tế
H
uế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN
---- * ----
in
h
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ
SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ VÕ LIỆT,
HUYỆN THANH CHƯƠNG,
TỈNH NGHỆ AN
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Huyền
Lớp: K42 TNMT
Niên khóa: 2008 - 2012
Giáo viên hướng dẫn:
TS. Phan Văn Hòa
Huế, tháng 5 năm 2012
Lời Cảm Ơn
uế
Để thực hiện và hoàn thành đề tài này, em đã nhận được sự quan
tế
H
tâm giúp đỡ tận tình về nhiều mặt của các tổ chức và cá nhân.
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các thầy cô
giáo trường Đại học kinh tế Huế, đặc biệt là các thầy cô trong khoa
Kinh tế phát triển đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt cho em kiến thức quý
h
báu trong suốt khóa học.
in
Đặc biệt, cho em gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Phan
cK
Văn Hoà, người đã trực tiếp tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong
suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này.
họ
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các cô, các chú, các anh chị ở
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Thanh Chương đã hướng
dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp số liệu tài liệu cần
Đ
ại
thiết cho em trong suốt quá trình thực tập tại phòng.
Cuối cùng, em muốn bày tỏ lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã
cổ vũ, động viên tinh thần cho em trong suốt thời gian qua.
ng
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do kiến thức và năng lực bản
ườ
thân có hạn, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên không tránh khỏi
những sai sót. Kính mong nhận được những đóng góp ý kiến quý báu
Tr
của thầy cô và các bạn để khoá luận được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Huyền
ng
ườ
Tr
Đ
ại
h
in
cK
họ
uế
tế
H
MỤC LỤC
Trang
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................. 1
2
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .........................................................................
2
3. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ...................................................................
3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................
3
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................
4
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................................
4
1.1. Cơ sở lý luận ....................................................................................................
4
h
tế
H
uế
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................
in
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả và phương pháp xác định hiệu quả kinh tế ..............
4
6
1.1.2.1 Một số khái niệm về đất đai ........................................................................
6
1.1.2.2 Phân loại đất đai .........................................................................................
7
1.1.3 Vai trò, đặc điểm của đất đai trong sản xuất nông nghiệp .............................
9
họ
cK
1.1.2 Một số khái niệm và phân loại đất nông nghiệp ............................................
1.1.4 Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất............................................ 11
1.1.5. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất.................................................... 12
Đ
ại
1.1.6. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sử dụng đất canh tác ............. 12
1.1.7 Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất ................. 14
1.1.7.1 Sử dụng đất là gì?....................................................................................... 14
ng
1.1.7.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất....................................... 15
1.1.8 Quan điểm sử dụng đất bền vững ................................................................. 16
ườ
1.1.8.1 Khái quát về sử dụng đất bền vững............................................................ 16
1.1.8.2 Những quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững ............................... 17
Tr
1.2 Cơ sở thực tiễn ................................................................................................. 18
1.2.1 Chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của nhà nước về đất đai ........ 18
1.2.2 Tình hình sử dụng đất ở Việt Nam................................................................ 18
1.2.3. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp của Huyện Thanh Chương,
tỉnh Nghệ An ............................................................................................. 20
CHƯƠNG II.
THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG ĐẤT
CANH TÁC Ở XÃ VÕ LIỆT, HUYỆN THANH CHƯƠNG TỈNH NGHỆ AN . 22
2.1 Đặc điểm cơ bản của xã Võ Liệt, huyện Thanh Chương .................................. 22
2.1.1 Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 22
uế
2.1.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................. 22
2.1.1.2 Địa hình, địa mạo ....................................................................................... 22
Khí hậu .................................................................................................... 22
tế
H
2.1.1.3
2.1.1.4. Thuỷ văn..................................................................................................... 23
2.1.1.5 Các nguồn tài nguyên.................................................................................. 24
2.1.1.6. Thực trạng môi trường ............................................................................... 25
in
h
2.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế xã hội ............................................................... 25
2.1.2.1 Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế .................................... 25
cK
2.1.2.2 Thực trạng phát triển các ngành kinh tế...................................................... 26
2.1.2.3 Dân số, lao động, việc làm và thu nhập của xã Võ Liệt ............................ 27
2.1.2.4 Thực trạng phát triển các khu dân cư nông thôn........................................ 28
họ
2.1.2.5 Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng............................................................ 28
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường xã
Đ
ại
Võ Liệt.......................................................................................................... 29
2.1.3.1 Thuận lợi ..................................................................................................... 29
2.1.3.2. Khó khăn. ................................................................................................... 30
ng
2.2 Thực trạng sử dụng đất canh tác của xã Võ Liệt .............................................. 31
2.2.1 Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã Võ Liệt..................................... 31
ườ
2.2.2 Cơ cấu sử dụng đất xã Võ Liệt ........................................................ 32
2.2.3 Các hình thức luân canh, chuyên canh sử dụng đất canh tác của xã Võ Liệt 33
Tr
2.2.4. Tỷ lệ sử dụng đất canh tác của xã Võ Liệt. ..................................... 34
2.2.5. Cơ cấu diện tích đất canh tác của xã Võ Liệt................................................ 35
2.2.6 Cơ cấu các loại cây trồng hàng năm của xã Võ Liệt giai đoạn 2009-2011... 38
2.2.6.1 Diện tích, cơ cấu một số loại cây trồng hàng năm của xã Võ Liệt ............. 38
2.2.6.2 Năng suất, sản lượng các loại cây trồng hàng năm của xã Võ Liệt ............ 42
2.3 Đánh giá hiệu quả sử dụng đất canh tác của các hộ điều tra ............................ 45
2.3.1 Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra................................... 45
2.3.2 Tình hình trang bị tư liệu sản xuất và vay vốn của nông hộ .......................... 46
2.3.3. Tình hình đất đai của các hộ điều tra ........................................................... 48
2.3.4 Một số công thức luân canh chủ yếu của các hộ điều tra ............................. 49
uế
2.3.5. Tình hình bố trí cây trồng hàng năm của các hộ điều tra............................. 51
2.3.6. Tình hình đầu tư của các nông hộ trên từng công thức luân canh ................ 52
tế
H
2.3.7 Năng suất ruộng đất theo các công thức luân canh ........................................ 55
2.3.8. Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng đất canh tác của các hộ điều tra ............ 57
2.3.9. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất về mặt xã hội ............................................... 61
2.3.10. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất về mặt môi trường. ................................... 63
in
h
2.4 Một số vấn đề cần thiết liên quan đến hiệu quả sản xuất đất canh tác của xã .. .64
2.4.1 Thị trường đầu vào, đầu ra ............................................................................. 64
cK
2.4.2 Công tác khuyến nông.................................................................................... 65
2.4.3 Hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp.................................. 66
2.4.4 Áp dụng khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất................................................ 66
CHƯƠNG III.
họ
2.4.5 Chính sách của chính phủ ............................................................................. 67
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
Đ
ại
QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC XÃ VÕ LIỆT ................................................. 68
3.1 Quan điểm khai thác và định hướng sử dụng đất canh tác của xã Võ Liệt....... 68
3.1.1 Quan điểm khai thác....................................................................................... 68
ng
3.1.2 Định hướng sử dụng đất canh tác của xã Võ Liệt.......................................... 69
3.2 Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất canh tác trên địa bàn
ườ
xã Võ Liệt ........................................................................................................ 69
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................ 73
Tr
1. Kết luận. .............................................................................................................. 73
2. Kiến nghị ............................................................................................................. 74
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Công thức luân canh
KHKT:
Khoa học kỹ thuật
CC:
Cơ cấu
LN:
Lợi nhuận
TR:
Tổng doanh thu
TC:
Tổng chi phí
LĐ:
Lao động
DT:
Diện tích
KT – XH:
Kinh tế- xã hội
ĐVT:
h
in
Trung học phổ thông
Đơn vị tính
TLSX:
Tư liệu sản xuất
BQ:
Bình quân
Đ
ại
ng
ườ
Tr
Trung học cơ sở
họ
THPT:
cK
THCS:
tế
H
CTLC:
uế
CNH – HĐH: Công nghiệp hoá - hiện đại hóa
Tr.đ:
Triệu đồng
LĐNN:
Lao động nông nghiệp
BVTV:
Bảo vệ thực vật
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Biểu đồ 1: Cơ cấu sử dụng đất của xã Võ Liệt năm 2011.............................................32
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1 : Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp năm 2010 của Việt Nam .................... 19
Bảng 2: Tình hình sử dụng đất nông nghiệp của Huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ
uế
An qua 3 năm 2009-2011 .............................................................................. 21
Bảng 3: Tình hình dân số và lao động của xã Võ Liệt giai đoạn 2009-2011 .............. 27
tế
H
Bảng 4: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã Võ Liệt năm 2011........................... 31
Bảng 5: Một số công thức luân canh sử dụng đất chủ yếu phân theo hạng đất của
xã Võ Liệt năm 2011 ..................................................................................... 34
h
Bảng 6: Tỷ lệ sử dụng đất canh tác xã Võ Liệt giai đoạn 2009-2011 ......................... 34
in
Bảng 7: Cơ cấu diện tích đất canh tác xã Võ Liệt giai đoạn 2009 – 2011 .................. 37
cK
Bảng 8: Diện tích và cơ cấu các loại cây trồng hàng năm của xã Võ Liệt giai đoạn
2009-2011....................................................................................................... 40
Bảng 9: Năng suất, sản lượng các loại cây trồng hàng năm của xã Võ Liệt giai
họ
đoạn 2009-2011 .............................................................................................. 43
Bảng 10: Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra.................................. 46
Đ
ại
Bảng 11: Tình hình trang bị tư liệu sản xuất và vay vốn của các hộ điều tra ............ 47
Bảng 12 : Tình hình đất đai của các hộ điều tra năm 2011 ......................................... 48
Bảng 13: Các công thức luân canh phân theo hạng đất của các hộ điều tra ............... 50
ng
Bảng 14: Lịch mùa vụ của xã Võ Liệt......................................................................... 51
Bảng 15: Tình hình đầu tư theo công thức luân canh của các nông hộ điều tra
ườ
năm 2011 ........................................................................................................ 53
Bảng 16: Năng suất ruộng đất theo các công thức luân canh của các hộ điều tra
Tr
năm 2011 ( tính bình quân/sào ).................................................................... 56
Bảng 17 : Hiệu quả kinh tế của các công thức luân canh phân theo hạng đất ............ 58
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI
1sào = 500 m2
1ha = 10.000 m2 = 20 sào
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
1tạ = 100 kg
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Với đa số dân sống bằng nghề nông, thu nhập chủ yếu dựa vào nông nghiệp,
trình độ sản xuất, thâm canh cây trồng của nhân dân trong vùng còn rất hạn chế, trình
uế
độ dân trí chưa theo kịp với nhu cầu phát triển của sản xuất thị trường, trong khi đó giá
vật tư nông nghiệp ngày càng tăng cao, giá sản phẩm nông nghiệp bấp bênh nên đã
tế
H
ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất và đời sống của nhân dân. Xuất phát từ vấn đề đó, đề
tài: “Đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác trên địa bàn xã Võ Liệt huyện Thanh Chương - tỉnh Nghệ An” được thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu
h
thực trạng sử dụng đất canh tác của xã từ đó tìm ra những giải pháp để nâng cao hiệu
in
quả sử dụng đất, tăng thu nhập cho người dân tại địa phương.
Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề hiệu quả sử dụng đất.
-
Phân tích thực trạng sử dụng đất canh tác của các hộ nông dân tại xã Võ Liệt,
cK
-
-
họ
huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An.
Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất canh tác.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu.
-
Phương pháp so sánh, hạch toán chi phí
-
Phương pháp điều tra phỏng vấn.
-
Phương pháp nghiê
-
n cứu tài liệu.
-
Phương pháp chuyên gia chuyên khảo.
ườ
ng
Đ
ại
-
Tr
Kết quả đạt được
Qua quá trình nghiên cứu tôi thấy xã Võ Liệt có diện tích đất canh tác chiếm
phần lớn trong tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp của xã. Tuy nhiên do tỷ lệ lao
động trong lĩnh vực nông nghiệp và trên hộ nông nghiệp thấp. Đất canh tác còn manh
mún, nhiều ô thửa gây ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất. Trong những năm qua xã
đã nỗ lực chuyển đổi cơ cấu cây trồng, áp dụng nhiều công thức luân canh mới vào địa
phương, bước đầu đã mang lại hiệu quả đáng kể.
Người dân tích cực ủng hộ chủ trương chuyển dịch cơ cấu cây trồng, tiến hành
thâm canh trong sản xuất nông nghiệp. Đây là tiền đề cho việc nâng cao hơn nữa hiệu
uế
quả kinh tế sử dụng đất canh tác, nâng cao thu nhập cho người dân. Tuy nhiên, hệ
thống cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp chưa được đầu tư đồng bộ, sản xuất
tế
H
nông nghiệp còn phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên gây trở ngại cho việc phát triển nền
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
nông nghiệp của xã theo hướng sản xuất hàng hoá.
Khoá Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Phan Văn Hoà
PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
uế
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là tặng phẩm của thiên nhiên cho không loài
tế
H
người. Con người không thể tạo ra đất đai mà chỉ có thể dựa vào nó để sản xuất và
tồn tại. Không phải ngẫu nhiên mà ông W.Petty cho rằng: “Đất đai là cha, lao động
là mẹ của mọi của cải vật chất” vì ông nhận thấy tầm quan trọng của đất đai đối với
loài người.
h
Thật vậy, đất đai là môi trường sống của con người cũng như các sinh vật khác,
in
là nơi diễn ra các hoạt động khác của con người. Đối với các hoạt động diễn ra trong
cK
ngành công nghiệp chế biến và xây dựng thì đất đai là địa điểm, là chỗ đứng, là nền
tảng không gian để thực hiện quá trình lao động. Đối với ngành khai thác thì đất đai
còn là kho tàng của nguyên nhiên liệu cung cấp một phần năng lượng cho con người.
họ
Đất đai còn là nơi xây dựng những khu văn hoá, du lịch, khu vui chơi giải trí, là nơi bố
trí khu quân sự, an ninh quốc phòng... Đặc biệt nhất, đối với ngành nông nghiệp, đất
Đ
ại
đai không chỉ là địa điểm để thực hiện quá trình sản xuất mà còn là công cụ lao độngtư liệu sản xuất đặc biệt.Trải qua thời gian cùng với sự phát minh của nhiều công trình
khoa học kỹ thuật, con người đã tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm vật chất nhưng con
ng
người không thể tạo ra lương thực thực phẩm nuôi sống bản thân mình nếu không có
đất đai.
ườ
Riêng đối với nước ta, nông nghiệp chiếm một ví trí quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân, thu hút khoảng 70% dân số và 60% lao động của cả nước. Do đó để có thể tiến
Tr
hành nhanh công cuộc CNH-HĐH đất nước thì mục tiêu trước mắt là phải công nghiệp
hoá nông thôn. Muốn làm được điều này thì phải không ngừng nâng cao thu nhập cho
người nông dân mà trước hết là nâng cao hiệu quả của ngành sản xuất nông nghiệp trong
đó nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác đóng vai trò quan trọng.
Mặt khác, sự gia tăng dân số và quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh chóng trên thế
giới nói chung, ở Việt Nam nói riêng điều này buộc các nhà quản lý phải giải quyết
SVTH : Nguyễn Thị Huyền
1
Khoá Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Phan Văn Hoà
đồng thời hai vấn đề quan trọng: vừa đảm bảo nhu cầu nhà ở, nhu cầu xây dựng công
nghiệp vừa đảm bảo an ninh lương thực. Muốn vậy, một mặt cần quản lý tốt quỹ đất
canh tác mặt khác không ngừng tăng năng suất, tăng vụ, tăng chất lượng sản phẩm
nông nghiệp để tạo ra giá trị ngày càng cao trên quỹ đất canh tác ngày càng giảm dần.
uế
Xã Võ Liệt là một xã miền núi nằm trên địa bàn Huyện Thanh Chương, dân số và
lao động trên địa bàn chủ yếu hoạt động trong ngành nông nghiệp. Do đó, để phát triển
tế
H
kinh tế ở địa phương nhà quản lý cần có chính sách phát triển nông nghiệp mà mục
tiêu chủ yếu là tạo ra giá trị ngày càng lớn trên đất sản xuất nông nghiệp.
Trong những năm qua do nhiều mục đích khác nhau khiến cho quỹ đất canh tác
trên địa bàn xã luôn giảm xuống. Điều này đã làm thiếu hụt nghiêm trọng đất sản xuất,
in
h
với một diện tích nhỏ đất canh tác thì sẽ không đủ công việc cho người lao động và
cũng không đủ thu nhập để chi tiêu cho nông hộ. Vì thế buộc chúng ta phải có biện
cK
pháp thâm canh tăng vụ, tạo ra một giá trị ngày càng lớn trên đất nông nghiệp hiện có
nghĩa là không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp nói chung,
hiệu quả sử dụng đất canh tác nói riêng.
họ
Nhận thức được điều này, trong thời gian thực tập tại phòng Tài nguyên và Môi
trường của Huyện Thanh Chương, Tỉnh Nghệ An, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài:
Đ
ại
“Đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác trên địa bàn xã Võ Liệt - huyện
Thanh Chương - tỉnh Nghệ An” để từ đó có thể giúp người dân sử dụng đất hiệu
quả, tiết kiệm, áp dụng trồng các cây cho hiệu quả kinh tế cao.
ng
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế sử dụng đất đai.
ườ
- Đánh giá thực trạng sử dụng đất canh tác tại xã Võ Liệt
- Đánh giá hiệu quả kinh tế một số công thức luân canh trên đất canh tác của hộ
Tr
tại xã Võ Liệt.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất canh tác của xã
Võ Liệt trong thời gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Để hoàn thành đề tài của mình, trong quá trình nghiên cứu tôi đã sử dụng một số
phương pháp sau:
SVTH : Nguyễn Thị Huyền
2
Khoá Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Phan Văn Hoà
a, Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp bao gồm:
+ Số liệu về hiện trạng sử dụng đất ( Tổng diện tích đất tự nhiên, đất canh tác
nông nghiệp, đất phi nông nghiệp….)
+ Số liệu về tình hình dân số và lao động của xã Võ Liệt.
uế
+ Thu thập thông tin về các loại cây trồng, năng suất, sản lượng hàng năm của
b, Phương pháp điều tra phỏng vấn hộ nông dân:
tế
H
địa phương
Căn cứ vào tình hình đất đai của xã Võ Liệt tôi đã chọn 60 hộ đại diện thuộc 3
thôn của xã Võ Liệt trong đó có 20 hộ thuộc thôn Trường Yên, 20 hộ thuộc thôn Tân
Hà và 20 hộ thuộc thôn Liên Kỳ để tiến hành điều tra.
in
h
c, Phương pháp phân tích thống kê: Phương pháp này nhằm xử lý số liệu thu thập
được, dùng để đối chiếu, so sánh số liệu các năm, sự tăng giảm các chỉ tiêu qua các kỳ
cK
và rút ra nhận xét về sự thay đổi đó.
d, Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này dùng để tìm hiểu, hệ thống
hoá cơ sở lý luận về xã Võ Liệt đồng thời là cơ sở nghiên cứu số liệu thu thập được.
họ
e, Phương pháp chuyên gia chuyên khảo: Tham khảo ý kiến của các cán bộ kỹ
thuật, cán bộ quản lý cấp xã và một số trưởng thôn, chủ hộ có trình độ văn hoá cao có
Đ
ại
nhiều kinh nghiệm.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 . Đối tượng nghiên cứu:
ng
Các hộ gia đình có đất canh tác hàng năm trên địa bàn xã Võ Liệt, huyện Thanh
Chương, tỉnh Nghệ An.
ườ
4.2 . Phạm vi nghiên cứu:
a. Phạm vi không gian: nghiên cứu tại xã Võ Liệt, huyện Thanh Chương, tỉnh
Tr
Nghệ An
b. Phạm vi thời gian: các số liệu thứ cấp thu thập từ năm 2009 đến năm 2011 và
số liệu sơ cấp được điều tra năm 2011.
c. Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu, đánh giá tình hình cũng như
hiệu quả sử dụng đất canh tác của xã Võ Liệt.
SVTH : Nguyễn Thị Huyền
3
Khoá Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Phan Văn Hoà
PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
uế
1.1. Cơ sở lý luận
Khái niệm
tế
H
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả và phương pháp xác định hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù đặc biệt quan trọng, nó thể hiện kết quả sản xuất
trong mỗi đơn vị chi phí của các ngành sản xuất. Về mặt hình thức, hiệu quả kinh tế là
h
một đại lượng so sánh kết quả sản xuất với chi phí bỏ ra.
in
Để đánh giá hiệu quả kinh tế chúng ta phải đứng trên quan điểm toàn diện, phải
thời gian-số lượng-chất lượng.
cK
biểu hiện trên các góc độ khác nhau và có quan hệ chặt chẽ với nhau theo không gian-
Về mặt không gian: Khi xét hiệu quả kinh tế không nên xét một mặt, một lĩnh vực
họ
mà phải xét trong mối quan hệ hữu cơ hợp lý trong tổng thể chung.
Về mặt thời gian: Sự toàn diện của hiệu quả kinh tế đạt được không chỉ xét ở từng
giai đoạn mà phải xét trong toàn bộ chu kỳ sản xuất.
Đ
ại
Về mặt số lượng: Hiệu quả kinh tế phải thể hiện mối tương quan thu, chi theo
hướng giảm đi hoặc tăng thêm.
Về mặt chất lượng: Hiệu quả kinh tế phải đảm bảo sự cân đối hợp lý giữa các mặt
ng
kinh tế, chính trị, xã hội.
Hiệu quả kinh tế trong nông nghiệp
ườ
Hiệu quả kinh tế trong nông nghiệp là tổng hợp các hao phí về lao động và lao
động vật hoá để sản xuất ra sản phẩm nông nghiệp. Nó thể hiện bằng cách so sánh kết
Tr
quả sản xuất đạt được với khối lượng chi phí lao động và chi phí vật chất bỏ ra. Khi
xác định hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp phải tính đến việc sử dụng đất
đai, các nguồn dự trữ vật chất lao động trong nông nghiệp tức là phải sử dụng các
nguồn tiềm năng trong sản xuất nông nghiệp. Các tiềm năng này bao gồm: Vốn sản
xuất, vốn lao động và đất đai.
SVTH : Nguyễn Thị Huyền
4
Khoá Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Phan Văn Hoà
Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế
Như chúng ta đã biết hiệu quả kinh tế là mối tương quan giữa kết quả thu được
và lượng chi phí bỏ ra trong một chu kỳ sản xuất. Do đó muốn xác định hiệu quả kinh
tế phải xác định được kết quả và chi phí bỏ ra.
uế
Chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất là chi phí cho các yếu tố đầu vào như đất đai,
lao động, tiền vốn, nguyên vật liệu…Tuỳ theo mục đích phân tích và nghiên cứu mà
tế
H
chi phí bỏ ra có thể tính toàn bộ hoặc có thể tính cho từng yếu tố.
Sau khi xác định được kết quả sản xuất và chi phí bỏ ra chúng ta có thể tính hiệu quả
trong đó:
H: Hiệu quả kinh tế
C: Chi phí bỏ ra
cK
Q: Kết quả đạt được
in
+ H=Q/C
h
kinh tế theo các cách sau:
Phương pháp này phản ánh rõ nét trình độ sử dụng các nguồn lực giúp ta biết được
họ
một đơn vị nguồn lực đã sử dụng đem lại bao nhiêu kết quả do đó so sánh được hiệu
quả ở các quy mô khác nhau.
Đ
ại
+ H=Q-C
Phương pháp này cho ta biết tổng lợi nhuận đạt được nhưng không thấy được cái giá
phải trả để có được kết quả đó.
H=∆Q/∆C
ng
+
ườ
∆Q: phần tăng thêm của kết quả
∆C: phần tăng thêm của chi phí
Tr
Phương pháp này xác định được lượng kết quả thu thêm trên một đơn vị chi phí tăng
thêm hay nói cách khác một đơn vị chi phí tăng thêm tạo ra bao nhiêu kết quả thu
thêm.
Như vậy, mỗi cách tính đều phản ánh một khía cạnh nhất định về hiệu quả kinh tế
do đó tuỳ vào từng điều kiện cụ thể để chọn cách tính phù hợp.
SVTH : Nguyễn Thị Huyền
5
Khoá Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Phan Văn Hoà
1.1.2 Một số khái niệm và phân loại đất nông nghiệp
1.1.2.1 Một số khái niệm về đất đai
Khái niệm về đất và đất nông nghiệp
- Đất là tư liệu sản xuất cơ bản và phổ biến quý báu nhất của sản xuất nông
uế
nghiệp, là điều kiện không thể thiếu được của sự tồn tại và tái sinh của hàng loạt thế hệ
loài người kế tiếp nhau (theo C.Mac)
trên mặt của vỏ trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc được”.
tế
H
- Các nhà kinh tế, thổ nhưỡng và qui hoạch Việt Nam cho rằng: “ Đất đai là phần
- Theo luật đất đai của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì: “Đất đai là
nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan
in
sở kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh quốc phòng”.
h
trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng cơ
cK
- Như vậy đã có rất nhiều khái niệm và định nghĩa khác nhau về đất nhưng khái
niệm chung nhất có thể hiểu: Đất đai là khoảng không gian có giới hạn, theo chiều
thẳng đứng, gồm: Khí hậu của bầu khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng, thảm thực vật,
họ
động vật, diện tích mặt nước, tài nguyên nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất;
theo chiều ngang, trên mặt đất là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thủy văn thảm
Đ
ại
thực vật với các thành phần khác, nó tác động giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to
lớn đối với hoạt động sản xuất cũng như cuộc sống của xã hội loài người.
- Trong nông nghiệp đất đai được định nghĩa rất đặc biệt: Đất đai vừa là đối tượng
ng
lao động, vừa là tư liệu sản xuất. Là đối tượng lao động khi con người sử dụng các công
cụ sản xuất, cùng với sức lao động của mình tác động lên đất làm thay đổi hình dạng,
ườ
thành phần, cấu trúc như cày bừa, lên luống, bón phân…Quá trình này nếu được thực
hiện hợp lý sẽ làm tăng chất lượng ruộng đất, tạo tiền đề tăng năng suất cây trồng.
Tr
Ruộng đất là tư liệu sản xuất khi con người sử dụng công cụ sản xuất tác động lên đất
thông qua các thuộc tính lý học, hoá học, sinh học của đất để tác động lên cây trồng.
- Đất nông nghiệp là tất cả những diện tích được sử dụng vào mục đích sản xuất
nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, diện tích nghiên cứu thí
nghiệm phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Kể cả diện tích đất lâm nghiệp và các công
trình xây dựng cơ bản phục vụ cho sản xuất nông lâm nghiệp.
SVTH : Nguyễn Thị Huyền
6
Khoá Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Phan Văn Hoà
- Khái niệm về đất canh tác
Đất canh tác hay còn gọi là đất trồng cây hàng năm, được sử dụng để trồng các
loại cây ngắn ngày có chu kỳ sinh trưởng không quá một năm ( lúa, ngô khoai,sắn…).
Có thể nói đây là bộ phận chiếm vị trí hết sức quan trọng trong quỹ đất nông nghiệp.
uế
Đây là loại đất có những đặc tính, tiêu chuẩn về chất lượng nhất định được con người
cày, bừa, cuốc, xới để trồng cây lương thực, thực phẩm nói riêng và cây ngắn ngày nói
tế
H
chung. Vì đóng vai trò quan trọng nên đất canh tác được quy định về tiêu chuẩn và
chất lượng khá chặt chẽ đảm bảo cho các loại cây trồng có chu kỳ sản xuất trong
khoảng 1năm được sinh trưởng và phát triển bình thường. Tuy nhiên phải được quy
hoạch và sử dụng hợp lý kết hợp những biện pháp cải tạo bảo vệ thì đất canh tác mới
in
h
phát huy được tiềm năng của mình, góp phần tạo ra lương thực thực phẩm phục vụ cho
nhu cầu con người.
cK
- Độ phì nhiêu của đất là đặc tính tự nhiên không thể tách rời khái niệm về đất,
nó quyết định khả năng tái tạo đất. Nhờ đó đất có thể tạo ra khối lượng nông sản phẩm
lớn hơn nông sản phẩm cần thiết để nuôi sống con người, là điểm tựa cơ bản cho việc
họ
đánh giá phân hạng đất nhằm sử dụng đất hiệu quả cả về diện tích bề mặt và khai thác
tiềm năng. Hiệu quả đó còn được thể hiện ở việc sản xuất ngày càng tăng nhiều sản
Đ
ại
phẩm trên một đơn vị diện tích đất đai với chi phí thấp nhất. Đồng thời hiệu quả đó
còn phải đảm bảo cải tạo, bồi dưỡng, nâng cao độ phì của đất. Căn cứ vào độ phì nhiêu
của đất nhằm đưa ra các biện pháp đầu tư cho phù hợp để nâng cao hiệu quả sản xuất
ng
mang lại giá trị kinh tế cao nhất cho con người.
1.1.2.2 Phân loại đất đai
ườ
Phân loại đất nông nghiệp
- Theo Luật Đất Đai 2003, căn cứ vào mục đích sử dụng người ta chia nhóm đất
Tr
nông nghiệp thành các loại :
+ Đất trồng cây hàng năm (đất canh tác) là loại đất dùng trồng các loại cây ngắn
ngày, có chu kỳ sinh trưởng không quá một năm gồm đất trồng lúa, đất đồng cỏ dùng
vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác…
+ Đất trồng cây lâu năm gồm đất dùng để trồng các loại cây có chu kỳ sinh
trưởng kéo dài trong nhiều năm, phải trải qua thời kỳ kiến thiết cơ bản mới đưa vào
SVTH : Nguyễn Thị Huyền
7
Khoá Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Phan Văn Hoà
kinh doanh, trồng một lần nhưng thu hoạch trong nhiều năm.
+ Đất rừng sản xuất là diện tích đất được dùng để chuyên trồng các loại cây rừng
với mục đích sản xuất.
+ Đất rừng phòng hộ: là diện tích đất để trồng rừng với mục đích phòng hộ.
uế
+ Đất rừng đặc dụng: là diện tích đất được Nhà nước quy hoạch, đưa vào sử dụng
với mục đích riêng.
tế
H
+ Đất nuôi trồng thuỷ sản là diện tích đất dùng để nuôi trồng thuỷ sản như tôm,
cua, cá…
+ Đất làm muối là diện tích đất được dùng để phục vụ cho quá trình sản xuất muối.
+ Đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ.
in
h
Phân loại đất canh tác
- Dựa vào khả năng gieo trồng người ta phân đất canh tác thành:
là đất chuyên màu.
cK
* Đất 4 vụ là loại đất có khả năng gieo trồng 4 vụ trong năm, loại đất này chủ yếu
* Đất 3 vụ là đất gieo trồng và thu hoạch được 3 vụ/năm với các công thức 3 vụ
họ
lúa, 2 vụ lúa + 1 vụ màu,…
* Đất 2 vụ có công thức luân canh như lúa - lúa, lúa - màu, màu - màu,…
Đ
ại
* Đất 1 vụ là đất trên đó chỉ trồng được 1 vụ lúa hay 1 vụ màu/năm.
- Phân loại đất theo giá trị dinh dưỡng: Căn cứ vào mức độ sinh lời của đất người
ta phân loại đất theo hạng của đất đai. Thông thường đất trồng cây hàng năm và đất có
ng
mặt nước nuôi trồng thuỷ sản được chia thành 6 hạng, đất trồng cây lâu năm được chia
làm 5 hạng.
ườ
- Phân loại đất theo tính chất thổ nhưỡng, nông hoá căn cứ vào nhiều tiêu thức:
Căn cứ vào nguồn gốc đá mẹ - yếu tố hình thành nên kết cấu đất gồm đất feralit,
Tr
đất bazan…, vào thành phần cơ giới đất gồm đất cát, đất cát pha, đất thịt nhẹ, đất thịt
trung bình, đất thịt nặng, đất sét…, theo hàm lượng các chất dinh dưỡng trong đất gồm
đất nghèo, đất trung bình, đất giàu các chất đạm, lân, kali…
Ngoài ra đất trồng cây hàng năm còn được phân theo các tiêu thức khác và được
chia thành các nhóm đất chuyên trồng lúa, đất chuyên trồng màu…
SVTH : Nguyễn Thị Huyền
8
Khoá Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Phan Văn Hoà
1.1.5 Vai trò, đặc điểm của đất đai trong sản xuất nông nghiệp
Vai trò của đất đai trong sản xuất nông nghiệp
- Đất là khoảng không gian lãnh thổ cần thiết đối với mọi quá trình sản xuất
trong các ngành kinh tế quốc dân và hoạt động của con người.
uế
- Trong nông nghiệp ngoài vai trò là không gian đất còn có hai chức năng đặc
biệt quan trọng:
tế
H
+ Là đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của con người trong quá trình sản xuất.
+ Tham gia tích cực vào quá trình sản xuất, cung cấp cho cây trồng nước,
muối khoáng, không khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng sinh trưởng
và phát triển.
in
h
Đặc điểm của đất đai trong sản xuất nông nghiệp.
- Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, đồng thời là sản phẩm của con người.
cK
+ Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, bởi vì đất đai có trước con người, đất đai được
sử dụng vào các ngành và đời sống xã hội là sản phẩm từ đá Macma qua quá trình biến
đổi lý học, hoá học, sinh vật học và các tác động tự nhiên khác. Quá trình đó hiện nay
họ
vẫn tiếp diễn đối với các dãy núi đá, những vùng đất sau hoạt động của núi lửa.
+ Là sản phẩm của xã hội, bởi vì con người đã khai phá, chiếm hữu đất đai hoạt
Đ
ại
động sản xuất nông nghiệp tạo ra của cải. Trong quá trình đó con người làm tăng hay
giảm độ màu mỡ của chúng. Đất đai hiện tại là sự kết tinh sức lao động của nhiều thế
hệ qua canh tác sử dụng chúng. Đất đai trở thành của cải của con người và thuộc sở
ng
hữu chung của toàn xã hội. Luật đất đai 2003 khẳng định: “ Đất đai thuộc sở hữu của
toàn dân do nhà nước thống nhất quản lý”. Nhà nước giao cho các tổ chức kinh tế, đơn
ườ
vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị xã hội, hộ gia đình và cá nhân quyền sử dụng
ổn định lâu dài. Đồng thời luật đất đai cũng khẳng định quyền sử dụng đất đai thuộc về
Tr
người sản xuất. Nông dân có quyền sử dụng, chuyển nhượng, thừa kế, thế chấp, thuê
mướn đất đai phục vụ cho các hoạt động sản xuất.
-
Số lượng có hạn và khả năng tái tạo của đất đai không có giới hạn .
Đất đai có vị trí cố định và có hạn về số lượng, vì nó là lớp bề mặt của trái đất.
Đất đai có hạn chế về mặt số lượng đối với mỗi cơ sở kinh doanh, mỗi địa phương,
SVTH : Nguyễn Thị Huyền
9
Khoá Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Phan Văn Hoà
mỗi quốc gia và biểu hiện ở phạm vi ranh giới đối với mỗi cơ sở kinh doanh, mỗi địa
phương, mỗi quốc gia và ngay cả với trái đất. Trong nông nghiệp, sự giới hạn về đất
đai còn thể hiện qua sự giới hạn về khả năng khai hoang, thâm canh tăng vụ.
Tuy nhiên xét về mặt chất lượng, đất đai có sự biến đổi tăng do khả năng tái tạo
uế
của đất đai, mặc dù đất đai thường xuyên được sử dụng để phục vụ các mục đích của
con người. Khả năng tái tạo của đất đai hay khả năng biến đổi chất lượng của đất đai
tế
H
biểu hiện ở sự biến đổi độ phì của đất (có thể hiểu như là độ màu mỡ của đất).
Có nhiều loại độ phì: Độ phì tự nhiên, độ phì nhân tạo, độ phì tiềm tàng, và độ
phì kinh tế. Mỗi loại độ phì biểu hiện ở phương diện khác nhau của chất lượng đất đai,
nhưng chúng biểu thị các vấn đề cần lưu ý sau đối với người sử dụng nói chung, chủ
in
h
các cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp nói riêng.
+ Thứ nhất, bản thân đất đai có độ phì tự nhiên tức là đã hàm chứa khả năng
cK
cung cấp các điều kiện cho cây trồng phát triển, nhưng nếu chỉ khai thác độ phì nhiêu
tự nhiên, không cung cấp thêm phân bón, tưới nước...các chất dinh dưỡng trong đất
bị cạn kiệt, chất lượng đất đai sẽ bị suy giảm. Vì vậy, cần kết hợp khai thác độ phì tự
họ
nhiên với việc tạo độ phì nhân tạo, đất đai mới được khai thác và bảo vệ.
+ Thứ hai, độ phì nhiêu tự nhiên và độ phì nhiêu nhân tạo có thể cây trồng khai
Đ
ại
thác được ngay nếu chúng ở các dạng dễ hấp thu (độ phì nhiêu kinh tế), ngược lại cũng
chỉ biểu hiện ở dạng tiềm năng (độ phì tiềm tàng). Vì vậy, cần kết hợp giữa bón phân
với các biện pháp canh tác khác để biến các độ phì tiềm tàng thành các độ phì kinh tế,
ng
có như vậy đất đai mới được khai thác đầy đủ và hợp lý.
+ Thứ ba, khai thác sử dụng đất đai phải gắn với bồi dưỡng, bảo vệ và cải tạo đất
ườ
đai. Khả năng tái tạo của đất đai không chỉ hàm chứa khả năng sinh lời vô hạn của đất
đai, mà còn ẩn chứa một trách nhiệm nặng nề và thường xuyên của con người đối với
Tr
đất đai về việc tái tạo và bảo vệ nếu còn muốn khai thác nó một cách lâu dài.
+ Thứ tư, khả năng trực tiếp tạo ra các nông sản phục vụ nhu cầu con người là
nhờ vào đất đai hoạt động trong nông nghiệp. Tuy nhiên, đất đai làm chức năng phục
vụ cho sản xuất nông nghiệp cũng rất quan trọng. Vì vậy, cần có quy hoạch để tận
dụng tối đa đất đai cho sản xuất nông nghiệp, nhưng tạo được hệ thống các công trình
tối ưu phục vụ cho sản xuất và đời sống con người trên phạm vi chung xã hội cũng
SVTH : Nguyễn Thị Huyền
10
Khoá Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Phan Văn Hoà
như trong mỗi cơ sở sản xuất kinh doanh nông nghiệp.
- Chất lượng đất đai không đồng nhất và phụ thuộc vào các điều kiện tự nhiên của
từng vùng. Chất lượng của đất đai phụ thuộc vào độ phì của đất. Độ phì của đất phụ
thuộc vào nguồn gốc sản sinh đất (nguồn gốc của đá mẹ) và khả năng tái tạo đất đai của
uế
con người khi sử dụng. Những nhân tố trên không đồng nhất với nhau nếu xét trên toàn
trái đất, trong mỗi quốc gia, mỗi địa phương và mỗi cơ sở sản xuất kinh doanh.
tế
H
Ngoài ra, sự biến động và sự khai thác của độ phì phụ thuộc vào các điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội của từng vùng. Các điều kiện tự nhiên diễn biến theo mùa và
khác nhau theo từng vùng; các điều kiện kinh tế, xã hội cũng có những biểu hiện khác
nhau. Vì vậy, sự biến đổi của chất lượng đất đai và khả năng khai thác chất lượng đất
in
h
đai cũng khác nhau tuỳ theo từng vùng thậm chí theo từng cơ sở sản xuất kinh doanh
nông nghiệp. Nhất là trong điều kiện ở Việt Nam, đất được giao cho từng hộ nông dân
cK
theo phương châm “có gần có xa, có xấu có tốt”
1.1.6 Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất
Xã hội ngày càng phát triển, dân số tăng nhanh đòi hỏi ngày càng tăng về lương
họ
thực, thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu cầu về văn hoá, xã hội. Con người đã tìm
mọi cách để khai thác đất đai nhằm thoả mãn các nhu cầu đó. Chính vì thế đất đai đặc
Đ
ại
biệt là đất nông nghiệp đang có nguy cơ suy thoái dưới tác động của thiên nhiên và sự
thiếu ý thức của con người trong quá trình sản xuất. Theo FAO ( Tổ chức LHQ về
lương thực và nông nghiệp, 1976): “ Thế giới đang sử dụng 1,5 tỷ ha đất cho sản xuất
ng
nông nghiệp. Tiềm năng đất nông nghiệp của thế giới khoảng 3-5 tỷ ha. Nhân loại
đang làm hư hại đất nông nghiệp khoảng 1,4 tỷ ha đất và hiện nay có khoảng 6-7 triệu
ườ
ha đất nông nghiệp bị bỏ hoang do xói mòn và thoái hoá. Để giải quyết nhu cầu về sản
phẩm nông nghiệp con người phải thâm canh, tăng vụ, tăng năng suất cây trồng và mở
Tr
rộng diện tích đất nông nghiệp”.
Do vậy, việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất để lựa chọn các loại hình sử dụng đất có
hiệu quả để sử dụng hợp lý theo quan diểm sinh thái và phát triển bền vững đang trở thành
vấn đề mang tính toàn cầu. Đối với Việt Nam, một nước có nền nông nghiệp chủ yếu thì
viêc nghiên cứu, đánh giá hiệu quả sử dụng đất trở nên cần thiết hơn bao giờ hết để từ đó
nắm vững số lượng cũng như chất lượng đất đai nhằm sử dụng và quản lý nguồn tài
SVTH : Nguyễn Thị Huyền
11
Khoá Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Phan Văn Hoà
nguyên này được khai thác tốt nhất mà vẫn duy trì sản xuất trong tương lai.
1.1.5. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất
Trong quá trình sử dụng đất đai tiêu chuẩn cơ bản và tổng quát khi đánh giá hiệu
quả là mức độ đáp ứng nhu cầu của xã hội và sự tiết kiệm lớn nhất về chi phí các
uế
nguồn tài nguyên, sự ổn đinh lâu dài của hiệu quả. Do đó tiêu chuẩn đánh giá việc
nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất nông – lâm nghiệp là mức độ tăng thêm các
tế
H
kết quả sản xuất trong điều kiện nguồn lực hiện có hoặc mức độ tiết kiệm về chi phí
các nguồn lực khi sản xuất ra một khối lượng nông – lâm sản nhất định.
Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất là mức độ đạt được các mục tiêu kinh
h
tế, xã hội và môi trường (Đỗ Thị Lan, Đỗ Tài Anh, 2007).
in
“Hiệu quả sử dụng đất có ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất nông – lâm nghiệp, dụng
cK
đất phải tuân theo quan điểm sử dụng đất bền vững hướng vào ba tiêu chuẩn chung là bền
vững về kinh tế, bền vững về xã hội và bền vững về môi trường” (FAO, 1994).
1.1.7. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sử dụng đất canh tác
họ
a. Hệ số sử dụng ruộng đất
Chỉ tiêu này là số lần trồng bình quân trong năm tính trên một đơn vị diện tích đất
H=
D
C
Đ
ại
canh tác. Được tính theo công thức:
Trong đó: H: Hệ số sử dụng đất canh tác (tính bằng lần)
ng
D: Tổng diện tích gieo trồng trong năm
C: Tổng diện tích đất canh tác
ườ
b. Cơ cấu ruộng đất: chỉ tiêu này thể hiện bằng diện tích và tỷ lệ phần trăm của từng
Tr
loại đất trong tổng diện tích.
Ai =
Di
X 100 Trong đó: Ai là tỷ trọng một loại đất nào đó, thường tính bằng%
Di
Di là diện tích một loại đất nào đó
Di
là tổng diện tích của tất cả các loại
c. Năng suất ruộng đất: để đánh giá một cách tổng hợp tình hình sử dụng đất đai,
SVTH : Nguyễn Thị Huyền
12
Khoá Luận Tốt Nghiệp
GVHD: TS. Phan Văn Hoà
nhất là hiệu quả sử dụng đất người ta tính chỉ tiêu năng suất đất đai.
* Đối với đất đai chỉ sản xuất ra một loại sản phẩm:
N=
Q
C
Trong đó: N là năng suất đất đai
uế
Q là số lượng sản phẩm sản xuất ra
C là diện tích đất canh tác
N=
tế
H
* Đối với đất đai sản xuất ra nhiều loại sản phẩm:
PiQi
Trong đó: Pi là đơn giá sản phẩm thứ i
C
Qi là số lượng loại sản phẩm thứ i
h
d. Diện tích đất canh tác BQ hộ
in
Tổng diện tích đất canh tác
cK
Diện tích đất canh tác/hộ =
Tổng số hộ
e. Diện tích đất canh tác trên hộ nông nghiệp
họ
Tổng diện tích đất canh tác
Diện tích đất canh tác/hộ nông nghiệp =
Đ
ại
Tổng số hộ nông nghiệp
f. Diện tích đất canh tác BQ lao động
Tổng diện tích đất canh tác
Diện tích đất canh tác/lao động =
ng
Tổng số lao động
h. Diện tích đất canh tác trên lao động nông nghiệp
ườ
Tổng diện tích đất canh tác
Diện tích đất canh tác/lao động nông nghiệp =
Tr
Tổng lao động nông nghiệp
i. Lợi nhuận trên một đơn vị đất canh tác
Lợi nhuận (
thu - chi )
Lợi nhuận /ha đất canh tác =
Tổng diện tích đất canh tác
SVTH : Nguyễn Thị Huyền
13