Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh NHNOPTNT nam dong – tỉnh đăknông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (747.78 KB, 80 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................4
1.1 Lý do chọn đề tài .......................................................................................................4
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................5
1.2.1 Mục tiêu tổng quát..................................................................................................5
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................................5
1.3 Câu hỏi nghiên cứu....................................................................................................5
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................6

uế

1.5 Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................6
1.5.1 Xác định thông tin cần thu thập..............................................................................6

H

1.5.2 Xác định nguồn thu thập thông tin .........................................................................6
1.5.3 Phương pháp điều tra..............................................................................................7

tế

1.5.4 Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................................8

h

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................9

in



1.1 Cơ sở lý luận..............................................................................................................9

cK

1.1.1 Những vấn đề chung về NH thương mại................................................................9
1.1.1.1 Khái niệm NH thương mại ..................................................................................9
1.1.1.2 Chức năng và vai trò của NH thương mại...........................................................9

họ

1.1.1.3 Các hoạt động chủ yếu của NH thương mại......................................................11
1.1.2 Tín dụng và tín dụng NH......................................................................................13

Đ
ại

1.1.2.1 Khái niệm tín dụng và tín dụng NH ..................................................................13
1.1.2.2 Các nguyên tắc cơ bản của hoạt động tín dụng .................................................13
1.1.2.3 Phân loại tín dụng NH .......................................................................................14
1.1.2.4 Vai trò của hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất ..........................................15
1.1.3 Hộ sản xuất ...........................................................................................................16
1.1.3.1 Khái niệm hộ sản xuất ......................................................................................16
1.1.3.2 Đặc điểm hộ sản xuất ........................................................................................16
1.1.4 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .........................................................................17
1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả và chất lượng hoạt động tín dụng ............18
1.2 Cơ sở thực tiễn........................................................................................................20

SVTH: Hứa Thị Hưởng


1


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........................................24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN
XUẤT TẠI CHI NHÁNH NHNO&PTNT NAM DONG – ĐĂK NÔNG...............22
2.1 Tổng quan về Chi nhánh NHNo&PTNT Nam Dong ..............................................22
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................................22
2.1.2 Vai trò, chức năng và nhiệm vụ của NH ..............................................................23
2.1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức và nhân sự ..........................................................................23
2.1.4 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh NHNO & PTNN Nam

uế

Dong ..............................................................................................................................26
2.1.4.1 Tình hình cho vay..............................................................................................26

H

2.1.4.2 Tình hình huy động vốn ....................................................................................28
2.2.4.2 Kết quả hoạt động kinh doanh...........................................................................33

tế

2.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng hộ sản xuất tại Chi nhánh NHNo&PTNT
Nam Dong......................................................................................................................36

h


2.2.1 Những vấn đề chung về cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng ....................36

in

2.2.2 Phân tích tình hình cho vay đối với hộ sản xuất tại Chi nhánh NHNo&PTNT

cK

Nam Dong......................................................................................................................38
2.2.2.1 Doanh số cho vay .............................................................................................38
2.2.2.2 Doanh số thu nợ.................................................................................................40

họ

2.2.2.3 Dư nợ .................................................................................................................42
2.2.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả và chất lượng cho vay tại NH ........................44
2.2.3.1 Tỷ lệ nợ xấu (%)................................................................................................44

Đ
ại

2.2.3.2 Dư nợ/Vốn huy động (%)..................................................................................45
2.2.3.3 Hệ số thu nợ (%)................................................................................................45
2.2.3.4 Vòng quay vốn cho vay (vòng) .........................................................................46
2.2.4 Hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ điều tra .....................................................46
2.2.4.1 Tình hình chung của các hộ điều tra..................................................................46
2.2.4.2 Tình hình vay vốn của các hộ điều tra...............................................................49
2.2.4.3 Mục đích sử dụng vốn vay ................................................................................50
2.2.4.4 Cơ cấu vốn sản xuất của các hộ.........................................................................53

2.2.4.5 Kết quả kinh doanh của các hộ điều tra.............................................................54

SVTH: Hứa Thị Hưởng

2


Khóa luận tốt nghiệp

2.5 Đánh giá của khách hàng về chất lượng hoạt động tín dụng hộ sản xuất tại
NHNO&PTNT Nam Dong.............................................................................................56
2.5.1 Quy trình, thủ tục cho vay của NH.......................................................................60
2.5.2. Lãi suất cho vay của NH .....................................................................................61
2.5.3. Khả năng đáp ứng về nguồn vốn của NH ...........................................................62
2.5.4. Cán bộ cho vay ....................................................................................................63
2.5.5. Vấn đề thu hồi nợ ................................................................................................64
2.5.6. Đánh giá chung về chất lượng hoạt động cho vay tại NH ..................................65

uế

2.5.7 Một số ý kiến khác ...............................................................................................66
2.6 Những kết quả đạt được và tồn tại trong cho vay đối với hộ sản xuất....................67

H

Kết quả đạt được............................................................................................................67
CHƯƠNG 3: NHỮN GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ SẢN

tế


XUẤT TẠI CHI NHÁNH NHNO&PTNT NAM DONG – ĐĂK NÔNG................70
3.1 Tăng cường công tác huy động nguồn vốn để chủ động trong hoạt động cho vay.71

h

3.2 Đưa ra chính sách lãi suất hợp lý ............................................................................72

in

3.3 Rút gọn các thủ tục và chi phí hành chính trong quá trình cho vay đối với hộ sản

cK

xuất. ...............................................................................................................................72
3.4. Đáp ứng kịp thời nhu cầu vay vốn của khách hàng ...............................................73
3.4 Giải pháp đối với cán bộ tín dụng ...........................................................................73

họ

3.5 Mở rộng và duy trì, thiết lập mối quan hệ lâu dài đối với các khách hàng truyền
thống ..............................................................................................................................74
3.6 Mở rộng mạng lưới khách hàng mới .......................................................................74

Đ
ại

3.8 Biện pháp đối giảm tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu ..........................................................75
3.7 Một số biện pháp khác nhằm nâng cao kết quả cho vay ........................................76
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................78
I. KẾT LUẬN...............................................................................................................77

II. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................78
1. Đối với ngân hàng .....................................................................................................78
2. Đối với chính quyền địa phương ...............................................................................78
3. Đối với hộ vay vốn ....................................................................................................79

SVTH: Hứa Thị Hưởng

3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Lý do chọn đề tài
Trong xu thế toàn cầu hóa, các quốc gia nói chung và Việt Nam nói riêng phải
hội nhập sâu hơn vào thị trường quốc tế thì hoạt động nông nghiệp và phát triển nông
thôn ngày càng trở nên sôi động và có những chuyển biến vô cùng mạnh mẽ. Mục tiêu
phát triển nông nghiệp nông thôn của nước ta đến năm 2015 là: “Xây dựng một nền
nông nghiệp toàn diện, đa dạng theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung, hiện đại, bền

uế

vững; gắn phát triển nông nghiệp với xây dựng nông thôn mới và nâng cao đời sống
nhân dân”. Từ khi xác định vai trò kinh tế của hộ nông dân, phong trào nông dân sản

H

xuất giỏi đang được mở rộng, góp phần không nhỏ vào việc tăng trưởng và phát triển
nền kinh tế nói chung và sản xuất nông nghiệp nói riêng, từng bước nâng cao đời sống


tế

nông dân và bộ mặt nông thôn.

Cùng với xu thế chung của cả nước, huyện Cư Jut cũng đã có những bước

h

chuyển mình mạnh mẽ trong phát triển kinh tế. Là một huyện miền núi có điều kiện tự

in

nhiên rất thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp. Thế mạnh của huyện là các loại cây

cK

như: cà phê, cao su, hồ tiêu, mì,... Đây là những loại cây cần lượng vốn đầu tư rất lớn.
Là một chi nhánh của NHNo&PTNT tỉnh Đăk Nông, Chi nhánh NHNo&PTNT
Nam Dong nằm trên địa bàn huyện Cư Jut. Nhiều năm qua NHNo&PTNT Nam Dong

họ

đã cung cấp vốn cho các hộ sản xuất đóng góp một phần không nhỏ vào việc phát triển
kinh tế của địa phương. Đây là cơ hội phát triển nhưng cũng là nhiệm vụ và thách thức

Đ
ại

đối với chi Nhánh. Vì khách hàng chủ yếu của chi nhánh là hộ sản xuất (chiếm khoảng
98% ), tập trung vào lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi. Sản xuất nông nghiệp

là ngành sản xuất có rủi ro lớn vì phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và có chu kỳ sản
xuất dài; đối tượng khách hàng hộ nông dân với trình độ dân trí chưa cao. Đó chính là
những khó khăn ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng của Chi nhánh
NHNo&PTNT Nam Dong.
Tín dụng là hoạt động quan trọng đem lại nguồn thu nhập chính cho NH. Tuy
nhiên, thực tiễn hoạt động của NHTM nói chung thường gặp những khó khăn và mâu
thuẫn: Có lúc thiếu vốn không huy động được, ngược lại có lúc thừa vốn không cho
vay được, trong khi khách hàng vẫn có nhu cầu vay vốn, nhất là hộ sản xuất nông

SVTH: Hứa Thị Hưởng

4


Khóa luận tốt nghiệp

nghiệp. Hơn nữa, tín dụng là hoạt động chứa đựng rủi ro lớn. Vì vậy, việc nâng cao
hiệu quả hoạt động tín dụng là vấn đề được quan tâm hàng đầu đối với NHTM nói
chung và Chi nhánh NHNo&PTNT Nam Dong nói riêng.
Xuất phát từ thực tiễn đó, trong quá trình thực tập tại Chi nhánh NHNo&PTNT
Nam Dong – tỉnh Đăk Nông, tôi đã chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động cho vay hộ sản xuất tại Chi nhánh NHNO&PTNT Nam Dong – tỉnh
ĐăkNông” làm đề tài luận văn tốt nghiệp với mong muốn cung cấp một số giải pháp

uế

thiết thực nhắm giúp NH hoàn thiện hơn hoạt động cho vay của mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu

H


1.2.1 Mục tiêu tổng quát

Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động cho vay đối với các hộ sản xuất từ đó đề

tế

ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể

in

NHTM đối với hộ sản xuất.

h

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay của

cK

- Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại Chi
nhánh NHNo&PTNT Nam Dong trong 3 năm 2009 – 2011.

chi nhánh.

họ

- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất tại

- Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản


Đ
ại

xuất tại Chi nhánh NHNo&PTNT Nam Dong.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Thực hiện đề tài này tôi đặt ra những câu hỏi sau nhằm làm sáng tỏ mục tiêu

nghiên cứu của đề tài:
- Hoạt động cho vay hộ sản xuất tại NH trong 3 năm 2009 – 2011 như thế nào?
- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất?
- Tác động của từng yếu tố đó như thế nào?
- Hộ sản xuất đánh giá như thế nào về hoạt động cho vay tại NH?
- Những giải pháp nào được đưa ra để nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay hộ
sản xuất?
SVTH: Hứa Thị Hưởng

5


Khóa luận tốt nghiệp

1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại Chi nhánh
NHNo&PTNT Nam Dong – Đăk Nông.
 Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi thời gian: Phân tích số liệu thứ cấp qua 3 năm 2009 – 2011 và thu thập

số liệu sơ cấp từ tháng 2/2012 – 4/2012.

uế

- Phạm vi không gian:
+ Chi nhánh NHNo&PTNT Nam Dong, huyện Cư Jút, tỉnh Đăk Nông.

H

+ Điều tra thu thập ý kiến khách hàng là hộ sản xuất tại các xã Nam Dong, Ea Pô,

1.5 Phương pháp nghiên cứu
1.5.1 Xác định thông tin cần thu thập

tế

Đăk D’Rông, Đăk Wil.

h

- Thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh NHNo&PTNT Nam

in

Dong – Đăk Nông từ năm 2009 – 2011.

cK

- Thông tin về hiệu quả sử dụng vốn vay của khách hàng là hộ sản xuất.
- Thông tin về sự đánh giá của khách hàng đối với sản phẩm cho vay của NH.

1.5.2 Xác định nguồn thu thập thông tin

họ

 Dữ liệu thứ cấp

- Các dữ liệu thứ cấp về Chi nhánh NHNo&PTNT Nam Dong – Đăk Nông: lịch

Đ
ại

sử hình thành, cơ cấu lao động, kết quả kinh doanh, v.v… thu thập từ phòng tín dụng
và phòng Kế toán của Chi nhánh NHNo&PTNT Nam Dong – Đăk Nông.
- Dữ liệu thứ cấp bên ngoài như tìm hiểu các vấn đề lý luận về hoạt động cho

vay của NHTM, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay thu thập từ sách,
website, luận văn, báo chí, tạp chí NH…

 Dữ liệu sơ cấp
- Điều tra bằng bảng hỏi để thu thập thông tin về hiệu quả sử dụng vốn vay và
những ý kiến, đánh giá của khách hàng về sản phẩm cho vay hộ sản xuất của NH.
- Tham khảo ý kiến của các cán bộ tín dụng để có được những nhận định và đánh
giá về hoạt động cho vay hộ sản xuất tại NH.
SVTH: Hứa Thị Hưởng

6


Khóa luận tốt nghiệp


1.5.3 Phương pháp điều tra
Qua quá trình nghiên cứu thực tế, tham khảo ý kiến của các cán bộ tín dụng tại
NH cũng như tham khảo các nghiên cứu liên quan cho thấy: Các yếu tố chính ảnh
hưởng đến hiệu quả và chất lượng hoạt động tín dụng hộ sản xuất tại Chi nhánh
NHNo&PTNT Nam Dong là:
- Hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ sản xuất
- Quy trình, thủ tục cho vay

- Khả năng đáp ứng vốn vay

H

- Thái độ của cán bộ tín dụng và công tác thẩm định

uế

- Lãi suất cho vay

- Vấn đề thu hồi nợ

tế

Bảng hỏi được thiết kế với các biến định tính để thu thập thông tin về hiệu quả sử
dụng vốn và các biến định lượng để lượng hóa các mức độ đánh giá của khách hàng về

h

sản phẩm cho vay tại Chi nhánh NHNo&PTNT Nam Dong.

cK


1: Rất không đồng ý

in

Các biến định lượng đều sử dụng thang đo Likert 5 mức độ với các lựa chọn:

2: Không đồng ý
3: Trung lập

họ

4: Đồng ý

5: Rất đồng ý

Đ
ại

Quy mô mẫu điều tra

Trong năm 2011 tổng số khách hàng là hộ sản xuất là 2185 khách hàng.
- Xã Nam Dong

: 621 khách hàng

- chiếm 28.42%

- Xã Đăk D’Rông : 568 khách hàng


- chiếm 26.00%

- Xã Ea Pô

: 512 khách hàng

- chiếm 23.43%

- Xã Đăk Wil

: 484 khách hàng

- chiếm 22.15%

Với độ tin cậy: 95% hay Z = 1.96, sai số cho phép: e = 5%
Xác định kích cỡ mẫu theo trung bình là: n

SVTH: Hứa Thị Hưởng

7


Khóa luận tốt nghiệp

Trong đó:

là phương sai của 30 mẫu điều tra thử.

Với 30 mẫu điều tra thử, tiến hành thống kê mô tả biến mức độ thỏa mãn chung
của khách hàng về chất lượng hoạt động cho vay tại NH thu được kết quả như sau:

Biến có phân phối chuẩn và phương sai mẫu là 0.32. Theo công thức trên ta có kích cỡ

= 157

uế

mẫu là: n

Tỷ lệ n/N = 157/2185 = 0.072 > 0.05. Vì vậy, ta dùng công thức điều chỉnh kích

H

cỡ mẫu nhằm tiết kiệm chi phí sao cho ni/N < 0.05 bằng công thức n1 = n/(1+n/N) ta
tính được kích cữ mẫu là 104.

tế

Phương pháp chọn mẫu: Mẫu điều tra được chọn theo phương pháp chọn mẫu
ngẫu nhiên theo tỷ lệ. Mẫu được xác định như sau:
: 28.42% * 104 = 30

Xã ĐăkDrông

: 26.00% * 104 = 27

Xã Ea Pô

: 23.43% * 104 = 24

in


cK

Xã Đăk Wil

h

Xã Nam Dong

: 22.15% * 104 = 23

Công việc điều tra được tiến hành từ ngày 15/3 đến ngày 30/3/2011.

họ

1.5.4 Phương pháp xử lý số liệu

Dữ liệu về hiệu quả sử dụng vốn của hộ sản xuất và tình hình hoạt động kinh

Đ
ại

doanh của NH được xử lý bằng phần mềm Excel để tính toán các chỉ số và thấy được
biến động theo thời gian.
Dữ liệu về các mức độ đánh giá của khách hàng được xử lý bằng phần mềm

SPSS 16.0. Sau khi mã hóa và làm sạch dữ liệu sẽ được đưa vào để kiểm định.
- Kiểm định One sample T – test:
Giả thiết HO: µ = µ O
H1: µ ≠ µO

Độ tin cậy: 95%
Nếu sig < 0.05: Kết luận có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thiết HO, do đó
giá trị trung bình của kiểm định khác giá trị kiểm định.

SVTH: Hứa Thị Hưởng

8


Khóa luận tốt nghiệp

Nếu giá trị t > 0, kết luận giá trị trung bình > µ O
Nếu giá trị t < 0, kết luận giá trị trung bình của kiểm định < µ O
Nếu Sig > 0.05: Chưa có đủ cơ sở để bác bỏ giả thiết HO
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1 Những vấn đề chung về NH thương mại

uế

1.1.1.1 Khái niệm NH thương mại
NHTM đã tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh

H

tế hàng hóa. Sự phát triển của hệ thống NHTM đã tác động rất lớn đến quá trình phát
triển của nền kinh tế hàng hóa, ngược lại kinh tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ thì

tế


NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không
thể thiếu được. Có rất nhiều khái niệm về NHTM, trong đó:

h

Theo đạo luật NH của Pháp (1941): “NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở mà

in

nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác,

cK

hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp
vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”[1].
Ở Việt Nam, theo pháp lệnh NH ban hành ngày 23/05/1990 của Hội đồng Nhà

họ

nước Việt Nam xác định: “NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu
và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng

Đ
ại

số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh
toán”[1].

1.1.1.2 Chức năng và vai trò của NH thương mại


 Chức năng trung gian tài chính
Thực hiện chức năng này khi NH đứng giữa thu nhận tiền gửi của người gửi để

cho vay người cần tiền vay hoặc làm môi giới cho nhà đầu tư, lúc này NH đóng vai trò
là “cầu nối” giữa người dư thừa vốn và người cần vốn. Điều này có thể khái quát qua
sơ đồ sau:
Nhận tiền gửi
Cá nhân
Doanh nghiệp
SVTH: Hứa Thị Hưởng

Cho vay
NHTM

Cá nhân
Doanh nghiệp
9


Khóa luận tốt nghiệp

Ủy thác đầu tư

Đầu tư

Sơ đồ 1.1: Chức năng trung gian tài chính của NHTM
Với chức năng này NHTM đã góp phần tạo lợi ích cho cả ba bên trong quan hệ
người gửi tiền, NH và người vay. Huy động được sức mạnh tổng hợp của nền kinh tế
vào quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa, thực hiện các lợi ích cho xã hội.

 Chức năng trung gian thanh toán

Với chức năng này NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá

uế

nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền gửi từ tài
khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ và nhập vào tài khoản tiền

H

gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ.
NHTM còn cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiền thanh toán tiện lợi như

tế

séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng…

h

Với chức năng thanh toán NHTM đã góp phần thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy

in

nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.
 Chức năng tạo bút tệ hay ghi sổ trong nền kinh tế

cK

Ngoài việc thu thu hút tiền gửi và cho vay trên số tiền đó, NHTM còn tạo ra tiền

khi phát tín dụng. Nghĩa là vốn phát qua tín dụng không nhất thiết phải dựa trên vàng

họ

hay tiền giấy đã gửi vào NH. Tiền vay không trên cơ sở tiền gửi, mà khoản tín dụng đó
do NH tạo ra tiền để cho vay gọi là bút tệ hay tiền ghi sổ.
Trong phạm vi một nền kinh tế, hoạt động cho vay và trả nợ diễn ra thường

Đ
ại

xuyên. Hằng ngày có tiền tạo ra và bị hủy đi, khối lượng tiền trong lưu thông tăng lên
khi luồng tiền tạo ra (phát tín dụng) lớn hơn nguồn tiền hủy đi (trả nợ NH).
Ta có công thức:

Theo công thức trên, với một số tiền gửi ban đầu là 10 triệu đồng thì NHTM có
thể tạo ra số tiền gửi không kỳ hạn gấp 10 lần số tiền gửi ban đầu nếu tỷ lệ dự trữ bắt
buộc là 10%.

SVTH: Hứa Thị Hưởng

10


Khóa luận tốt nghiệp

1.1.1.3 Các hoạt động chủ yếu của NH thương mại
 Hoạt động cấp tín dụng

NHTM được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết

khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình

uế

thức khác theo quy định của NHNN. Trong các hoạt động cấp tín dụng, cho vay là
hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất.

H

Cho vay: NHTM được cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới các hình thức sau:
- Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

tế

và đời sống.

- Cho vay trung hạn, dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất,

h

kinh doanh, dịch vụ và đời sống.

in

Bảo lãnh: NHTM được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện

cK

hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh NH khác bằng uy tín và bằng
khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh.

Chiết khấu: Đây là nghiệp vụ cho vay (gián tiếp) mà NH sẽ cung ứng vốn cho

họ

vay cho một chủ thể và một chủ thể khách thực hiện việc trả nợ cho NH.
Cho thuê tài chính: NHTM được hoạt động cho thuê tài chính nhưng phải thành

Đ
ại

lập công ty cho thuê tài chính riêng. Việc thành lập, tổ chức cà hoạt động của công ty
cho thuê tài chính thực hiện theo Nghị định của Chính Phủ về tổ chức và hoạt động
của công ty cho thuê tài chính.
 Hoạt động huy động vốn

NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau:
- Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới hình thức
tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn
của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.

SVTH: Hứa Thị Hưởng

11


Khóa luận tốt nghiệp

- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và các tổ chức
tín dụng nước ngoài.

- Vay vốn ngắn hạn của NHNN.
- Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN.
 Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ

Để thực hiện được các dịch vụ thanh toán giữa các doanh nghiệp thông qua NH,
NHTM được mở tài khoản cho khách hàng trong và ngoài nước. Để thực hiện thanh

uế

toán giữa các NH với nhau thông qua NHNN, NHTM phải mở tài khoản tiền gửi tại
NHNN nơi NHTM đặt trụ sở chính và duy trì tại đó số tiền gửi dự trữ bắt buộc theo

H

quy định. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của NHTM bao gồm các hoạt

- Cung cấp các phương tiện thanh toán.

tế

động sau:

- Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước và thanh toán quốc tế.

h

- Thực hiện dich vụ thu hộ và chi hộ.

in


- Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN.

cK

- Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng.
- Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên NH
trong nước.

họ

- Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép.
 Các hoạt động khác

Đ
ại

- Góp vốn và mua cổ phần: NHTM được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp
vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng khác; góp vốn, mua cổ
phần và liên doanh với NH nước ngoài để thành lập NH liên doanh.
- Tham gia thị trường tiền tệ: NHTM được tham gia thị trường tiền tệ theo quy

định của NHNN, thông qua các hình thức mua bán các công cụ của thị trường tiền tệ.
- Kinh doanh ngoại hối: NHTM được phép trực tiếp kinh doanh hoặc thành lập
công ty trực thuộc để kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị trường trong nước và thị
trường quốc tế.
- Ủy thác và nhận ủy thác: NHTM được ủy thác và nhận ủy thác làm đại lý trong
các lĩnh vực liên quan đến hoạt động NH.
SVTH: Hứa Thị Hưởng

12



Khóa luận tốt nghiệp

- Cung ứng các dịch vụ bảo hiểm: NHTM được cung ứng dịch vụ bảo hiểm, được
thành lập công ty trực thuộc hoặc liên doanh bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
- Tư vấn tài chính
- Bảo quản vật quý giá,…
1.1.2 Tín dụng và tín dụng NH
1.1.2.1 Khái niệm tín dụng và tín dụng NH
Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật,

định. Quan hệ này được thể hiện qua nội dung sau:

uế

trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất

H

- Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định, giá trị
này có thể dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật.

tế

- Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời giá trị chuyển giao trong một thời gian
nhất định. Sau khi hết thời gian sử dụng người đi vay có nghĩa vụ phải hoàn trả người

h


cho vay một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu, khoản dôi ra gọi là lợi tức tín dụng.

in

Tín dụng NH là hình thức tín dụng mà chủ thể tham gia là các tổ chức tín dụng

cK

với các tổ chức hoặc cá nhân. Nó là một nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ của NH, được
thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả và có lãi. Trong quan hệ tín dụng này NH đóng vai
trò trung gian là người cho vay vừa là người đi vay.

họ

1.1.2.2 Các nguyên tắc cơ bản của hoạt động tín dụng
- Nguyên tắc hoàn trả: Vốn vay phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn. Trước khi

Đ
ại

cấp tiền vay, các NH phải có cơ sở để tin rằng người vay có thiện chí và khả năng trả
nợ đầy đủ, đúng hạn. Nếu không hợp đồng tín dụng sẽ không được ký kết.
- Nguyên tắc vốn vay: Sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả. Khách hàng vay

phải cho NH thấy được mục đích và khả năng sử dụng vốn của mình có hiệu quả thông
qua các phương án đầu tư nhằm đảm bảo hoàn trả tiền gốc và lãi cho NH khi đến hạn.
Qua đó, NH có thể xác định được hiệu quả cho vay, đo lường rủi ro và tính khả thi của
đề nghị vay.
- Nguyên tắc có đảm bảo: Để giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh, nhất là trong
các hoạt động tín dụng các NH phải luôn đòi hỏi điều kiện đảm bảo cho khoản vay,

đây được xem là nguồn thu nợ dự phòng đối với khoản vay.
SVTH: Hứa Thị Hưởng

13


Khóa luận tốt nghiệp

Các hình thức đảm bảo tài sản bao gồm:
+ Cầm cố, thế chấp
+ Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba
+ Đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay
Đảm bảo không bằng tài sản bao gồm:
+ Bảo lãnh bằng tín chấp
+ Bảo lãnh bằng tín chấp của bên thứ ba

uế

1.1.2.3 Phân loại tín dụng NH
Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong phú.

H

Trong quản lý tín dụng, các nhà kinh tế dựa vào các tiêu thức nhất định để phân loại:

 Căn cứ vào thời hạn tín dụng

tế

- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm, được xác định phù

hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng, loại tín dụng

h

này chiếm chủ yếu trong các NHTM. Tín dụng ngắn hạn thường dùng để cho vay bổ

in

sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.

cK

- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm dùng để cho
vay mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các
công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.

họ

- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm được sử dụng để cấp
vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.

Đ
ại

 Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn lưu

động như cho vay để dự trữ hàng hoá, mua nguyên liệu cho sản xuất.
- Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng cung cấp để hình thành vốn cố định.


Loại tín dụng này được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài hạn. Tín dụng
vốn cố định thường được cấp phát phục vụ việc đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải
tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới.

 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại tín dụng cung cấp cho các
nhà doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân để tiến hành sản xuất và kinh doanh.
SVTH: Hứa Thị Hưởng

14


Khóa luận tốt nghiệp

- Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng.

1.1.2.4 Vai trò của hoạt động tín dụng đối với hộ sản xuất
- Một là, tín dụng NH góp phần tích tụ ruộng đất, vốn để chuyển nhanh sản xuất
nông nghiệp mang tính tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hóa. Tín dụng NH góp phần

uế

xây dựng kết cấu hạ tầng, đảm bảo cho hộ sản xuất có điều kiện thuận lợi để thực hiện
chuyển giao công nghệ cho sản xuất, đồng thời đẩy nhanh quá trình lưu thông hàng

H

hóa để đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất.


- Hai là, tín dụng NH là công cụ nhà nước để thực định hướng phát triển kinh tế

tế

hộ nông dân và giải quyết công ăn việc làm cho người lao động ở nông thôn.
Thông qua việc khuyến khích các tổ chức tín dụng mở rộng mạng lưới ở vùng

h

nông thôn, quy định mức lãi suất hợp lý cho vay hộ sản xuất. Nhà nước thúc đẩy quá

in

trình tập trung vốn và tập trung sản xuất trong nông nghiệp, định hướng phát triển kinh

cK

tế hộ ở những vùng kinh tế trọng điểm, phát triển các ngành nghề thực sự cần thiết và
mang lại hiệu quả cho bản thân hộ nông dân và nền kinh tế. Từ đó lực lượng lao động
trong nông nghiệp được giải quyết và hình thành nhiều ngành nghề mới ở nông thôn.

họ

- Ba là, tín dụng NH góp phần hạn chế và xóa bỏ nạn vay nặng lãi ở nông thôn.
- Bốn là, tín dụng NH góp phần khai thác và sử dụng hiệu quả những tiềm năng

Đ
ại

sẵn có về lao động, đất đai,…thúc đẩy kinh tế nông thôn phát triển.

- Năm là, tín dụng NH cung ứng vốn cho quá trình phát triển kinh tế hộ sản xuất.
Hiện tượng tạm thừa hoặc thiếu vốn trong quá trình sản xuất của hộ nông dân

luôn diễn ra. Tín dụng NH giúp điều hòa vốn thừa hoặc thiếu đó nhằm đảm bảo cho
sản xuất nông nghiệp được ổn định. Khi người nông dân cần vốn để sản xuất thì NH là
người bạn đắc lực giúp trang trải các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kịp
thời. Sau khi thu hoạch người nông dân bán sản phẩm ra, có nguồn vốn nhàn rỗi tạm
thời thì gửi NH dưới hình thức tiết kiệm. Như vậy, tín dụng NH đã góp phần thúc đẩy
quá trình hình thành thị trường tín dụng nông thôn.

SVTH: Hứa Thị Hưởng

15


Khóa luận tốt nghiệp

- Sáu là, tín dụng NH góp phần phát triển các quan hệ kinh tế của hộ sản xuất
như: Cho vay qua tổ nhóm liên đới chịu trách nhiệm của họ nông dân, ủy thác đầu tư
cho vay ngắn hạn,…Tạo điều kiện cho các hộ nông dân tăng cường các quan hệ hợp
tác với nhau và mở rộng quan hệ kinh tế với các doanh ngiệp, các nhà sản xuất, các
nhà tài trong và ngoài nước.
1.1.3 Hộ sản xuất
1.1.3.1 Khái niệm hộ sản xuất

uế

Ở nước ta, kinh tế nông hộ ở nông thôn là bộ phận cấu thành không thể thiếu của
nền sản xuất nông nghiệp. Do vậy, trong các công trình nghiên cứu khoa học, các nhà


H

khoa học đã tốn bao nhiêu công sức và thời gian để nghiên cứu về kinh tế nông hộ.
Thường khi tiếp cận khái niệm kinh tế nông hộ, các nhà khoa học người ta bắt đầu từ

tế

khái niệm hộ, kinh tế hộ, kinh tế hộ nông dân hay hộ sản xuất.
Hộ sản xuất là các nông hộ thu hoạch các phương tiện sống từ ruộng đất, sử dụng

h

chủ yếu lao động gia đình trong sản xuất nông trại, nằm trong một hệ thống kinh tế

in

rộng hơn, nhưng về cơ bản được đặc trưng bằng việc tham gia một phần trong thị

cK

trường hoạt động với một trình độ hoàn chỉnh không cao (Ellis - 1988).
Hộ sản xuất hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, hiểu nông nghiệp theo nghĩa
rộng bao gồm cả ngành trồng trọt, chăn nuôi, nghề rừng, nghề cá và có thêm một số

họ

hoạt động phi nông nghiệp khác nhưng sản xuất kinh doanh nông nghiệp là chủ yếu.
1.1.3.2 Đặc điểm hộ sản xuất

Đ

ại

- Trình độ sản xuất còn thấp trên nhiều mặt nên việc phân công lao động dựa trên
cơ sở tình cảm, bổn phận, phong tục tập quán địa phương, dân tộc, dòng họ và thường
gắn liền với ngành nghề truyền thống của quê hương.
- Địa điểm sản xuất kinh doanh thường phân tán trên địa bàn rộng, quy mô sản

xuất thường nhỏ cho nên không có được sự gắn kết.
- Hộ sản xuất Việt Nam hiện nay chủ yếu là hộ thuần nông. Vì vậy, sản xuất
thường không ổn định, vốn luân chuyển chậm, rủi ro cao, hiệu quả thấp.
- Hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ chủ yếu là kinh doanh đa dạng, vừa
trồng trọt, vừa chăn nuôi, chế biến và làm các dịch vụ khác.

SVTH: Hứa Thị Hưởng

16


Khóa luận tốt nghiệp

- Hộ sản xuất thường là một hộ gia đình, chỗ ở thường ít thay đổi, vì vậy hộ sản
xuất mang trên mình nhiều chức năng, vai trò mà các thành phần khác không có.
- Có quy mô sản xuất nhỏ, tuy có sức lao động, có các điều kiện về đất đai, mặt
nước nhưng lại thiếu vốn, thiếu hiểu biết về khoa học kĩ thuật, thiếu kiến thức về thị
trường nên sản xuất kinh doanh con mang nặng tính tự cấp, tự túc.

1.1.4 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu

uế


+ Doanh số cho vay
DSCV trong kỳ = Dư nợ cuối kỳ + DSTN trong kỳ - Dư nợ đầu kỳ

H

DSCV phản ánh số tiền mà NH đã giải ngân cho khách hàng trong một thời gian
nhất định, thường là một năm. Chỉ tiêu này thể hiện quy mô đầu tư vốn của NH.

tế

+ Doanh số thu nợ

DSTN trong kỳ = Dư nợ đầu kỳ + DSCV trong kỳ - Dư nợ cuối kỳ

h

DSTN phản ánh số tiền mà NH thu được từ khách hàng đã vay vốn NH trong

in

một thời gian nhất định, thường là một năm. Đây là một trong những chỉ tiêu quan
+ Dư nợ

cK

trọng để phản ánh hiệu quả của hoạt động cho vay.

Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + DSCV trong kỳ - DSTN trong kỳ

họ


Là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà NH đã giải ngân cho khách hàng vay nhưng chưa
thu lại được. Đây là chỉ tiêu thời kỳ thường kéo dài trong nhiều năm. Chỉ tiêu này nói

Đ
ại

lên quy mô vốn.

+ Tỷ lệ nợ xấu (%)
Tỷ lệ nợ xấu = (Nợ xấu / Tổng dư nợ)*100
Nợ xấu là những khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 (dưới chuẩn), nhóm 4

(nghi ngờ) và nhóm 5 (có khả năng mất vốn).
Chỉ tiêu này được dùng để đánh giá chất lượng cho vay cũng như rủi ro cho vay
tại NH. Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng cho vay càng kém và ngược lại.
+ Dư nợ/Vốn huy động (%)

SVTH: Hứa Thị Hưởng

17


Khóa luận tốt nghiệp

Chỉ tiêu này phản ánh NH cho vay được bao nhiêu so với nguồn vốn huy động,
nó còn nói lên khả năng huy động vốn của NH. Chỉ tiêu này lớn thể hiện vốn huy động
tham gia vào dư nợ ít và khả năng huy động vốn của NH chưa lớn.
+ Hệ số thu nợ (%)
Hệ số thu nợ = (Doanh số thu nợ / Doanh số cho vay)*100

Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả cho vay trong việc thu nợ của NH. Nó phản ánh
trong một thời kỳ nào đó, với DSCV nhất định thì NH sẽ thu về được bao nhiêu

uế

đồng vốn. Tỷ lệ này càng cao càng tốt.
+ Vòng quay vốn cho vay (vòng)

H

Vòng quay vốn cho vay = Doanh số thu nợ / Dư nợ bình quân.

Trong đó: Dư nợ bình quân trong kỳ = (Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ) / 2

tế

Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn cho vay của NH, thời gian thu hồi
nợ của NH là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì được coi là tốt và việc

h

đầu tư càng được an toàn.

in

1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả và chất lượng hoạt động tín dụng

cK

Khi cấp một khoản tín dụng, thường tiềm ẩn những rủi ro bên trong những khoản

vay đó, như NH không thu được nợ hoặc chỉ thu hồi được một phần, gây nên những
tổn thất cho hoạt động của NH. Những rủi ro có thể dẫn đến từ phía hộ sản xuất như

họ

thiên tai, dịch họa; sản phẩm không tiêu thụ được; giá cả không bù đắp đủ chi phí; hay
sử dụng vốn vay sai mục đích dẫn đến không có khả năng trả nợ. Bên cạnh đó cũng có

Đ
ại

những rủi ro xuất phát từ phía NH như khi cấp tín dụng không tuân thủ các quy trình
cho vay, thẩm định trước khi cho vay thiếu chặt chẽ, dẫn đến xác định đối tượng cho
vay, thời hạn cho vay, thu nợ không khớp với thời gian chu chuyển vốn của đối tượng
vay vốn. Đây là những nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả và chất lượng
hoạt động cho vay ở các NHTM nói chung và cho vay hộ sản xuất tại Chi nhánh
NHNO&PTNT Nam Dong nói riêng.

 Từ phía hộ sản xuất
Hiệu quả sử dụng vốn
Với vai trò là chủ thể sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng vốn của hộ sản xuất quyết
định đến khả năng trả nợ và khả năng quay vòng của đồng vốn. Tuy nhiên, do đặc
SVTH: Hứa Thị Hưởng

18


Khóa luận tốt nghiệp

điểm riêng của sản xuất nông nghiệp là nguồn vốn vay được sử dụng vào nhiều hoạt

động sản xuất, kinh doanh khác nhau. Vì vậy, ta nghiên cứu chỉ tiêu hiệu quả sản xuất
kinh doanh của hộ. Nếu hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả đồng nghĩa với hộ sản
xuất sẽ có khả năng hoàn trả vốn và lãi vay NH.

 Từ phía NH
Là một NHTM mục tiêu hàng đầu là lợi nhuận và phát triển bền vững. Trong bối
cảnh thị trường tài chính ngày càng cạnh tranh gay gắt, sự khó tính của khách hàng

uế

ngày càng tăng lên. Do đó, thách thức cải thiện khả năng phục vụ khách hàng đang đè
nặng trên vai các NH Việt Nam. Sản phẩm tín dụng có chất lượng tốt, đáp ứng được

H

nhu cầu khách hàng thông qua chủ yếu các chỉ tiêu chủ yếu sau:
Quy trình tín dụng

tế

Hoạt động tín dụng NH luôn gắn bó với hoạt động sản xuất kinh doanh và các
nhu cầu về đời sống của khách hàng. Việc NH có một quy trình tín dụng nhanh gọn,

h

đơn giản, dễ hiểu, tiết kiệm thời gian, chi phí…sẽ là tiêu chí quan trọng để khách hàng

cK

Chính sách lãi suất


in

thấy được sự chuyên môn hóa, khoa học của NH.

Đối với khách hàng, chất lượng hoạt động cho vay của một NH thể hiện qua mức
lãi suất có phù hợp với giá trị mà NH đem đến cho họ hay không. Dưới sức ép của

họ

cạnh tranh và sự biến động liên tục về lãi suất trên thị trường đã khiến cho các NH
phải thường xuyên xem xét và điều chỉnh mức giá của mình.

Đ
ại

Khả năng đáp ứng

Một ngân hàng có chất lượng tốt là khi NH đó đáp ứng vốn kịp thời và hợp lý để

hỗ trợ cho khách hàng có thể hoàn thành tốt các kế hoạch sản xuất, kinh doanh để nâng
cao năng lực sản xuất.
Thái độ phục vụ
Trong kinh tế thị trường khách hàng dễ dàng hơn để có được sản phẩm dịch vụ
mình muốn. Vì vậy giá trị kỳ vọng của khách hàng vào sản phẩm dịch vụ NH ngày
càng tăng và yêu cầu đối với nhà cung cấp dịch vụ cũng ngày một lớn. Do đó chỉ có
thái độ phục vụ xuất phát từ khách hàng, lấy khách hàng làm trọng tâm, mới là vũ khí
hữu hiệu để củng cố và mở rộng lòng tin khách hàng.
SVTH: Hứa Thị Hưởng


19


Khóa luận tốt nghiệp

Phương thức thu hồi nợ
Việc NH có một phương thức thu hồi nợ phù hợp, hay thái độ, cũng như thời
gian đi thu hồi nợ hợp lý, điều đó thể hiện sự quan tâm khách hàng. Hay sự thông cảm
khi khách hàng gặp khó khăn, điều này tạo được thiện cảm cho NH.
Đây cũng là những nhân tố quan trọng thể hiện sự chuyên nghiệp của nhân viên
tín dụng, và sẽ là yếu tố thành công cho NH nếu có một phương thức thu hồi nợ hiệu

uế

quả, hợp lý.

1.2 Cơ sở thực tiễn

H

Agribank (NHNO&PTNT VN) từ khi thành lập (26/3/1988) đến nay luôn khẳng
định vai trò là NHTM lớn nhất, giữ vai trò chủ đạo, trụ cột đối với nền kinh tế Đất

tế

nước, đặc biệt đối với nông nghiệp, nông thôn, nông dân; thực hiện sứ mệnh quan
trọng dẫn dắt thị trường; đi đầu trong việc nghiêm túc chấp hành và thực thi các chính

h


sách của Đảng, Nhà nước, sự chỉ đạo của Chính phủ và NH Nhà nước Việt Nam về

in

chính sách tiền tệ, đầu tư vốn cho nền kinh tế.

cK

Trong hệ thống NH Việt Nam, Agribank là NH lớn nhất, dẫn đầu về vốn, tài sản,
nguồn nhân lực, mạng lưới hoạt động, số lượng khách hàng. Đến tháng 9/2011,
Agribank có tổng tài sản 524.000 tỷ đồng; vốn tự có 22.176 tỷ đồng; tổng nguồn vốn

họ

478.000 tỷ đồng; tổng dư nợ 414.464 tỷ đồng; đội ngũ cán bộ nhân viên 37.500 người;
hơn 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch; quan hệ đại lý với 1.065 NH tại 97 quốc gia

Đ
ại

và vùng lãnh thổ; được trên 13 triệu khách hàng tin tưởng lựa chọn…Trong những
năm gần đây, Agribank còn được biết đến với hình ảnh của một NH hàng đầu cung
cấp các sản phẩm dịch vụ tiện ích, hiện đại.
Trong bối cảnh kinh tế thế giới, trong nước nói chung và thị trường tài chính tiền

tệ, NH nói riêng có nhiều diễn biến phức tạp về lãi suất huy động, tỷ giá … Agribank
phải chịu tác động và ảnh hưởng không nhỏ. Tuy nhiên, Agribank đã nỗ lực vượt qua
khó khăn, phát triển ổn định hơn, kinh doanh có hiệu quả hơn, tiếp tục khẳng định vị
thế của một định chế tài chính lớn nhất Việt Nam giữ vai trò chủ lực trong đầu tư cho
nông nghiệp, nông dân, nông thôn và nền kinh tế đất nước.


SVTH: Hứa Thị Hưởng

20


Khóa luận tốt nghiệp

Với mạng lưới trên 2.300 chi nhánh, điểm giao dịch trên khắp mọi miền đất nước
từ vùng núi xa xôi đến biên giới hải đảo, những năm qua Agribank đã hoàn thành xuất
sắc sứ mệnh phục vụ "Tam nông". Từ chỗ chỉ có vài nghìn hộ nông dân năm 1991
được vay tín dụng của “NH nông nghiệp Việt Nam”, đến nay đã có hơn 10 triệu hộ
khách hàng, với trên 70% tổng dư nợ (242.102 tỷ đồng) dành cho kinh tế hộ nông dân
và nông thôn có quan hệ tín dụng với agribank, tương đương với 90% tổng dư nợ tín
dụng của toàn ngành NHVN tại khu vực nông nghiệp và nông thôn.

uế

Từ những kết quả đạt được NHNo&PTNT VN đã tạo dựng được lòng tin trong
nhân dân, trong Lãnh đạo Đảng và Nhà nước với hình ảnh một NH nông nghiệp luôn

H

chia sẻ với bà con nông dân, chung thuỷ với nông nghiệp, nông thôn. Ra đời vì nông
nghiệp và phát triển, trưởng thành cũng từ nông nghiệp. Đây là yếu tố tạo sự phát triển

tế

bền vững đồng thời khẳng định NHNoVN lúc nào cũng còn sức sống ở nông nghiệp,
nông thôn.


h

Là một chi nhánh của NHNo&PTNT VN, NHNo&PTNT tỉnh Đăk Nông cũng đã

in

đạt được những thành tựu nhất định: cuối năm 2011 tổng nguồn vốn huy động đạt

cK

1.533 tỷ đồng, tăng 39,86% so với đầu năm; Tổng dư nợ đạt 3.003 tỷ đồng, tăng 22%
so với đầu năm, trong đó tỷ lệ nợ xấu chiếm 1,91% tổng dư nợ; Tổng dự phòng rủi ro
đã trích lập trong năm 2011 là 28.9 tỷ đồng/20 tỷ kế hoạch, đạt 144,5% kế hoạch TSC

họ

giao; Tổng thu nợ xử lý rủi ro đạt 27.5 tỷ đồng/ 20.5 tỷ kế hoạch, đạt 134% kế hoạch
TSC giao; Tổng doanh thu dịch vụ ngoài tín dụng đạt 21,89 tỷ đồng, tăng 11,56 tỷ

Đ
ại

đồng so với năm 2010…

Trên cơ sở kết quả đạt được năm 2011, bám sát định hướng của Agribank Việt

Nam. Năm 2012, Chi nhánh Đăk Nông tiếp tục đẩy mạnh công tác huy động vốn và
phát triển sản phẩm dịch vụ và xác định đây là nhiệm vụ đặc biệt quan trọng trong
năm. Đồng thời, Chi nhánh tiếp tục tập trung ưu tiên vốn cho vay phục vụ phát triển

nông nghiệp, nông dân, nông thôn, nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo kinh doanh
hiệu quả.
Với Chi nhánh NHNO&PTNT tỉnh Đăk Nông hiện nay, hoạt động kinh doanh ở
nông thôn là chủ yếu và tín dụng tiền mặt cho vay trực tiếp đến hộ sản xuất là quan
trọng nhất.
SVTH: Hứa Thị Hưởng

21


uế

Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ

H

SẢN XUẤT TẠI CHI NHÁNH NHNO&PTNT NAM DONG – ĐĂK NÔNG
2.1 Tổng quan về Chi nhánh NHNo&PTNT Nam Dong

tế

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển

Chi nhánh NHNo&PTNT Nam Dong được thành lập theo quyết định số

h

75/NHNO-QĐ, do NHNo&PTNT VN cấp ngày 14 tháng 02 năm 1996. Trong những


in

ngày đầu mới thành lập Chi nhánh có tên là Phòng giao dịch Nam Dong chịu sự quản

cK

lý trực tiếp của NHNo&PTNT Huyện Cư Jut. Đến năm 2004, Chi nhánh đổi tên thành
chi nhánh cấp III Nam Dong chịu sự quản lý trực tiếp của NHNo&PTNT Huyện Cư
Jut. Tháng 8 năm 2008 Chi nhánh được đổi tên thành Chi nhánh NHNo&PTNT Nam

họ

Dong trực thuộc NHNo&PTNT Tỉnh Đắk Nông.
Chi nhánh đóng trên địa bàn Huyện Cư Jut có diện tích 720,29 Km2, với tổng

Đ
ại

diện tích: 6.101 ha đất ở; 27.932 ha đất nông nghiệp; 36.963 ha đất lâm nghiệp; 1.030
ha đất chưa sử dụng. Trên địa bàn Huyện có 19 dân tộc anh em cùng sinh sống, trong
đó dân tộc kinh chiếm 56,4%; dân tộc thiếu số chiểm 45,4%; riêng đồng bào dân tộc
tại chỗ (Êđê, M’Nông) chiếm 7%, Chi nhánh phụ trách tín dụng 04 xã Nam Dong,
Đăk D’Rông, Ea Pô và Đăk Wil.
Tuy mới thành lập nhưng Chi nhánh NHNo&PTNT Nam Dong đã đạt được
những thành tựu đáng kể. Chi nhánh vinh dự nhận được NHNo&PTNT tỉnh Đăk Nông
tặng bằng khen với các danh hiệu:
“Tập thể lao động xuất sắc 2011”; “Tập thể xuất sắc trong chuyên đề kế toán và
ngân quỹ năm 2011”; “Tập thể xuất sắc trong chuyên đề tín dụng năm 2011”; “Cơ
SVTH: Hứa Thị Hưởng


22


Khóa luận tốt nghiệp

quan văn hóa năm 2011”; “Cơ quan văn hóa năm 2010”; “Tập thể xuất sắc trong
chuyên đề tín dụng năm 2010”; “Tập thể xuất sắc trong chuyên đề kế toán và ngân quỹ
năm 2010”;….
2.1.2 Vai trò, chức năng và nhiệm vụ của NH
Vai trò: Chi nhánh NHNo&PTNT Nam Dong đóng vai trò là đơn vị cung cấp
vốn sản xuất cho nông nghiệp, xác định nông dân là người bạn đồng hành của mình,
giúp cho hộ nông dân cá thể, hộ kinh tế nhỏ có nhu cầu vốn sản xuất.

uế

Là một NHTM hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng và dưới sự quản lý trực
tiếp của NHNN và tất cả quy định về pháp luật có liên quan. Cho nên Chi nhánh

H

NHNo&PTNT Nam Dong thực hiện tất cả các chức năng nghiệp vụ của một NHTM.
Chức năng: Thực hiện các chức năng của một NHTM như: Huy động vốn dưới

tế

các hình thức, cho vay, bảo lãnh, ký quỹ, và các nghiệp vụ về ngoại hối, thanh toán
quốc tế…..

h


Nhiệm vụ: Ngoài mục đích chính là kinh doanh tiền tệ theo luật của các tổ chức

in

tín dụng, luật doanh nghiệp và các quy định pháp luật có liên quan. NHNo còn một

cK

nhiệm vụ chính và cơ bản gắn với hoạt động của chi nhánh là góp phần vào sự phát
triển kinh tế chung của địa phương. Đặc biệt là góp phần thúc đẩy ngành nông nghiệp
địa phương phát triển, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi, phát triển có chiều sâu và bền

họ

vững. Đáp ứng các nhu cầu về đời sống người dân tại nông thôn. Bám sát theo các quy
định, định hướng phát triển nông nghiệp, nông thôn của Đảng, Chính quyền địa

Đ
ại

phương, góp phần nâng cao đời sống của nhân dân trên địa bàn hoạt động. Ngoài ra,
còn góp phần phát triển nhằm đa dạng hóa các thành phần kinh tế của địa phương như
phát triển thương mại, dịch vụ….
2.1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức và nhân sự
Là chi nhánh mới thành lập nên cơ cấu tổ chức của Chi nhánh có phần gọn nhẹ.
Tuy nhiên, vẫn thực hiện được đầy đủ các chức năng, nghiệp vụ của một NHTM. Tính
đến đầu tháng 01/2012, cơ cấu tổ chức của Chi nhánh bao gồm:
+ Ban giám đốc: 01 Giám đốc và 01 Phó Giám đốc
+ Phòng tín dụng: 01 trưởng phòng, 01 phó phòng và 04 CBTD khác


SVTH: Hứa Thị Hưởng

23


Khóa luận tốt nghiệp

+ Phòng kế toán – Ngân quỹ: 01 trưởng phòng, 01 phó phòng và 05 cán bộ ngân

tế

H

BAN GIÁM ĐỐC

uế

hàng khác.

Phòng kế toán – ngân
quỹ

CB

TD

TD

CB


cK

CB

in

h

Phòng tín dụng

TD

CB

CB

Thủ

KT

KT

quỹ

họ

Quan hệ trực tuyến

Quan hệ chức năng


Đ
ại

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Chi nhánh NHNo&PTNT Nam Dong
Tình hình nhân sự: Chi nhánh có tổng cộng là 15 cán bộ trong đó có 13 cán bộ

trong biên chế và 02 cán bộ ngoài biên chế.
Bảng 1: Cơ cấu nhân sự của Chi nhánh NHNo&PTNT Nam Dong
ĐVT: Người
Năm

2009

2010

2011

14

14

15

Ban Giám đốc

02

02


02

Phòng tín dụng

05

05

06

Tổng số
1. Phân theo phòng ban

SVTH: Hứa Thị Hưởng

24


Khóa luận tốt nghiệp

Phòng kế toán – ngân quỹ

07

07

07

Đại học


9

9

10

Cao đẳng

2

2

2

Trung cấp

2

2

2

THPT

1

1

1


2. Phân theo trình độ

(Nguồn: Chi nhánh NHNo&PTNT Nam Dong)

uế

Qua 3 năm 2009 – 2011 cơ cấu tổ chức và số lượng nhân viên không biến động

H

nhiều. Số lượng nhân viên duy trì trong 3 năm là 14 người, trong năm 2012 vì khối
lượng công việc quá lớn nên tăng cường thêm một nhân viên từ NH cấp trên. Nguyên

tế

nhân của việc số lao động không thay đổi là vì: Tuy quy mô phát triển mạnh về mọi
mặt nhưng trong những năm trở lại đây có sự hỗ trợ rất lớn về công nghệ, công nghệ

h

hiện đại đã làm giảm đi rất nhiều về công việc cho con người. Hệ thống quản lý kế

in

toán IPCAS đã làm giảm đi rất nhiều khối lượng công việc.
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban

cK

 Ban giám đốc


- Quản lý chung hoạt động của chi nhánh

họ

- Định hướng và phê duyệt kế hoạch tài chính, kế hoạch tín dụng
- Đề xuất kế hoạch nhân sự với chi nhánh cấp trên.

Đ
ại

 Phòng kế toán – Ngân quỹ
- Hướng dẫn và hậu kiểm việc hạch toán kế toán đối với tất cả các các nghiệp vụ

kế toán Ngân quỹ.

- Đảm nhiệm công tác thanh toán của Chi nhánh.
- Tổng hợp kế hoạch kinh doanh tài chính toàn chi nhánh.
- Quản lý chi phí điều hành, quản lý kho quỹ
- Quản lý và lưu trữ hồ sơ thế chấp, chứng từ có giá.
- Quản lý và hạch toán theo dõi tài sản, công cụ, dụng cụ của chi nhánh. Chủ trì

việc kiểm kê tài sản của chi nhánh.
- Thực hiện tất cả các nghiệp vụ tiền gửi, thanh toán, chuyển tiền.

SVTH: Hứa Thị Hưởng

25



×