh Quảng

H

Trị). Tập trung chủ yếu ở huyện Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ và đang được

IN

đưa vào trồng thử nghiệm ở huyện Hải Lăng cũng đạt hiệu quả khá cao.

K

Là đơn vị tiên phong trong phong trào phát triển cây cao su tiểu điền,

̣C

Ngay từ năm 1994 huyện Gio Linh đã dưa cây cao su vào trồng trên diện tích rộng.

O


Với những chính sách thuận lợi thuận lợi cho người dân trong việc cấp đất, giúp

̣I H

các hộ vay vốn bù lãi suất, mở các lớp tập huấn trồng cao su. Đến nay toàn huyện
có hơn 6.000 ha, trong đó 4.500 ha đã dưa vào khai thác, cho sản lượng 7.000 tấn

Đ
A

mủ, đạt 180 tỷ, chiếm 50% giá trị kinh tế trên địa bàn. So với các loại cây trồng
khác trên cùng một đơn vị diện tích, cây cao su tiểu điền có giá trị rất cao.
Xã Linh Hải là một trong những xã có diện tích cao su tiểu điền lớn nhất

huyện Gio Linh, với tổng diện tích lên tới 344,15 ha trong đó đưa vào khai thác
năm 2012: 60,4 ha, năng suất 1,45 tấn mủ khô/ha, sản lượng 87,5 tấn (nguồn:
Báo cáo “tình hình phát triển KT-XH năm 2012”)
Xuất phát từ thực tế đó tôi chọn đề tài: “đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất
cây cao su tiểu điền của các hộ ở xã Linh Hải, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị”
(thuộc chương trình đa dạng hóa nông nghiệp) làm khóa luận.
SVTH: Hoàng Thị Hằng

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
- Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cao su của các hộ trên địa bàn xã từ
đó đề xuất các giả pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất cao su trên địa bàn
nghiên cứu.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thưc tiễn về hiệu quả sản xuất cao su

Ế

- Phân tích, đánh giá thực trạng và hiệu quả sản xuất cây cao su trên địa

́H

U

bàn xã. Trong đó tập trung so sánh mức đầu tư cũng như hiêu quả mang lại để
rút ra nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất cao su của toàn xã.



- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất cao

1.3 Phương pháp nghiên cứu

H

su trên địa bàn xã.

IN


1.3.1. Phương pháp phân tích chuỗi cung

K

Phương pháp này dùng để phân tích quá trình tiêu thụ mủ cao su của nông hộ.

̣C

1.3.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu

O

Phương pháp này nhằm thu thập số liệu có liên quan đến đề tài.

̣I H

- Số liệu thứ cấp được thu thập từ chính quyền và ban ngành địa phương,
các báo cáo và nghiên cứu của nhiều tác giả được công bố trên sách báo, tạp chí

Đ
A

chuyên ngành.

- Số liệu sơ cấp được thu thập qua quá trình điều tra phỏng vấn các hộ trực

tiếp trồng cao su theo phương pháp định hướng, ngẫu nhiên không lặp với mẫu
điều tra là 23 hộ. Các hộ được điều tra là các hộ có vườn cao su trồng từ năm
2001 (đây là những hộ đầu tiên trên địa bàn xã đưa cây cao su vào trồng tư nhân).

1.3.3. Phương pháp thống kê, phân tích, so sánh
Sử dụng các phương pháp toán để tính các chỉ tiêu kết quả: GO, IC, VA.

SVTH: Hoàng Thị Hằng

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

1.4. Nội dung và đối tượng nghiên cứu
1.4.1. Nội dung
- Nghiên cứu hiệu quả sản xuất cao su.
1.4.2. Đối tượng nghiên cứu
- Các hộ nông dân trực tiếp trồng cao su ở trên địa bàn xã Linh Hải, huyện
Gio Linh, tỉnh Quảng Trị.
1.5. Phạm vi

Ế

1.5.1. Không gian

́H

U

Địa bàn được chọn để thu thập thông tin và lấy số liệu chính cho việc
nghiên cứu đề tài là xã Linh Hải.




1.5.2. Thời gian

Số liệu để phân tích trong đề tài bao gồm số liệu thứ cấp năm 2007-2012,

H

số liệu điều tra năm 2013.

IN

Với năng lực còn hạn chế, đề tài không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

mong nhận được sự góp ý từ thầy cô và bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn.

SVTH: Hoàng Thị Hằng


4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ CAO SU
1.1. Tìm hiểu về cây cao su
Cây cao su ban đầu chỉ mọc tại khu vực rừng mưa Amazon. Cách đây gần
10 thế kỷ, thổ dân Mainas sống ở đây đã biết lấy nhựa cây này dung để tẩm vào
quần áo chống ẩm ướt và tạo ra những quả bóng vui chơi trong dịp hội hè. Họ

Ế

gọi chất nhựa này là Caouchouk, theo Thổ ngữ Mainas là “Nước mắt của cây”

U

(Cao là gỗ; Uchouk là chảy ra hay khóc).

́H

Do nhu cầu tăng lên và sự phát minh ra công nghệ lưu hóa năm 1893 đã



dẫn tới sự bùng nổ trong khu vực này, làn giàu cho các thành phố Manaus (Bang
Amazonas) và Belém (bang pará), thuộc Brasil.


H

Cố gắng thử nghiệm đầu tiên trong việc trồng cây cao su ra phạm vi

IN

Brasil diễn ra vào năm 1873. Sau một vài nỗ lực, 12 hạt giống đã nảy mầm tại

K

vườn thực vật Hoàng gia Kew. Những cây con này đã được gửi tới Ấn Độ để
gieo trồng, nhưng chúng đã bị chết. Cố gắng thứ hai sau đó đã được thực hiện,

̣C

khoảng 70.000 hạt giống đã được gửi tới Kew năm 1875. Khoảng 4% hạt giống

̣I H

O

đã nảy mầm và vào năm 1876 khoảng 2.000 cây giống đã được gửi trong các
thùng Ward tới Ceylon, 2.200 cây giống đã được gửi tơi các vườn thực vật tại

Đ
A

Singapore. Sau khi đã thiết lập sự có mặt ở ngoài nơi bản địa của nó, cây cao su
đã có được nhân rộng khắp tại các thuộc địa của Anh. Các cây cao su đã có mặt

tại các vườn thực vật ở Buitenzorg, Malaysia năm 1883. Vào năm 1989, một
đồn điền trồng cao su được thành lập tại Malaya. Và ngày nay phần lớn các khu
vực trồng cao su nằm tại Đông Nam Á và một số khu vực tại Châu Phi nhiệt đới.
Các cố gắng gieo trồng cây cao su tại Nam Mỹ bản địa của nó thì lại diễn ra
không tốt đẹp như vậy.
Ở Việt Nam cây cao su được Thực dân Pháp đưa vào trồng cách đây hơn
100 năm để phục vụ nhu cầu chiến tranh và khai thác tài nguyên ở địa phương.
SVTH: Hoàng Thị Hằng

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

Suốt chặng đường dài song hành cùng lịch sử đấu tranh giải phóng dân tộc và
xây dựng đất nước, ngành cao su đã có những đóng góp to lớn trong những
thắng lợi của dân tộc.
1.1.1. Đặc điểm cây cao su
1.1.1.1. Đặc điểm sinh học
Cao su (danh pháp khoa học là Hevea brassiliensis), là một loài cây than
gỗ thuộc họ đại kích và là thành viên có tầm quan trọng về kinh tế lớn nhất trong

Ế

Havea. Nó có chất nhựa (goi là mủ _ latex) là nguồn nguyên liệu chủ lực trong

́H


U

sản xuất cao su tự nhiên. Khi cây trồng dạt độ tuổi 5 – 7 năm thì người ta bắt
đầu thu hoạch, cây già hơn cho sẽ cho nhiều mủ nhưng chúng sẽ ngừng sản xuất



nhựa khi đạt độ tuổi 26 – 30 năm.

Cao su là cây trồng nhiệt đới điển hình nên thường sinh trưởng trong

H

khoảng nhiệt độ 22 – 30(độ C), khoảng nhiệt độ thích hợp là 26 – 28(độ C),

IN

nhiệt độ thấp sẽ ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của cây và trở ngại cho quá trình

K

chảy mủ khi khai thác. Tuy nhiên khi nhiệt độ lớn hơn 30( độ C) cũng gây trở

̣C

ngại cho cây như hiện tượng mủ chóng đông khi khai thác, làm giảm năng suất

O

mủ. Cao su thường được trồng trong những vùng có lượng mưa từ 1.800 – 2.500


̣I H

mm/năm, tốt nhất là 2.000 mm/năm. Số ngày mưa thích hợp nhất trong năm từ
100 – 150 ngày, nhưng không chịu được sự úng nước và gió. Cây cao su có thể

Đ
A

chịu được nắng hạn từ 4 đến 5 tháng, tuy nhiên năng suất mủ sẽ giảm. đọ ẩm
không khí bình quân thích hợp cho sinh trưởng cây cao su là trên 75%. Với cây
cao su thời gian và độ chiếu sáng trong ngày càng lớn thì tổng hợp được càng
nhiều mủ. Cây cao su phát triển bình thường khi có số giờ chiếu sáng bình quân
từ 1.800-2.500 giờ/năm. Tốc độ gió cũng ảnh hưởng đến cây cao su, nếu tốc độ
lớn hơn 8-13,8m/s sẽ ảnh hưởng đến sinh trưởng, nếu lớn hơn 17,2 m/s sẽ làm
cây gãy và nếu lớn hơn 25 m/s sẽ gây đỗ ngã, đứt rể làm giảm năng suất mủ.
Mức độ gió thích hợp cho cao su là 1-2 m/s. Yêu cầu địa hình là yêu cầu đặc biệt
quan trọng trong quá trình qua hoạch vùng trồng cao su. Đất trồng có địa hình
SVTH: Hoàng Thị Hằng

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

phẳng thì việc trồng trọt vận chuyển và khai thác sẽ thuận tiện hơn rất nhiều so
với vùng dốc lớn vì thế mà chi phí đầu tư trồng mới, chăm sóc và khai thác sẽ
giảm đi đáng kể so với vùng có độ dốc cao.

Cao su được trồng trên địa hình có độ dốc nhỏ hơn 8 độ. Từ 8-16 độ cũng
có thể trồng nhưng phải chú ý đến các biện pháp chống xói mòn, ở những vùng
dốc lớn hơn không nên trồng cao su. Tại Việt Nam cao su sinh trưởng tốt trong
giới hạn vĩ độ địa lý từ 15 độ vĩ Bắc đến 5 độ vĩ Nam. Cao su sinh trưởng tốt

Ế

trên các loại đất như feralit vàng đỏ hay vàng nhạt, đất bazan nâu đỏ, hoặc đất

́H

U

nâu vàng trên phù sa cổ.
_ Các giai đoạn sinh trưởng



Cây cao su từ luc trồng đến lúc khai thác gỗ sẻ trải qua các giai đoạn sau:
- Giai đoạn cây non trong vườn ươm, có thể kéo dài 6-24 tháng. Giai

H

đoạn này bắt đầu từ khi gieo hạt cho đến lúc xuất khỏi vườn ươm, có thể kéo dài

IN

6-24 tháng. Giai đoạn này cây non tăng trưởng theo chiều cao, đường kính thân

K


tăng trưởng chậm hơn chiều cao rất nhiều. Cây non trong giai đoạn này cần

̣C

được chăm sóc cẩn thận với đầy đủ dinh dưỡng và nước để nhanh chóng đạt

O

được đường kính đủ lớn để ghép và để dự trữ dinh dưỡng. Tốc độ phát triển tầng

̣I H

lá và đường kính thân được xem là hai chỉ tiêu quan trọng để xác định mức sinh
trưởng của cây non trong thời kỳ này.

Đ
A

- Giai đoạn kiến thiết cơ bản: giai đoạn này được tính từ khi cây có thể

khai thác mủ, kéo dài từ 5-8 năm. Đây là thời gian cần thiết để vanh thân cao su
đạt 50cm đo cách mặt đất 1m.
- Giai đoạn khai thác mủ: Đây là giai đoạn dài nhất được tính từ khi cây
có thể khai thác mủ đến lúc cây bị thanh lý. Dựa trên sự biến thiên về năng suất
mủ hàng năm mà người ta chia giai đoạn này thành 3 thời kỳ:
Thời kỳ khai thác cao su non tơ: Đây là thời kỳ cây vẫn tiếp tục sinh
trưởng mạnh về số lượng cành nhánh, chu vi thân ( vanh), độ dày của vỏ, sản
lượng mủ tăng nhanh theo năm. Tốc độ tăng sản lượng hàng năm nhanh. Tốc độ
SVTH: Hoàng Thị Hằng


7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

tăng sản lượng hàng năm phụ thuộc nhiều vào giống, chế độ khai thác và chăm
sóc. Thời kỳ này kéo dài khoảng 10-12 năm. Ở thời kỳ này thân còn mỏng, đang
tăng trưởng mạnh nên việc khai thác mủ cần có tay nghề cao tránh phạm vào
thân gỗ.
Thời kỳ khai thác cao su trung niên: Đây là thời kỳ năng suất không còn
tăng thêm nữa và giữ vững mức năng suất đó theo năm. Tùy chế độ khai thác
chăm sóc trước đó, hiện tại và giống mà thời kỳ này dài hay ngắn.

Ế

Thời kỳ khai thác cao su già: Đây là thời kỳ cao su có hiện tượng giảm năng

́H

U

suất trong nhiều năm liền. Tốc độ tăng năng suất nhanh hay chậm là phụ thuộc vào
giống, chế độ chăm sóc và khai thác trong thời kỳ trước đó. Thời kỳ này cây rất

1.1.1.2. Đặc tính của mủ cao su




mẫn cảm với bệnh rụng lá mùa mưa có thể giảm năng suất nhanh chóng.

H

Sản phẩm chính của cao su là mủ nước, nó là một dung dịch keo ẩm. Mủ

IN

cao su thường có màu trắng hoặc hơi hồng tùy theo giống cây. Dung dịch keo

K

ẩm này tồn tại dưới dạng sol khi pH của nó từ 6,7-7. Khi pH giamr dưới 7 nó sẻ

̣C

chuyển thành dạng gel. Tùy theo nồng độ mủ khô (DRC) từ 25%-40% mà tỷ

O

trọng của mủ có thể thay đổi từ 0.991 xuống còn 0,974 một cách tương ứng.

̣I H

Thành phần mủ cao su này thường thay đổi tùy theo tuổi cây, giống, cường độ
khai thác và vị trí khai thác.

Đ
A


Thành phần mủ nước trung bình gồm:
- Cao su = 30-40%
- Nước = 55-60%
- Protein = 24%
- Nhựa = 1,5-2%
- Đường = 1%
- Chất khoáng = 0,5-1%
Trong đó Magie và photpho có ảnh hưởng đến sự ổn định của mủ nước.

SVTH: Hoàng Thị Hằng

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

1.1.1.3. Điều kiện và yêu cầu phát triển cây cao su
Để cao su phát triển tốt và cho hiệu quả cao cần chú ý đến các yêu cầu về
kỹ thuật trồng. Các yếu tố đó là:
- Nhiệt độ: Cây cao su cần nhiệt độ cao và nhiệt độ thích hợp từ 2530%. Các vùng trồng cao su trên thế giới hiện nay phần lớn ở vùng khí hậu nhiệt
đới có nhiệt độ bình quân năm bằng 28 độ + 2 độ C và biên độ nhiệt trong ngày
là 7-8 độ C. Ở nhiệt độ 25 độ C năng suất cây đạt mức tối hảo, nhiệt độ mát dịu

Ế

vào buổi sáng sớm (1-5 giờ sáng) giúp cây sản xuất mủ cao nhất.


́H

U

- Lượng mưa: Cây cao su có thể trồng ở các vùng có lượng mưa từ
1.500-2.000 mm/năm. Ở những nơi không có điều kiện đất thuận lợi cao su cần



lượng mưa từ 1.800-2.000 mm/năm. Các trận mưa kéo dài nhất là các trận mưa
buổi sang gây trở ngại cho việc cạo mủ và đồng thời làm tăng khả năng lây lan,

H

phát triển các loại nấm bệnh gây hại trên mặt cạo cây cao su.

IN

- Gió: Gió nhẹ 1-2m/s có lợi cho cây cao su, vì gió giúp cho vườn cây

K

thông thoáng, hạn chế được bệnh và giúp cho vỏ cây mau khô sau khi mưa.

̣C

Trồng cao su ở nơi có gió mạnh thường xuyên, gió bão gió lốc sẽ gây hư hại cho

̣I H


rộng được.

O

cây cao su, làm gãy cành, thân, đổ cây, rễ cây cao su không phát triển sâu và

- Giờ chiếu sáng, sương mù:

Đ
A

Giờ chiếu sáng ảnh hưởng trực tiếp đến cường độ quang hợp của cây và

như thể ảnh hưởng đến mức tăng trưởng và sản xuất mủ của cây. Ánh sáng đầy
đủ giúp cây ít bệnh, tăng trưởng nhanh và sản lượng cao. Giờ chiếu sáng được
ghi nận tốt cho cây cao su bình quân là 1.800 – 2.000 giờ/năm và tối thiểu
khoảng 1.600 – 1.700 giờ/năm.
Sương mù nhiều gây một tiểu khí hậu ướt tạo nấm bệnh phát triển và tấn
công cây cao su như trường hợp bện phấn trắng…
- Đất đai

SVTH: Hoàng Thị Hằng

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn


Cây cao su có thể sống được trên hầu hết các loại đất và phát triển trên
các loại đất mà các cây khác không thể sống được. Cây cao su phát triển ở vùng
khí hậu nhiệt đới ẩm ướt nhưng thành tích và hiệu quả kinh tế của cây là một
vấn đề lưu ý hàng đầu khi nhân trồng cao su trên quy mô lớn. Do vậy việc chọn
lựa các vùng đất thích hợp cho cây cao su là một vấn đề cơ bản cần đặt ra.
Vùng Duyên hải Miền Trung, trong đó tỉnh Quảng Trị nói chung và xã Linh Hải
nói riêng có dạng địa hình chính là gò đồi. Trong đó cây cao su thích hợp với

Ế

các vùng đất gò đồi có độ cao thích hợp nhất từ 200 – 600m. Điều này là một

́H

U

thuận lơi lớn của địa phương trong việc nhân rộng diện tích cây cao su. Càng lên
cao càng bất lợi do độ cao của đất có tương quan với nhiệt độ thấp và gió mạnh.



- Độ dốc: Độ dốc có liên quan đến độ phì của đất. Đất càng dốc xói mòn
càng mạnh khiến các dinh dưỡng trong đất nhất là lớp đất mặt bị mất đi nhanh

H

chóng. Khi trồng cao su trên các vùng đất dốc cần phải thiết lập hệ thống bảo vệ

IN


đất chống xói mòn như hệ thống đê mương, đường đồng mức… Hơn nữa các

K

diện tích cao su trồng trên đất dốc sẻ gặp khó khăn trong việc cạo mủ, thu mủ và

̣C

vận chuyển mủ. Do vậy trong điều kiện có thể lựa chọn được nên trồng cao su ở

O

những vùng đất ít dốc.

̣I H

 Các yêu cầu kỹ thuật trồng cao su
Do cây cao su có chu kì sống dài trên 30 năm, đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu

Đ
A

lớn, thời gian đầu tư ban đầu (kiến thiết cơ bản) kéo dài nhiều năm (từ 5 – 8 năm)
cho nên tất cả các khâu trong công tác trồng phải được triển khai đúng quy trình.
Mục tiêu của công tác trồng cao su là phải tại nên một vườn cây có:
- Mật độ đông đặc tốt (đảm bảo 95% mật độ thiết kế vào năm trồng) và tỷ
lệ trồng đều cao để khi đưa vào khai thác số cây cạo sẽ nhiều và sản lượng cao.
- Rút ngắn thời gian kiến thiết cơ bản bằng cách đầu tư thâm canh, chọn
đất thích hợp với quy mô phát triển cây cao su nên chọ các vùng liền khoảnh có
diện tích tương đối tập trung nhằm giảm thiểu chi phí đầu tư đường vận chuyển


SVTH: Hoàng Thị Hằng

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

và nhất là việc quản lý được tập trung, tuân thủ quy trình kỹ thuật nghiêm ngặt
sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Cần lưu ý nền đất là một trong những yếu tố cơ bản có tính quyết định
đến hiệu quả kinh tế vườn cây. Việc chọn đất là mục tiêu xác định và xếp hạn
các diện tích đất có khả năng trồng cao su. Cây cao su thích hợp vùng đất cao,
thoáng không bị ngập hoặc úng nước.
- Khai hoang nên kết hợp cả 2 phương án là khai hoang thủ công và khai

Ế

hoang cơ giới để khai thác tận dụng quỹ đất và liền vùng liền thửa. Công tác

́H

U

khai hoang đảm bảo chất lượng thì việc chăm sóc vườn cây về sau càng thuận
lợi và ít tốn kém.




- Chống xói mòn: Trong điều kiện khí hậu nhiệt đới, hiện tượng xói mòn
rửa trôi đất xảy ra sau khi thảm thực vật tự nhiên bị đốn hạ, mức độ xói mòn

H

càng nghiêm trọng trên các đất dốc, đất sườn đồi. Vì vậy cần áp dụng các biện

̣C

 Các loại bệnh:

K

theo đường đồng mức…

IN

pháp chống xói mòn như che phủ mặt đất bang một lớp thực vật, trồng cao su

O

Cũng như các loài thực vật khác, cây cao su là mục tiêu tấn công của một

̣I H

số loài bệnh hại. Theo ước tính của các cơ quan thống kê quốc tế, sâu bệnh đã
làm mất 20% sản lượng cao su tự nhiên trên thế giới trong đó cac loại bệnh làm

Đ

A

mất 15% sản lượng.

Các loại bệnh cao su hầu hết đều đã được phát hiện, định danh rất sớm phổ

biến như bệnh phấn trắng, bệnh héo đen đầu lá, bệnh rụng lá mùa mưa, bệnh nấm
hồng, bệnh loét mặt cạo, bệnh thối mặt cạo, bệnh khô mủ… Mức độ tác hại mỗi
loại bệnh tùy thay đổi tùy thuộc vào điều kiện khí hậu, đất đai, phương pháp chăm
sóc… dẫn đến các bệnh gây tác hại trầm trọng ở một vùng nhưng ở vùng khác thì
mức độ nahr hưởng loại bệnh này rất nhẹ hoặc hầu như không ghi nhận được.
Ỏ xã Linh Hải, có một số dịch bệnh đã xuất hiện như: loét mặt cạo, nứt vỏ
xì mủ, rụng lá vào mùa mưa, đã làm giảm lượng mủ đáng kể.
SVTH: Hoàng Thị Hằng

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

Để việc phòng trị bệnh có hiệu quả, cần thực hiện nghiêm chỉnh các biện
pháp sau:
- Phải có đội ngũ bảo vệ thực vật tương xứng với quy mô diện tích và tình
trạng bệnh hại. Đội ngũ bảo vệ thực vật và công nhân phải được tập huấn nâng
cao tay nghề cũng như trình độ hiểu biết về các loại bệnh.
- Thường xuyên kiểm tra cây nhất là các thời điểm bộc phát của mỗi loại
bệnh. Phải định danh đúng loại bệnh và mức độ bệnh.


Ế

- Đối với vườn cây khai thác, một số bệnh xảy ra vào mùa mưa, có độ ẩm

́H

U

cao và nhiệt độ thấp, cần phòng tránh không cạo mủ khi cây còn ướt, vườn cây
phải sạch cỏ thông thoáng, thường xuyên làm vệ sinh mặt cạo.



- Ngay sau khi phát hiện bệnh, phải triển khai ngay phòng bệnh để làm
giảm thiểu tác hại của bệnh đông thời nâng cao hiệu quả và giảm chi phí cho

H

việc chữa bệnh.

K

tắt ngay sự lây lan của bệnh.

IN

- Sử dụng đúng loại thuốc, đúng liều lượng và đúng phương pháp để dập

̣C


- Sau mỗi đợt trị bệnh, phải kiểm kê dánh giá lại mức độ bệnh để có kế

O

hoạch hữu hiệu cho đợt bệnh tiếp theo nếu xảy ra.

̣I H

 Kỹ thuật khai thác mủ
Khai thác mủ (cạo mủ) là tạo nên một vết cắt lấy đi một khoảng vỏ trên

Đ
A

vỏ kinh tế của tế của cây cao su. Động tác này chủ yếu là cắt ngang các ống mủ
nằm trong lớp vỏ cạo khiến cho chất dịch đang chứa trong ống mủ chảy ra ngoài
để thu được một sản phẩm đặc biệt gọi là mủ cao su.
Cho đến nay, việc cạo mủ cao su là một công tác được lặp lại hầu như
suốt năm theo một định kỳ nhất định (2-3 ngày/lần) và kéo dài từ 20-30 năm.
Sản lượng khai thác mủ cao su phụ thuộc vào:
- Tiêu chuẩn thu hoạch (mở cạo) khi bề vòng thân cây đo cách mặt đất 1m
đạt từ 50 cm trở lên, độ dày vỏ ở độ cao 1m cách mặt đất phải đạt từ 6mm trở

SVTH: Hoàng Thị Hằng

12


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

lên. Lô cao su KTCB có từ 50% trở lên số cây hữu hiệu đạt tiêu chuẩn mở cạo
thì được dưa vào cạo mủ.
- Thời vụ cạo mủ cao su trong năm
Mở miệng cạo các vườn cây mới đưa vào khai thác được tiến hành vào các
tháng 3-4 và tháng 10. Đối với cạo úp, mở miệng cạo vào các tháng 3-4 (cạo úp cả
năm), tháng 7 (cạo úp 7 tháng/năm) hoặc 9 tháng (cạo úp 5 tháng/năm).
- Rụng lá sinh lý hàng năm sớm hay muộn tùy theo dòng vô tính, nền đất

Ế

trồng (đỏ, xám), vùng tiểu khí hậu. Vì vậy vườn cây nào rụng lá trước khi cây có

́H

U

tán là ổn định. Vườn cây nào có tán lá ổn định trước thì cho cạo trước.

- Độ sâu mủ cạo: Cạo cách thượng tầng 1,0-1,3mm đối với cả 2 miệng



ngữa và úp. Tránh cạo phạm cạn, cạo sát, cạo phạm.

- Tiêu chuẩn đường cạo: Đường cạo phải đúng độ dốc quy định, có lòng

H


máng, vuông tiền vuông hậu, không lệch miệng, không vượt ranh, không lượn sóng.

IN

- Giờ cạo mủ: Tùy theo điều kiện thời tiết trong năm, bắt đầu cạo mủ khi

K

nhìn thấy rõ đường cạo. Mùa mưa chờ cây khô ráo mới bắt đầu cạo. Nếu đến 11-

̣C

12 giờ trưa mà vỏ cây còn ướt thì cho nghỉ cạo.

O

Tóm lại, cạo mủ là một công việc đòi hỏi sự khéo léo, trình độ kỹ thuật và

̣I H

tính kỷ luật cao. Sự khai thác cao su hợp lý sẽ tạo nên sự cân bằng giữa hoạt
động tái tạo mủ của các tế bào ống mủ với những hoạt động sinh lý khác trong

Đ
A

cây nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cho cây cao su.
1.1.2. Vị trí vai trò và ý nghĩa của cao su tiểu điền đối với quá trình

công nghiệp hóa hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn

Việt Nam là một nước nông nghiệp với 70% dân số ở vùng nông thôn và
có tổng diện tích đất tự nhiên là 32.925,1 nghìn ha. Để tạo công ăn việc làm cho
người dân nông thôn là phải phát triển nông nghiệp để sử dụng quỹ đất có hạn
và lượng lao động nông thôn là vấn đề hết sức có ý nghĩa. Vì vậy, việc phát triển
mô hình cao su tiểu điền của dự án đa dạng hóa nông nghiệp nông thôn là một
giải pháp tích cực cho vấn đề này.
SVTH: Hoàng Thị Hằng

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

Cây cao su là cây công nghiệp lâu năm, nó không những có giá trị về mặt
kinh tế mà còn có vai trò to lớn đối với môi trường sinh thái.
- Giá trị kinh tế
Cây cao su từ khi trở thành hàng hóa, công dụng của nó ngày càng được
mở rộng. hiện nay mủ cao su trở thành một trong bốn nguyên liệu chính của
ngành công nghiệp thế giới. Mủ cao su chủ yếu dung để tạo xăm lốp xe hơi (trên
60%), ngoài ra nó còn được dung để làm đệm giảm xóc, vỏ bọc dây điện, vật

Ế

liệu chống mài mòn, dụng cụ y tế, dụng cụ thể thao và dụng cụ gia đình

́H

U


Mủ cao su là nguồn quan trọng đóng góp vào kim ngạch xuất khẩu của Việt
Nam một phần không nhỏ. Hiện nay cao su là mặt hàng xuất khẩu đứng thứ 3



của nước ta sau gạo và cafê

Ngoài mủ, cây cao su còn có thể cung cấp một lượng gỗ lớn. Gỗ cao su

H

được ngâm tẩm chống ẩm mốc, mối mọt cũng là loại gỗ tốt và đẹp chính vì vậy

IN

mà ngày nay nó được dung nhiều để làm ván ép, bàn ghế giường tủ. Tùy vào

K

giống cây mà có thể sau 5-7 năm có thể cho thu hoạch. Và có thể cung cấp

̣C

khoảng 200-300kg/ha với hàm lượng dầu khoảng 10-20% trọng lượng hạt,

O

Lượng protein trong hạt dầu cao su có thể dung trong công nghệ sơn, vecni, xà


̣I H

phòng, làm chất độn pha thuốc kích thích mủ cao su hoặc nếu sử dụng hợp lý có
thể dung làm thực phẩm.

Đ
A

Cao su đem lại thu nhập cao và ổn định cho người sản xuất trong lĩnh vực

nông nghiệp.

- Tác dụng đối với môi trường- xã hội
Bảo vệ môi trường sinh thái: Cây cao su được trồng trên các loại đất bạc

màu đồi dốc nên khi trồng với diện tích lớn còn có tác dụng phủ xanh đất trống
đồi núi trọc, chống xói mòn và giữ cho đất màu mỡ.
Ổn định xã hội tạo công ăn việc làm: Việc trồng và chăm sóc cây cao su
đòi hỏi lực lượng lao động lớn và lâu dài. Chính vì vậy nó tạo công ăn việc làm

SVTH: Hoàng Thị Hằng

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

ổn định cho người dân nông thôn thời gian từ 30 đến 40 năm. Nó góp phần rút

ngắn khoảng cách giàu nghèo giữa nông thôn và thành thị.
Việt Nam với diện tích tự nhiên trên 32.925,1 nghìn ha, ngoài những vùng
đất ở đồng bằng thuận lợi cho việc phát triển cây lương thực, còn một phần lớn
diện tích đất gò đồi cần được khai thác và phát huy lợi thế so sánh. Từ những
yêu cầu bức thiết trên, mô hình cao su tiểu điền là chìa khóa giải quyết những
khó khăn này.

Ế

Mô hình cao su tiểu điền đã góp phần tận dụng những quỹ đất gò đồi một

người dân đặc biệt là vùng nông thôn miền núi.

́H

U

cách có hiệu quả, không những vậy nó còn góp phần lằm tăng thu nhập của



Vấn đề thất nghiệp ở nông thôn là bài toán khó đối với các cấp các ngành,
nó không những có ý nghĩa về kinh tế, xã hội mà còn có ý nghĩa về mặt chính

H

trị. Dân số ngày càng tăng nhanh song diện tích đất canh tác bình quân đầu

IN


người tháp và ngày càng bị thu hẹp. Đây cũng là nguyên nhân làm cho luồng di

K

cư nông thôn ra thành thị ngày càng ồ ạt. Vì vậy để han chế vấn đề này thì điều

̣C

cấp bách là phải tạo công ăn việc làm trên mảnh đất của họ. Mô hình cao su tiểu

O

điền giải quyết một phần nào những khó khăn đặt ra trước mắt một cách lâu dài

̣I H

ổn định

Phát triển cao su theo mô hình tiểu điền không những giải quyết vấn đề

Đ
A

lao động mà còn làm tăng thu nhập cải thiện đời sống cho người dân nông thôn
miền núi, góp phần đáng kể làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo
hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa. Đặc của cây cao su tiểu điền là điểm thu
mua gần với cơ sở chế biến nên ở nông thôn dần hình thành những cơ sở, nhà
máy chế biến. Bước đầu tạo nền tảng cho việc kết hợp nhịp nhàng giữa công
nghiệp và nông nghiệp.


SVTH: Hoàng Thị Hằng

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

1.2. Khái niệm, bản chất và phương pháp xác định hiệu quả kinh tế
1.2.1. Khái niệm và ý nghĩa hiệu quả kinh tế
Trong quá trình sản xuất, mục tiêu đầu tiên đối với các doanh nghiệp hay
người dân muốn đạt được tối da hóa lợi nhuận kinh tế. Muốn làm được như vậy
thì các doanh phải không ngừng tìm ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh
tế hay là lựu chon sử dụng tối ưu các nguồn lực của xã hội. Các nguồn lực được
sử dụng tất yếu trong quá trình sản xuất kinh doanh như: Đất đai, vốn, lao động,

Ế

tài nguyên thiên nhiên… Nhưng hiện nay các nguồn lực này càng khan hiếm và

́H

U

dần bị cạn kiệt, trong đó nhu cầu của con người về các nguồn lực này là rất cần
thiết. Một mặt nó giải quyết được tình trạng khan hiếm về nguồn lực, chúng ta




thường hay nói đến các cách thức sử dụng các nguồn lực. Để hiểu rõ hơn ta tìm
hiểu một số khái niệm về hiệu quả kinh tế sau.

H

Hiệu quả kinh tế là một phạm trù đặc biệt quan trọng, nó thể hiện hiệu

IN

suất trong mỗi đơn vị chi phí của các ngành sản xuất. Về mặt hình thức hiệu quả

K

là một đại lượng so sánh kết quả sản xuất với các chi phí bỏ ra. Quan hệ so sánh
trong phạm vi rất hẹp.

̣C

ở đây là quan hệ so sánh tương đối còn quan hệ so sánh tuyệt đối chỉ có ý nghĩa

O

Cũng có thể khái niệm hiệu quả kinh tế một cách ngắn gọn: Hiệu quả

̣I H

phản ánh chất lượng hoạt động kinh tế và được xác định bởi tỷ số giữa doanh

Đ
A


thu và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Nhìn chung, hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng

các nguồn lực có hạn chế để đạt được kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất.
Trong sản suất nông nghiệp nói chung và sản xuất cao su nói riêng thì
việc nâng cao hiệu quả kinh tế là vấn đề hết sức quan trọng. Từ nguồn lực có
giới hạn như vật tư, giống,tiền vốn, lao động kỹ thuật… người nông dân phải lựa
chọn cách thức sản xuất như thế nào để đạt được hiệu quả cao nhất.
Kết quả sản xuất là toàn bộ số lượng sản phẩm hoặc giá trị bằng tiền của
toàn bộ số lượng sản phẩm mà hộ sản xuất thu được sau một thời gian hay chu
kỳ sản xuất nhất định.
SVTH: Hoàng Thị Hằng

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

Chi phí sản xuất là tất cả những hao phí tạo ra và phát sinh trong quá
trình hình thành, tồn tại và hoạt động của chu kỳ sản xuất.
Trong sản xuất nông nghiệp, chi phí sản xuất biểu hiện dưới dạng chi phí
vật tư nông nghiệp, chi phí lao động và các chi phí khác; trong đó chi phí vật tư
chiếm tỷ lệ khá lớn và quan trọng. Trong chi phí vật tư nông nghiệp thì chi phí
về phân bón thuốc bảo vệ thực vật chiếm tỷ lệ khá lớn.
Kết quả sản xuất và chi phí sản xuất có mối quan hệ mật thiết với nhau.

Ế


Chi phí sản xuất là tiền đề thực hiện kết quả sản xuất và hiệu quả kinh tế đạt

́H

U

được khi kết hợp hai yếu tố đó.

Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh mặt chất lượng của các



hoạt động kinh tế. Đây là đòi hỏi khách quan của mọi nền sản xuất do nhu cầu
cuộc sống của con người ngày một nhiều hơn.

H

Hiệu quả kinh tế là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá, phân tích và so

IN

sánh chất lượng của các đơn vị hoặc giữa các loại sản phẩm. Việc đánh giá hiệu

K

quả kinh tế còn giúp cho người sản xuất thấy được rằng trong nền kinh tế thị

̣C


trường thì không chỉ riêng doanh nghiệp hay đơn vị nào mà chính người nông

O

dân cũng phải tính đến chất lượng đầu tư, đến hiệu quả của đồng vốn bỏ ra.

̣I H

Đối với nông dân, hiệu quả kinh tế không chỉ là thước đo chất lượng mà
còn phản ánh trình độ phát triển cuộc sống. Hiệu quả kinh tế càng cao thì mức

Đ
A

sống của người dân ngày càng được nâng cao, nông dân có khả năng thỏa mãn
nhu cầu cần thiết về vật chất cũng như tinh thần, đồng thời có thể mở rộng tái
sản xuất để tăng lợi nhuận, góp phần phát triển xã hội.
Khi nói đến hiệu quả kinh tế, các nhà kinh tế có những quan điểm khác
nhau, có thể tóm tắt thành hệ thống quan điểm như sau:
- Hệ thống quan điểm thứ nhất cho rằng hiệu quả kinh tế được xác định
bởi việc so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra (các nguồn lực như nhân
lực, vật lực…) để đạt kết quả đó.

SVTH: Hoàng Thị Hằng

17


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

Với quan điểm xét hiệu quả kinh tế chỉ ở phần kết quả và chi phí bổ sung
chưa đầy đủ. Trong thực tế kết quả sản xuất đạt được luôn là hệ quả của cả chi
phí có sẵn (chi phí bền) cộng chi phí bổ sung. Ở các mức chi phí bền khác nhau
thì hiệu quả của chi phí bổ sung cũng khac nhau. Tính biện chứng thống nhất
của các sự vật hiện tượng đòi hỏi khi nghiên cứu phải đảm bảo trong chừng mực
nhất định sự tương ứng đó, nếu không sẽ dẫn đến kết quả sai khác với sự vận
động vốn có của nó.

Ế

- Hệ thống quan điểm thứ hai thể hiện công trình nghiên cứu của Farrell

́H

U

(1957) và một số nhà kinh tế khác. Khi nghiên cứu hoạt động kinh tế của các
nhà sản xuất ngang tài ngang sức và tiêu biểu nhưng lại đạt được kết quả khác



nhau do cách kinh doanh khác nhau và như vậy thì chỉ có thể ước tính đầy đủ
hiệu quả kinh tế theo nghĩa tương đối. Để giải thích cho lập luận này, ông phân biệt

H

hiệu quả kỷ thuật, hiệu quả phân phối (hiệu quả về giá) và hiệu quả kinh tế.


IN

Hiệu quả kỷ thuật là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị chí phí đầu

K

vào sản xuất trong những điều kiện cụ thể về kỹ thuật hay công nghệ áp dụng.

̣C

- Hiệu quả kỷ thuật được xác định bởi phương pháp và mức độ sử dụng

O

các yếu tố đầu vào. Việc lựa chọn các cách thức sử dụng các yếu tố đầu vào

̣I H

khác nhau sẻ ảnh tới sản lượng đầu ra. Như vậy, hiệu quả kỷ thuật liên quan đến
phương tiện vật chất của sản xuất. Nó chỉ ra rằng một đơn vị nguồn lực dung

Đ
A

vào sản xuất có khả năng đem lại thêm bao nhiêu đơn vị sản phẩm.
Hiệu quả phân phối (hiệu quả về giá): Đây là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả trong
mối quan hệ với giá sản phẩm đầu ra và giá đầu vào. Nó phản ánh giá trị sản
phẩm thu thêm trên một đồng chi phí thêm về đầu vào hay nguồn lực.
Hiệu quả kinh tế đạt được khi nhà sản xuất đạt được hiệu quả kỷ thuật và hiệu
phân phối. Tức là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều tính đến khi xem xét việc

sử dụng các nguồn lực trong sản xuất.
Như vậy, qua phân tích ở trên chúng ta thấy rằng, có nhiều quan điểm
khác nhau về hiệu quả kinh tế nhưng đều đi đến thống nhất ở bản chất của nó.
SVTH: Hoàng Thị Hằng

18


×