Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Hiệu quả kinh tế sản xuất lạc của phường hương chữ, thị xã hương trà, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1009.56 KB, 73 trang )

tế
H

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
---- * ----

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đ
ại

họ

cK

in

HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LẠC CỦA
PHƯỜNG HƯƠNG CHỮ, THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ,
TỈNH THỪA THỪA HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Phan Thị Nữ

Tr



ườ

ng

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Diễm Hồng
Lớp: K42B KTNN
Niên khóa: 2008 - 2012

Huế, tháng 5 năm 2012


uế

Qua bốn năm học tập tại trường Đại Học Kinh Tế Huế, tơi đã nhận

tế
H

được sự dạy bảo tận tình của các thầy cô giáo trong trường. Đề tài này được
hồn thành là kết quả của một q trình cố gắng rèn luyện ở trong một môi

trường Đại Học Kinh Tế Huế cùng với thời gian thực tập quý báu ở phường
Hương Chữ, Thị Xã Hương Trà.

h

Trong quá trình học tập tơi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình từ


in

nhiều phía:

cK

Đầu tiên, tơi xin gởi lịng biết ơn sâu sắc đến tập thể giáo viên của
trường Đại Học Kinh Tế Huế đã truyền dạy cho tôi một hệ thống kiến thức
quý báu trong suốt bốn năm học. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn đến cô giáo

họ

Thạc sỹ Phan Thị Nữ - Người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình để tơi
hồn thành Khóa Luận Tốt Nghiệp này.

Đ
ại

Tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến phường Hương Chữ, Thị
xã Hương Trà, các hộ gia đình được điều tra đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình thực tập.

ng

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình bạn bè đã nhiệt tình

Tr

ườ


giúp đỡ động viên tơi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và trong học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế,05/2012
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Diễm Hồng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phan Thị Nữ

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................4

uế

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................4
1.1 Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu ....................................................................4

tế
H

1.1.1 Cơ sở lí luận...........................................................................................................4
1.1.1.1. Hiệu quả kinh tế.................................................................................................4
1.1.1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của hiệu quả kinh tế ....................................................4

h

1.1.1.1.2. Hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp .................................................5


in

1.1.1.1.3 Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế ..........................................................6
1.1.1.2. Nguồn gốc, vai trò, giá trị của cây lạc ...............................................................7

cK

1.1.1.2.1. Nguồn gốc, xuất xứ cây lạc ............................................................................7
1.1.1.2.2. Giá trị dinh dưỡng của cây lạc........................................................................7
1.1.1.2.3. Giá trị kinh tế của cây lạc ...............................................................................8

họ

1.1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất lạc ...........................9
1.1.1.3.1. Các nhân tố thuộc điều kiện tự nhiên .............................................................9

Đ
ại

1.1.1.3.2. Các nhân tố sinh học.....................................................................................10
1.1.1.3.3. Các nhân tố thuộc điều kiện kinh tế xã hội ..................................................11
1.1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất:........................................12

ng

1.1.2. Cơ sở thực tiễn....................................................................................................14
1.1.2.1. Tình hình sản xuất lạc của thế giới..................................................................14

ườ


1.1.2.2. Tình hình sản xuất lạc ở Việt Nam..................................................................15
1.1.2.3. Tình hình sản xuất lạc ở Thừa Thiên Huế .......................................................18

Tr

1.1.2.4. Tình hình sản xuất lạc ở thị xã Hương Trà......................................................18
1.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................19
1.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................................19
1.2.2. Phương pháp phân tích .......................................................................................20
1.3. Tình hình cơ bản của phường Hương Chữ, Thị xã Hương Trà.............................21
1.3.1. Điều kiện tự nhiên ..............................................................................................21
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phan Thị Nữ

1.3.1.1. Vị trí địa lý.......................................................................................................21
1.3.1.2. Địa hình, thỗ nhưỡng.......................................................................................22
1.3.1.3. Đặc điểm khí hậu.............................................................................................22
1.3.1.4. Điều kiện thủy văn...........................................................................................23

uế

1.3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................................23
1.3.2.1. Tình hình dân cư và nguồn lao động ...............................................................23

tế

H

1.1.2.2. Tình hình sử dụng đất đai ................................................................................25
1.3.2.3. Tình hình cơ sở hạ tầng và trang bị kỹ thuật ...................................................27
1.3.2.4. Tình hình sản xuất nơng nghiệp ......................................................................28

1.3.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội phường Hương Chữ, thị xã Hương

h

Trà .................................................................................................................................31

in

1.3.3.1. Thuận lợi............................................................................................................31

cK

1.3.3.2. Khó khăn............................................................................................................31
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT
LẠC TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG HƯƠNG CHỮ, THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ ........32

họ

2.1. Tình hình sản xuất lạc trên địa bàn Phường Hương Chữ ......................................32
2.2. Đặc điểm chung của các hộ điều tra......................................................................33

Đ
ại


2.3. Kết quả và hiệu quả sản xuất lạc của các hộ điều tra ............................................34
2.3.1. Tình hình đầu tư thâm canh của các hộ điều tra.................................................34
2.3.1.1 Giống ................................................................................................................34

ng

2.3.1.2 Phân bón ...........................................................................................................35
2.3.1.3 Chi phí Thuốc BVTV , làm đất, thủy lợi và một số chi phí khác ...................37

ườ

2.3.2. Kết quả và hiệu quả sản xuất lạc ........................................................................38
2.3.2.1. Chi phí trung gian cho sản xuất lạc của các hộ điều tra .................................38

Tr

2.3.2.2 Diện tích năng suất, sản lượng của các hộ điều tra ..........................................40
2.3.2.3 Kết quả và hiệu quả sản xuất lạc ......................................................................41
2.4. Ảnh hưởng của các yếu tố đầu vào đến năng suất lạc...........................................42
2.5. Quá trình tiêu thụ lạc .............................................................................................45
2.6. Những khó khăn trong sản xuất của nơng hộ ........................................................46
2.7 Đánh giá chung về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm tại địa phương .........................47
2.7.1 Những điểm mạnh ...............................................................................................47
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phan Thị Nữ


2.7.2 Những hạn chế.....................................................................................................48
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LẠC
Ở ĐỊA PHƯƠNG........................................................................................................50
3.1. Định hướng phát triển sản xuất lạc........................................................................50

uế

3.2. Một số giải pháo phát triển sản xuất lạc ở địa phương..........................................52
3.2.1 Giải pháp về đất đai .............................................................................................52

tế
H

3.2.2. Giải pháp về giống..............................................................................................53
3.2.3. Giải pháp về thị trường tiêu thụ và chế biến sản phẩm ......................................53
3.2.4. Giải pháp về vốn đầu tư......................................................................................54
3.2.5. Giải pháp về công tác khuyến nông và bảo vệ thực vật .....................................55

h

3.2.6. Giải pháp về chuyển giao công nghệ cho bà con nông dân sản xuất lạc. ...............55

in

3.2.7. Giải pháp về xây dựng cơ sở hạ tầng .................................................................56

cK

3.2.8 Giải pháp về kỹ thuật...........................................................................................57
3.2.9. Giải pháp về qui hoạch chuyên canh sản xuất lạc hàng hóa ..............................58

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................60

họ

1. Kết luận.....................................................................................................................60
2. Kiến nghị ..................................................................................................................61

Đ
ại

2.1.Đối với nhà nước ....................................................................................................61
2.2. Đối với chính quyền địa phương ...........................................................................61

Tr

ườ

ng

2.3. Đối với hộ dân trồng lạc ........................................................................................62

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phan Thị Nữ

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQ: Bình quân

BQC: Bình quân chung

uế

BVTV: Bảo vệ thực vật
CP: Chi phí

tế
H

CT: Canh tác
DT: Diện tích
ĐVT: Đơn vị tính

h

ĐB: Đồng bằng

in

GO: Tổng giá trị sản xuất

IC: Chi phí trung gian
K-G: Khá- giàu
LĐ: Lao động

NS: Năng suất

họ


MP: Năng suất cận biên

cK

HTX: Hợp tác xã

Đ
ại

NN: Nông nghiệp

PNN: Phi nông nghiệp
SL: Sản lượng

ng

TLSX: Tư liệu sản xuất
TB: Trung bình

ườ

UBNN: Uỷ ban nhân dân

Tr

VA: Gía trị gia tăng

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phan Thị Nữ

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Diện tích, năng suất, sản lượng của một số nước trồng lạc chủ yếu...............14
trên thế giới từ năm 2007-2009 ....................................................................................14
Bảng 2. Diện tích một số cây cơng nghiệp hàng năm ở nước ta thời kỳ 2005-2010 ...15

uế

Bảng 3. Kết quả sản xuất lạc của Việt Nam qua một số năm ......................................15

tế
H

Bảng 4: Tình hình sản xuất lạc của các vùng trong cả nước ........................................17
Bảng 5: Diện tích, năng suất, sản lượng lạc ở Thừa Thiên Huế qua các năm 2006-2010...18
Bảng 6: Diện tích, năng suất, sản lượng lạc ở Hương Trà qua các năm 2006-2010....19
Bảng 7: Tình hình nhân khẩu và lao động của phường Hương Chữ qua 3 năm 2009-2011.........25

h

Bảng 8: Tình hình sử dụng đất đai của xã qua 3 năm 2009-2011 ................................26

in

Bảng 9: Biến động diện tích gieo trồng một số loại cây trồng chính ở phường Hương

cK


Chữ qua các năm 2009-2011 ........................................................................................29
Bảng 10: Diện tích, năng suất, sản lượng của một số cây trồng chính năm 2011 .......30
Bảng 11: Tình hình chăn ni của xã qua các năm......................................................30

họ

Bảng 12: Tình hình sản xuất lạc vụ Đông Xuân ở phường Hương Chữ qua 3 năm 2009-2011 ......32
Bảng 13: Đặc điểm chung của các hộ điều tra .............................................................33

Đ
ại

Bảng 14: Khối lượng giống và chi phí giống bình quân/sào trên vụ Đông Xuân........34
Bảng 15: Khối lượng các loại phân bón bình qn trên sào ........................................35
Bảng 16: Chi phí về phân bón bình qn trên sào........................................................36
Bảng 17: Chi phí dịch vụ thuê ngoài năm 2011 ...........................................................37

ng

Bảng 18 : Chi phí trung gian cho sản xuất lạc của các hộ điều tra...............................39
(Tính bình qn cho một sào).......................................................................................39

ườ

Bảng 19: Diện tích năng suất, sản lượng của các hộ điều tra.......................................40
Bảng 20: Kết quả và hiệu quả sản xuất lạc...................................................................41

Tr


Bảng 21: Kết quả hồi qui của hàm sản xuất Cobb-Douglas.........................................43
Bảng 22. Những khó khăn của hộ trong việc phát triển sản xuất.................................46

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phan Thị Nữ

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Quá trình tiêu thụ sản phẩm ...........................................................................46

1 mẫu

5000m2

1 sào

5002

tế
H

10000m2

Tr

ườ


ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

1 ha

uế

ĐƠN VỊ QUY ĐỔI

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phan Thị Nữ

TĨM TẮT NGHIÊN CỨU
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp của mình tơi xin chọn đề tài “Hiệu quả kinh

uế


tế sản xuất lạc của phường Hương Chữ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế”
- Mục đích nghiên cứu

tế
H

+ Đánh giá tình hình sản xuất và tiêu thụ lạc phường Hương Chữ,thị xã Hương Trà.

+ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả, hiệu quả và thu nhập của các hộ
sản xuất lạc.

h

+ Tìm hiểu những khó khăn và nhu cầu của các hộ sản xuất lạc để từ đó nghiên

phường Hương Chữ, thị xã Hương Trà.

cK

- Dữ liệu phục vụ nghiên cứu

in

cứu đề xuất, tìm kiếm các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất lạc trên địa bàn

Để hoàn thành khóa luận này, tơi đã thu thập và xử lý những dữ liệu có liên
quan từ nhiều nguồn khác nhau.

họ


+ Số liệu thứ cấp: ở các niên giám thống kê của phường Hương Chữ ,của tỉnh
Thừa Thiên Huế, niên giám thống kê của cả nước, các báo cáo hoạt động SXĐVK của

Đ
ại

hợp tác xã, kỷ yếu, các loại sách báo, đài, internet.
+ Số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp được thu thập từ điều tra phỏng vấn hộ sản
xuất lạc năm 2011 bằng cách xây dựng phiếu điều tra căn cứ các nội dung nghiên cứu

ng

và tiến hành điều tra theo phương pháp điều tra chon mẫu theo tỷ lệ giàu nghèo của xã.
Chọn mẫu 60 hộ nhằm điều tra thu thập tình hình đời sống , nguồn lực sản xuất, kết

ườ

quả và hiệu quả sản xuất của các hộ.
-Phương pháp nghiên cứu

Tr

 Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
Phương pháp thu thập số liệu
+ Số liệu thứ cấp
+ Số liệu sơ cấp
 Phương pháp thống kê mơ tả và hạch tốn kinh tế
Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo


SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phan Thị Nữ

Phương pháp hạch tốn kinh tế: Được vận dụng để đánh giá các nhân tố ảnh
hưởng đến năng suất lạc bằng mơ hình hàm sản xuất Cobb- Douglas theo phương pháp
OLS trên phần mềm Eviews
- Kết quả mà nghiên cứu đạt được

uế

Sau một thời gian nghiên cứu, đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất lạc vụ
Đơng Xn, tìm hiểu những khó khăn cũng như những nhu cầu của người dân trong

tế
H

quá trình sản xuất lạc, tôi đã đạt được những kết quả sau:

- Đánh giá sơ bộ về tình hình sản xuất lạc vụ Đông Xuân ở trên địa bàn phường
Hương Chữ, thị xã Hương Trà.

- Đánh giá được hiệu quả và kết quả sản xuất lạc vụ Đơng Xn.

h

- Tìm hiểu được những khó khăn cũng như nhu cầu của người dân trong việc


in

đẩy mạnh sản xuất lạc.

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

- Đưa ra các giải pháp góp phần để phát triển sản xuất trong thời gian tới.

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phan Thị Nữ

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Ở Việt Nam, bên cạnh ngành công nghiệp đang phát triển rất nhanh. Trên 70%
dân số nước ta vẫn sống chủ yếu vào nghề nông, đồng thời ngành nông nghiệp của


uế

nước ta đóng góp rất lớn vào GDP cũng như giá trị xuất khẩu. Chính vì vậy, việc phát
triển ngành nông nghiệp song song với công nghiệp là chiến lược hàng đầu của Đảng

tế
H

và Chính phủ. Trên cơ sở đó, các thành tựu khoa học kỹ thuật liên tục được áp dụng
vào nông nghiệp để tăng hiệu quả thâm canh các loại cây trồng cũng như lai tạo các
loại giống mới có năng suất cao và chất lượng tốt hơn.

h

Trong các sản phẩm nông nghiệp, lạc là một trong những loại cây nơng nghiệp

in

ngắn ngày có trị kinh tế cao và được nhiều nông dân chọn lựa để sản xuất. Lạc khơng
chỉ phổ biến trên khắp nước ta mà cịn rất nhiều nước khác trên thế giới. Hạt lạc chứa

cK

hàm lượng tinh dầu tinh dầu, chất béo và protein cao, do đó các sản phẩm từ lạc là một
trong những thực phẩm thiết yếu trong bữa ăn hằng ngày của người dân. Ngồi hạt lạc
thì các phần khác của cây lạc như thân lá có thể làm thức ăn cho gia súc hay dùng làm

họ


phân bón cho cây trồng. Bên cạnh đó, hằng năm, lạc đem lại một nguồn thu ngoại tệ
lớn từ việc xuất khẩu trong kim ngạch xuất khẩu của nước ta. Trung bình kim ngạch

Đ
ại

xuất khẩu lạc chiếm 15% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước.
Hiện nay ở nước ta ngồi cây mía thì lạc là loại cây cơng nghiệp đứng thứ hai
về diện tích trồng trọt. Hằng năm ta thu về khoảng 70 triệu USD từ xuất khẩu lạc. Do

ng

cây lạc có giá trị kinh tế cao nên cần phát triển diện tích cũng như năng suất trồng trọt
để tăng sản lượng và chất lượng lạc của nước ta nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao

ườ

của thị trường trong và ngoài nước.
Tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung và phường Hương Chữ, thị xã Hương Trà nói

Tr

riêng có tiềm năng phát triển nơng nghiệp, đặc biệt là ngành trồng trọt. Hương Chữmột phường đồng bằng và bán sơn địa, thuộc thị xã Hương Trà có Quốc lộ 1A và
đường Tây Nam Huế đi qua. Cách trung tâm huyện 6 km về phía Nam và thành phố
Huế 10 km về Phía Bắc có quỹ đất tương đối lớn, đặc biệt là đất sản xuất nông nghiêp.
Hơn thế nữa người dân nơi đây đã gắn bó và có truyền thống sản xuất nơng nghiệp từ
lâu đời.

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng


1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phan Thị Nữ

Việc tiếp thu, nắm bắt và ứng dụng hợp lí khoa học kỹ thuật trong giai đoạn
hiện nay cùng với kinh nghiệm và tập quán trồng trọt lâu đời đã giúp nhân dân địa
phương thuận tiện hơn trong việc sản xuất lạc. Mặc dù phường có nhiều điều kiện
thuận lợi trong việc phát triển và mở rộng qui mô, đưa cây lạc phát triển đúng với tiềm

uế

năng và thế mạnh của địa phương nhưng trong những năm gần đây, tình hình cho thấy
qui mơ và năng suất lạc tăng chậm và việc sản xuất lạc trên địa bàn cịn gặp nhiều khó

tế
H

khăn. Vậy do đâu dẫn đến tình trạng sản xuất như vậy? Để tìm ra nguyên nhân chúng
ta cần phải đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục kịp

thời nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả sản xuất lạc, góp phần tăng thu nhập, cải
thiện đời sống cho nhân dân. Đó là lí do chính mà tơi chọn đề tài: “Hiệu quả kinh tế

cK

• Mục đích nghiên cứu:


in

làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

h

sản xuất lạc của phường Hương Chữ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế”

- Đánh giá tình hình sản xuất và tiêu thụ lạc của phường Hương Chữ, thị xã
Hương Trà.

họ

- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả, hiệu quả, và thu nhập của các hộ
sản xuất lạc.

Đ
ại

- Tìm hiểu những khó khăn và nhu cầu của các hộ sản xuất lạc để từ đó đề xuất
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất lạc trên địa bàn phường Hương Chữ,
thị xã Hương Trà.

ng

• Phương pháp nghiên cứu:

- Phương pháp thu thập số liệu

ườ


+ Số liệu thứ cấp: Thu thập thông tin qua UBND xã, hợp tác xã, sở nông nghiệp

tỉnh, số liệu của Niên giám thống kê Việt Nam, Niên giám thống kê tỉnh Thừa Thiên

Tr

Huế, các loại sách, báo, đài, internet.
+ Số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp được thu thập từ điều tra phỏng vấn hộ sản

xuất lạc năm 2011 bằng cách xây dựng các phiếu điều tra căn cứ các nội dung nghiên
cứu và tiến hành điều tra theo phương pháp điều tra chọn mẫu theo tỷ lệ giàu nghèo
của xã.
- Phương pháp phân tích
+ Phương pháp thống kê mơ tả
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phan Thị Nữ

+ Phương pháp hạch toán kinh tế
+ Phương pháp chuyên gia
+ Phương pháp phân tổ thống kê
+ Phương pháp toán kinh tế ( Hàm sản xuất )

uế


• Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung những khía cạnh về mặt kinh tế đối với

tế
H

sản xuất trong mối quan hệ với việc tổ chức quản lí trong đầu tư thâm canh và hiệu
quả sản xuất
- Phạm vi nghiên cứu:

+ Không gian: đề tài được thực hiện trên địa bàn phường Hương Chữ, thị xã

h

Hương Trà.

in

+ Thời gian: nghiên cứu và đánh giá tình hình sản xuất lạc vụ Đơng Xn năm

cK

2011

Trong q trình thực hiện đề tài, tơi đã nỗ lực cố gắng nghiên cứu và tìm hiểu
để hồn thành tốt đề tài. Tuy nhiên do có nhiều hạn chế về thời gian cũng như năng

họ


lực, trình độ kiến thức của bản thân, nên đề tài không tránh khỏi nhiều thiếu sót. Kính

Tr

ườ

ng

Đ
ại

mong thầy cơ giáo và bạn đọc góp ý và phát triển để đề tài được hoàn thiện hơn.

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phan Thị Nữ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1 Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu

uế

1.1.1 Cơ sở lí luận

1.1.1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của hiệu quả kinh tế

tế
H

1.1.1.1. Hiệu quả kinh tế

Các nguồn lực được sử dụng vào quá trình sản xuất như đất đai, vốn, lao động,
các tài nguyên thiên nhiên ngày càng khan hiếm hơn so với việc đáp ứng nhu cầu ngày

h

càng tăng của con người. Do đó muốn giải quyết tình trạng khan hiếm về nguồn lực,

in

đảm bảo một nền sản xuất ổn định, chúng ta cần phải bàn đến việc nâng cao hiệu quả

cK

sử dụng các nguồn lực đó. Khi đề cập đến hiệu quả sử dụng các nguồn lực trong nơng
nghiệp, chúng ta thường hay nói đến hiệu quả kinh tế của các nguồn lực đó. Vậy hiệu
quả kinh tế là gì?

họ

Hiệu quả kinh tế nền sản xuất xã hội là phạm trù kinh tế quan trọng biểu hiện
quan hệ so sánh giữa kết quả kinh tế mà xã hội đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được

Đ

ại

kết quả đó

Hiệu quả kinh tế = Kết quả sản xuất - Chi phí sản xuất
Hiệu quả kinh tế = Kết quả sản xuất / Chi phí sản xuất
Ngồi ra hiệu quả kinh tế cịn biểu diễn quan hệ tỉ lệ giữa phần tăng thêm của

ng

kết quả với phần tăng thêm của chi phí, hay quan hệ giữa kết quả bổ sung và chi phí bổ
sung.

ườ

Hiệu quả kinh tế = K / C

Tr

Trong đó: K: là phần tăng thêm của kết quả sản xuất
C : là phần tăng thêm của chi phí sản xuất

Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và sản xuất nơng nghiệp nói

riêng, việc đánh giá hiệu quả kinh tế sau mỗi chu kì sản xuất là rất quan trọng và
khơng thể thiếu.
Khi đánh giá hiệu quả kinh tế chúng ta phải xem xét, đánh giá các yếu tố đầu
vào lẫn đầu ra từ đó biết được việc sử dụng các nguồn lực này đã đạt hiệu quả chưa,
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng


4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phan Thị Nữ

biết được nguyên nhân làm hạn chế sản lượng đầu ra trên cơ sở đó, đưa ra các biện
pháp khắc phục hợp lí. Đồng thời nó cịn là căn cứ để xác định phương hướng đạt tăng
trưởng cao trong sản xuất. Một kết quả có thể do một hoặc nhiều ngun nhân tạo
thành vì vậy chỉ có tác động đúng đối tượng, sử dụng đúng biện pháp thì sản xuất mới

uế

đi đúng hướng và đạt hiệu quả cao.
Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp được đánh giá thông qua một hoặc một

tế
H

số chỉ tiêu nhất định. Về phần mình, những chỉ tiêu hiệu quả này phụ thuộc chặt chẽ

vào mục tiêu hoạt động của chủ thể hiệu quả. Bởi vậy tính hiệu quả của các phương án
cần xác định rõ chiến lược phát triển cũng như mục tiêu của mỗi chủ thể trong từng
giai đoạn phát triển.

h

Trong nền kinh tế thị trường, hiệu quả kinh tế không chỉ là mối quan tâm hàng


in

đầu của mỗi nhà sản xuất, mỗi doanh nghiệp mà còn là mối quan tâm của toàn xã hội.

cK

Nâng cao hiệu quả kinh tế nền sản xuất xã hội có ý nghĩa quan trọng đối với
yêu cầu tăng trưởng và phát triển kinh tế nói riêng và sự phát triển của lồi người nói
chung. Nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất nền sản xuất xã hội là cơ sở vật chất để

họ

không ngừng nâng cao mức sống dân cư. Như vậy tăng hiệu quả kinh tế là một trong
những yêu cầu khách quan trong tất cả các hình thái kinh tế xã hội. Tăng hiệu quả kinh

Đ
ại

tế là một trong những yếu tố làm tăng sức cạnh tranh, cho phép giành lợi thế so sánh
trong quan hệ kinh tế.

1.1.1.1.2. Hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp

ng

Hiệu quả sản xuất trong nông nghiệp đã được nhiều tác giả bàn đến như Farell
(1957), Schultz(1964), Rizzo(1979), Ellis(1993)… Các học giả đều đi đến thống nhất

ườ


là cần phân biệt rõ ba khái niệm cơ bản về hiệu quả: hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân
phối và hiệu quả kinh tế.

Tr

Hiệu quả kỹ thuật là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị chi phí

đầu vào hay nguồn lực sử dụng vào sản xuất trong những điều kiện cụ thể về kỹ thuật
hay công nghệ được áp dụng vào nông nghiệp. Hiệu quả này thường được phản ánh
trong mối quan hệ về các hàm sản xuất. Hiệu quả kỹ thuật liên quan đến phương diện
vật chất trong sản xuất, nó chỉ ra rằng một đơn vị nguồn lực dùng vào sản xuất đem lại
thêm bao nhiêu đơn vị sản phẩm. Hiệu quả kỹ thuật của việc sử dụng nguồn lực được
thể hiện thông qua mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra, giữa các đầu vào với nhau và
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phan Thị Nữ

giữa các sản phẩm khi nông dân ra các quyết định sản xuất. Hiệu quả kỹ thuật phụ
thuộc nhiều vào bản chất kỹ thuật và công nghệ áp dụng vào sản xuất nông nghiệp, kĩ
năng của người sản xuất cũng như môi trường kinh tế xã hội khác mà trong đó kỹ
thuật được áp dụng.

uế

Hiệu quả phân phối (hiệu quả giá) là chỉ tiêu hiệu quả trong đó yếu tố giá sản

phẩm và giá đầu vào được tính để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một đồng

tế
H

chi phí chi thêm về đầu vào hay nguồn lực. Thực chất của hiệu quả phân phối là hiệu

quả kỹ thuật có tính đến yếu tố giá đầu vào và giá đầu ra. Việc xác định hiệu quả này
giống như xác định các điều kiện về lí thuyết biên để tối đa hoa lợi nhuận. Điều đó có
nghĩa là giá trị biên của sản phẩm phải bằng giá trị chi phí biên của nguồn lực sử dụng

h

vào trong sản xuất.

in

Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả kỹ

cK

thuật và hiệu quả phân phối. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều
được tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp. Nếu đạt
được hoặc yếu tố hiệu quả kỹ thuật hoặc yếu tố hiệu quả phân phối thì mới chỉ là điều

họ

kiện cần chứ chưa phải là điều kiện đủ để đạt hiệu quả kinh tế. Chỉ khi nào việc sử
dụng nguồn lực đạt cả chỉ tiêu hiệu quả kỹ thuật và phân phối thì khi đó sản xuất mới


Đ
ại

đạt hiệu quả kinh tế.

Từ định nghĩa về hiệu quả kinh tế như đã trình bày ở trên, chúng ta có thể hiểu
rằng hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực
(nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) nhằm đạt được mục tiêu đã xác định.

ng

1.1.1.1.3 Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế

ườ

- Phương pháp 1: Hiệu quả kinh tế được xác định bằng tỉ số giữa kết quả thu

được với chi phí bỏ ra. Nghĩa là một đơn vị chi phí bỏ ra thu được bao nhiêu đơn vị

Tr

sản phẩm.

H=Q/C

Trong đó:
H: hiệu quả kinh tế
Q: khối lượng sản phẩm thu được
C: Chi phí bỏ ra.


SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phan Thị Nữ

- Phương pháp 2: hiệu quả kinh tế được xác định bằng tỉ số giữa kết quả tăng
thêm. Nghĩa là nếu tăng thêm một đơn vị chi phí thì sẽ tăng thêm bao nhiêu đơn vị kết
quả thu được
H= Q / C

uế

Trong đó
Q : khối lượng sản phẩm tăng thêm

tế
H

C : Chi phí tăng thêm
1.1.1.2. Nguồn gốc, vai trò, giá trị của cây lạc
1.1.1.2.1. Nguồn gốc, xuất xứ cây lạc

Cây lạc (Arachishypogaea) là cây cơng nghiệp ngắn ngày, cây thực phẩm có giá

h


trị dinh dưỡng cao . Nó khơng chỉ là cây trồng quen thuộc của nhân dân ta mà còn là

in

cây được trồng rộng rãi trên thế giới, được xếp thứ 13 về diện tích các cây thực phẩm

cK

của thế giới( Giáo trình cây công nghiệp, ĐHNN1- Hà Nội ).

Như vậy cây lạc có nguồn gốc từ đâu? Đến nay vẫn chưa được xác minh rõ.
Nhưng theo các nhà khảo cổ học, họ cho rằng cây lạc có nguồn gốc từ Nam Mỹ rồi

họ

theo các thuyền bn, đồn thám hiểm có mặt khắp các châu lục trên thế giới.
Căn cứ vào hóa thạch của các hạt được tìm thấy, các chuyên gia khẳng định cây

Đ
ại

lạc có nguồn gốc từ Nam Mỹ như lưu vực sông Amazon thuộc Peru, tại các vùng đồi
thấp và chân núi thuộc dãy Anđơ, Mehyco, Argentina.
Lạc du nhập vào Việt Nam muộn hơn so với các quốc gia khác ở Châu Á,

ng

người ta cho rằng cây lạc được du nhập từ Trung Quốc, Indonexia hoặc do những
người buôn bán, truyền đạo đến từ Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Hà Lan… đem đến. Từ


ườ

đó đến nay thì cây lạc đã gắn bó với đời sống của người nơng dân Việt Nam.
1.1.1.2.2. Giá trị dinh dưỡng của cây lạc

Tr

Lạc là cây trồng mang lại nhiều lợi ích, tất cả các bộ phận của cây lạc bao gồm

rễ, thân, lá, quả, hạt đều có tác dụng và được con người sử dụng vào các mục đích
khác nhau trong đời sống cũng như trong sản xuất.
Lạc là cây công nghiệp thực phẩm có khả năng cung cấp cho con người một
lượng chất dinh dưỡng lớn như lipit, glucoxit… có chất lượng tốt. Hạt lạc là bộ phận
chính có thể trực tiếp làm thực phẩm cũng như sử dụng làm chế phẩm phục vụ cho

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phan Thị Nữ

cơng nghiệp như: dầu, bơ, bột, bánh kẹo… bởi giá trị dinh dưỡng cao và mùi thơm của
các hạt Hydratcacbon chứa trong hạt lạc.
Theo Nguyễn Mạnh Toàn và Lại Đức Lân (Kỹ thuật sơ chế bảo quản hạt có
dầu- NXBNN), khi phân tích hạt lạc cho thấy có chứa đầy đủ các chất đại diện cho tất

uế


cả các chất hóa học hữu cơ và vô cơ. Hạt lạc chứa nhiều lipit, protein, gluxit và nhiều
chất khác, trong đó hàm lượng Lipit là lớn nhất khoảng 45-57% sau đó là Protein và

tế
H

Gluxit. Cũng theo tính toán của các nhà khoa học, họ cho rằng 100g hạt lạc có khả

năng tạo 590kcal, trong khi đậu tương khoảng 411, gạo tẻ là 353, thịt nạc là 286 và
trứng là 189 kcal.

Xuất phát từ giá trị dinh dưỡng đó mà hạt lạc sớm được đưa vào thứ thực phẩm

h

mà con người sử dụng. Ngoài ra bằng các biện pháp thủ cơng đơn giản người ta có thể

in

ép lạc để lấy dầu ăn, thắp sáng. Ngoài khả năng cung cấp năng lượng, dầu lạc cũng

cK

như một số dầu thực vật khác, khơng chứa Cholestorol, từ đó hạn chế xơ vữa động
mạch. Hiện nay khoảng 80% sản lượng lạc toàn thế giới được sử dụng trong công
nghiệp ép dầu, 12% dùng để chế biến bánh kẹo, bơ và 8% dùng cho tiêu dùng của

họ


nhân dân, chăn nuôi và một số mục đích sử dụng khác. Đối với nước ta, xuất khẩu lạc
chiếm 15% tổng kim ngạch xuất khẩu nông sản hàng năm.

Đ
ại

- Đối với chăn nuôi: Hạt lạc được dùng trong công nghiệp ép dầu. Khi ép 100g
hạt lạc sẽ thu được 60-65g khơ dầu. Hàm lượng các chất có trong khô dầu khác cao,
đặc biệt là Gluxit, Lipit và Protein nên khô dầu được dùng làm thức ăn cho chăn nuôi.

ng

Các nghiên cứu bổ sung khô dầu trong khẩu phần ăn của gia súc, gia cầm đều làm tăng
trọng nhanh cho lợn, tăng sản lượng và chất lượng trứng gà, vịt. Hàm lượng các chất

ườ

dinh dưỡng trong khô dầu như sau: Gluxit 12-15%, Lipit 7-11%, Protein trong các hợp
chất hữu cơ là 41,3-50,4%, muối khống 3-4%. Do đó làm thức ăn cho chăn nuôi rất

Tr

tốt, tuy nhiên đây là sản phẩm khó bảo quản do dễ bị nấm mốc, đòi hỏi kỹ thuật xử lý
nấm cao.
1.1.1.2.3. Giá trị kinh tế của cây lạc
Lạc là một mặt hàng nông sản có tỷ suất hàng hóa lớn và một trong những mặt
hàng xuất khẩu quan trọng của nhiều nước trên thế giới.
Theo số liệu của FAO, hiện nay trên thế giới có khoảng 108 nước trồng và sản
xuất lạc. Một số nước xuất khẩu lạc lớn như Trung Quốc, Argentina, Mỹ, Ấn Độ…. Ở
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng


8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phan Thị Nữ

Xênêgan, giá trị lạc chiếm 1/2 thu nhập và chiếm 80% giá trị xuất khẩu, ở Nigeria lạc
cũng chiếm tới 60% giá trị xuất khẩu. Hiện nay, Việt Nam đứng thứ 5 trong 10 nước
xuất khẩu lạc lớn trên thế giới. Tuy nhiên do chất lượng lạc nước ta còn thấp trong khi
thị trường thế giới bấp bênh nên tình hình xuất khẩu có xu hướng giảm so với giai

tận dụng hết lợi thế so sánh, phát huy thế mạnh xuất khẩu lạc.

uế

đoạn trước đây. Chúng ta cần phải nâng cao năng suất lạc, cải thiện chất lượng lạc để

tế
H

Song song với giá trị kinh tế thu được từ lạc nhân xuất khẩu thì các sản phẩm từ
lạc thông qua các ngành công nghiệp, công nghiệp chế biến cũng mang lại giá trị

không nhỏ. Đặc biệt là công nghiệp ép dầu, chế biến bánh kẹo, bơ, mứt…Dầu lạc tinh
khiết còn được sử dụng trong y học, tiểu thủ cơng mỹ nghệ. Với vai trị to lớn như trên

h


thì việc nghiên cứu để tìm ra các biện pháp làm tăng năng suất lạc, nâng cao hiệu quả

in

kinh tế trên cơ sở đó nâng cao thu nhập thúc đẩy kinh tế và nông nghiệp nông thôn

cK

phát triển là một việc làm rất có ý nghĩa và thiết thực.

1.1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất lạc
• Về ánh sáng:

họ

1.1.1.3.1. Các nhân tố thuộc điều kiện tự nhiên

Cây lạc là cây nhiệt đới, ưa điều kiện ánh sáng mạnh, ngày dài và nhiệt độ cao.

Đ
ại

Số giờ nắng trong ngày có ảnh hưởng rõ rệt tới sự sinh trưởng và phát dục của cây lạc.
Sự phụ thuộc đó càng chặt chẽ vào thời kì nảy mầm và khi cây lạc ra hoa. Quá trình nở
hoa thuận lợi khi số giờ nắng đạt khoảng 200g/tháng.

ng

• Về nhiệt độ:


Nhiệt độ là yếu tố ngoại cảnh chủ yếu có ảnh hưởng đến thời gian sinh trưởng

ườ

của cây lạc. Nhiệt độ trung bình thích hợp cho suốt đời sống cây lạc là khoảng 25-300C
và thay đổi theo giai đoạn sinh trưởng của cây. Nhiệt độ trung bình thích hợp cho thời kì

Tr

nảy mầm 25-300C, thời kỳ sinh trưởng dinh dưỡng 20-300C, thời kỳ ra hoa 24-330C,
thời kỳ chín 25-280C.
• Về ẩm độ, lượng mưa:
Nước là yếu tố ngoại cảnh có ảnh hưởng lớn nhấtđến năng suất lạc. Tuy lạc
được coi là cây trồng chịu hạn song thực ra lạc chỉ chịu hạn ở một giai đoạn nhất định.
Độ ẩm đất trong suốt thời gian sinh trưởng của lạc yêu cầu khoảng 70-80% độ ẩm giới

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phan Thị Nữ

hạn đồng ruộng. Yêu cầu này có cao hơn một chút ở thời kì ra hoa kết quả (80-85%)
và giảm ở thời kỳ chín của hạt.
Tổng nhu cầu về nước trong suốt thời gian sinh trưởng của cây lạc từ khi mọc
đến khi thu hoạch (khơng kể thời gian nảy mầm) là 450-700mm.


uế

• Về đất đai:
Lạc là cây thích ứng trên nhiều loại đất, nó khơng u cầu chặt chẽ về độ phì

tế
H

song lại yêu cầu rất chặt chẽ về lý tính của đất, đặt biệt là tầng đất mặt. Đất lý tưởng
cho trồng lạc là đất có thành phần cơ giới nhẹ , sáng màu, lỏng, dễ vỡ và dễ thoát

nước: Đất cát pha, đất phù sa cổ, đất dốc tụ…đầy can xi và lượng hữu cơ vừa phải.
Lạc có thể trồng trên đất có độ pH 4,5 nhưng độ pH từ 6-7 là thích hợp nhất. Do đó lạc

h

được trồng nhiều ở chân đất phù sa ven sông , đất đỏ, đất cát pha… Hầu hết trên các

in

chân đất, lân bị rửa trơi mạnh nên khi sản xuất cần lưu ý bón lân để tạo năng suất và
1.1.1.3.2. Các nhân tố sinh học
• Giống:

cK

phẩm chất quả lạc.

họ


Yêu cầu chọn lạc để giống: Lạc được chọn trên những thửa ruộng sinh trưởng
và phát triển tốt khơng sâu bệnh và có năng suất cao. Sau khi thu hoạch chọn lạc củ

Đ
ại

đôi, hạt mẩy, không nứt nẻ, được phơi nắng để làm giống.
• Dinh dưỡng khống:

Để đạt được năng suất lạc cao, ngồi các yếu tố về giống thì kỹ thuật thâm canh

ng

trong đó có phân bón đóng vai trị hết sức quan trong.
Cây lạc có nhu cầu nhiều đạm nhất, sau đó tới kali, lân ,canxi và các trung vi

ườ

lượng. Theo kết quả nghiên cứu tại Mỹ, với năng suất 3 tấn/ha lạc lấy đi từ đất
192kgN, 48kg P2O5 , 80kg K2O + 79 KG CaO.

Tr

- Đạm (N): Lạc cũng như cây họ đậu khác có nhu cầu cao về đạm song nhờ hệ

thống nốt sần ở bộ rễ cung cấp một lượng đạm đáng kể. Tuy nhiên, nốt sần của cây chỉ
hình thành sau khi cây mọc một tuần do đó giai đoạn đầu ở thời kì cây con, cây lạc cần
một lượng đạm nhất định. Hơn nữa, hệ thống vi sinh vật trong nốt sần có nhu cầu sử
dụng phân đạm để phát triển nên cần bón đạm lót và thúc sớm để lạc phát triển ngay từ
đầu và tạo ra nhiều nốt sần hữu hiệu. Trên các chân đất bạc màu, nghèo dinh dưỡng

nếu khơng bón phân đạm thì hệ vi sinh vật cộng sinh nốt sần phát triển kém vì vậy
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phan Thị Nữ

năng suất sẽ rất kém. Thiếu đạm, thân lá có màu xanh vàng, lá nhỏ, khả năng vươn
cao, đâm cành kém, Thiếu đạm trong giai đoạn đầu cây cằn cỗi, khó hình thành nốt sần
và tỉ lệ nốt sần hữu hiệu thấp
- Lân: Lân có tác dụng kích thích bộ rễ phát triển thúc đẩy sự hình thành nốt

uế

sần, tăng cường khả năng hút đạm của cây, thúc đẩy ra hoa hình thành củ sớm, giảm tỉ
lệ lép. Cây lạc có nhu cầu cao về lân từ thời kì ra hoa tới sau hình thành củ. Thời kì

tế
H

cây con hàm lượng lân trong cây không cao nhưng rất cần thiết để sinh vật cộng sinh
phát triển hình thành thành nốt sần. Do vậy lân cần được bón sớm. Thiếu lân xuất hiện
sắc đỏ trên lá, thiếu nhiều lá chuyển qua màu nâu, cây còi cọc.

- Kali: Kali đóng vai trị quan trọng trong q trình quang hợp và sự phát triển

h


quả (củ) làm tăng số nhân, tăng tỉ lệ hạt chắc, tăng năng suất và hàm lượng dầu trong

in

hạt. Hàm lượng kali trong lá cao nhất ở thời kì ngay trước ra hoa sau đó giảm đi ở thời

cK

kì hình thành củ. Vì vậy cần bón kali sớm và kết thúc trước khi cây ra hoa. Thiếu kali
xuất hiện những đốm vàng ở mép lá sau lan ra thành mảng và dần chết khô, thường ở lá
non xuất hiện những vết đốm vàng nâu. Thiếu kali làm củ một nhân nhiều, tỉ lệ dầu thấp.

họ

- Trung vi lượng: cây lạc có nhu cầu cao về trung vi lượng. Canxi là một trong
những yếu tố khơng thể thiếu khi trồng lạc. Bón vơi cho lạc giúp làm tăng pH, tạo mơi

Đ
ại

trường thích hợp cho vi khuẩn cố định đạm và là chất dinh dưỡng cần thiết cho quá trình
tạo quả và hạt. Cây hút canxi, magiê mạnh nhất là thời kì lạc đâm tia. Molipden (Mo) có
tác dụng tăng hoạt tính vi khuẩn nốt sần, tăng khả năng đồng hóa nitơ. Bo (B) giúp q

ng

trình phát triển rễ, tăng khả năng chịu hạn, giúp cho quả không bị nứt, hạn chế nấm bệnh
xâm nhập. Thiếu B làm giảm tỉ lệ đậu quả, hạt lép nhiều, sức sống hạt giống.


ườ

1.1.1.3.3. Các nhân tố thuộc điều kiện kinh tế xã hội
Điều kiện kinh tế xã hội có ảnh hưởng đến sự phân bố sản xuất lạc cũng như

Tr

mức độ đầu tư cho quá trình sản xuất.
Lao động: Đây là yếu tố có tác động trực tiếp đến hiệu quả sản xuất lạc. Trình

độ và kinh nghiệm lao động có ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất. Người lao động có
trình độ cao sẽ nắm bắt nhanh kỹ thuật mới và áp dụng được những thành tựu công
nghệ đó . Những người lao động có kinh nghiệm sản xuất lâu năm sẽ ứng phó được
với điều kiện thời tiết thay đổi, hạn chế được rủi ro trong sản xuất.

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phan Thị Nữ

Vốn: Trong q trình sản xuất vốn là một trong các yếu tố đầu vào quan trọng
nhất. Nếu có đủ vốn để đầu tư, người sản xuất sẽ có điều kiện để thâm canh nhằm khai
thác và sử sụng có hiệu quả các nguồn lực nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất. Ngược
lại, trong quá trình sản xuất nếu thiếu vốn sẽ làm hạn chế khả năng đầu tư của người

uế


nơng dân từ đó làm ảnh hưởng đến năng suất của cây trồng.
Thị trường tiêu thụ: Thị trường nông sản của nước ta không ổn định. Đặc biệt,

tế
H

đối với lạc, giá lạc biến động rất lớn do tính thời vụ của sản phẩm. Phần lớn lượng lạc
sản xuất ra ở nước ta để xuất khẩu nhưng chất lượng sản phẩm lạc ở Việt Nam vẫn
chưa cao nên khó cạnh tranh được với lạc của một số nước trên thế giới.

Cơ sở vật chất kỹ thuật: Cơ sở hạ tầng nông thôn như giao thông liên lạc thuận

h

lợi sẽ góp phần phát triển kinh tế cũng như giao thương kinh tế giữa các vùng. Giao

in

thông liên lạc thuận lợi sẽ giúp cho người nông dân mở rộng thị trường tiêu thụ cho

cK

sản phẩm của mình, họ sẽ tiếp xúc và cập nhật được với các thông tin thị trường. Điều
này sẽ giúp họ thuận lợi hơn trong tiêu thụ sản phẩm và không bị ép giá khi bán.
Cơ chế chính sách của Nhà nước: chính sách mới về đất đai của Đảng và nhà

họ

nước ta về dồn điền, đổi thửa và giao ruộng cho người nông dân trong 20 năm đã giúp

người nông dân mạnh dạn hơn trong đầu tư thâm canh tăng năng suất cây trồng.

Đ
ại

Người nơng dân được miễn thuế hồn tồn trong sản xuất nông nghiệp đã làm
giảm được một khoảng chi phí đáng kể trong sản xuất. Điều này đã giúp người nơng
dân phấn khởi hơn trong sản xuất.

ng

Chính sách khuyến nông đã hỗ trợ về kỹ thuật cho bà con nông dân, nhà nước
trợ giá giống mới, nghiên cứu thử nghiệm giống mới phù hợp với từng vùng nhằm góp

ườ

phần tăng năng suất hiệu quả trồng lạc.
1.1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất:

Tr

Để đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất lạc, tôi đã sử dụng một số chỉ tiêu sau:

- Chỉ tiêu phản ánh mức độ đầu tư của nơng hộ
• Chi phí đầu tư giống trên sào
• Chi phí đầu tư phân bón trên sào
• Chi phí thuốc bảo vệ thực vật trên sào
• Chi phí nhân cơng trên sào

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng


12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phan Thị Nữ

• Chi phí về thủy lợi trên sào
• Chi phí làm đất trên sào
• Chi phí tuốt lạc trên sào

- Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất

uế

• Chi phí mua sắm các tưliệu sản xuất trên sào.
+ Giá trị sản xuất (GO): Là giá trị tính bằng tiền tồn bộ sản phẩm thu được

tế
H

trên một đơn vị diện tích canh tác trong một chu kì sản xuất nhất định.
GO =  Q*P
Q: Khối lượng sản phẩm được sản xuất ra
P : giá bình quân một kg lạc

in

h


 Giá trị sản xuất lạc bình qn/sào
GO/sào = GO /  DTGT

vụ mua ngồi dùng cho sản xuất.

cK

+ Chi phí trung gian (IC) : chi phí trung gian là những chi phí vật chất và dịch

họ

+ Giá trị gia tăng (VA): phản ánh giá trị tăng thêm so với chi phí mua ngồi bỏ ra
VA = GO -IC

Đ
ại

Giá trị gia tăng bình quân/sào (VA/sào)
VA/sào = GO/sào – IC/sào

- Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất:
+ Năng suất (N): Phản ánh trung bình một năm, đơn vị diện tích đất canh tác

ng

sản xuất được bao nhiêu lượng lạc vỏ:
N = Q/S

ườ


Trong đó:

Tr

Q: Tổng sản lượng lạc vỏ thu được trong năm
S: Diện tích canh tác lạc trong năm
+ Giá trị sản xuất trên chi phí trung gian (đồng) (GO/IC): thể hiện cứ một đồng

chi phí trung gian được đầu tư bao nhiêu đồng doanh thu. Hiệu suất đó càng lớn thì sản
xuất càng có hiệu quả.
+ Giá trị gia tăng trên chi phí trung gian (đồng) (VA/IC): thể hiện cứmột đồng
chi phí trung gian được đầu tư tạo ra bao nhiêu đồng giá trị gia tăng (thu nhập).

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phan Thị Nữ

1.1.2. Cơ sở thực tiễn
1.1.2.1. Tình hình sản xuất lạc của thế giới
Lạc là cây cơng nghiệp ngắn ngày có giá trị dinh dưỡng cao nên được trồng
rỗng rãi khắp thế giới. Theo số liệu của FAO, tính đến năm 2009 trên thế giới có trên

uế


100 quốc gia trồng lạc với sản lượng trên 23,91 triệu ha, đạt sản lượng 36,6 triệu tấn.
Trong đó, Châu Á chiếm tới 63,88%, Châu Phi 28,09%, Châu Mỹ 0,079%. Ấn Độ là

tế
H

quốc gia có diện tích lớn nhất với 5,47 triệu ha, sau đó là Trung quốc với 4,4 triệu ha

và Nigeria với 2,64 triệu ha. Qua bảng 1 ta thấy, sự biến động về diện tích qua các
năm của các nước là không đáng kể.

Về năng suất, có khác nhau giữa các nước và sự biến động này là khá lớn. Nước

h

có năng suất lớn nhất là Mỹ với 3,79 tấn/ha năm 2009, tiếp theo là Trung Quốc với

in

3,35 tấn/ ha, Việt Nam với 2,08 tấn /ha. Trong khi đó năng suất lạc của Ấn Độ là 1,02
tấn/ha mặc dù Ấn Độ là nước có diện tích trồng lạc lớn nhất với 5,47 triệu ha, do vậy

cK

sản lượng của nước này đạt 5,51 triệu tấn đứng thứ hai sau Trung Quốc là 14,76 triệu
tấn.

họ

Những năm gần đây ngày càng có nhiều cơng trình nghiên cứu đưa các tiến bộ

khoa học kỹ thuật vào sản xuất lạc như giống mới, phân bón, thuốc kích thích sinh
cơng nghệ.

Đ
ại

trưởng. Do đó trong tương lai, năng suất lạc sẽ tăng lên theo bước tiến của khoa học
Bảng 1. Diện tích, năng suất, sản lượng của một số nước trồng lạc chủ yếu
trên thế giới từ năm 2007-2009

ng

Tên nước

DT (triệu ha)

NS (tấn/ha)

SL (triệu tấn)

2007 2008 2009 2007 2008 2009

2007

2008

2009

Ân Độ


6,30

6,16

5,47

1,46

1,16

1,02

9,18

7,17

5,51

Trung Quốc

3,96

4,27

4,4

3,30

3,36


3,35

13,08

14,34

14,76

Indonexia

0,66

0,64

0,62

2,09

1,20

1,26

1,38

0,77

0,78

Myanma


0,75

0,81

0,84

1,33

1,06

1,62

1,00

1,30

1,36

Nigeria

2,23

2,33

2,64

1,27

1,23


1,13

2,84

2,87

2,97

Mỹ

0,48

0,61

0,44

3,54

3,84

3,79

1,70

2,34

1,67

Việt Nam


0,25

0,25

0,25

2,04

2,12

2,08

0,51

0,53

0,52

Tr

ườ

Năm

( Nguồn: FAOSTAT )
SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng

14



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Phan Thị Nữ

1.1.2.2. Tình hình sản xuất lạc ở Việt Nam
Cây lạc là cây công nghiệp ngắn ngày có diện tích tương đối lớn, đứng thứ hai
về diện tích trong tổng diện tích cây cơng nghiệp hàng năm của nước ta. Mặc dù cây
lạc có giá trị kinh tế về nhiều mặt nhưng diễn biến về năng suất và diện tích đều tăng

uế

chậm hơn so với một số loại cây trồng khác.
Bảng 2. Diện tích một số cây công nghiệp hàng năm ở nước ta thời kỳ 2005-2010

2006

2007

2008

2009

2010

1. Mía

266,3

288,1


290,8

270,7

265,6

266,3

2. Lạc

269,6

246,7

254,5

255,4

245,0

231

3. Đậu tương

204,1

185,6

187,4


192,1

147

197,8

4. Bơng

25,8

20,9

12,1

5,8

9,6

9,1

h

2005

in

Loại cây

tế
H


ĐVT: 1000 ha

cK

( Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam )

Nhìn vào bảng số 2, ta thấy lạc là cây có diện tích ít biến động nhất, trong khi
đó đậu tương và bơng có biến động đáng kể.

họ

Để có thể tăng sản lượng trong điều kiện diện tích ít biến động như trên, vấn
đề chủ chốt là nâng cao năng suất lạc. Cùng với sự phát triển của công nghệ sinh học,

Đ
ại

khả năng sản xuất của giống không ngừng được nâng lên. Bên cạnh đó, hình thức
đầu tư thâm canh trở thành xu hướng tăng nên năng suất được tăng dần qua các năm
mặc dù tăng chậm. Diễn biến về kết quả sản xuất lạc qua các năm được thể hiện qua

ng

bảng dưới đây:

ĐVT

2005


2006

2007

2008

2009

2010

Diện tích

1000 ha

269,6

246,7

254,5

255,4

245,0

231

Năng suất

Tạ/ ha


18,1

18,7

20,04

20,8

20,85

21,02

1000 tấn

489,3

462,5

510

530,5

510,9

485,7

Bảng 3. Kết quả sản xuất lạc của Việt Nam qua một số năm

Tr


ườ

Chỉ tiêu

Sản lượng

( Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam )
Qua bảng số liệu trên ta thấy, diện tích trồng lạc năm 2005 là 269,6 nghìn Ha,

đến năm 2007 giảm cịn 254,5 nghìn Ha và lại giảm đến năm 2010 là 231 nghìn Ha. Ta
có thể thấy rằng diện tích trồng lạc ở nước ta hiện giảm dần nhưng sản lượng tăng lên

SVTH: Nguyễn Thị Diễm Hồng

15


×