Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Hiệu quả kinh tế sản xuất rau ở xã quảng thành, huyện quảng điền, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (778.69 KB, 93 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN

tế
H

uế

---  ---

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:

cK

HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT RAU Ở XÃ
QUẢNG THÀNH, HUYỆN QUẢNG ĐIỀN,

ườ

ng

Đ
ại

họ



TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Tr

Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS Mai Văn Xn

Sinh viên thực hiện:
Hồ Văn Dũng
Lớp: K42B – KTNN
Niên khố: 2008-2012

Huế, tháng 5 năm 2012


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Lời Cảm Ơn

uế

Để thực hiện và hoàn thành tốt đề tài khóa luận tốt

tế
H

nghiệp này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và dạy bảo của

nhiều tập thể và cá nhân.

Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu

in

h

trường Đại học Kinh Tế - Đại Học Huế, ban chủ nhiệm
khoa Kinh Tế và Phát Triển đã tạo điều kiện thuận lợi

họ

văn này.

cK

cho tôi trong quá trình học tập cũng như hoàn thành luận
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu

Đ
ại

sắc đến thầy giáo PGS.TS Mai Văn Xuân, trưởng khoa
Kinh Tế và Phát Triển đã tận tình chu đáo hướng dẫn và

ng

giúp đỡ tôi hoàn thành tốt khoá luận tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến UBND xã Quảng


ườ

Thành, phòng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn,

Tr

phòng thống kê huyện Quảng Điền cùng đoàn thể các
hộ gia đình ở xã Quảng Thành đã tạo điều kiện thuận lợi
và cung cấp số liệu cần thiết.

SVTH: Hồ Văn Dũng

Lớp: K42B - KTNN

Trang1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn
bè đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực
hiện đề tài khoá luận tốt nghiệp này.

uế

Do hạn chế về thời gian cũng như khả năng của bản


tế
H

thân nên khoá luận này không tránh khỏi những thiếu

sót. Rất mong sự thông cảm và đóng góp ý kiến của
thầy, cô và các bạn sinh viên để khoá luận này được

in

h

hoàn thiện hơn.

Huế, tháng 5 năm
2012
Sinh viên thực hiện
Hồ Văn Dũng

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ


cK

Tôi xin chân thành cảm ơn.

SVTH: Hồ Văn Dũng

Lớp: K42B - KTNN

Trang2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................0
1. Lý do nghiên cứu đề tài ..........................................................................................2
2. Mục đích nghiên cứu đề tài......................................................................................3

uế

3. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3

tế
H

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...........................................................................5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..............................5

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................5

h

1.1.1. Lý luận về hiệu quả kinh tế ............................................................................5

in

1.1.1.1. Hiệu quả kinh tế và bản chất của nó........................................................5

cK

1.1.1.2. Các phương pháp xác định hiệu quả kinh tế ...........................................6
1.1.2. Vai trò và giá trị của rau và sản xuất rau .......................................................7
1.1.2.1. Vai trò, giá trị của rau..............................................................................7

họ

1.1.2.2. Vai trò, giá trị của sản xuất rau ...............................................................9
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất rau .........................................................9

Đ
ại

1.1.3.1. Các yếu tố tự nhiên..................................................................................9
1.1.3.2. Các yếu tố kinh tế - xã hội.....................................................................10
1.1.3.3. Các nhân tố kỹ thuật ..............................................................................12
1.1.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của sản xuất rau.....................................12

ng


1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN...........................................................................................13
1.2.1. Tình hình sản xuất rau ở Việt Nam ..............................................................13

ườ

1.2.2. Tình hình sản xuất rau ở tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................14
1.2.3. Tình hình sản xuất rau ở huyện Quảng Điền ...............................................15

Tr

CHƯƠNG II HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA SẢN XUẤT RAU Ở XÃ QUẢNG
THÀNH - HUYỆN QUẢNG ĐIỀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ................................17
2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU...................................17
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................17
2.1.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................17

SVTH: Hồ Văn Dũng

Lớp: K42B - KTNN

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

2.1.1.2. Địa hình, đất đai ....................................................................................17
2.1.1.3. Khí hậu, thời tiết....................................................................................18

2.1.1.4. Tài nguyên thiên nhiên ..........................................................................18
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.............................................................................19

uế

2.1.2.1. Tình hình dân số và lao động ................................................................19
2.1.2.2. Tình hình sử dụng đất............................................................................22

tế
H

2.1.2.3. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ..................................................25
2.1.2.4. Tình hình sản xuất kinh doanh trên địa bàn xã Quảng Thành ..............31
2.1.2.5. Tình hình sản xuất rau tại xã Quảng Thành. .........................................36
2.1.3. Đánh giá chung về địa bàn nghiên cứu ........................................................37

in

h

2.1.3.1.Thuận lợi.................................................................................................37
2.1.3.2. Khó khăn ...............................................................................................37

cK

2.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT RAU CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA ............................38
2.2.1. Tình hình nhân khẩu và lao động.................................................................38
2.2.2. Tình hình sử dụng đất đai của hộ .................................................................39

họ


2.2.3. Tình hình trang bị tư liệu phục vụ sản xuất .................................................40
2.3. QUY MÔ DIỆN TÍCH VÀ THỜI VỤ GIEO TRỒNG CÁC LOẠI RAU

Đ
ại

CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA .......................................................................................42
2.3.1. Quy mô diện tích đất trồng rau của hộ.........................................................42
2.3.2. Thời vụ gieo trồng các loại rau ....................................................................43

ng

Sơ đồ 1: Thời vụ gieo trồng các loại rau trong năm......................................................43
2.3.3. Thời vụ gieo trồng từng công thức luân canh của hộ ..................................44

ườ

Sơ đồ 2: Thời vụ gieo trồng từng công thức luân canh của hộ .....................................44
2.4. KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT RAU CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA ....45

Tr

2.4.1. Tình hình đầu tư thâm canh của các hộ điều tra ..........................................45
2.4.2. Năng suất, sản lượng các loại rau của các hộ điều tra .................................49
2.4.3. Kết quả và hiệu quả sản xuất rau ở các hộ điều tra......................................50
2.4.3.1. Kết quả và hiệu quả sản xuất của từng loại rau.....................................50
2.4.3.2. Kết quả và hiệu quả sản xuất rau của một số công thức luân canh
rau.................................................................................................................................52


SVTH: Hồ Văn Dũng

Lớp: K42B - KTNN

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

2.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SẢN
XUẤT RAU CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA..................................................................54
2.5.1. Phân tích SWOT đối với kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất rau .............54
2.5.1.1. Những điểm mạnh .................................................................................54

uế

2.5.1.2. Những điểm yếu ....................................................................................55
2.5.1.3. Những cơ hội .........................................................................................55

tế
H

2.5.1.4. Những thách thức ..................................................................................56
2.5.2. Phân tích bằng phương pháp phân tổ thống kê ............................................56
2.5.2.1. Ảnh hưởng của mức độ đầu tư (C)........................................................56
2.5.2.2. Ảnh hưởng của chi phí lao động ...........................................................58

in


h

2.5.2.3. Ảnh hưởng của các nhân tố khác ..........................................................59
2.5.3. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả và hiệu quả

cK

sản xuất rau của các hộ điều tra thông qua hàm COBB-DOUGLAS ....................60
2.5.3.1. Xây dựng mô hình .................................................................................60
2.5.3.2. Phân tích kết quả thu được từ mô hình..................................................61

họ

2.6. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ RAU Ở XÃ QUẢNG THÀNH..................................63
2.6.1. Thị trường tiêu thụ rau của địa bàn nghiên cứu ...........................................63

Đ
ại

2.6.2. Tình hình tiêu thụ rau ở các hộ điều tra .......................................................64
Sơ đồ 3: Kênh tiêu thụ rau của nhóm hộ điều tra ..........................................................64
2.6.2.1. Đặc trưng các thành phần tham gia .......................................................65

ng

Sơ đồ 4: Nông dân và các mối quan hệ trực tiếp...........................................................65
Sơ đồ 5: Người bán buôn/ thương lái và các mối quan hệ trực tiếp..............................66

ườ


Sơ đồ 6: Người bán lẻ và các mối quan hệ trực tiếp .....................................................66
2.6.2.2. Phân tích kênh tiêu thụ rau của các hộ trồng rau ..................................67

Tr

CHƯƠNG III ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN
XUẤT RAU Ở XÃ QUẢNG THÀNH .........................................................................69
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT RAU TẠI XÃ QUẢNG THÀNH......69
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CỤ THỂ .........................................................................70
3.2.1. Giải pháp về cơ sở hạ tầng ...........................................................................70
3.2.2. Giải pháp về khoa học kỹ thuật....................................................................70

SVTH: Hồ Văn Dũng

Lớp: K42B - KTNN

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

3.2.3. Giải pháp về thị trường tiêu thụ ...................................................................71
3.2.4. Giải pháp về vốn ..........................................................................................71
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................72
1. Kết luận..................................................................................................................72

uế


2. Kiến Nghị...............................................................................................................73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................75

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

PHỤ LỤC ......................................................................................................................76

SVTH: Hồ Văn Dũng

Lớp: K42B - KTNN


4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Bảo vệ thực vật

CLĐ

Công lao động

ĐVT

Đơn vị tính

TLSX

Tư liệu sản xuất

BQC

Bình quân chung

BQ

Bình quân




Lao động

KHTSCĐ

Khấu hao tài sản cố định

NK

Nhân khẩu

NN

Nông nghiệp

HTX
THCS

h

in

Uỷ ban nhân dân
Hợp tác xã
Trung học cơ sở
Bảo hiểm y tế

Đ
ại


BHYT

cK

UBND

Nuôi trồng thuỷ sản

họ

NTTS

tế
H

BVTV

uế

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Tiểu thủ công nghệ

TTCN-XD

Tiểu thủ công nghệ - xây dựng

DV-TM

Dịch vụ - thương mại


ng

TTCN

Chi phí

CPLĐGĐ

Chi phí lao động gia đình

Tr

ườ

CP

SVTH: Hồ Văn Dũng

Lớp: K42B - KTNN

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Thời vụ gieo trồng các loại rau trong năm......................................................43

Sơ đồ 2: Thời vụ gieo trồng từng công thức luân canh của hộ .....................................44

uế

Sơ đồ 3: Kênh tiêu thụ rau của nhóm hộ điều tra ..........................................................64

tế
H

Sơ đồ 4: Nông dân và các mối quan hệ trực tiếp...........................................................65
Sơ đồ 5: Người bán buôn/ thương lái và các mối quan hệ trực tiếp..............................66

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Sơ đồ 6: Người bán lẻ và các mối quan hệ trực tiếp .....................................................66


SVTH: Hồ Văn Dũng

Lớp: K42B - KTNN

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Tình hình sản xuất rau của Việt Nam qua 3 năm 2009-2011 ..........................13
Bảng 2: Tình hình sản xuất rau của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009-2011 ..........14

uế

Bảng 3: Tình hình sản xuất rau của huyện Quảng Điền giai đoạn 2009-2011 .............15

tế
H

Bảng 4: Tình hình dân số và lao động của xã Quảng Thành giai đoạn 2009-2011 ......21
Bảng 5: Tình hình sử dụng đất đai của xã Quảng Thành giai đoạn 2009-2011............24
Bảng 6: Tình hình sản xuất rau của xã Quảng Thành giai đoạn 2009-2011 .................36
Bảng 7: Tình hình nhân khẩu- lao động của các hộ điều tra năm 2011 ........................38

h


Bảng 8: Tình hình sử dụng đất đai của các hộ năm 2011 .............................................39

in

Bảng 9: Tình hình trang bị TLSX của hộ (BQ/hộ)........................................................41

cK

Bảng 10: Cơ cấu diện tích gieo trồng các loại rau (BQ/ hộ/năm) .................................42
Sơ đồ 1: Thời vụ gieo trồng các loại rau trong năm......................................................43
Sơ đồ 2: Thời vụ gieo trồng từng công thức luân canh của hộ .....................................44

họ

Bảng 11: Chi phí sản xuất của các loại rau của các hộ điều tra ....................................46
Bảng 12: Năng suất, sản lượng rau của các hộ điều tra.................................................49
Bảng 13: Kết quả và hiệu quả sản xuất từng loại rau của các hộ điều tra.....................50

Đ
ại

Bảng 14: Kết quả và hiệu quả sản xuất rau của một số công thức luân canh rau của các
hộ điều tra ........................................................................................................52
Bảng 15: Mức đầu tư chi phí sản xuất cho việc trồng rau của các hộ điều tra..............56

ng

Bảng 16: Mức chi phí lao động đầu tư cho việc trồng rau của các hộ điều tra .............58
Bảng 18: Kết quả ước lượng của mô hình sản xuất rau ................................................61


ườ

Sơ đồ 3: Kênh tiêu thụ rau của nhóm hộ điều tra ..........................................................64
Sơ đồ 4: Nông dân và các mối quan hệ trực tiếp...........................................................65

Tr

Sơ đồ 5: Người bán buôn/ thương lái và các mối quan hệ trực tiếp..............................66
Sơ đồ 6: Người bán lẻ và các mối quan hệ trực tiếp .....................................................66
Bảng 19: Số hộ bán theo các kênh phân phối................................................................68

SVTH: Hồ Văn Dũng

Lớp: K42B - KTNN

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

ĐƠN VỊ QUY ĐỔI

Tr

ườ

ng


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

1 sào = 500 m2
1 tạ = 100 kg

SVTH: Hồ Văn Dũng

Lớp: K42B - KTNN

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
 Tên đề tài: “Hiệu quả kinh tế sản xuất rau ở xã Quảng Thành, huyện Quảng
Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế”

uế

 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Về không gian: xã Quảng Thành, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, tập

tế
H

trung chủ yếu ở 3 thôn có diện tích trồng rau lớn và tiêu biểu của xã, đó là: thôn Thành
Trung, thôn Tây Thành, thôn Thuỷ Điền.

- Về thời gian: nghiên cứu thực trạng sản xuất rau ở địa phương qua 3 năm 2009-

h

2011 trong đó tập trung vào năm 2011, nhằm đưa ra định hướng và giải pháp cho

in

những năm tới.

- Đối tượng nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu sản xuất rau trên địa bàn xã

cK


Quảng Thành trong năm 2011 và tìm hiều về kênh tiêu thụ thông qua điều tra phỏng
vấn các hộ nông dân

họ

o Mục đích nghiên cứu đề tài

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế của sản xuất rau
- Đánh giá thực trạng sản xuất, kết quả, hiệu quả sản xuất và tiêu thị rau ở xã

Đ
ại

Quảng Thành, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Xác định các nhân tố ảnh
hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất rau.
- Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất rau tại

ng

địa phương.

 Phương pháp nghiên cứu.

ườ

- Phương pháp duy vật biện chứng:
Là phương pháp luận xuyên suốt trong quá trình thực hiện đề tài, là cơ sở lý luận

Tr


để nghiên cứu. Việc nghiên cứu một vấn đề luôn đặt trong sự tác động của các yếu tố
môi trường xung quanh.
- Phương pháp thu thập số liệu :
+ Số liệu sơ cấp: thông qua phỏng vấn điều tra ngẫu nhiên 50 hộ sản xuất rau ở 3
thôn trọng điểm sản xuất rau, đó là thôn Thành Trung, thôn Thuỷ Điền và thôn Tây
Thành của xã Quảng Thành
SVTH: Hồ Văn Dũng

Lớp: K42B - KTNN

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

+ Số liệu thứ cấp: dựa vào số liệu của phòng thống kê xã Quảng Thành, huyện
Quảng Điền, sở nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế, báo cáo tình hình kinh tế - xã hội
của xã, huyện, niêm giám thống kê của xã, huyện và các tài liệu liên quan khác…
- Phương pháp chuyên gia:

uế

Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã trao đổi, tham khảo ý kiến của các cán bộ
chuyên môn, những người sản xuất rau có kinh nghiệm, các hộ sản xuất giỏi tại địa

tế
H


phương.
- Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu:

+ Tổng hợp số liệu: đề tài đã sử dụng các phương pháp phân tổ thống kê theo
một số tiêu thức

in

h

+ Phân tích số liệu: trên cơ sở các số liệu đã tổng hợp, đề tài đã tiến hành phân

của quá trình sản xuất..

cK

tích chúng để biết hơn bản chất, ý nghĩa của các hệ số và mối quan hệ giữa các yếu tố

+ Phương pháp phân tích hồi quy: dùng mô hình Cobb-Douglas để xem xét mức
độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả sản xuất

họ

 Nội dung nghiên cứu

Nghiên cứu kết quả sản xuất, hiệu quả sản xuất và các kênh tiêu thụ rau. Đánh

Đ
ại


giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả và hiệu quả sản xuất rau. Đưa ra
các định hướng và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của sản xuất rau của
địa phương.

ng

 Kết quả nghiên cứu đạt được
Thông qua thu thập và xử lý số liệu nghiên cứu tại địa phương đã cho thấy lợi thế

ườ

về điều kiện sản xuất rau ở xã Quảng Thành đồng thời cho thấy được năng suất, sản
lượng và diện tích trồng rau của các hộ tăng lên và ngày càng được đầu tư phát triển.

Tr

Hiệu quả và kết quả sản xuất rau có tính khả quan, thu nhập lợi nhuân đạt được khá
cao.
Năng suất của các loại rau của các hộ điều tra ở xã Quảng Thành chịu tác động

của nhiều nhân tố, trong đó chủ yếu là công lao động và kinh nghiệm của người dân,
tiếp đến là chi phí giống và phân bón cũng ảnh hưởng đến hiệu quả và kết quả kinh tế

SVTH: Hồ Văn Dũng

Lớp: K42B - KTNN

10



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

của sản xuất rau. Vì vậy cần chú trọng và quan tâm đến các yếu tố này để có mức độ
đầu tư hợp lý để sản xuất đạt năng suất cao hơn
hoạt động sản xuất rau trên địa bàn xã vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế, khó khăn
mà nguyên nhân có thể từ nguyên nhân chủ quan hoặc nguyên nhân khách quan. Quy

uế

mô sản xuất còn nhỏ lẻ, đã hình thành được vùng sản xuất rau tập trung nhưng mới chỉ
dừng lại ở mô hình thí điểm, chưa đưa vào nhân rộng trong người dân. Chưa có sự liên

tế
H

kết giữa người trồng rau với nhau. Người dân chủ yếu sản xuất dựa vào kinh nghiệm,
kiến thức về kỹ thuật còn hạn chế

Chưa có thị trường tiêu thụ ổn định, chưa xây dựng được thương hiệu, người dân
thiếu thông tin về giá cả thị trường, nhu cầu thị trường đó là những gi mà người dân

in

h

còn thiếu rất nhiều do đó ảnh hưởng rât lớn đến hiệu quả sản xuất rau trên địa bàn
Người dân chưa mạnh dạn đầu tư cho sản xuất rau do đó hầu hết tư liệu sản xuất


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

của người dân còn thô sơ, giá trị chưa lớn và sản xuất còn mang tính thủ công

SVTH: Hồ Văn Dũng

Lớp: K42B - KTNN

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do nghiên cứu đề tài
Rau xanh là một thực phẩm không thể thiếu trong các bữa ăn hàng ngày của con


uế

người, nó đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong đời sống của nhân loại. Hiện nay,
rau dần dần thay thế một phần các loại thực phẩm khác trong khẩu phần ăn, do đó nhu

tế
H

cầu về số lượng rau là rất lớn, trong đó cần đáp ứng chât lượng là rau đảm bảo an toàn,
vệ sinh.

Các hộ sản xuất rau trước đây, họ sản xuất rau chỉ để cải hiện bữa ăn hàng ngày

h

cho gia đình, hay nhằm kiếm thêm một khoản thu nhập giúp cải thiện cuộc sống gia

in

đình. Sau này với những chủ trương chính sách chuyển dịch cơ cấu kinh tế sản xuất
nông nghiệp, thì rau xanh được xem như là một giống cây trồng có giá trị kinh tế cao,

phát triển ở khu vực nông thôn.

cK

thu được nhiều lợi nhuận, tạo công ăn việc làm cho người dân, góp phần thúc đẩy sự

họ


Việt Nam là một nước nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới ẩm, điều kiện tự
nhiên rất thích hợp cho các loại rau phát triển. Và theo những chủ trương phát triển đất
nước, thì sản xuất rau xanh ngày càng được chú trọng và đang dần khẳng định vị trí

Đ
ại

sản xuất của nó trong nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá. Người sản xuất
rau ngày càng tăng, sản lượng sản xuất ra ngày càng lớn, trong khi đó chất lượng rau
càng ngày càng giảm do người dân còn thiếu kỹ thuật sản xuất, hay lạm dụng quá

ng

nhiều thuốc BVTV, phân bón hoá học không theo quy trình, bón không hợp lý. Ngoài
ra, một vấn đề được người dân và chính quyền đặt biệt quan tâm đó là đầu ra cho sản

ườ

phẩm rau, kênh tiêu thụ, phân phối sản phẩm có ảnh hưởng rất lớn hiệu quả sản xuất

Tr

rau của mỗi hộ, do đó ảnh hưởng đến thu nhập.
Và sản xuất rau ở tỉnh Thừa Thiên Huế và huyện Quảng Điền nói chung cũng

như ở xã Quảng Thành nói riêng ở cũng gặp không ít những khó khăn. Với trồng rau
là một nghề truyền thống có từ lâu đời của xã Quảng Thành. Với đất đai màu mỡ,
người dân có nhiều kinh nghiệm trong trồng rau, do đó sản xuất rau tại xã Quảng
Thành không những đem lại hiệu quả kinh tế cao mà góp phần vào việc tạo công ăn
việc làm, cải thiện môi trường và tận dụng tốt nguồn lợi tự nhiên hiện có ở xã. Tuy

SVTH: Hồ Văn Dũng

Lớp: K42B - KTNN

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

nhiên sản xuất rau ở xã Quảng Thành còn gặp rất nhiều khó khăn. Ngoài những ảnh
hưởng bất lợi của thời tiết thì những hạn chế cũng xuất phát từ chính người dân, như
quy mô sản xuất còn nhỏ, thiếu đầu tư vào trang thiết bị phục vụ sản xuất, thiếu thông
tin thị trường, mặc khác, vì chạy theo lợi nhuận, nhiều hộ nông dân đã sử dụng các

uế

chất kích thích trong sản xuất hoặc sử dụng không đúng tiêu chuẩn các yếu tố đầu vào
như phân bón quá nhiều, tưới trực tiếp phân giải lên rau… từ đó dẫn đến hiệu quả kinh

tế
H

tế mà sản xuất rau mang lại lả rất thấp, chưa tương xứng với tiềm năng của vùng. Từ

đó đặt ra cho chính quyền địa phương xã Quang Thành phải tìm hiểu, nắm rõ, nhằm
tìm ra phương hướng, giải pháp đưa hoạt động sản xuất rau đạt hiệu quả cao, đảm bảo
chất lượng rau sạch, đáp ứng yêu cầu của thị trường.


h

Xuất phát từ những lý do và qua quá trình thực tế, tôi đã chọn đề tài “Hiệu quả kinh

cK

2. Mục đích nghiên cứu đề tài

in

tế sản xuất rau ở xã Quảng Thành, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế”
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế của sản xuất rau
- Đánh giá thực trạng sản xuất, kết quả, hiệu quả sản xuất và tiêu thị rau ở xã

họ

Quảng Thành, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Xác định các nhân tố ảnh
hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất rau.
địa phương.

Đ
ại

- Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất rau tại
3. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp duy vật biện chứng:

ng


Là phương pháp luận xuyên suốt trong quá trình thực hiện đề tài, là cơ sở lý luận

để nghiên cứu. Việc nghiên cứu một vấn đề luôn đặt trong sự tác động của các yếu tố

ườ

môi trường xung quanh.

Tr

- Phương pháp thu thập số liệu :
+ Số liệu sơ cấp: thông qua phỏng vấn điều tra ngẫu nhiên 50 hộ sản xuất rau ở 3

thôn trọng điểm sản xuất rau, đó là thôn Thành Trung, thôn Thuỷ Điền và thôn Tây
Thành của xã Quảng Thành
+ Số liệu thứ cấp: dựa vào số liệu của phòng thống kê xã Quảng Thành, huyện
Quảng Điền, sở nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế, báo cáo tình hình kinh tế - xã hội
của xã, huyện, niêm giám thống kê của xã, huyện và các tài liệu liên quan khác…

SVTH: Hồ Văn Dũng

Lớp: K42B - KTNN

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân


- Phương pháp chuyên gia:
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã trao đổi, tham khảo ý kiến của các cán bộ
chuyên môn, những người sản xuất rau có kinh nghiệm, các hộ sản xuất giỏi tại địa phương.
- Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu:

uế

+ Tổng hợp số liệu: đề tài đã sử dụng các phương pháp phân tổ thống kê theo một
số tiêu thức

tế
H

+ Phân tích số liệu: trên cơ sở các số liệu đã tổng hợp, đề tài đã tiến hành phân
tích chúng để biết hơn bản chất, ý nghĩa của các hệ số và mối quan hệ giữa các yếu tố
của quá trình sản xuất..

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

in

độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả sản xuất.

h

+ Phương pháp phân tích hồi quy: dùng mô hình Cobb-Douglas để xem xét mức

cK

- Về không gian: xã Quảng Thành, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, tập

trung chủ yếu ở 3 thôn có diện tích trồng rau lớn và tiêu biểu của xã, đó là: thôn Thành
Trung, thôn Tây Thành, thôn Thuỷ Điền.

họ

- Về thời gian: nghiên cứu thực trạng sản xuất rau ở địa phương qua 3 năm 20092011 trong đó tập trung vào năm 2011, nhằm đưa ra định hướng và giải pháp cho

Đ
ại

những năm tới.

- Đối tượng nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu sản xuất rau trên địa bàn xã
Quảng Thành trong năm 2011 và tìm hiều về kênh tiêu thụ thông qua điều tra phỏng

Tr

ườ

ng

vấn các hộ nông dân

SVTH: Hồ Văn Dũng

Lớp: K42B - KTNN

4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

uế

1.1.1. Lý luận về hiệu quả kinh tế

tế
H

1.1.1.1. Hiệu quả kinh tế và bản chất của nó

Việc xác định bản chất và khái niệm hiệu quả kinh tế nền sản xuất xã hội phải
xuất phát từ những luận điểm triết học Mác và những luận điểm của thuyết hệ thống.
Bản chất của hiệu quả kinh tế nền sản xuất xã hội là sự thực hiện yêu cầu của

h

việc tiết kiệm thời gian biểu hiện trình độ sử dụng nguồn lực của xã hội. Theo Các

in

Mác thì quy luật tiết kiệm thời gian là quy luật quan trọng đặc biệt tồn tại trong nhiều

cK


phương thức sản xuất, mọi hoạt động của con người phải tuân theo quy luật đó. Với
một mục đích nhất định, con người phải thực hiện trong một thời gian lao động ít nhất
hay nói cách khác trong một lượng thời gian nhất định, kết quả đạt được phải đạt cao

kiệm thời gian.

họ

nhất. Như vậy, hiệu quả là một phạm trù phản ánh kết quả yêu cầu của quy luật tiết

Theo giáo trình Kinh tế nông nghiệp thì hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế

Đ
ại

mà trong đó người sản xuất đạt cả hiệu quả kỹ thuật lẫn hiệu quả phân bổ. Với:
- Hiệu quả kỹ thuật: là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị chi phí
đầu vào hoặc nguồn lực sử dụng vào sản xuất trong những điều kiện cụ thể về điều

ng

kiện kỹ thuật hay công nghệ áp dụng vào sản xuất nông nghiệp. Hiệu quả kỹ thuật
phản ánh trình độ, khả năng chuyên môn, tay nghề trong việc sử dụng các yếu tố đầu

ườ

vào để sản xuất. Hiệu quả kỹ thuật có liên quan đến phương tiện vật chất của sản xuất.

Tr


Nó chỉ ra một đơn vị nguồn lực dùng vào sản xuất đem lại bao nhiêu đơn vị sản phẩm.
- Hiệu quả phân bổ: là chỉ tiêu hiệu quả trong đó các yếu tố giá sản phẩm và giá

đầu vào được tính để phản ánh giá trị thu thêm trên một đồng chi phí thêm về đầu vào
hoặc nguồn lực. Hiệu quả phân bổ phản ánh khả năng kết hợp các yếu tố đầu vào một
cách hợp lý để tối thiểu hoá chi phí với một lượng đầu vào nhất định nhằm đạt được

SVTH: Hồ Văn Dũng

Lớp: K42B - KTNN

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

lợi nhuận tối đa. Thực chất của hiệu quả phân bổ là hiệu quả kỹ thuật có tính đến giá
của các yếu tố đầu vào và đầu ra nên hiệu quả phân bổ còn được gọi là hiệu quả về giá.
Việc xác định hiệu quả kinh tế có ý nghĩa rất quan trọng. Giúp chúng ta biết được
mức hiệu quả sử dụng các nguồn lực; Biết được các nguyên nhân ảnh hưởng tới hiệu

uế

quả kinh tế; Giúp chúng ta có các biện pháp thích hợp để nâng cao hiệu quả kinh tế
trong sản xuất nông nghiệp đồng thời làm căn cứ để xác định phương hướng tăng

tế

H

trưởng cao.

1.1.1.2. Các phương pháp xác định hiệu quả kinh tế

- Phương pháp 1: Hiệu quả kinh tế được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được

in

H=Q/C
Trong đó: H: là hiệu quả kinh tế

cK

Q: là kết quả đạt được
C: là chi phí bỏ ra

h

với chi phí bỏ ra để thu được kết quả đó.

Đây là sự so sánh về mặt lượng giữa kết quả đạt được và chi phí sản xuất, nó

họ

phản ánh trình độ sử dụng nguồn lực và việc tạo ra sản phẩm nhằm thoả mãn nhu cầu
con người.

Đ

ại

- Phương pháp 2: Hiệu quả kinh tế là tỷ số phần trăm của kết quả thu được với
phần tăng thêm của chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.

∆H: là phần hiệu quả tăng thêm
∆Q: là phần kết quả tăng thêm
∆C: là phần chi phí tăng thêm

ườ

ng

Trong đó:

∆H=∆Q/∆C

Phương pháp này giúp chúng ta xác định được hiệu quả của một đồng chi phí đầu

Tr

tư thêm mang lại. Nó thường áp dụng để tính hiệu quả trong đầu tư thâm canh, đặc biệt
xác định được khối lượng tối đa hoá kết quả sản xuất tổng hợp.
- Phương pháp 3: Hiệu quả kinh tế có thể được xác định bằng mức chênh lệch

tuyệt đối giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Dạng thuận (toàn phần): H=Q-C
Dạng nghịch (cận biên): ∆H=∆Q-∆C

SVTH: Hồ Văn Dũng


Lớp: K42B - KTNN

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Với cách tính này sẽ biết được tổng thu nhập, tổng lợi nhuận đạt được là bao
nhiêu. Tuy nhiên cách tính này không cho biết chi phí phải trả cho quy mô hiệu quả là
bao nhiêu và không thể so sánh được hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp, các đơn vị
sản xuất có quy mô khác nhau.

uế

1.1.2. Vai trò và giá trị của rau và sản xuất rau
1.1.2.1. Vai trò, giá trị của rau

tế
H

Rau có ý nghĩa quan trọng trong dinh dưỡng, trong các bữa ăn hàng ngày của con

người. Trong chế độ cân bằng dinh dưỡng, nhiều người thường chỉ nghĩ đến đường,
thịt, cá, trứng, sữa, tức glucid, protid, lipid khiến cơ cấu bữa ăn bị mất cân bằng. Hậu
quả dẫn đến là béo phì phát triển cùng với tai biến tim mạch và giảm khả năng đề

in


h

kháng bệnh tật.

Trong ăn uống hàng ngày, rau tươi có vai trò đặc biệt quan trọng. Tuy lượng

cK

protid và lipid trong rau tươi không đáng kể, nhưng chúng cung cấp cho cơ thể nhiều
muối khoáng có tính kiềm, các vitamin, axit hữu cơ... Ngoài ra, rau tươi còn ảnh
hưởng tốt đến quá trình tiêu hóa và kích thích sự thèm ăn.

họ

Rau tươi ở nước ta rất phong phú, có thể chia thành nhiều nhóm: nhóm rau xanh
như rau cải, rau muống, rau xà lách, rau cần...; nhóm rễ củ như cà rốt, củ cải, su hào,

Đ
ại

củ đậu...; nhóm cho quả như cà chua, cà bát, cà pháo, dưa chuột...; nhóm hành gồm
các loại hành, tỏi...

Thành phần và giá trị dinh dưỡng của rau tươi khác nhau tùy theo từng loại rau.

ng

Lượng protid trong rau tươi nói chung thấp (dao động từ 0,5-1,5%). Tuy vậy có nhiều
loại rau chứa hàm lượng protid đáng kể như nhóm đậu tươi, đậu đũa (4-6 %), rau


ườ

muống (2,7%), rau ngót (4,1 %), cần tây (3,1%), su hào, rau dền, rau đay (1,8-2,2%).
Về glucid, trong rau tươi có các loại đường đơn dễ hấp thu, tinh bột, xenluloza và các

Tr

chất pectin. Hàm lượng trung bình của glucid trong rau tươi khoảng 3-4 %, có những
loại có tới 6-8%. Chất xenluloza của rau có vai trò sinh lý lớn vì cấu trúc của nó mịn
màng hơn xenluloza của ngũ cốc. Trong rau, xenluloza ở dưới dạng liên kết với các
chất pectin tạo thành phức hợp pectin-xenluloza có tác dụng kích thích mạnh chức
năng nhu động ruột và tiết dịch của ruột giúp tiêu hóa dễ dàng.

SVTH: Hồ Văn Dũng

Lớp: K42B - KTNN

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Rau tươi kích thích sự thèm ăn và ảnh hưởng tới chức phận tiết của tuyến tiêu
hóa, đặc biệt rõ rệt ở các loại rau có tính tinh dầu như rau mùi, rau thơm, hành, tỏi...
Ăn rau tươi phối hợp với những thức ăn nhiều protid, lipid, glucid làm tăng rõ rệt
sự tiết dịch của dạ dày. Thí dụ: trong chế độ ăn có cả rau và protid thì lượng dịch vị


uế

tiết ra tăng gấp hai lần so với chế độ ăn chỉ có protid. Cũng vì vậy, bữa ăn có rau tươi
tạo điều kiện thuận lợi cho sự tiêu hóa và hấp thu các thành phần dinh dưỡng khác.

tế
H

Rau tươi còn là nguồn vitamin và muối khoáng quan trọng, nhất là các chất

khoáng có tính kiềm như kali, canxi, magiê. Trong cơ thể những chất này cho những
gốc tự do cần thiết để trung hòa các sản phẩm axít do thức ăn hoặc do quá trình chuyển
hóa tạo thành. Đặc biệt rau có nhiều kali ở dưới dạng kali cacbonat, muối kali của các

in

h

axít hữu cơ và nhiều chất khác dễ tan trong nước và dịch tiêu hoá. Các muối kali làm
giảm khả năng tích chứa nước của protid ở tổ chức, do đó có tác dụng lợi tiểu. Lượng

cK

magiê trong rau tươi cũng rất đáng chú ý, dao động từ 5-75mg%. Đặc biệt là các loại
rau thơm, rau dền, rau đậu có nhiều magiê.

Chất sắt trong rau tươi cũng được cơ thể hấp thu tốt hơn sắt ở các hợp chất vô cơ.

họ


Các loại rau đậu, xà lách là nguồn mangan rất tốt.

Nói tóm lại, bữa ăn hàng ngày của chúng ta không thể thiếu rau. Điều quan trọng

Đ
ại

là phải đảm bảo rau sạch, không có vi khuẩn gây bệnh và các hóa chất độc nguy hiểm.
Mặt khác, rau là mặt hàng nông sản có tỷ suất hàng hoá lớn và là một trong
những mặt hàng xuất khẩu quan trọng của nhiều nước trên thế giới. Ở nước ta, các loại

ng

rau chủ yếu được xuất khẩu là ớt khô, tỏi khô, hạt tiêu và một số loại rau tươi như cà
tím, cải bắp, cà chua… thu được ngoại tệ đáng kể cho nền kinh tế nước ta.

ườ

Về giá trị công nghiệp: rau là nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến, công

nghiệp thực phẩm: như công nghiệp đồ hộp (cà chua, dưa chuột…), công nghiệp bánh

Tr

kẹo (cà rốt, khoai tây…), sản xuất nước giải khát (cà chua, rau má, …), làm dược liệu
(hạt mùi,ớt…).
Về giá trị nông nghiệp: rau cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi để phát triển

gia súc, gia cầm. Rau là nguồn thức ăn có giá trị dinh dưỡng lớn đối với ngành chăn
nuôi. Ngoài ra rau cũng còn được làm phân xanh rất tốt.


SVTH: Hồ Văn Dũng

Lớp: K42B - KTNN

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

1.1.2.2. Vai trò, giá trị của sản xuất rau
Nhu cầu về rau của con người ngày càng tăng lên cả về số lượng lẫn chất lượng
nên ngành sản xuất rau có vai trò quan trọng trong xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh
tế nông nghiệp và nông thôn.

uế

- Trồng rau có vai trò quan trọng trong việc nâng cao hệ số sử dụng ruộng đất,
chuyển đổi những cây trồng kém hiệu quả.

tế
H

- Tạo nguồn thu nhập đáng kể cho đại đa số người dân nông thôn. Cây rau có giá
trị kinh tế cao, mang lại nguồn thu lớn hơn rất nhiều so với trồng lúa.

- Tận dụng được đất đai, lao động, tư liệu sản xuất, tạo công ăn việc làm cho khu
vực nông nghiệp nông thôn.


in

h

- Sản xuất rau tạo ra những mặt hàng xuất khẩu có giá trị kinh tế cao, góp phần
tăng nguồn thu ngoại tệ cho nền kinh tế quốc dân, mở rộng quan hệ quốc tế.

hướng sản xuất hàng hoá lớn.

cK

- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn nước ta theo

1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất rau

- Đất đai

họ

1.1.3.1. Các yếu tố tự nhiên

Đ
ại

Đất đai là tư liệu sản xuất không thể thiếu được trong sản xuất nông nghiệp nói
chung và sản xuất rau nói riêng. Quỹ đất, tính chất của đất và độ phì của đất có ảnh
hưởng đến quy mô, cơ cấu, năng suất và sự phân bổ cây trồng, vật nuôi.

ng


Đất đai bằng phẳng thuận lợi cho việc trồng và sản xuất rau. Mỗi loại rau thích
hợp với mỗi loại đất trồng khác nhau. Tuy nhiên, đất trồng rau thường phải có độ phì

ườ

nhiêu và dinh dưỡng cao thì sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Khí hậu, thời tiết

Tr

Khí hậu có ảnh hưởng mạnh mẽ tới xác định cơ cấu cây trồng thời vụ, khả năgng

xen canh, tăng vụ và hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở từng địa phương. Sự phân mùa
của khí hậu quy định tính mùa vụ trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Tuỳ vào điều
kiện thời tiết của từng vùng mà trồng các loại rau cho phù hợp, đồng thời cũng trồng
cho đùng thời vụ. Thời tiết thuận lợi kết hợp với các yếu tố thuận lợi khác sẽ cho năng
suất cao, và ngược lại.

SVTH: Hồ Văn Dũng

Lớp: K42B - KTNN

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân


Các điều kiện thời tiết có tác dụng kìm hãm hay thúc đẩy sự phát sinh và lan tràn
các loại sâu bệnh có hại cho rau. Đồng thời thiên tai như lũ lụt, hạn hán cũng ảnh
hưởng đến hoạt động trồng rau.
- Nguồn nước, thuỷ văn

uế

Rau là loại cây ít có khả năng chịu hạn, nó thường thích hợp với khí hậu nắng ấm
và ẩm cho nên những vùng khô hạn thì không thể sản xuất rau được hoặc nếu được thì

tế
H

chỉ sản xuất được với diện tích hạn chế do phụ thuộc vào khả năng cung cấp nước tưới
cho rau.
1.1.3.2. Các yếu tố kinh tế - xã hội
- Lao động

in

h

Lao động có ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất rau ở hai mặt: vừa là lực lượng
sản xuất trực tiếp vừa là nguồn tiêu thụ các sản phẩm từ rau. Muốn mang lại hiệu quả

cK

cao trong sản xuất rau, đòi hỏi người lao động phải nắm vững quy luật sinh trưởng của
từng loại rau, đòi hỏi phải mất rất nhiều công chăm sóc theo từng giai đoạn phát triển
của cây rau.


họ

Truyền thống, kinh nghiệm sản xuất và trình độ của người lao động cũng ảnh
hưởng không nhỏ đến hiệu quả sản xuất rau. Người lao động có trình độ cao sẽ nhanh

Đ
ại

chóng nắm bắt những công nghệ, kỹ thuật mới đưa vào sản xuất để đạt được hiệu quả
kinh tế cao. Còn những lao động có nhiều kinh nghiệm sản xuất rau thì có khả năng
ứng phó với những khó khăn trong hoạt động trồng rau.

ng

Nói tóm lại, người lao động ngoài những kinh nghiệm trong sản xuất rau, họ cần
phải được trang bị các kiến thức về khoa học kỹ thuật nhất định mới có thể tiến hành

ườ

sản xuất theo hướng thâm canh tăng năng suất, chất lượng, đảm bảo sản phẩm đạt tiêu
chuẩn an toàn, sạch.

Tr

- Thị trường tiêu thụ
Sản xuất rau là sản xuất hàng hoá, do đó gắn với thị trường và giá cả, đây là yếu

tố hạn chế hay thúc đẩy sản xuất rau. Những vùng sản xuất rau hầu hết đều có điều
kiện tự nhiên khí hậu khá tốt, nhưng phần lớn phụ thuộc vào nhu cầu thị trường tiêu

thụ và giá cả hợp lý. Giá cả của sản phẩm rau có thể thay đổi đáng kể và đột ngột trong
vòng một tuần hoặc một tháng. Mức độ biến động giá do cung cầu điều phối, và mức

SVTH: Hồ Văn Dũng

Lớp: K42B - KTNN

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

giá này thường thấp do rau là sản phẩm từ thiên nhiên dễ bị hư hỏng, trong khi đó khả
năng bào quản lại hạn chế, nên khi sản xuất rau thì người nông dân thường bán ngay.
Giá rau cũng dao động mạnh giữa các năm, do đó nông dân có thể phản ứng quá tích
cực khi thấy giá của mặt hàng nhất định tăng lên bằng cách mở rộng diện tích và thâm

uế

canh sản xuất trong những vụ tiếp theo làm cho lượng cung vượt quá cầu dẫn đến tình
trạng giá giảm trong thời gian thu hoạch. Trong tình huống ngược lại, nông dân lại

tế
H

giảm mạnh sản xuất khi gía sụt giảm nghiêm trọng.

Ngoài giá bán thì giá các yếu tố đầu vào cũng tác động đến quyết định của người

sản xuất. Đó là chi phí sản xuất, do đó sự tăng lên hay giảm xuống của các yếu tố này
có ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của người sản xuất, từ đó nó tác động đến quyết

in

h

định của người sản xuất về quy mô.

Và thị trường nông nghiệp phần lớn mang tính cạnh tranh hoàn hảo, tuy nhiên giá

cK

cả nông sản thường bị ép giá trong đó thường kể đến mặt hàng rau quả, do người sản
xuất thường nắm được ít thông tin thị trường, nhu cầu thị trường nên đã ảnh hưởng
đến lợi ích của người sản xuất.

họ

- Cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất
Cơ sở vật chất kỹ thuật, hạ tầng nông thôn như đường sá, giao thông liên lạc ảnh

Đ
ại

hưởng rất lớn đến khả năng giao thương giữa các vùng, khả năng tiêu thụ sản phẩm.
Những yếu tố của cơ sở hạ tầng có tác động trực tiếp lẫn gián tiếp đến hiệu quả kinh tế
của sản xuất rau. Đặc biệt muốn sản xuất với quy mô lớn, sản xuất rau theo hướng an

ng


toàn thì cần thiết phải đầu tư cho cơ sở hạ tầng được đảm bảo.
- Các chính sách khuyến nông của nhà nước

ườ

Các chính sách của nhà nước như chính sách thuế, đất đai, chính sách về thị

trường, chính sách vay vốn của người nông dân… ảnh hưởng rất lớn đến người dân

Tr

trong việc quyết định đầu tư thâm canh tăng năng suất của người nông dân. Nếu chính
sách phù hợp sẽ định hướng đúng đắn cho người dân mở rộng diện tích, tăng năng
suất, sản lượng, mang lại hiệu quả kinh tế trong trồng rau.
- Ngoài ra còn có những nhân tố tác động đến hiệu quả sản xuất rau như phong
tục tập quán sản xuất rau của người nông dân, giống, phân bón và thuốc bảo vệ thực
vật, hệ thống tưới tiêu hợp lý.

SVTH: Hồ Văn Dũng

Lớp: K42B - KTNN

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân


1.1.3.3. Các nhân tố kỹ thuật
Các khâu như làm đất, gieo trồng, xác định mật độ gieo trồng, kỹ thuật gieo
trồng, chăm sóc… cũng ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất rau.
1.1.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của sản xuất rau

uế

 Hệ thống các chỉ tiêu kết quả
- Tổng giá trị sản xuất (GO): là toàn bộ giá trị của cải vật chất và dịch vụ được hộ

GO=Qi*Pi (i=1,2,…,n)
Trong đó: Qi : Khối lượng sản phẩm thứ i
P : Giá bán sản phẩm thứ i

- Tổng chi phí sản xuất của hộ (TC)

in

h

n : Số sản phẩm

tế
H

nông dân sản xuất ra trong một chu kỳ nhất định (thường là một năm)

cK

Là khoản chi phí mà các hộ nông dân phải bỏ ra đầu tư để tiến hành hoạt động

sản xuất kinh doanh của mình. Bao gồm chi phí bằng tiền của hộ (C) và chi phí tự có
của hộ.

họ

+ Chi phí bằng tiền của hộ (C): là tất cả các khoản mà hộ phải chi tiền mặt ra
phục vụ cho quá trình sản xuất của mình trong khoảng thời gian nhất định. Ví dụ như

Đ
ại

tiền mua giống, phân bón, mua thuốc BVTV….
+ Chi phí tự có (Tc): là những khoản mà hộ gia đình tự có và họ dùng để đầu tư
vào sản xuất. Các chi phí này là chi phí cơ hội của hộ nông dân. Ví dụ như công lao

ng

động của gia đình…

- Lợi nhuận P: là phần thu được sau khi lấy doanh thu trừ đi tổng chi phí đầu tư

ườ

cho quá trình sản xuất.
P=GO-TC

Tr

Thu nhập hỗn hợp (MI): là kết quả cuối cùng thu được sau khi trừ đi chi phí bằng


tiền của hoạt động sản xuất kinh doanh nào đó của hộ gia đình.
MI=GO-C
 Hệ thống chỉ tiêu hiệu quả
- Thu nhập hỗn hợp trên giá trị sản xuất (MI/GO): chỉ số này cho biết cứ mỗi
đồng giá trị sản xuất thu được thì có bao nhiêu đồng thu nhập hỗn hợp

SVTH: Hồ Văn Dũng

Lớp: K42B - KTNN

12


×