Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Hiệu quả sản xuất dứa của hộ gia đình ở xã quỳnh châu, huyện quỳnh lưu, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (828.74 KB, 83 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

uế

KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế
H

-----  -----

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

cK

HIỆU QUẢ SẢN XUẤT DỨA CỦA HỘ GIA ĐÌNH Ở XÃ

Đ
ại

họ

QUỲNH CHÂU, HUYỆN QUỲNH LƯU, TỈNH NGHỆ AN

Giáo viên hướng dẫn:


Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Hiền

ng

Th.S Trần Đoàn Thanh Thanh

Tr

ườ

Lớp: K42A-KTNN

Huế, 05/2012


LỜI CẢM ƠN

uế

Khóa luận tốt nghiệp được hoàn thành, ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản
thân, tôi đã nhận được nhiều sự quan tâm, giúp đỡ, động viên của các tổ chức

tế
H

và cá nhân. Tôi xin chân thành cảm ơn:

- Trường ĐH Kinh Tế Huế cùng quý thầy cô giáo khoa Kinh tế Phát triển
đã giảng dạy, cung cấp cho tôi những kiến thức trong suốt thời gian qua và tạo


h

điều kiện cho tôi được học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin được gửi lời cảm

in

ơn sâu sắc đến cô ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh đã định hướng và trực tiếp
hướng dẫn tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.

cK

- UBND xã Quỳnh Châu đã tạo điều kiện cho tôi thu thập một số thông tin thứ
cấp và sơ cấp cần thiết phục vụ cho khóa luận tốt nghiệp này.

họ

- Gia đình các hộ nông dân tại xã Quỳnh Châu đã tạo điều kiện cho tôi nghiên
cứu và học tập trong suốt thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệp.
- Gia đình, bạn bè tôi đã động viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên

Đ
ại

cứu để tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Do kiến thức và kinh nghiệm của cá nhân còn nhiều hạn chế nên đề tài
không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được sự quan tâm, góp ý từ quý

ng


thầy cô giáo và các bạn để khóa luận được hoàn thiện hơn.

Tr

ườ

Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5/ 2012
Sinh viên
Nguyễn Thị Hiền


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

uế

DANH MỤC BẢNG BIỂU
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI

tế
H

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ...........................................................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.........................................................................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.................................................................................................................2


h

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................................................2

in

3.1. Phương pháp thu thập số liệu..............................................................................................................2
3.1.1. Thông tin và số liệu thứ cấp.............................................................................................................2

cK

3.1.2. Thông tin và số liệu sơ cấp...............................................................................................................2
3.2. Các phương pháp phân tích số liệu....................................................................................................2

họ

3.2.1. Phương pháp thống kê mô tả...........................................................................................................2
3.2.2. Phương pháp hạch toán kinh tế.......................................................................................................3
3.2.3. Phương pháp hiện giá.......................................................................................................................3

Đ
ại

3.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu.............................................................................................3
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU..................................................................................3
4.1. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................................................3

ng


4.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................................................3
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...............................................................................................4

ườ

CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT DỨA...............4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN...............................................................................................................................4
1.1.1. Lý luận về hiệu quả kinh tế..............................................................................................................4

Tr

1.1.1.1. Khái niệm, bản chất của hiệu quả kinh tế...................................................................................4
1.1.1.2. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh tế...............................................................................4
1.1.1.3. Các phương pháp xác định hiệu quả kinh tế..............................................................................5
1.1.1.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất dứa ..............................6
1.1.2. Giới thiệu về cây dứa Cayene .........................................................................................................8
1.1.2.1. Đặc điểm sinh học .........................................................................................................................8


1.1.2.2. Đặc tính kỹ thuật, quy trình sản xuất dứa cayen........................................................................9
1.1.2.3. Đặc điểm kinh tế của sản xuất dứa............................................................................................10
1.1.2.4. Tầm quan trọng của cây dứa ......................................................................................................11
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN.........................................................................................................................11

uế

1.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu dùng dứa ở một số nước trên thế giới ............................................11
1.2.2. Tình hình sản xuất dứa ở Việt Nam..............................................................................................14

tế

H

1.2.3. Tình hình sản xuất dứa ở Nghệ An...............................................................................................15
CHƯƠNG II.............................................................................................................................................18
KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT DỨA CỦA HỘ GIA ĐÌNH .....................................18
Ở XÃ QUỲNH CHÂU, HUYỆN QUỲNH LƯU, TỈNH NGHỆ AN.......................................18

h

2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA XÃ QUỲNH CHÂU - HUYỆN QUỲNH LƯU....................18

in

2.1.1. Điều kiện tự nhiên...........................................................................................................................18
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ...............................................................................................................20

cK

2.1.2.1. Tình hình kinh tế ..........................................................................................................................20
2.1.2.2. Dân số và lao động ......................................................................................................................23
2.1.2.3. Tình hình sử dụng đất đai ...........................................................................................................24

họ

2.1.2.4. Tình trạng cơ sở hạ tầng và trang bị kỹ thuật...........................................................................26
2.1.3. Đánh giá chung về tình hình cơ bản của xã Quỳnh Châu.........................................................26

Đ
ại


2.2. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT DỨA Ở XÃ QUỲNH CHÂU HUYỆN QUỲNH LƯU..........................................................................................................................28
2.2.1. Chính sách của xã đối với sự phát triển cây dứa.........................................................................28
2.2.2. Biến động diện tích, sản lượng và năng suất dứa qua 3 năm 2009 - 2011..............................28

ng

2.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT DỨA CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA...........................31
2.3.1. Năng lực sản của các hộ được điều tra.........................................................................................31

ườ

2.3.1.1. Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra.............................................................31
2.3.1.2. Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra..........................................................................32

Tr

2.3.1.3. Tình hình trang thiết bị tư liệu sản xuất của các hộ điều tra...................................................33
2.3.2. Kết quả và hiệu quả sản xuất dứa của các hộ điều tra theo phương pháp hạch toán.............34
2.3.2.1. Chi phí sản xuất dứa 1 sào dứa ..................................................................................................34
2.3.2.1.1. Chi phí đầu tư cho một chu kỳ sản xuất dứa của các hộ điều tra.......................................34
2.3.2.1.2. Chi phí đầu tư 1 sào dứa theo từng giai đoạn sản xuất........................................................35
2.3.2.2. Kết quả và hiệu quả sản xuất dứa của các hộ điều tra.............................................................39


2.3.3. Kết quả và hiệu quả sản xuất dứa của hộ điều tra theo phương pháp NPV............................42
2.3.4. So sánh kết quả và hiệu quả trồng cây dứa với cây mía............................................................45
2.3.5. Hiệu quả về mặt xã hội...................................................................................................................46
2.4. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SẢN

uế


XUẤT DỨA CỦA HỘ ĐIỀU TRA.......................................................................................................47
2.4.1. Ảnh hưởng của mức đầu tư chi phí..............................................................................................47

tế
H

2.4.2. Ảnh hưởng của năng suất và giá bán ...........................................................................................50
2.5. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ DỨA CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA.....................................................52
2.6. NHỮNG KHÓ KHĂN VÀ NHU CẦU CỦA HỘ TRONG SẢN XUẤT DỨA .................55
2.6.1. Những khó khăn của hộ trong việc sản xuất dứa .......................................................................55

h

2.6.2. Nhu cầu của hộ................................................................................................................................58

in

CHƯƠNG III. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO..............60
HIỆU QUẢ SẢN XUẤT DỨA CỦA XÃ QUỲNH CHÂU.........................................................60

cK

3.1. ĐỊNH HƯỚNG..................................................................................................................................60
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
DỨA TRÊN ĐỊA BÀN XÃ QUỲNH CHÂU.....................................................................................61

họ

3.2.1. Giải pháp về quy hoạch và mở rộng quy mô diện tích..............................................................61

3.2.2. Giải pháp về kỹ thuật......................................................................................................................61

Đ
ại

3.2.3. Giải pháp về vốn .............................................................................................................................63
3.2.4. Giải pháp về sản xuất......................................................................................................................63
3.2.5. Giải pháp về chăm sóc....................................................................................................................63
3.2.6. Giải pháp về thị trường...................................................................................................................64

ng

3.2.7. Giải pháp về khuyến nông.............................................................................................................64
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................65

ườ

I. KẾT LUẬN ............................................................................................................................................65
II. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................................................66

Tr

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................................68
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
: Ủy ban nhân dân
: Đơn vị tính


CNH-HĐH

: Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

BVTV

: Bảo vệ thực vật

NSBQ

: Năng suất bình quân

DTBQ

: Diện tích bình quân



: Lao động

SXNN

: Sản xuất nông nghiệp

CN-XD

: Công nghiệp - Xây dựng

tế
H


uế

UBNN
ĐVT

in

h

SXCN-XDCB : Sản xuất công nghiệp - Xây dựng cơ bản
BQ
: Bình quân
: Bình quân chung

CN-DV

: Công nghiệp - Dịch vụ

SXDV

: Sản xuất dịch vụ

TLXS

: Tư liệu Sản xuất

LĐNN

: Lao động nông nghiệp


họ

HQKT

cK

BQC

: Kinh tế - xã hội
: Nhân khẩu bình quân

Tr

ườ

ng

Đ
ại

KT – XH
NKBQ

: Hiệu quả kinh tế


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1: Sản xuất dứa trên thế giới 2003-2007 ......................................................................................12
Bảng 2: Tiêu dùng dứa tươi, năm 2003 - 2007......................................................................................13

Bảng 3: Diện tích, năng suất, sản lượng dứa toàn quốc năm 2010.....................................................14

uế

Bảng 4: Diện tích, năng suất, sản lượng dứa giai đoạn 2005 - 2010 ..................................................15
Bảng 5: Kế hoạch trồng mới dứa Cayen hàng năm so với kế hoạch.................................................16

tế
H

Bảng 6: Khí hậu thời tiết xã Quỳnh Châu..............................................................................................19
Bảng 7: Tình hình sản xuất nông nghiệp của xã Quỳnh Châu qua 3 năm 2009 - 2011..................21
Bảng 8: Giá trị sản xuất các ngành qua 3 năm 2009 - 2011 ................................................................22
Bảng 9: Tình hình dân số và lao động của xã Quỳnh Châu qua 3 năm 2009 - 2011.......................23

in

h

Bảng 10: Tình hình sử dụng đất đai của xã Quỳnh Châu qua 3 năm.................................................25
Bảng 11: Chính sách hỗ trợ đối với những hộ trồng dứa.....................................................................28

cK

Bảng 12: Biến động diện tích, năng suất và sản lượng dứa của xã Quỳnh Châu
qua 3 năm 2009 - 2011.............................................................................................................29
Bảng 13: Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra..........................................................31

họ


Bảng 14: Tình hình sử dụng đất đai của các hộ được điều tra.............................................................33
Bảng 15: Tình hình trang thiết bị tư liệu sản xuất của các hộ điều tra................................................34

Đ
ại

Bảng 16: Chi phí đầu tư cho một chu kỳ sản xuất dứa.........................................................................35
Bảng 17: Cơ cấu chi phí từng giai đoạn sản xuất dứa của các hộ điều tra.........................................36
Bảng 18: Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất dứa của các hộ điều tra ............................................39

ng

Bảng 19: Kết quả và hiệu quả sản xuất dứa của các hộ điều tra theo phương pháp NPV ..............44
Bảng 20: So sánh kết quả, hiệu quả sản xuất dứa với cây mía của các hộ điều tra ..........................45

ườ

Bảng 21: Ảnh hưởng của chi phí trực tiếp đến kết quả, hiểu quả sản xuất dứa của các hộ điều tra48
Bảng 22: Phân tích tính nhạy cảm theo năng suất và giá.....................................................................51

Tr

Sơ đồ 1: Các kênh tiêu thụ Dứa trên địa bàn xã Quỳnh Châu.............................................................53
Bảng 22: Tổng hợp những khó khăn của hộ sản xuất dứa ..................................................................56
Bảng 23: Một số nhu cầu của các hộ sản xuất dứa ...............................................................................58


ĐƠN VỊ QUY ĐỔI
1 ha = 10000 m2


uế

1 sào = 500 m2
1 tấn = 1000 kg

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

1 tạ = 100 kg


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
1. Lý do lựa chọn đề tài

Xã Quỳnh Châu - Huyện Quỳnh Lưu là một trong những địa bàn được quy hoạch để
trồng dứa nguyên liệu cho nhà máy chế biến dứa xuất khẩu Quỳnh Châu - Quỳnh Lưu.

uế

Sản xuất dứa trên địa bàn dựa trên lợi thế đất đồi đem lại hiệu quả kinh tế cao nhưng chưa

xứng với tiềm năng của vùng do còn gặp những khó khăn vướng mắc về vốn đầu tư, hợp

tế
H

đồng tiêu thụ, năng lực thâm canh… Phát triển vùng nguyên liệu dứa phục vụ cho chế

biến xuất khẩu tỉnh Nghệ An nói chung và xã Quỳnh Châu nói riêng không những nâng
cao hiệu quả sử dụng đất, cải tạo vùng đất đồi núi mà còn nâng cao thu nhập và cải thiện
đời sống cho bà con nông dân. Xuất phát từ thực tế tại địa phương, tôi đã chọn đề tài:

h

“HIỆU QUẢ SẢN XUẤT DỨA CỦA HỘ GIA ĐÌNH Ở XÃ QUỲNH CHÂU, HUYỆN

cK

2. Phương pháp nghiên cứu

in

QUỲNH LƯU, TỈNH NGHỆ AN” làm khóa luận tốt nghiệp.


a. Phương pháp thu thập số liệu: Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, phương pháp

họ

thu thập số liệu sơ cấp (lập bảng hỏi và tiến hành điều tra phỏng vấn hộ).
b. Phương pháp xử lý số liệu và phân tích: Phương pháp thống kê, phương pháp
hoạch toán kinh tế, phương pháp NPV.

Đ
ại

c. Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến, kinh nghiệm của một số hộ nông
dân cũng như các cán bộ xã và cán bộ nông vụ phụ trách địa bàn của nhà máy.
3. Mục tiêu nghiên cứu

ng

Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế. Phân tích thực
trạng đầu tư sản xuất, kết quả và hiệu quả sản xuất dứa ở xã Quỳnh Châu, phân tích các

ườ

nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất dứa. Trên cơ sở đó đề xuất một số
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và phát triển sản xuất dứa tại xã Quỳnh Châu,

Tr

huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.
4. Kết quả đạt được
Về mặt lý luận, đề tài đã đề cập đến các vấn đề lý luận liên quan như khái niệm và


bản chất của hiệu quả kinh tế, ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh tế, tầm quan trọng
của cây dứa trong đời sống hàng ngày, đặc điểm sinh trưởng và kỹ thuật trồng dứa (dứa
Cayen); các phương pháp xác định và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả.

1


Về mặt nội dung, đề tài đã hệ thống hóa cơ sở thực tiễn về tình hình sản xuất, tiêu
dùng cũng như xu hướng và tiềm năng phát triển của cây dứa trên thế giới, ở Việt Nam và
trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Trên cơ sở điều tra, thu thập số liệu sơ cấp của 60 hộ trồng dứa
ở xã, đề tài đánh giá được kết quả sản xuất dứa dựa vào các chỉ tiêu và hệ thống bảng

uế

biểu; phân tích các kênh tiêu thụ dứa chủ yếu trên địa bàn; phân tích các nhân tố ảnh
hưởng bằng phương pháp phân tổ thống kê để đánh giá mức độ đầu tư chi phí. Bên cạnh

tế
H

đó, đề tài cũng đánh giá được hiệu quả đầu tư các yếu tố đầu vào có hợp lý hay không.
Đồng thời sử dụng chỉ tiêu NPV để đánh giá hiệu quả của một chu kỳ sản xuất dứa. Từ
những khó khăn, thuận lợi cũng như nhu cầu của hộ trong quá trình sản xuất dứa và kết
quả phân tích số liệu, đề tài đã đưa ra một số giải pháp, kiến nghị để nâng cao hiệu quả

h

sản xuất.


in

5. Hạn chế của đề tài

- Trước hết, phạm vi nghiên cứu của đề tài này chỉ giới hạn tại xã Quỳnh Châu, do

cK

vậy nó chỉ có giá trị thực tiễn đối với vùng nghiên cứu. Có thể đối với các vùng hay tại
các địa phương khác các kết quả thu được sẽ khác nhau.
- Do thời gian thực tập có hạn, bản thân tiếp cận với nghiên cứu khoa học chưa sâu

họ

nên đề tài này chỉ giới hạn phạm vi nghiên cứu tại địa bàn xã, do đó có thể chưa đưa ra
được cái nhìn tổng quan về kết quả và hiệu quả sản xuất. Mặt khác, số mẫu điều tra là 60

Đ
ại

mẫu ở 3 xóm có số hộ trồng nhiều dứa nhất, con số này khá khiên tốn bởi như chúng ta đã
biết số mẫu càng lớn thì mức độ tin cậy càng cao, do vậy nếu có điều kiện tiếp tục nghiên
cứu những vấn đề khác, chúng tôi sẽ cố gắng đưa ra số lượng mẫu điều tra lớn hơn.
- Đánh giá hiệu quả là đề tài đã được nhiều tác giả sử dụng và nghiên cứu, nhưng do

ng

trình độ còn hạn chế nên khả năng tiếp cận các hộ nông dân để thu thập thông tin cũng bị
ảnh hưởng, có thể khiến cho kết quả nghiên cứu của đề tài mang tính chủ quan.


ườ

- Dứa là cây trồng dài ngày nên việc đánh giá chính xác các khoản mục chi phí

cũng như kết quả đạt được còn hạn chế và không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất

Tr

mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để có thể hoàn thiện bài làm tốt hơn, đồng thời
rút ra được bài học kinh nghiệm để làm tốt hơn trong các nghiên cứu tiếp theo.

2


PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

uế

Nông nghiệp có vị trí quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân, là ngành sản
xuất vật chất chủ yếu cung cấp lương thực, thực phẩm, cung cấp nguyên liệu cho công

tế
H

nghiệp chế biến, tham gia xuất khẩu thu ngoại tệ cho nền kinh tế. Nông nghiệp là

ngành chịu ảnh hưởng trực tiếp sau khi Việt Nam gia nhập WTO. Trong bối cảnh hội
nhập, yêu cầu nhập khẩu của các mặt hàng nông sản trên thế giới đặc biệt là các thị

trường xuất khẩu càng khắt khe hơn. Việc lựa chọn các hoạt động sản xuất để đáp ứng

in

h

nhu cầu thị trường và mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người dân nông thôn đang là
vấn đề cần có sự quan tâm của Nhà nước.

cK

Dứa vừa là cây ăn quả vừa là nguyên liệu quan trọng cho ngành chế biến sản
phẩm từ hoa quả nói chung và từ dứa để xuất khẩu nói riêng. Đây là một loại quả có
đặc tính mát, có thể được chế biến trong một số món ăn để tạo hương vị đặc trưng.

họ

Cây dứa có đặc điểm không kén đất, được trồng chủ yếu ở đất đồi dốc, dễ chăm sóc,
dễ thoát nước và có khả năng chịu hạn, chịu phèn. Thực tế cho thấy, nhiều mô hình

Đ
ại

trồng dứa đã đem lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần nâng cao năng lực sản xuất và
thúc đẩy xóa đói giảm nghèo cho bà con nông dân khu vực nông thôn đặc biệt là đồng
bào dân tộc miền núi trong đó có Tỉnh Nghệ An.

ng

Quỳnh Châu là một xã bán sơn địa của huyện Quỳnh Lưu - Nghệ An, có diện tích

đất đồi tương đối rộng lớn, đây là điều kiện thuận lợi cho việc trồng và phát triển cây

ườ

dứa. Trong những năm gần đây, địa phương đã triển khai, mở rộng và phát triển cây
dứa theo hướng lâu dài và bền vững. Đến nay toàn xã có 160 ha đất trồng dứa (trong

Tr

đó trồng mới 55 ha dứa Cayen). Diện tích cho sản phẩm là 95 ha với năng suất bình
quân 30 tấn/ha. Năm 2003 nhà máy chế biến dứa cô đặc xuất khẩu Nghệ An (đóng tại
xã Quỳnh Châu, huyện Quỳnh Lưu) đi vào hoạt động với công suất 5000 tấn/năm đã
góp phần ổn định đầu ra cho dứa trên địa bàn Tỉnh. Vì vậy, có thể nói phát triển sản
xuất dứa là một xu hướng tất yếu khách quan, phù hợp với lợi thế về điều kiện đất đai,
thổ nhưỡng của vùng cũng như đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Góp phần đáng

1


kể vào việc xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập và cải thiện
đời sống cho người dân. Tuy nhiên, sản xuất dứa trên địa bàn mặc dù có đem lại hiệu
quả kinh tế nhưng chưa tương xứng với tiềm năng của vùng do còn gặp những khó
khăn, vướng mắt về vốn đầu tư, trình độ thâm canh, hợp đồng tiêu thụ… Từ đó đặt ra

uế

yêu cầu địa phương cần phải thường xuyên rà soát, đánh giá thực trạng và hiệu quả sản
xuất dứa để làm cơ sở đề xuất các giải pháp nhằm sản xuất dứa có hiệu quả hơn.

Đó cũng chính là lý do tôi chọn đề tài: “HIỆU QUẢ SẢN XUẤT DỨA CỦA HỘ


tế
H

GIA ĐÌNH Ở XÃ QUỲNH CHÂU, HUYỆN QUỲNH LƯU, TỈNH NGHỆ AN” làm
khóa luận tốt nghiệp.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

h

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế, cụ thể là hiệu quả

in

kinh tế sản xuất dứa.

- Phân tích thực trạng đầu tư sản xuất, kết quả và hiệu quả sản xuất dứa ở xã

cK

Quỳnh Châu. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất dứa.
- Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và
phát triển sản xuất dứa tại xã Quỳnh Châu, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.

họ

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Phương pháp thu thập số liệu

Đ

ại

3.1.1. Thông tin và số liệu thứ cấp

Thông tin về số liệu thứ cấp được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau của các
Cơ quan Ban ngành trên địa bàn xã Quỳnh Châu và huyện Quỳnh Lưu; Niên giám
thống kê; Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển KT- XH… Ngoài ra đề tài

ng

còn sử dụng các kết quả nghiên cứu của các tổ chức và cá nhân đã được công bố trên
Internet, sách báo và các tạp chí có liên quan khác…

ườ

3.1.2. Thông tin và số liệu sơ cấp
Để có cơ sở đánh giá hiệu quả sản xuất dứa của hộ, đề tài chọn nghiên cứu

Tr

những hộ có thu hoạch dứa. Số lượng mẫu điều tra là 60 hộ được chọn ngẫu nhiên từ
193 hộ có trồng dứa của xã Quỳnh Châu.
3.2. Các phương pháp phân tích số liệu
3.2.1. Phương pháp thống kê mô tả
Các thông tin và số liệu được cụ thể hoá thành các bảng biểu, sơ đồ và đồ thị
thống kê mô tả.

2



3.2.2. Phương pháp hạch toán kinh tế
Phương pháp này được sử dụng để đánh giá hiệu quả sản xuất dứa của các hộ
điều tra thông qua các chỉ tiêu giá trị sản xuất (GO), chi phí trực tiếp (DI), tổng chi phí
(TC), thu nhập hỗn hợp (MI), MI/DI, GO/TC, LN/TC.
3.2.3. Phương pháp hiện giá

uế

Đặc điểm của hoạt động sản xuất dứa nếu thu hoạch gốc 2 thì chu kỳ trồng dứa
có thể kéo dài 4 - 5 năm. Vì thế, ngoài việc sử dụng phương pháp hạch toán kinh tế để

tế
H

đánh giá hiệu quả trồng rừng, tác giả còn sử dụng phương pháp hiện giá. Các chỉ tiêu
sử dụng để đánh giá là NPV, BCR.

Ngoài các phương pháp trên, đề tài còn sử dụng phương pháp thảo luận nhóm;
phương pháp chuyên gia; phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.

h

3.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu

in

Toàn bộ số liệu điều tra được nhập và xử lý trên phần mềm excel theo các chỉ

cK


tiêu nghiên cứu của đề tài.

4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1. Đối tượng nghiên cứu
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian:

họ

Hiệu quả sản xuất dứa của các hộ gia đình.

Đ
ại

Xã Quỳnh Châu - Huyện Quỳnh Lưu - Tỉnh Nghệ An.
Về thời gian:

- Đề tài đánh thực trạng sản xuất dứa của xã Quỳnh Châu, huyện Quỳnh Lưu,

ng

tỉnh Nghệ An qua 3 năm 2009 - 2011.
- Để đánh giá hiệu quả sản xuất dứa, đề tài tập trung phân tích hiệu quả kinh tế

Tr

ườ

của các hộ gia đình đã có thu hoạch dứa tính đến thời điểm năm 2011.


3


PHẦN II
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I

uế

CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT DỨA

tế
H

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Lý luận về hiệu quả kinh tế
1.1.1.1. Khái niệm, bản chất của hiệu quả kinh tế

Có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế nhưng đều thống nhất ở bản

h

chất của nó. Người sản xuất muốn thu được kết quả phải bỏ ra một khoản chi phí nhất

in

định. Tiêu chuẩn của hiệu quả kinh tế là tối đa hóa đầu ra với một lượng đầu vào nhất

cK


định hoặc tối thiểu hóa chi phí với một lượng đầu ra nhất định.

- Hiệu quả kinh tế: thể hiện mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được và chi
phí đầu tư trong quá trình sản xuất kinh doanh của hộ, nó biểu hiện bằng các chỉ tiêu:

họ

giá trị tổng sản phẩm, thu nhập, lợi nhuân… tính trên lượng chi phí bỏ ra.
- Hiệu quả kinh tế trong nông nghiệp: là tổng hợp các hao phí về lao động và

Đ
ại

lao động vật hóa để sản xuất ra sản phẩm nông nghiệp. Nó thể hiện bằng cách so sánh
kết quả sản xuất đạt được với khối lượng chi phí lao động và chi phí vật chất bỏ ra.
Khi xác định hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp phải tính đến việc sử dụng
đất đai, các nguồn dữ trữ vật chất trong nông nghiệp, các tiềm năng này bao gồm: vốn

ng

sản xuất, vốn lao động, vốn đất đai.

ườ

1.1.1.2. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh tế
Trong sản xuất nông nghiệp, vấn đề nâng cao hiệu quả kinh tế là rất quan trọng.

Từ các nguồn lực có giới hạn như vật tư, giống, tiền vốn, lao động, kỹ thuật… người

Tr


nông dân phải lựa chọn cách thức sản xuất như thế nào để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh mặt chất lượng của các hoạt

động kinh tế. Nâng cao chất lượng hoạt động kinh tế nghĩa là tăng cường trình độ, lợi
dụng các nguồn lực sẵn có trong một hoạt động kinh tế. Đây là một đòi hỏi khách quan
của mọi nền sản xuất xã hội do nhu cầu cuộc sống của con người ngày một nhiều hơn.

4


Hiệu quả kinh tế là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá, phản ánh chất lượng
của các đơn vị hoặc giữa các loại sản phẩm. Việc đánh giá hiệu quả kinh tế còn giúp
cho người sản xuất thấy được trong nền kinh tế thị trường không chỉ các doanh nghiệp
hay đơn vị nào mà chính người nông dân cũng phải tính đến chất lượng đầu tư, đến

uế

hiệu quả của đồng vốn bỏ ra.
Đối với hộ nông dân, hiệu quả kinh tế không chỉ là thước đo chất lượng mà còn

tế
H

phản ánh trình độ phát triển của cuộc sống. Hiệu quả kinh tế càng cao thì cuộc sống

của người nông dân ngày càng được nâng cao, nông dân có khả năng thỏa mãn nhu
cầu cần thiết về vật chất cũng như tinh thần, đồng thời có thể mở rộng tái sản xuất để
tăng thu nhập, góp phần phát triển xã hội.


in

h

1.1.1.3. Các phương pháp xác định hiệu quả kinh tế

Có hai phương pháp để xác định hiệu quả kinh tế

được và chi phí bỏ ra.

cK

- Phương pháp 1: Hiệu quả kinh tế được xác định bằng tỷ số giữa kết quả thu

Trong đó:

họ

H = Q/C

H: Hiệu quả kinh tế

Đ
ại

Q: Kết quả thu được
C: Chi phí bỏ ra

Theo phương pháp này hiệu quả kinh tế được đánh giá cho các đơn vị sản xuất


ng

khác nhau, các ngành sản xuất khác nhau qua các thời kỳ khác nhau. Nó cũng phản
ánh hiệu quả nguồn lực của các quá trình sản xuất kinh doanh.

ườ

- Phương pháp 2: Hiệu quả kinh tế được tính bằng tỷ số giữa kết quả tăng thêm

Tr

và chi phí để đạt được chi phí tăng thêm đó.
H = ∆Q/∆C

Trong đó:
H: Hiệu quả kinh tế
∆Q: Là kết quả tăng thêm
∆C: Là chi phí tăng thêm

5


Phương pháp này giúp chúng ta xác đinh được hiệu quả của một đồng chi phí
đầu tư thêm đem lại. Phương pháp này thường áp dụng trong đầu tư thâm canh, xác
định khối lượng tối đa hóa cho sản xuất.
 Các chỉ tiêu phản ánh quy mô sản xuất dứa
- Diện tích gieo trồng, diện tích gieo trồng dứa bình quân/hộ

uế


1.1.1.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất dứa

diện tích trồng dứa.
 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất dứa

tế
H

- Mức đầu tư vốn cố định, vốn lưu động cho sản xuất dứa và cho một đơn vị

- Sản lượng cây trồng là toàn bộ khối lượng sản phẩm chính thu được của một

in

h

loại cây trồng trên toàn bộ diện tích gieo trồng loại cây đó trong một vụ hoặc một năm.
- Năng suất cây trồng là sản lượng sản phẩm chính của một loại cây trồng thu

cK

hoạch được trên một đơn vị diện tích gieo trồng trong một vụ.
- Tổng giá trị sản xuất (GO): Là tổng giá trị sản phẩm mà hộ tạo ra trong một
một thời kỳ nhất định thường là một năm.

họ

GO = Qi * Pi.

Trong đó:


Đ
ại

- GO là giá trị sản xuất;

- Qi là sản lượng sản phẩm i;
- Pi là giá sản phẩm i.

ng

+ Tổng chi phí sản xuất (TC): Là toàn bộ chi phí sản xuất bằng tiền của hộ gia
đình để tiến hành sản xuất kinh doanh và các khoản chi phí mà gia đình không phải

ườ

mua có khả năng tự cung cấp.
+ Chi phí trực tiếp (DI): Là bộ phận cấu thành tổng giá trị sản xuất bao gồm

Tr

những chi phí bằng tiền mặt của hộ (kể cả lao động thuê ngoài).
+ Thu nhập hỗn hợp (MI): Là phần giá trị còn lại sau khi đã trừ đi các khoản

sau: chi phí trực tiếp, chi phí phân bổ hàng năm, chi phí tài chính (trả lãi tiền vay), nộp
thuế và phí.
MI = GO – DI – Chi phí hàng năm – Thuế, lệ phí

6



- Giá trị hiện tại ròng (NPV): Là chỉ tiêu cho biết quy mô lợi ích của hoạt động
sản xuất dứa được tính theo mặt bằng thời gian hiện tại (ở năm bắt đầu).
n

Công thức:

Bt - Ct

NPV = ∑

(1 + r)t

t=0

uế

Trong trường hợp của đề tài vốn đầu tư đã phát sinh trong quá khứ, ta sử dụng
công thức giá trị tương lai ròng để đưa về mặt bằng thời gian hiện tại (năm 2011).
n-t

NFV = ∑ Bt (1 + r)

n-t
- ∑ Ct (1 + r)

t=0

t=0


Trong đó:

n

tế
H

n

Công thức:

Bt: Giá trị thu nhập từ trồng dứa ở năm t.

in

r: lãi suất tiền gởi ngân hàng.

h

Ct: Chi phí trồng dứa của năm t.
n: số năm của chu kỳ trồng dứa.

cK

t: năm thứ t của chu kỳ trồng dứa

Chỉ tiêu này cho biết tổng lợi nhuận sau một chu kỳ kinh doanh sau đi loại bỏ
yếu tố giá trị thời gian của tiền.

họ


- Tỷ suất thu nhập và chi phí (BCR - Benefits to cost Ratio):
Là chỉ tiêu phản ánh mức độ đầu tư và cho biết mức thu nhập trên một đơn vị

Đ
ại

chi phí sản xuất được tính theo mặt bằng thời gian hiện tại (ở năm bắt đầu). Công thức
tính như sau:

n



t=0
n

(1 + r)t

ng

BCR =

Bt



=

BPV


- BCR: Là tỷ suất lợi nhuận và chi phí.

CPV

- BPV: Giá trị hiện tại của thu nhập

(1 + r)t

- CPV: Giá trị hiện tại của chi phí

ườ

t=0

Ct

Trong đó:

Trong trường hợp của đề tài vốn đầu tư đã phát sinh trong quá khứ, ta sử dụng

Tr

công thức sau:

BCR =

n

Trong đó:


n-t
∑ Bt (1 + r)

t=0
n

n-t

∑ Ct (1 + r)

t=0

=

BFV

- BCR: Là tỷ suất lợi nhuận và chi phí.

CFV

- BFV: Giá trị hiện tại của thu nhập
- CFV: Giá trị hiện tại của chi phí

7


Khi đánh giá hiệu quả đầu tư, mô hình nào có BCR >1 thì có HQKT; BCR càng
lớn thì HQKT càng cao và ngược lại.
 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất

- GO/DI: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng chi phí trực tiếp bỏ ra trong năm

uế

mang lại bao nhiêu mang lại bao nhiêu đồng giá trị sản suất.
- MI/IC: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng chi phí trực tiếp bỏ ra trong năm

tế
H

mang lại bao nhiêu đồng thu nhập hỗn hợp.

- GO/LĐ: Chỉ tiêu này cho biết một lao động trong năm tạo ra bao nhiêu đồng
giá trị sản xuất.

- MI/LĐ: Chi tiêu này cho biết một lao động trong năm tạo ra bao nhiêu đồng

h

thu nhập hỗn hợp.

in

1.1.2. Giới thiệu về cây dứa Cayene

cK

1.1.2.1. Đặc điểm sinh học

Dứa Cayen lá dài, không có gai hoặc có một ít ở gốc hay chóp lá. Hoa có màu

xanh nhạt, hơi đỏ, quả có dạng hình trụ, hố mắt nông rất phù hợp cho chế biến đồ hộp.

họ

Vỏ quả khi chín có màu vàng da cam, thịt quả màu vàng sáng, vị ngọt hơi chua, ít xơ,
nhiều nước, mềm thích hợp cho ăn tươi. Hệ số nhân giống tự nhiên thấp, quả nhiều

Đ
ại

nước, vỏ mỏng nên dễ dập nát khi vận chuyển đi xa.
Dứa Cayen sinh trưởng mạnh, bộ rễ phân bổ tùy thuộc vào giống và điều kiện
trồng trọt và chủ yếu tập trung ở tầng mặt đất. Trong năm, rễ hoạt động mạnh từ tháng
3 đến tháng 9. Từ tháng 9 đến tháng 11 rễ hoạt động chậm và ngừng hoạt động từ

ng

tháng 12 đến tháng 2.

ườ

Trên thân dứa là các bộ phân được sinh ra như rễ, lá, hoa, quả và chồi. Thân to

nhỏ thể hiện sức sinh trưởng của cây. Dứa Cayen có số lá lên đến 60 - 70 lá, hoa kép
với 100 - 150 hoa đơn trên trục quả, thời gian nở hoa từ 8 - 20 ngày, dứa thuộc loại

Tr

quả kép, mỗi mắt dứa là một quả đơn. Có 4 loại chồi dứa và thường được sử dụng chồi
nách để nhân giống.

Trong điều kiện khí hậu ở nước ta, dứa thường ra hoa chính vụ vào tháng 2 - 3
và thu hoạch vào tháng 6 - 7; ra hoa trái vụ vào tháng 6 - 8 thu hoạch vào tháng 10 - 2.
Thời gian trồng đến khi thu hoạch vụ đầu tiên khoảng 16 - 18 tháng.

8


1.1.2.2. Đặc tính kỹ thuật, quy trình sản xuất dứa cayen
 Đặc tính kỹ thuật
Dứa Cayen yêu cầu về đất trồng: đất tơi xốp, thoáng khí, khả năng giữ nước và
thoát nước tốt, không bị đọng nước trong mùa mưa, độ dốc không cao quá 250.
24-280C. Ánh sáng: là cây ưa sáng, thích hợp với nơi thoáng mát.

tế
H

Thời vụ trồng thích hợp với 2 vụ chính: vụ xuân và vụ thu.

uế

Yêu cầu về nhiệt độ trồng hiệu quả nhất là những vùng có nhiệt độ trung bình

 Quy trình sản xuất

- Làm đất: Sau thời gian cải tạo hoặc luân canh các cây trồng khác như mía, ngô
hoặc đất phá bạch đàn, keo… phải cày bừa kỹ, sạch cỏ, cày sâu 20-25cm (cày 2 lần,

in

h


bừa 4 lần), cày bừa lần sau vuông góc hoặc chéo góc với lần trước để không bị bồi.

xác định khoảng cách hàng.

cK

Bừa đảm bảo độ phẳng đồng đều, sau đó tiến hành cày rạch hàng, tùy theo mật độ để

- Mật độ khoảng cách: Đối với dứa Cayen nên trồng mật độ 50000 - 55000
chồi/ha; khoảng cách giữa mép 2 hàng kép: 80cm; khoảng cách giữa 2 mép hàng đơn:

họ

40cm; khoảng cách giữa 2 cây: 32cm.

- Chọn chồi và phân loại chồi: Chọn chồi khỏe mạnh, không sâu bệnh, đỉnh

Đ
ại

sinh trưởng còn nguyên vẹn, không dập nát, chọn chồi cùng loại có kích thước và
trọng lượng tương tự nhau để trồng (tránh tình trạng chồi to, chồi nhỏ trồng lẫn lộn).
Có thể xử lý chồi giống tránh thối nõn bằng thuốc hóa học Aliete nồng độ

ng

0,3%. Nhúng chồi giống trước khi trồng vào dung dịch thuốc, để ráo rồi trồng ngay.
- Cách trồng: Rạch hàng theo khoảng cách trên, rãi phân lót vào rãnh, đặt cây


ườ

vun gốc, ấn chặt xung quanh gốc (không để đất vào nõn dứa).
- Bón lót: Bón vôi cải tạo đất trước khi bừa lần cuối cùng, mỗi ha bón từ 1000-

Tr

1500kg vôi. Bón lót phân lân 1000kg/ha, hữu cơ vi sinh 1000kg/ha. Vào vụ hè thu kết
hợp bón 200kg kali/ha +200kg đạm Ure/ha. Các loại phân được trộn đều, rãi vào rãnh
đã rạch và được lấp kín khi trồng dứa.
- Bón thúc: Tùy thuộc vào độ phì nhiêu của vùng đất trồng mà xác định lượng
bón hợp lý. Bón thúc vào 3 thời kỳ: Lần 1: 2 -3 tháng sau khi trồng; lần 2: 5 - 6 tháng
sau khi trồng; lần 3: trước khi xử lý ít nhất 2 tháng, khi cây dứa từ 12 - 14 tháng tuổi.

9


Trên thực tế, ở những nơi có điều kiện, có thể chia nhỏ lượng phân bón và bón
thành nhiều lần (thường là 4 lần), nhưng vẫn đảm bảo nguyên tắc quan trọng là phải
kết thúc đợt bón cuối cùng khi cây dứa có tuổi từ 12 - 14 tháng.
- Chăm sóc dứa: Sau khi trồng mới, kiểm tra nếu cây đổ nghiêng phải dựng lại,

uế

nếu cây chết phải chọn chồi đúng như chồi cũ để dặm lại ngay. Trong thời gian sinh
trưởng, vườn dứa luôn sạch cỏ, tuyệt đối không để cỏ chụp dứa. Sau khi làm cỏ, kết

tế
H


hợp bón phân cho dứa nếu gặp trời mưa. Khi bón phân phải lấp kín phân tránh sự bốc
hơi, đợt bón phân cuối cùng phải kết thúc trước xử lý 50 - 60 ngày.

- Xử lý dứa Cayen: Việc xử lý cây dứa ra hoa trái vụ thực chất là một biện pháp
kích thích sự phân hóa hoa tự nhiên bằng biện pháp hóa học và biện pháp cơ giới. Tiêu

in

h

chuẩn cây xử lý: cây trồng được từ 10 - 12 tháng tuổi. Phương pháp xử lý:
+ Xử lý ướt bằng đất đèn: Dùng đất đèn tốt hòa vào nước, tạo thành dung dịch

cK

rồi đổ trên nõn lá hoặc phun lên toàn bộ lá. Nồng độ dung dịch phụ thuộc vào khả
năng cung cấp nguồn nước ở cơ sở nhưng phổ biến trong khoảng 5 phần nghìn. Đối
với dứa Cayen phải tiến hành xử lý kép (2 - 3 lần), mỗi lần cách nhau 7 - 10 ngày.

họ

+ Xử lý khô bằng đất đèn: Đất đèn được đập nhỏ thành hạt khoảng 2 - 3g lợi
dụng nước có trong nõn bỏ mỗi nõn một hạt đất đèn hoặc nghiền thành bột rồi cho vào

Đ
ại

đỉnh cây 1 thìa cà phê.

+ Xử lý bằng Ethrel: Hòa 20 - 30ml thuốc Ethrel + 10 lít nước lã + 20g đạm

Ure, khuấy đều, rót vào mỗi nõn 30 - 40ml dung dịch đã pha. Sau 2 - 3 ngày xử lý lại

ng

như lần đầu.

- Thu hoạch: 5 - 6 tháng từ khi xử lý có thể cho thu hoạch.

ườ

1.1.2.3. Đặc điểm kinh tế của sản xuất dứa
Sản xuất dứa phụ thuộc vào yếu tố thời tiết, khí hậu, đầu tư thâm canh, thị

Tr

trường tiêu thụ… Do đó cần phải tập trung vào những vấn đề chủ yếu sau:
- Dứa là một trong những nguyên liệu chế biến, xuất khẩu nên chú trọng quan

tâm sản xuất dứa an toàn.
- Quả dứa được sử dụng dưới dạng quả tươi, nước giải khát nên phải chú trọng
tới chất lượng cũng như hình thức quả dứa to, tròn, màu sắc sáng, trơn bóng.

10


- Tập trung quy hoạch những hộ, vùng nhỏ lẻ thành những vùng chuyên canh
tập trung, quy hoạch thành vùng nguyên liệu cho chế biến, xuất khẩu. Khai thác và ổn
định thị trường để tiêu thụ sản phẩm.
1.1.2.4. Tầm quan trọng của cây dứa


uế

Dứa được coi là một trong những cây ăn quả nhiệt đới hàng đầu, loại quả “vua”,
rất được các nước phương Tây ưa chuộng. Quả dứa có mùi thơm mạnh, chứa nhiều

tế
H

đường, lượng calo khá cao, giàu khoáng chất nhất là kali, có đủ các loại vitamin cần

thiết như A, B1, B2, PP, C. Đặc biệt trong cây và quả có chất Bromelin là một loại
men phân hủy protein.

Dứa là cây ăn quả có giá trị dinh dưỡng cao. Ngoài dứa để ăn tươi có thể được

h

dùng để chế biến thành hộp và nước dứa, đây là mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn. Xác

in

bã dứa sau khi chế biến có thể được dùng làm thức ăn cho gia súc hoặc làm phân bón.

cK

Thân lá dứa dùng để làm bột giấy.

Dứa còn được sử dụng để phủ xanh đất trống đồi trọc trên những vùng đất dốc
vốn khó sử dụng cho những cây công nghiệp khác. Cây dứa đã và đang góp phần trong


họ

công cuộc xóa đói giảm nghèo và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân nông
thôn đặc biệt là vùng cao của nước ta.

Đ
ại

1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN

1.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu dùng dứa ở một số nước trên thế giới
Trong vòng 30 năm qua, đã có nhiều thay đổi trong sản xuất dứa. Tình hình sản

ng

xuất của Hoa Kỳ, trước kia vẫn là một nước sản xuất lớn mặt hàng này, đã giảm đáng
kể. Năm 2008, một công ty lớn, Del Monte, đã dừng sản xuất dứa tại Hawaii, chuyển

ườ

sản xuất sang các nước sản xuất có giá thành rẻ hơn. Tây Phi trước kia vẫn là nguồn
cung cấp dứa tươi quan trọng cho thị trường EU. Bờ biển Ngà là nước cung cấp hàng

Tr

đầu, chủ yếu cung cấp loại dứa "Smooth Cayenne". Ngày nay nước này chỉ chiếm
khoảng 4, 6% lượng cung. Do sự bất ổn về chính trị gia tăng, hạn hán và việc các nước
khác đưa ra các loại dứa mới, nguồn cung của bờ biển Ngà sang EU đã giảm đáng kể
trong những năm gần đây (theo CITRAD). Tháng 11 năm 2008, EU đã ký Hiệp định
thương mại song phương với Bờ biển Ngà, trong đó có lịch trình nhằm đẩy mạnh tăng


11


trưởng kinh tế và phát triển có thể giúp tăng kim ngạch xuất khẩu dứa của nước này
(theo Freshfel, 2008).
Bảng 1: Sản xuất dứa trên thế giới 2003-2007
ĐVT: Nghìn tấn
2003

2004

2005

2006

2007

15.801

16.139

16.714

17.852

19.038

18.874


Braxin

2.150

2.160

2.216

2.292

2.561

2.666

Thái Lan

1.739

1.899

2.101

2.183

2.705

2.320

Philippines


1.639

1.698

1.760

1.788

1.834

1.900

556

677

710

925

1.428

1.500

Trung Quốc

1.244

1.270


1.267

1.289

1.392

1.440

Ấn Độ

1.180

1.310

1.234

1.229

1.353

1.308

tế
H

992

984

1.077


1.605

1.200

1.225

Nigeria

889

889

889

890

895

900

Mehicô

660

721

669

552


634

635

620

399

600

600

600

605

228

243

216

195

250

240

Kenya


Đ
ại

Bờ biển Ngà

họ

Costa Rica

cK

Indonesia

h

Sản xuất của thế giới

uế

2002

in

Chỉ tiêu

(Nguồn: FAOSTAT, 2009)

Từ năm 2002 đến năm 2006, giao thương mặt hàng dứa đã tăng 79% về khối


ng

lượng (theo FAOSTAT 2009). Costa Rica đã có sự tăng trưởng đáng kể trong 10 năm
qua và hiện nay là nước xuất khẩu dứa hàng đầu trên thị trường thế giới, 66% lượng

ườ

dứa tươi EU nhập khẩu là từ Costa Rica.
Những xu hướng gần đây trong sản xuất dứa phản ánh sự cạnh tranh quyết liệt

Tr

giữa các công ty lớn toàn cầu như Del Monte, Chiquita () và
Dole () là những công ty có các trang trại trồng dứa lớn ở Mỹ La
tinh. Chuỗi cung cấp bị chiếm lĩnh bởi các công ty sản xuất - đóng gói - xuất khẩu lớn
này vì họ là những nhà cung cấp chính cho các siêu thị lớn tại Châu Âu và Hoa Kỳ,
những thị trường lớn cho mặt hàng dứa. Dứa xuất khẩu được trồng tại các trang trại

12


quy mô lớn của các công ty đa quốc gia và các trang trại gia đình nhỏ (sản xuất để bán
cho các công ty xuất khẩu).
Bảng 2: Tiêu dùng dứa tươi, năm 2003 - 2007

2005

Tổng EU27

326


449

Đức

55

96

Italia

71

93

125

Vương quốc Anh

42

72

111

Tây Ban Nha

53

61


93

Pháp

42

59

71

Bồ Đào Nha

16

23

41

13

13

26

3

7

16


7

10

13

5

7

11

Cộng hòa Séc
Áo
Đan Mạch

Ba Lan

2007
693
137

tế
H

in

4


Đ
ại

Hà Lan

họ

Bỉ

cK

Chỉ tiêu

uế

2003

h

Đơn vị: Nghìn tấn

0

8
5

8

(Nguồn: Eurostat 2007, 2008).


ng

Dứa tươi là một trong những mặt hàng hoa quả đang tăng trưởng nhanh nhất
trên thị trường EU. Bảng 2 cho thấy, tổng lượng tiêu thụ dứa tươi năm 2007 đã là 639

ườ

nghìn tấn, tăng gấp đôi so với năm 2003 (tăng trung bình 21% mỗi năm). Đức và Anh
là hai thị trường tăng trưởng nhanh nhất khu vực.

Tr

Các công ty bán lẻ ở EU đã tạo ra một sự tăng trưởng đáng kinh ngạc trong tiêu

dùng dứa bằng việc đưa cá mặt hàng dứa tươi vào danh mục các sản phẩm của họ từ
vài năm trước. Dứa đóng hộp đã trở thành một sản phẩm phổ biến của ngành bán lẻ
trong một thời gian dài. Việc đưa các sản phẩm dứa tươi vào các siêu thị đã giúp nhiều
người tiêu dùng trở nên quen thuộc với sản phẩm này và giúp tăng doanh số bán hàng.

13


Người tiêu dùng tại tất cả các nước EU ở tất cả các độ tuổi đều ưa thích mặt
hàng dứa. Dứa đã trở thành một sản phẩm phổ biến ở nhiều siêu thị, đặc biệt là các khu
vực thành thị. Những nước có thu nhập cao ở Tây Âu có mức tiêu dùng cao nhất. Tuy
nhiên, các nước Đông Âu có thu nhập thấp cũng đang tăng trưởng rất nhanh theo xu

uế

hướng tiêu dùng của các nước phương tây và ngày càng quan tâm nhiều đến các loại

hoa quả ngoại nhập như dứa. Các nước Nam Âu như Italia, Tây Ban Nha và Bồ Đào

tế
H

Nha đã có lịch sử tiêu dùng dứa từ rất lâu (theo VIETRADE 2009).
1.2.2. Tình hình sản xuất dứa ở Việt Nam

Đối với người Việt Nam, cây dứa đã trở nên quen thuộc, nó đã du nhập vào
Việt Nam hơn 100 năm. Các sản phẩm dứa chế biến chủ yếu là đồ hộp, nước dứa cô

in

h

đặc đã được sản xuất và xuất khẩu từ năm 1970, được nhiều thị trường trên thế giới ưa
chuộng từ Châu Âu và các nước trong khu vực. Hiện nay, dứa tập trung lớn nhất cả

cK

nước là Tiền Giang, Kiên Giang (miền Nam), Thanh Hóa, Nghệ An (Bắc Trung Bộ),
Ninh Bình ở miền Bắc, Quảng Nam ở Duyên Hải Miền Trung… Giống dứa trồng chủ
yếu hiện nay là dứa Queen và Cayen.

họ

Bảng 3: Diện tích, năng suất, sản lượng dứa toàn quốc năm 2010

Đ
ại


Diện tích

Vùng

gieo trồng
(ha)

cho sản

Năng suất

Sản lượng

phẩm

(tạ/ha)

(tấn)

(ha)

35.813

30.789

92,3

284.127


Đồng bằng sông Hồng

1.854

1.092

194,9

23.043

Bắc Trung Bộ

6.293

4.769

55,6

26.498

Duyên Hải Nam Trung bộ

3.552

2.703

77,2

20.878


320

256

94,7

2.425

20.234

19.614

100,2

196.485

2.512

1.877

60,4

11.993

731

230

74,7


1.718

ườ

ng

Cả nước

Diện tích

Tr

Tây Nguyên
ĐB sông Cửu Long
Đông Bắc
Đông Nam Bộ

(Nguồn: Bộ NN & PTNT- Viện quy hoạch thiết kế nông nghiệp 2009)

14


Từ bảng số liệu ta thấy, diện tích trồng dứa cả nước năm 2009 là 35.813 ha,
năng suất bình quân chỉ đạt 92,3 tạ/ha. Trong phạm vi toàn quốc, vùng đồng bằng sông
Cửu Long cho diện tích trồng lớn nhất 20.234 ha, năng suất tương đối cao 100,2 tạ/ha.
Tây Nguyên là vùng có diện tích và năng suất thấp nhất lần lượt là 320 ha và 256

uế

tạ/ha. Điều này có thể là do giống, trình độ thâm canh, đầu tư sản xuất… Do đó, để


kiện khí hậu thời tiết, loại đất và đầu tư thâm canh tốt.

tế
H

nâng cao năng suất cần phải có nghiên cứu, chọn lọc loại dứa cho phù hợp với điều

Về sản lượng: Sản lượng dứa cả nước năm 2009 đạt 284.127 tấn. Sản lượng chủ
yếu tập trung ở miền Nam, đạt 221.500 tấn (chiếm 87% tổng sản lượng cả nước). Trong
khi đó, ở miền Bắc chỉ có 62.600 tấn (chiếm 22% sản lượng cả nước). Tiềm năng và lợi

in

h

thế của các vùng miền ở Việt Nam rất phù hợp với cây dứa. Vì vậy, cần phải đầu tư thâm
canh, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất và sản

cK

lượng để đủ nguyên liệu cho các nhà máy, cơ sở sản xuất, chế biến.
1.2.3. Tình hình sản xuất dứa ở Nghệ An

Bảng 4: Diện tích, năng suất, sản lượng dứa giai đoạn 2005 - 2010

Đ
ại

Queen


(ha)

Năng suất

Sản lượng dứa

dứa Cayen

Cayen

(tạ/ha)

(tấn)

421,0

575

801,1

265,4

87,5

200

1.756

2007


727,3

47

800

200

16.000

2008

1.345,4

48

993,4

250

24.830

2009

755,0

0

600


270

17.845

2010

281,0

20

88,5

231

20.440,5

Tổng

4.330,8

975,4

3.425,9

1.151

80.871,5

ườ


ng

2006

Tr

Cayen cho
thu hoạch

Cayen

2005

Diện tích

họ

Năm

Diện tích trồng mới
(ha)

(Nguồn: Phòng NN & PTNT - Đề án “Phát triển vùng nguyên liệu dứa
phục vụ chế biến và xuất khẩu tỉnh Nghệ An”)

15



×