Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh NHNoPTNT huyện phú lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.17 KB, 79 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Tế Huế

Lời Cảm Ơn
Đề tài chuyên đề tốt nghiệp này là kết quả của bốn năm học tập, nghiên
cứu tại trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học Huế và hơn 3 tháng thực tập tại chi
nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế. Để hoàn thành
chuyên đề này tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều tập thể, cá nhân

uế

và qua đây cho phép tôi gửi tới họ những lời cảm ơn chân thành nhất.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sự dìu dắt, dạy dỗ của tập thể cán

H

bộ, giảng viên Trường Đại Học Kinh Tế Huế - Những người đã cho tôi hành
trang bước vào đời.

tế

Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo Th.S Nguyễn Ngọc Châu,
đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy tôi hoàn thành luận văn này. Tôi cảm nhận được

in

h

hình ảnh người thầy mẫu mực, giản dị và gần gũi nhất trong tôi.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các anh, chị, cô, chú cán bộ đang



cK

làm việc tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc, trân trọng cảm ơn bà con
nông dân ở các địa bàn xã đã nhiệt tình cung cấp thông tin giúp tôi hoàn
thành được đề tài chuyên đề này.

họ

Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn thiêng liêng nhất tới bố mẹ và anh chị

tôi, cảm ơn tất cả những người bạn của tôi. Họ đã và sẽ luôn bên cạnh tôi trong

Đ
ại

suốt chặng đường đời, tôi luôn sống tốt vì có họ.
Lời cuối, tôi xin cầu chúc cho họ luôn sống tốt, và hạnh phúc, vui vẻ và

thành công trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn tất cả mọi người!
Huế, ngày 21 tháng 05 năm 2011
Huỳnh thị Huệ

Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN

1


Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại học Kinh Tế Huế

MỤC LỤC

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... i
MỤC LỤC ...............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU........................................... v
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ QUY ĐỔI.............................................................. vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU ...........................................................vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của nghiên cứu.................................................................................. 2
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2

3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ............................................................................ 2
6. Kết cấu nghiên cứu ............................................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................... 4
CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ CHO
VAY ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT............................................................................ 4
1.1. HỘ SẢN XUẤT................................................................................................ 4
1.1.1. Khái niệm hộ sản xuất .................................................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm hộ sản xuất ..................................................................................... 4
1.1.3. Vai trò của hộ sản xuất trong phát triển kinh tế ............................................. 5
1.2. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ............................................................................ 6
1.2.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng....................................................................... 6
1.2.2.Vai trò của tín dụng Ngân hàng đối với sự phát triển của kinh tế hộ sản xuất .
.................................................................................................................................. 6
1.2.3. Quy định cho vay của NHNo&PTNT đối với hộ sản xuất............................. 7
1.2.3.1. Nguyên tắc cho vay ..................................................................................... 7
1.2.3.2. Điều kiện cho vay........................................................................................ 8
1.2.3.3. Thủ tục cho vay ........................................................................................... 8
1.2.3.4. Lãi suất cho vay........................................................................................... 9
1.2.3.5. Thời hạn cho vay ......................................................................................... 9
1.2.3.6. Phương thức cho vay .................................................................................. 9
1.3. Hiệu quả cho vay hộ sản xuất....................................................................... 10
1.3.1. Khái niệm hiệu quả....................................................................................... 10
1.3.2. Khái niệm hiệu quả cho vay ......................................................................... 10
1.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất ...... 11
a) Doanh số cho vay ............................................................................................... 11
b) Doanh số thu nợ hộ sản xuất .............................................................................. 11
c) Dư nợ .................................................................................................................. 11
d) Nợ quá hạn ......................................................................................................... 12

e) Nợ xấu ................................................................................................................ 12
f) Lợi nhuận cho vay .............................................................................................. 13
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay của Ngân hàng thương mại . 13
1.3.5. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất........................ 14

Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN

2


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Tế Huế

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế


CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI CHI
NHÁNH NHN0&PTNT HUYỆN PHÚ LỘC..................................................... 16
2.1. Khái quát tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn huyện Phú Lộc .............. 16
2.2. Giới thiệu chung về chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc ................. 17
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển................................................................ 17
2.2.2. Cơ cấu tổ chức và điều hành ........................................................................ 18
2.2.2.1. Ban lãnh đạo .............................................................................................. 18
2.2.2.2. Các phòng ban ........................................................................................... 18
2.2.3. Tình hình huy động của chi nhánh trong thời gian qua (2008-2010)........... 19
2.2.3.1. Huy động vốn ............................................................................................ 19
2.2.3.2. Hoạt động cho vay..................................................................................... 22
2.3. Thực trạng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Phú Lộc (2008-2010) ....................................................... 24
2.3.1. Tình hình thực hiện quy trình tín dụng tại NHNo&PTNT huyện Phú Lộc . 24
2.3.1.1. Quy trình cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh................................. 24
2.3.1.2. Kết quả cho vay đối với hộ sản xuất trong thời gian qua .......................... 25
2.3.1.3 Tình hình chung về cho vay hộ sản xuất .................................................... 25
2.3.2. Phân tích cho vay theo các tiêu chí .............................................................. 28
a) Chỉ tiêu: Doanh số cho vay ................................................................................ 28
b) Chỉ tiêu: Doanh số thu nợ .................................................................................. 35
c) Chỉ tiêu: Dư nợ ................................................................................................... 41
d) Chỉ tiêu: Nợ quá hạn .......................................................................................... 47
e) Chỉ tiêu: Nợ xấu ................................................................................................. 54
f) Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh qua 3 năm qua (2008-2010) ....... 56
2.4. Đánh giá kết quả đạt được và những tồn tại trong cho vay hộ sản xuất ở
NHNo&PTNT huyện Phú Lộc qua 3 năm qua (2008-2010)............................. 59
a) Kết quả đạt được................................................................................................. 59
b) Những tồn tại...................................................................................................... 60
c) Nguyên nhân của những tồn tại.......................................................................... 61

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY HỘ SẢN
XUẤT TẠI NHNo&PTNT HUYỆN PHÚ LỘC ................................................ 63
3.1. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại
NHNo&PTNT huyện Phú Lộc ............................................................................ 63
3.1.1. Giải pháp về huy động vốn........................................................................... 63
3.1.2. Giải pháp về công tác cán bộ........................................................................ 64
3.1.3. Tăng cường hoạt động Marketing ................................................................ 65
3.1.4. Công tác kiểm tra, kiểm soát ........................................................................ 65

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 67
1. Kết luận ............................................................................................................. 66
2. KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 68
2.1. Kiến nghị đối với cấp ủy, chính quyền địa phương.................................... 68
2.2. Những kiến nghị, đề xuất đối với hộ sản xuất............................................. 69

Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN

3


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Tế Huế

Đ
ại

họ

cK


in

h

tế

H

uế

2.3. Những kiến nghị đối với chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc ......... 70

Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN

4


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Tế Huế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Ngân hàng nhà nước
Việt Nam
Hộ sản xuất
Trách nhiệm hữu hạn
Tổ chức kinh tế

Tổ chức tín dụng
Kho bạc nhà nước
Xã hội chủ nghĩa
Cán bộ tín dụng
Cán bộ nhân viên

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

CNH – HDH
NHNo&PTNT
NHNN
VN
HSX
TNHH
TCKT

TCTD
KBNN
XHCN
CBTD
CBNV

Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN

5


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Tế Huế

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình huy động vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc qua 3
năm (2008 – 2010)
Bảng 2: Tình hình cho vay tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc qua 3 năm
(2008 – 2010)
Bảng 3: Kết quả cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh NHNo&PTNT qua 3 năm (2008 –

uế

2010)
Bảng 4: Tình hình cho vay hộ sản xuất của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc

H

qua 3 năm (2008 – 2010)


Bảng 5: Tỷ trọng cho vay hộ sản xuất của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc

tế

qua 3 năm (2008-2010)

huyện Phú Lộc qua 3 năm (2008-2010)

h

Bảng 6: Doanh số cho vay hộ sản xuất theo thời hạn của chi nhánh NHNo&PTNT

in

Bảng 7: Doanh số cho vay hộ sản xuất theo ngành kinh tế của cho nhánh

cK

NHNo&PTNT huyện Phú Lộc qua 3 năm (2008-2010)
Bảng 8: Doanh số thu nợ hộ sản xuất theo thời hạn của chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Phú Lộc qua 3 năm (2008-2010)

họ

Bảng 9: Doanh số thu nợ hộ sản xuất theo ngành kinh tế của chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Phú Lộc qua 3 năm (2008-2010)

Đ
ại


Bảng 10: Dư nợ hộ sản xuất theo thời hạn của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú
Lộc qua 3 năm (2008-2010)
Bảng 11: Dư nợ hộ sản xuất theo ngành kinh tế của chi nhánh NHN0&PTNT huyện
Phú Lộc qua 3 năm (2008-2010)
Bảng 12: Nợ quá hạn hộ sản xuất theo thời hạn của chi nhánh NHNo&PTNT huyện
Phú Lộc qua 3 năm (2008-2010)
Bảng 13: Nợ quá hạn hộ sản xuất theo ngành kinh tế của chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Phú Lộc qua 3 năm (2008-2010)
Bảng 14: Nợ xấu của hộ sản xuất theo thời hạn của chi nhánh NHNo&PTNT huyện
Phú Lộc qua 3 năm (2008-2010)

Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN

6


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Tế Huế

Bảng 15: Phân nhóm nợ xấu của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc qua 3 năm
(2008-2010)
Bảng 16: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc

Đ
ại

họ


cK

in

h

tế

H

uế

qua 3 năm (2008-2010)

Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN

7


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Tế Huế

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Doanh số cho vay hộ sản xuất theo thời hạn
Biểu đồ 2: Doanh số thu nợ hộ sản xuất theo thời hạn
Biểu đồ 3: Dư nợ hộ sản xuất theo thời hạn
Biểu đồ 4: Nợ quá hạn hộ sản xuất theo thời hạn

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Biểu đồ 5: Nợ xấu hộ sản xuất theo thời hạn

Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN

8


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Tế Huế

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
1. Mục tiêu nghiên cứu
-


Làm rõ cơ sở lí luận về hoạt động cho vay hộ sản xuất của NHTM.

-

Tìm hiểu thực trạng cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện

Phú Lộc thời gian qua (2008-2010)
Đánh giá hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh qua 3 năm.

-

Tìm ra những nguyên nhân tồn tại và những khó khăn vướng mắc cần giải quyết.

-

Đề xuất những giải pháp, kiến nghị để nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ

uế

-

sản xuất tại chi nhánh.

H

2. Đối tượng nghiên cứu

Nghiên cứu hoạt động cho vay hộ sản xuất của NHTM


tế

3. Phạm vi nghiên cứu

Không gian: địa bàn huyện Phú Lộc

-

Thời gian: số liệu 3 năm, từ 2008 đến 2010

in

4. Phương pháp nghiên cứu

h

-

cK

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: phân tích, tổng hợp
- Phương pháp phân tích số liệu: thống kê, so sánh
- Phương pháp đánh giá: so sánh, phỏng vấn, chuyên gia, chuyên khảo

họ

5. Kết cấu khóa luận

Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, chuyên đề gồm 3 chương:


Đ
ại

Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về tín dụng và hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất
Chương 2: Hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất tại NHNo&PTNT huyện

Phú Lộc

Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt cho vay đối với hộ sản xuất ở

NHNo&PTNT huyện Phú Lộc

Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN

9


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Tế Huế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
6. Sự cần thiết của nghiên cứu
Để đưa nền kinh tế nông thôn phát triển ngang tầm nền kinh tế thành thị,
từng bước công nghiệp hóa – hiện đại hóa trong nông nghiệp. Việc phát triển và xây
dựng nông thôn mới là nhiệm vụ hàng đầu, nó có tầm quan trọng trong việc nâng cao

uế

và ổn định đời sống của hộ sản xuất nông nghiệp, không ngừng tăng cường và phát

triển đời sống mới ở nông thôn.

H

Muốn đạt được mục đích trên trước hết phải chú ý đến nền sản xuất nông
nghiệp hiện nay bằng cách trong sản xuất nông nghiệp phải thay đổi cơ cấu và tính

tế

chất trong quan hệ sản xuất nông nghiệp, lấy sản xuất hộ nông dân là mặt trận hàng
đầu, thông qua việc đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp, đẩy mạnh việc phát triển trong

h

chăn nuôi gia súc, gắn liền với việc sản xuất hàng hóa tiêu dùng phải đẩy mạnh sản

in

xuất hàng hóa xuất khẩu, mở rộng kinh tế đối ngoại phát triển kinh tế dịch vụ, đẩy

cK

mạnh việc mở rộng và phát triển ngành nghề truyền thống. Từng bước xây dựng đồng
bộ cho kết cấu hạ tầng, xây dựng nền công nghiệp nặng với bước đi thích hợp.
Đường lối phát triển kinh tế của Đảng ta qua các giai đoạn đều tập trung quan

họ

tâm chú trọng tới nông nghiệp. Luôn có những chính sách mới về nông nghiệp để phù
hợp với từng giai đoạn phát triển. Và cũng từ đó mà nghị định số 14 ban hành về chính


Đ
ại

sách cho hộ sản xuất vay vốn để phát triển nông – lâm – ngư – nghiệp và kinh tế nông
thôn đã ra đời. Kèm theo nghị định này có những quy định cụ thể về chính sách cho hộ
sản xuất vay vốn. Mục đích khai thác hết tiềm năng thế mạnh của từng vùng, sức lao
động, năng lực trình độ tổ chức sản xuất hết đói nghèo. Tạo điều kiện cho các hộ sản
xuất có điều kiện vươn lên làm giàu chính đáng.
Để thực hiện thắng lợi đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thực hiện nghiêm
túc nghị định đã đề ra, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn dưới sự chỉ đạo
của Ngân hàng Nhà nước đã tổ chức triển khai tới toàn ngành, việc đầu tư vốn cho các
hộ sản xuất có nhu cầu vay vốn để sản xuất kinh doanh không phân biệt các thành
phần kinh tế.

Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN

10


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Tế Huế

Cùng hòa chung vào dòng chảy phát triển của toàn xã hội, NHNo&PTNT
huyện Phú Lộc trong những năm qua đã làm tốt vai trò của mình trong việc góp phần
phát triển kinh tế trên địa bàn hoạt động, với chức năng của mình, NHNo&PTNT đã
đáp ứng nhu cầu vốn cho các hộ sản xuất, nhất là trong việc giải quyết vốn phát triển
dịch vụ nông nghiệp. Tuy nhiên trong quá trình hoạt động ngoài những khó khăn
chung như hệ thống Ngân hàng cả nước gặp phải do sự biến động trong giai đoạn bất

ổn của nền kinh tế toàn cầu, thì bên cạnh đó- trình độ phát triển và điều kiện tự nhiên

uế

kém thuận lợi nên NHNo&PTNT huyện Phú Lộc cũng gặp nhiều khó khăn riêng trong
việc cho vay và thu hồi vốn. Để hoàn thành tốt vai trò của mình thì nhiệm vụ đặt ra đối

H

với NHNN&PTNT huyện Phú Lộc nói riêng và hệ thống NHNo nói chung là tim được
giải pháp nhằm khắc phục các khó khăn, vướng mắc trong hoạt động cho vay đảm bảo

tế

hoàn thành nhiệm vụ tốt nhất, góp phần vào quá trình phát triển nông nghiệp, nông
thôn.

h

Với mong muốn tìm hiểu về hoạt động cho vay của hệ thống Ngân hàng, hoàn

in

thiện hơn kiến thức đã học và kết hợp những kiến thức thực tế có được trong quá trình

cK

thực tập, tôi xin chọn đề tài: “ Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản xuất
tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Phú Lộc” cho chuyên đề thực tập của mình.
7. Mục tiêu nghiên cứu


Làm rõ cơ sở lí luận về hoạt động cho vay hộ sản xuất của NHTM.

-

Tìm hiểu thực trạng cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện

họ

-

Đ
ại

Phú Lộc thời gian qua (2008-2010)
-

Đánh giá hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh qua 3 năm.

-

Tìm ra những nguyên nhân tồn tại và những khó khăn vướng mắc cần giải quyết.

-

Đề xuất những giải pháp, kiến nghị để nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ

sản xuất tại chi nhánh.
8. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu hoạt động cho vay hộ sản xuất của NHTM

9. Phạm vi nghiên cứu
-

Không gian: địa bàn huyện Phú Lộc

-

Thời gian: số liệu 3 năm, từ 2008 đến 2010

Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN

11


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Tế Huế

10. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: phân tích, tổng hợp
- Phương pháp phân tích số liệu: thống kê, so sánh
- Phương pháp đánh giá: so sánh, phỏng vấn, chuyên gia, chuyên khảo
11. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về tín dụng và hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất

uế

Chương 2: Hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất tại NHNo&PTNT huyện
Phú Lộc


H

Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt cho vay đối với hộ sản xuất ở

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

NHNo&PTNT huyện Phú Lộc

Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN

12


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Tế Huế

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ CHO
VAY ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT
1.1. Hộ sản xuất
1.1.1. Khái niệm hộ sản xuất
Hộ sản xuất xác định là một đơn vị kinh tế tự chủ, được Nhà nước giao đất quản
lý và sử dụng vào sản xuất kinh doanh và được phép kinh doanh trên một số lĩnh vực

uế

nhất định do Nhà nước quy định.
Trong quan hệ kinh tế, quan hệ dân sự: Những hộ gia đình mà các thành viên có

H

tài sản chung để hoạt động kinh tế chung trong quan hệ sử dụng đất, trong hoạt động
sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và trong một số lĩnh vực sản xuất kinh doanh

tế

khác do pháp luật quy định, là chủ thể trong các quan hệ dân sự đó. Những hộ gia đình mà
đất ở được giao cho hộ cũng là chủ thể trong quan hệ dân sự liên quan đến đất ở đó.

h

Hộ sản xuất là một lực lượng sản xuất to lớn ở nông thôn. Hộ sản xuất trong

in

nhiều ngành nghề hiện nay phần lớn hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và phát


cK

triển nông thôn. Các hộ này tiến hành sản xuất kinh doanh ngành nghề phụ. Đặc điểm
sản xuất kinh doanh nhiều ngành nghề mới trên đã góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động của các hộ sản xuất trong thời gian qua.

họ

1.1.2. Đặc điểm hộ sản xuất

Tại Việt Nam hiện nay, trên 70% dân số sinh sống ở nông thôn và đại bộ phận

Đ
ại

còn mang tính tự chất tự cấp, tự túc. Trong điều kiện đó, hộ là đơn vị kinh tế cơ sở mà
chính ở đó diễn ra quá trình phân công tổ chức lao động, chi phí cho sản xuất, tiêu thụ,
thu nhập, phân phối và tiêu dùng.
Hộ được hình thành theo những đặc điểm tự nhiên, rất đa dạng. Các thành viên

trong hộ quan hệ với nhau hoàn toàn theo cấp vị, có cùng sở hữu kinh tế. Trong mô
hình sản xuất chủ hộ cũng là người lao động trực tiếp, làm việc có trách nhiệm và hoàn
toàn tự giác. Sản xuất của hộ khá ổn định, vốn luân chuyển chậm so với ngành khác.
Đối tượng sản xuất phát triển hết sức phức tạp vạ đa dạng, chi phí sản xuất
thường là thấp, vốn đầu tư có thể rải đều trong quá trình sản xuất của hộ, vì vậy thu
nhập cũng rải đều, đó là yếu tố quan trọng tạo điều kiện cho kinh tế hộ phát triển toàn diện.

Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN

13



Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Tế Huế

Trình độ sản xuất của hộ ở mức thấp, chủ yếu là sản xuất thủ công, tổ chức sản
xuất mang tính tự phát, quy mô nhỏ không được đào tạo bài bản.
Từ những đặc điểm trên ta thấy kinh tế hộ rất dễ chuyển đổi hoặc mở rộng cơ
cấu vì chi phí bỏ ra ít, trình độ khoa học kỹ thuật thấp.
Quy mô sản xuất của hộ thường nhỏ, hộ có sức lao động, có các điều kiện về
đất đai, mặt nước nhưng thiếu vốn, thiếu hiểu biết về khoa học, kỹ thuật, thiếu kiến
thức về thị trường nên sản xuất kinh doanh còn mang nặng tính tự cấp, tự túc. Nếu

uế

không có sự hỗ trợ của Nhà nước về cơ chế chính sách, về vốn thì kinh tế hộ không thể
chuyển sang sản xuất hàng hóa, không thể tiếp cận với cơ chế thị trường.

H

1.1.3. Vai trò của hộ sản xuất trong phát triển kinh tế

- Hộ sản xuất là cầu nối trung gian để chuyển nền kinh tế tự nhiên sang kinh tế

tế

hàng hóa.

việc làm ở nông thôn.


h

- Hộ sản xuất góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lao động, giải quyết

in

- Hộ sản xuất có khả năng thích ứng với cơ chế thị trường thúc đẩy sản xuất

cK

hàng hóa.

Từ những vai trò trên ta thấy kinh tế hộ là thành phần kinh tế không thể thiếu
được trong quá trình CNH- HĐH xây dựng đất nước. Kinh tế hộ phát triển góp phần thúc

họ

đẩy sự phát triển kinh tế trong cả nước nói chung, kinh tế nông thôn nói riêng và cũng từ đó
tăng mọi nguồn thu cho ngân sách địa phượng cũng như ngân sách Nhà nước.

Đ
ại

Hộ sản xuất còn là người bạn hàng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng
nông nghiệp trên thị trường nông thôn. Vì vậy họ có mối quan hệ mật thiết với ngân
hàng nông nghiệp và đó là thị trường rộng lớn có nhiều tiềm năng để mở rộng đầu tư
tín dụng, mở ra nhiều vùng chuyên canh cho năng suất và hiệu quả sản xuất kinh
doanh cao.
Kinh tế hộ đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.

Là động lực khai thác các tiềm năng, tận dụng các nguồn lực vốn, lao động, tài
nguyên, đất đai đưa vào sản xuất làm tăng sản phẩm cho xã hội. Là đối tác cạnh tranh
của kinh tế quốc doanh trong quá trình cùng vận động và phát triển. Hiệu quả đó gắn

Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN

14


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Tế Huế

liền với sản xuất kinh doanh, tiết kiệm được chi phí, chuyển hướng sản xuất, tạo được
quỹ hàng hóa cho tiêu dùng và xuất khẩu, tăng thu cho ngân sách Nhà nước.
Xét về lĩnh vực tài chính tiền thì kinh tế hộ tạo điều kiện mở rộng thị trường
vốn, thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư.
Thực hiện mục tiêu “ Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh
“ Kinh tế hộ được thừa nhận là đơn vị kinh tế tự chủ đã tạo ra bước phát triển mạnh
mẽ, sôi động, sử dụng có hiệu quả hơn đất đai, lao động, tiền vốn, công nghệ và lợi thế

uế

sinh thái từng vùng. Kinh tế hộ nông thôn và một bộ phận kinh tế trang trại đang trở
thành lực lượng sản xuất chủ yếu về lương thực, thực phẩm, nguyên liệu cho công

H

nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản, sản xuất các ngành nghề thủ công phục vụ tiêu
dùng trong nước và xuất khẩu.

Tín dụng Ngân Hàng.

tế

1.2.

1.2.1. Khái niệm tín dụng Ngân Hàng.

h

Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị được

in

biểu hiện bằng hình thái giá trị hoặc bằng tài sản hiện vật từ người đi vay với những

trị ban đầu.

cK

điều kiện nhất định, người cho vay thu hồi lại một lượng giá trị danh nghĩa lớn hơn giá

cạnh sau:

họ

Tuy nhiên dù bất cứ hoạt động tín dụng nào cũng có sự thể hiện của hai khía

- Có sự chuyển nhượng một lượng giá trị từ người sở hữu sang người có nhu


Đ
ại

cầu sử dụng trong một thời gian nhất định mà hai bên họ đã thỏa thuận.
- Đến hạn như đã thỏa thuận, người sử dụng hoàn trả cho người sở hữu một

lượng giá trị bao gồm lượng giá trị ban đầu cộng với một phần tăng thêm.
Trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng còn sử dụng thuật ngữ “ Tín dụng hộ

sản xuất”. Tín dụng hộ sản xuất là quan hệ tín dụng Ngân hàng giữa một bên là Ngân
hàng với một bên là hộ sản xuất hàng hóa. Từ khi được thừa nhận là chủ thể trong
quan hệ xã hội, có thừa kế, có quyền sở hữu tài sản, có phương án kinh doanh hiệu
quả, có tài sản thế chấp thì hộ sản xuất mới có khả năng và đủ tư cách để tham gia
quan hệ tín dụng với Ngân hàng. Đây cũng chính là điều kiện để hộ sản xuất đáp ứng
được điều kiện vay vốn của Ngân hàng.

Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN

15


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Tế Huế

1.2.2. Vai trò của tín dụng Ngân hàng đối với sự phát triển của kinh tế hộ sản xuất.
-Tín dụng Ngân hàng đã đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh tế hộ mở rộng sản xuất,
kinh doanh, mở rộng thêm ngành nghề. Khai thác tiềm năng về lao động, đất đai, mặt
nước và các nguồn lực vào sản xuất. Tăng sản phẩm cho xã hội, tăng thu nhập cho hộ
sản xuất.

- Tạo điều kiện cho kinh tế hộ sản xuất tiếp cận và áp dụng các tiến bộ khoa học
kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh, tiếp cận với cơ chế thị trường và từng bước điều tiết

uế

sản xuất phù hợp với tín hiệu của thị trường.
- Thúc đẩy kinh tế hộ sản xuất chuyển từ sản xuất tự cấp, tự túc sang sản xuất

H

hàng hóa, góp phần thực hiện CNH – HĐH nông nghiệp và nông thôn.

- Thúc đẩy các hộ gia đình tính toán, hạch toán trong sản xuất kinh doanh, tính

tế

toán lựa chọn đối tượng đầu tư để đạt được hiệu quả cao nhất. Tạo nhiều việc làm cho
người lao động.

h

- Hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi trong nông thôn, hạn chế tình trạng bán

in

lúa non…

cK

- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, tăng tính hàng hóa của sản

phẩm nông nghiệp trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường theo định hướng
XHCN.

họ

1.2.3. Quy định cho vay của NHNo&PTNT đối với hộ sản xuất.
1.2.3.1. Nguyên tắc cho vay.

Đ
ại

Khách hàng vay vốn của NHNo&PTNT Việt Nam phải đảm bảo các nguyên tắc
cơ bản sau:

- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín

dụng
- Tiền vay được phát bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo mục đích sử dụng
tiền vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN

16


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Tế Huế


1.2.3.2. Điều kiện cho vay
Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều
kiện sau:
1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
a) Với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam
- Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự

uế

- Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực
hành vi dân sự.

H

- Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.
- Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng

tế

lực hành vi dân sự.

b) Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài phải có năng

h

lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của Nhà nước

in


mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật nước ngoài

cK

đó được Bộ Luật Dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ Nghĩa Việt Nam, các văn bản
pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa
xã hội Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định.

họ

2. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
3. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.

Đ
ại

4. Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu
quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy
định của pháp luật.

5. Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và

hướng dẫn của Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
1.2.3.3. Thủ tục cho vay
Quy trình,thủ tục cho vay là các bước cần thiết phải tiến hành trong quá trình
giao dịch tín dụng giữa bên cho vay và bên đi vay. Thủ tục càng đơn giản thì quá trình
giao dịch tín dụng sẽ được diễn ra nhanh chóng và nguồn vốn chuyển tới người đi vay
càng nhanh. Bởi vậy quy trình, thủ tục cho vay phải vừa đảm bảo tính pháp lý, ràng

Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN


17


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Tế Huế

buộc về trách nhiệm, nhưng phải vừa đơn giản ở mức cần thiết để giúp người đi vay dễ
dàng, nhanh chóng tiếp cận nguồn vốn.
1.2.3.4 Lãi suất cho vay
- Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc tổng giám đốc quy định mức lãi suất cho vay
phù hợp với quy định của NHNN Việt Nam, lãi suất thị trường, thể loại cho vay và
thông lệ quốc tế.
- NHNo nơi cho vay và khách hàng thỏa thuận về mức lãi suất cho vay đối với từng

uế

khoản vay, thời hạn điều chỉnh (tối thiểu 3 tháng hoặc 6 tháng một lần) phù hợp với sự biến
động của lãi suất thị trường từng thời kỳ và quy định của NHNN Việt Nam.

H

- Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do Giám đốc sở giao dịch
chi nhánh trực thuộc Trụ sở chính ấn định nhưng tối đa bằng 150% lãi suất cho vay áp

tế

dụng thời hạn cho vay đã được ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng theo


1.2.3.5. Thời hạn cho vay

h

quy định của NHNN VN và NHNo VN.

in

NHNN nơi cho vay và khách hàng thỏa thuận thời hạn cho vay căn cứ vào: chu

cK

kỳ sản xuất kinh doanh; thời hạn thu hồi vốn của dự án; khả năng trả nợ của khách
hàng; nguồn vốn cho vay của NHNo VN; thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định
thành lập giấy phép hoạt động tại VN (Đối với tổ chức nước ngoài) hoặc thời hạn được

họ

phép sinh sống hoạt động tại VN (Đối với cá nhân nước ngoài) theo quy định của cơ
quan có thẩm quyền.

Đ
ại

1.2.3.6. Phương thức cho vay
- Cho vay từng lần: là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách hàng và

Ngân hàng đều làm thủ tục cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: là phương thức cho vay mà trong một thời


gian nhất định hoặc trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh, Ngân hàng và khách hàng
thỏa thuận một hạn mức tín dụng nhất định.
- Cho vay theo dự án đầu tư: là phương thức cho vay mà Ngân hàng cho khách
hàng vay vốn để thực hiện dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh…Nguồn vốn
cho vay được giải ngân theo tiến độ của dự án.

Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN

18


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Tế Huế

- Cho vay trả góp: là phương thức cho vay mà Ngân hàng và khách hàng xác
định và thỏa thuận số tiền lãi vay cộng với số tiền nợ gốc chia ra mà khách hàng phải
trả cho Ngân hàng theo nhiều kỳ hạn trong thời gian cho vay. Hợp đồng tín dụng quy
định rõ ràng các kỳ hạn phải trả nợ và số tiền phải trả trong mỗi kỳ hạn.
- Cho vay hợp vốn: là phương thức cho vay mà Ngân hàng cùng một nhóm với
các tổ chức tín dụng khác cho khách hàng vay, trong đó Ngân hàng hoặc một tổ chức tín
dụng đứng ra dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác trong quá trình cho vay.

uế

- Cho vay theo hạn mức thấu chi: là phương thức cho vay mà Ngân hàng thỏa
thuận bằng văn bản về việc cho khách hàng chi vượt quá số tiền có trong tài khoản

H


thanh toán của khách hàng.

- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: là phương

tế

thức cho vay mà Ngân hàng thỏa thuận và chấp nhận cho khách hàng sử dụng số vốn
vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán hoặc rút tiền tại các máy rút tiền tự

h

động hoặc tại các đại lý của Ngân hàng.

in

- Cho vay theo các phương thức khác: cho vay theo hạn mức tín dụng dự

cK

phòng, cho vay theo lãi suất ưu đãi, cho vay theo phương thức ủy thác…Tùy theo nhu
cầu của khách hàng và thực tế phát sinh, NHNo&PTNT sẽ xem xét cho vay theo các
phương thức khác phù hợp với đặc điểm hoạt động trong từng thời kỳ và không trái

họ

với quy định của Pháp luật.

1.3. Hiệu quả cho vay hộ sản xuất.

Đ

ại

1.3.1. Khái niệm hiệu quả

Hiệu quả là phép so sánh, dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các

mục tiêu hoạt động của chủ thể và chi phí mà chủ thể bỏ ra để có kết quả đó trong
những điều kiện nhất định.
1.3.2. Khái niệm hiệu quả cho vay
- Đối với Ngân hàng :
Theo nghĩa hẹp, hiệu quả cho vay là sự tăng trưởng dư nợ đồng thời với việc
giảm tỉ lệ nợ quá hạn, Ngân hàng thu hồi được cả gốc và lãi vay đúng thời hạn.
Theo nghĩa rộng, hiệu quả cho vay chính là hiệu quả kinh tế xã hội của đồng
vốn mà Ngân hàng đã cho vay để đầu tư phục vụ các chương trình phát triển kinh tế.

Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN

19


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Tế Huế

- Đối với hộ sản xuất vay vốn:
Hiệu quả cho vay chính là khoản vay được các hộ nông dân sử dụng đúng mục
đích với lãi suất cho vay hợp lý, thủ tục đơn giản, đồng vốn sử dụng hiệu quả, mang
lại thu nhập, cải thiện và nâng cao đời sống của các hộ sản xuất đồng thời mang lại lợi
ích cho Ngân hàng và toàn xã hội.
1.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất

a) Doanh số cho vay

uế

Doanh số cho vay hộ sản xuất là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh số tiền mà Ngân
hàng đã giải ngân cho khách hàng vay vốn trên cơ sở các hợp đồng tín dụng trong thời

H

gian nhất định, thường là một năm.

Ngoài ra Ngân hàng còn dùng chỉ tiêu tương đối phản ánh tỷ trọng cho vay hộ

tế

sản xuất trong tổng số cho vay của Ngân hàng trong một năm.

Tỉ trọng cho vay HSX(%) =

h

Doanh số thu nợ HSX
x 100%

in

Tổng doanh số cho vay HSX

cK


b) Doanh số thu nợ hộ sản xuất

Doanh số thu nợ hộ sản xuất là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh tổng số tiền Ngân

họ

hàng đã thu hồi được sau khi đã giải ngân cho hộ sản xuất trong một thời kỳ.
Doanh số thu nợ HSX

=

x 100%
Tổng dư nợ của HSX

Đ
ại

Tỷ lệ thu nợ hộ sản xuất

Để phản ánh tình hình thu nợ hộ sản xuất, ngân hàng còn phải sử dụng chỉ tiêu

tương đối phản ánh tỷ trọng thu hồi được trong tổng doanh số cho vay hộ sản xuất của
Ngân hàng trong thời kỳ.
Chỉ tiêu này được tính bằng công thức:
Doanh số thu nợ HSX
x 100%
Doanh số cho vay HSX
c) Dư nợ

Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN


20


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Tế Huế

Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà Ngân hàng đã giải ngân cho khách hàng
vay nhưng chưa thu lại được tại một thời điểm nhất định. Dư nợ cho vay gồm có nợ
trong hạn hoặc nợ đã được gia hạn và nợ quá hạn.
Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + Doanh số cho vay trong kỳ - Doanh số thu nợ
trong kỳ
d) Nợ quá hạn
Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà khách hàng vay đã đến hạn trả

uế

nhưng khách hàng chưa thực hiện thanh toán nợ cho Ngân hàng như đã thỏa thuận
trong hợp đồng.

H

Bên cạnh đó Ngân hàng cũng thường xuyên sử dụng các chỉ tiêu như:
Dư nợ quá hạn HSX

tế

Tỷ lệ nợ quá hạn hộ sản xuất =


x 100%

Tổng dư nợ của HSX

h

Đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả tín dụng hộ sản xuất và chất

in

lượng tín dụng đầu tư cho vay đối với hộ sản xuất. Dư nợ quá hạn càng nhỏ, tỷ lệ nợ

cK

quá hạn thấp thì chất lượng tín dụng càng cao.

Hoạt động Ngân hàng nói chung và TDNH nói riêng đều chứa đựng nhiều rủi
ro tác động đến lợi nhuận và sự an toàn trong kinh doanh của Ngân hàng. Do đó việc đảm

họ

bảo thu hồi đủ vốn cho vay đúng hạn, thể hiện qua tỷ lệ nợ quá hạn thấp là vấn đề quan
trọng trong quản lý Ngân hàng tác động trực tiếp đến sự tồn tại của các Ngân hàng.

Đ
ại

e) Nợ xấu

Là các khoản nợ có khả năng mất vốn cao, một Ngân hàng có nợ xấu càng


nhiều thì nguy cơ mất vốn của Ngân hàng đó càng cao. Hiện nay phân loại nợ xấu theo
quyết định 493/2005 của NHNN về “ phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để
xử lí rủi ro tín dụng”, những khoản nợ được xếp từ nhóm 3 đến nhóm 5 là nợ xấu, bao
gồm các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày trở lên và nợ xấu được hiểu là các khoản nợ hầu
như không có khả năng được thanh toán.
Nợ xấu
Tỉ lệ nợ xấu(%) =

x 100%
Tổng dư nợ

Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN

21


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Tế Huế

Tỉ lệ nợ xấu cho biết trong một trăm đồng dư nợ có bao nhiêu đồng Ngân hàng
có khả năng mất vốn. Như vậy, nợ xấu là chỉ tiêu định lượng quan trọng phản ánh hiệu
quả cho vay và khi tỉ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ giảm trong khi tổng dư nợ tăng thì hoạt
động cho vay của Ngân hàng được xem là có hiệu quả.
f) Lợi nhuận cho vay
Lợi nhuận cho vay = Doanh thu cho vay – Chi phí cho vay
Chỉ tiêu lợi nhuận cho vay cho biết hoạt động cho vay mang lại bao nhiêu lợi

uế


nhuận cho Ngân hàng. Đây là một chỉ tiêu rất cần thiết để đánh giá hiệu quả cho vay
của Ngân hàng. Chỉ tiêu này nói lên mức độ đóng góp của hoạt động cho vay vào toàn

H

bộ kết quả kinh doanh của Ngân hàng. Nếu tỉ trọng lợi nhuận từ hoạt động cho vay
trên tổng lợi nhuận cao thì chứng tỏ hiệu quả cho vay cao và ngược lại.

tế

Tuy nhiên, hiệu quả cho vay không chỉ được quyết định bởi tỉ lệ lợi nhuận từ
hoạt động cho vay mà còn phải xét đến các chỉ tiêu khác. Mỗi chỉ tiêu nói lên mỗi khía

h

cạnh khác nhau của hiệu quả cho vay. Vì vậy cần phải kết hợp các chỉ tiêu thì mới

in

phân tích, đánh giá đúng hiệu quả hoạt động cho vay của Ngân hàng.

cK

1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay của Ngân hàng thương mại.
Sự ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay của Ngân hàng thương mại không chỉ chịu
ảnh hưởng giới hạn của một hay hai nhân tố (người đi vay và người cho vay) mà còn

họ


chịu ảnh hưởng của các nhân tố khác (cụ thể như sau):
- Chính sách của Đảng và Nhà nước: Chính sách của Đảng và Nhà nước cũng là

Đ
ại

những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay như:
 Về cơ chế cho vay, về đảm vảo tiền vay, về giao đất giao rừng.
 Về hành lang quản lý.
 Về tiêu thụ, bao tiêu sản phẩm, trợ giá trong sản xuất nông nghiệp, đối

tượng cho vay
- Chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước đối với Ngân hàng thương mại như thực
hiện cơ chế cho vay mở rộng.
- Chủ quan của Ngân hàng thương mại:
Đây cũng là những nhân tố ảnh hưởng lớn đến hiệu quả cho vay của Ngân hàng
thương mại như:

Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN

22


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Tế Huế

+ Nguồn vốn của Ngân hàng thương mại.
+ Uy tín, tín nhiệm, tinh thần phục vụ của Ngân hàng thương mại.
+ Trình độ của cán bộ Ngân trong thẩm định cho vay, trong tiếp thị, trong

Marketing và sự am hiểu về khoa học kỹ thuật cũng như sự am hiểu về pháp luật.
- Thị trường:
Thị trường cũng là nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả cho vay của Ngân hàng
thương mại, yếu tố thị trường tác động đến đầu vào đầu ra của sản phẩm, của hàng

uế

hóa trong sản xuất kinh doanh. Đôi lúc nó tác động bất lợi đến tiêu thụ sản phẩm gây
khó khăn cho người sản xuất, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay của Ngân hàng vì

H

người sản xuất vay vốn của Ngân hàng.
- Thiên tai:

tế

Trong quá trình sản xuất kinh doanh, người sản xuất kinh doanh vay vốn của
Ngân hàng gặp phải nhiều rủi ro như nắng hạn kéo dài, mưa lũ, chăn nuôi bị dịch

h

bệnh…không được thu hoạch, không có vốn trả nợ vốn vay đã gây ảnh hưởng đến

in

hiệu quả cho vay của Ngân hàng thương mại.

cK


1.3.5. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất.
Hộ sản xuất được xác định là một đơn vị kinh tế tự chủ, được Nhà nước giao
đất quản lý và sử dụng vào sản xuất kinh doanh và được phép kinh doanh trên một số

họ

lĩnh vực do Nhà nước quy định. Như chúng ta đã biết, dân số nước ta có khoảng 86
triệu dân ( theo ước tính của cục thống kê) trong đó gần 70% dân số và hơn 60% lao

Đ
ại

động sống ở nông thôn và hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp. Vì vậy,
Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm đến chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp
nhằm hiện đại hóa nông thôn. Trong thực tế hộ sản xuất với kinh tế tự chủ được giao
đất quản lý và sử dụng, được phép kinh doanh và tự chủ trong sản xuất kinh doanh, đa
dạng các mặt hàng kinh doanh (trừ những mặt hàng Nhà nước nghiêm cấm). Với sức
lao động sẵn có trong mỗi gia đình hộ sản xuất, họ được phép kinh doanh, được
chuyển đổi cây trồng, vật nuôi trên diện tích họ được giao. Để thực hiện được những
mục đích trên họ phải cần vốn để đầu tư vào sản xuất kinh doanh, chuyển đổi cây
trồng vật nuôi, trồng những cây có giá trị cao, những con có giá trị lớn để tăng thêm
thu nhập, tạo thêm công ăn việc làm cho chính bản thân gia đình họ, đồng thời đầu tư

Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN

23


Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại học Kinh Tế Huế

ứng dụng khoa học kỹ thuật vào thực tiễn. Do vậy, họ cần Ngân hàng thương mại đầu
tư về vốn để họ thực hiện những phương án trồng trọt – chăn nuôi hay kinh doanh dịch
vu trên chính quê hương của họ.
Thực hiện đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước về cho vay vốn, đáp
ứng nhu cầu vốn đối với nông nghiệp – nông thôn, Ngân hàng thương mại đã cho vay

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

đến tận hộ sản xuất, đáp ứng nhu cầu vốn cần thiết để phát triển kinh tế.

Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN

24



Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Tế Huế

CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI
CHI NHÁNH NHNN&PTNT HUYỆN PHÚ LỘC
2.1. Khái quát tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn huyện Phú Lộc
Huyện Phú Lộc là một huyện thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế, nằm về phía Nam
thành phố Huế với địa bàn tương đối rộng, trải dọc theo quốc lộ 1A, cách thành phố
Huế 40km. Cũng như nhiều vùng khác trong tỉnh, huyện Phú Lộc cũng chịu nhiêu

uế

thiên tai lũ lụt, hạn hán nên sản xuất nông nghiệp gặp nhiều khó khăn, năng suất lúa bị
biến động. Thêm vào đó trong nhiều năm trở lại đây dịch bệnh xảy ra thường xuyên

đáng kể đến đời sống kinh tế của bà con nông dân.

H

làm cho tình hình chăn nuôi, đặc biệt là gà, vịt trên địa bàn giảm mạnh gây thiệt hại

tế

Huyện Phú Lộc có diện tích 728,09km2, gồm 16 xã và 2 thị trấn với tổng số hộ
trên địa bàn là 34.988 hộ, phần lớn số hộ sống trên địa bàn huyện sống chủ yếu bằng

h


sản xuất nông lâm ngư nghiệp, một số ít hoạt động thương mại dịch vụ. Huyện Phú

in

Lộc là một trong những huyện có tiềm năng của tỉnh Thừa Thiên Huế, có địa hình

cK

tương đối phức tạp chia thành 3 vùng rõ rệt: vùng gò đồi, đồng bằng và đầm phá ven
biển là một lơi thế để phát triển kinh tế tổng hợp. Địa bàn huyện có cảng Chân Mây,
ga Lăng Cô cho nên có thế mạnh trong giao lưu văn hóa kinh tế với các vùng khác

họ

trong tỉnh và thậm chí cả nước ngoài. Ngoài ra, khu kinh tế Chân Mây mới hình thành
cũng hứa hẹn tạo ra nét đột phá về kinh tế góp phần giải quyết công ăn việc làm cho

Đ
ại

một số lao động nhàn rỗi trên địa bàn.
Thị trường cho vay chủ yếu của Ngân hàng là hộ kinh tế cá thể chiếm gần 60%

doanh số cho vay của toàn chi nhánh. Phần đông số hộ này sống bằng nghề nông lâm
ngư nghiệp và các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn. Các thành phần kinh
tế khác trên địa bàn ít, đặc biệt là số lượng công ty TNHH và công ty cổ phần. Đến
nay Ngân hàng mới chỉ giao dịch với 4 công ty TNHH, 1 công ty cổ phần và trên 30
doanh nghiệp tư nhân. Kinh tế tập thể chủ yếu là hợp tác xã làm dịch vụ trong lĩnh vực
sản xuất nông nghiệp, một số hợp tác xã hoạt động kém hiệu quả kể cả sau khi đã

chuyển đổi nên ít có điều kiện để có quan hệ vay vốn với Ngân hàng.

Huỳnh Thị Huệ - K41 KTNN

25


×