Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Đánh giá hiệu quả kinh tế nuôi cá RPĐT tại huyện diễn châu – tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (831.91 KB, 111 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Tôn Nữ Hải Âu

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-------------------

H

uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ NUÔI CÁ

tế

RÔ PHI ĐƠN TÍNH TẠI HUYỆN DIỄN CHÂU

ại

họ
c

K

in

h


TỈNH NGHỆ AN

Đ

SV thực hiện: Võ Thị Thủy
Lớp: K41B – KTNN
Niên khóa: 2007 - 2011

GVHD: Th.S: Tôn Nữ Hải Âu

Huế, tháng 5 năm 2011

Võ Thị Thủy – K41B KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Tôn Nữ Hải Âu

Lời Cảm Ơn

Đ

ại

họ
c

K


in

h

tế

H

uế

Đề tài tốt nghiệp là một trong những kết quả cuối cùng khép
lại bốn năm học vừa qua. Quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp
này cũng là quá trình học tập, tích lũy và kiểm tra lại kiến thức
đã học áp dụng vào thực tế. Bên cạnh những cố gắng của bản
thân, tôi đã nhận được sự hỗ trợ rất nhiều từ gia đình, giáo
viên hướng dẫn, các cô chú, anh, chị tại địa điểm thực tập và
bạn bè. Nay nhiệm vụ đã hoàn thành, khóa luận tốt nghiệp đã
được hoàn tất, với lòng biết ơn sâu sắc:
Tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo – thạc sĩ Tôn Nữ Hải Âu giáo
viên trực tiếp hướng dẫn đề tài. Trong quá trình thực hiện khóa
luận, cô đã tận tình hướng dẫn, định hướng và giúp tôi giải
quyết các vấn đề khúc mắc trong đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu trường Đại Học Kinh
Tế cùng quý thầy cô trong khoa Kinh Tế Và Phát Triển đã cho tôi
nền tảng kiến thức để thực hiện khóa luận, dìu dắt, giúp đỡ
để tôi học tập và hoàn thành khóa học trong thời gian qua.
Tôi xin cảm ơn quý cô, chú, anh, chị làm việc tại phòng Nông
Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn huyện Diễn Châu, các hộ ngư dân
huyện Diễn Châu đã tạo điều kiện cho tôi được thực tập, điều
tra, tìm hiểu để có được số liệu thực tế góp phần hoàn tất

khóa luận này.
Mặc dù đã nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách tốt
nhất song không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận
được sự đóng góp từ phía thầy cô và các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Võ Thị Thủy

Võ Thị Thủy – K41B KTNN

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Tôn Nữ Hải Âu

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC ĐƠN VỊ QUY ĐỔI

I.

uế

BẢN TÓM TẮT ĐỀ TÀI


PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 0

H

II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 4
CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................. 5

tế

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................................................ 5

h

1.1.1. Khái niệm và bản chất hiệu quả kinh tế .................................................................... 5

in

1.1.2. Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế ................................................................... 6
1.1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế ................................................................. 8

K

1.1.3.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá mức độ đầu tư các yếu tố sản xuất.............................. 8
1.1.3.2. Hệ thống chỉ tiêu kết quả ....................................................................................... 9

họ
c

1.1.3.3. Hệ thống chỉ tiêu hiệu quả ................................................................................... 10

1.1.4. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật nuôi cá RPĐT ............................................................... 11
1.1.4.1. Đặc điểm sinh học................................................................................................ 11

ại

1.1.4.2. Yêu cầu kỹ thuật cơ bản trong nuôi cá RPĐT ..................................................... 13

Đ

1.1.4.3. Các hình thức nuôi cá rô phi ................................................................................ 16
1.1.5. Vai trò của ngành nuôi trồng thủy sản .................................................................... 17
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN .................................................................................................. 19
1.2.1. Tình hình tiêu thụ và nuôi trồng thủy sản trên thế giới........................................... 19
1.2.1.1.Tình hình tiêu thụ .................................................................................................. 19
1.2.1.2.Tình hình sản xuất................................................................................................. 20
1.2.2. Tình hình nuôi cá nước ngọt ở Việt Nam hiện nay................................................. 21
1.2.3. Tình hình nuôi cá nước ngọt ở Nghệ An hiện nay.................................................. 23

Võ Thị Thủy – K41B KTNN

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Tôn Nữ Hải Âu

1.2.4. Tình hình nuôi cá nước ngọt ở huyện Diễn Châu qua 3 năm ................................. 25
CHƯƠNG II. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .......................... 28
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN............................................................................................ 28

2.1.1. Vị trí địa lý .............................................................................................................. 28
2.1.2. Khí hậu .................................................................................................................... 28
2.1.3. Địa hình và thổ nhưỡng........................................................................................... 30
2.1.4. Nguồn nước và thủy văn ......................................................................................... 32

uế

2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN DIỄN CHÂU.......... 33

H

2.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế ................................................................................... 33
2.2.2. Thực trạng phát triển dân số, lao động và việc làm ................................................ 34

tế

2.2.3. Thực trạng sử dụng đất ........................................................................................... 36
2.2.4. Thực trạng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ............................... 37

h

2.3. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN.................................................................. 41

in

2.3.1. Thuận lợi ................................................................................................................. 41
2.3.2. Khó khăn ................................................................................................................. 42

K


CHƯƠNG III. KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ NUÔI CÁ RPĐT ....................... 43

họ
c

3.1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁC HỘ ĐIỀU TRA ..................................................... 43
3.1.1. Năng lực của các hộ điều tra ................................................................................... 43
3.1.2. Tình hình đầu tư của các hộ điều tra ....................................................................... 47
3.2. DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA ................ 49

ại

3.3. CHI PHÍ ĐẦU TƯ NUÔI CÁ RPĐT CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA ........................... 50

Đ

3.3.1. Chi phí và cơ cấu chi phí của các hộ điều tra năm 2010......................................... 51
3.3.2. So sánh chi phí sản xuất năm 2010 của các xã điều tra .......................................... 58
3.4. KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ NUÔI CÁ RPĐT CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA ............. 62
3.5. HIỆU QUẢ VỀ MẶT XÃ HỘI CỦA HOẠT ĐỘNG NUÔI CÁ RPĐT .................. 65
3.6. PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN HIỆU QUẢ VÀ KẾT
QUẢ CỦA CÁC HỘ NUÔI CÁ RPĐT ............................................................................ 66
3.7. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT ................................................ 72
3.7.1. Tình hình thị trường ................................................................................................ 72
Võ Thị Thủy – K41B KTNN

3


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s. Tôn Nữ Hải Âu

3.7.2. Nguyên nhân mất mùa và đánh giá môi trường vùng nuôi..................................... 75
3.7.3. Phân tích tình hình vay vốn của các hộ điều tra ..................................................... 77
3.8. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP....................................................................... 78
3.8.1. Phương hướng và mục tiêu phát triển .................................................................... 79
3.8.1.1. Quan điểm phát triển của huyện Diễn Châu ........................................................ 79
3.8.1.2. Định hướng phát triển chung ............................................................................... 79
3.8.1.3. Mục tiêu phát triển ............................................................................................... 81

uế

3.8.2. Các giải pháp cụ thể ................................................................................................ 82

H

3.8.2.1. Giải pháp về quy hoạch:....................................................................................... 82
3.8.2.2. Phát triển cơ sở hạ tầng vật chất ở nông thôn. ..................................................... 83

tế

3.8.2.3. Thực hiện đồng bộ các chính sách kinh tế - xã hội nhằm phát triển nông thôn. . 84
3.8.2.4. Đẩy mạnh các hình thức nuôi bán thâm canh và thâm canh................................ 88

h

3.8.2.5. Tăng cường công tác bảo vệ môi trường vùng nuôi ............................................ 89

in


PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 90
I. KẾT LUẬN.................................................................................................................... 90

K

II. KIẾN NGHỊ.................................................................................................................. 91

Đ

ại

PHỤ LỤC

họ
c

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Võ Thị Thủy – K41B KTNN

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Tôn Nữ Hải Âu

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Biểu đồ 1: Nguồn gốc giống cá RPĐT của các hộ nuôi năm 2010...................................73

Bảng 1: Một số đặc điểm phân biệt cá RPĐT đực và PRĐT cái ...................................... 12

uế

Bảng 2 : Một số loài cá nước ngọt xuất khẩu ở Việt Nam................................................ 23
Bảng 3: Tình hình nuôi cá nước ngọt ở Diễn Châu qua 3 năm ........................................ 26

H

Bảng 4: Tình hình nuôi cá RPĐT tại Diễn Châu qua 3 năm 2008, 2009, 2010 ............... 27
Bảng 5: Một số chỉ tiêu nhiệt độ trong năm của huyện Diễn Châu.................................. 29

tế

Bảng 6: Diện tích, cơ cấu các loại đất huyện Diễn Châu ................................................. 32
Bảng 7: Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất của huyện Diễn Châu ....................... 34

h

Bảng 8: tình hình dân số, lao động huyện Diễn Châu Năm 2010..................................... 35

in

Bảng 9: Quy mô, cơ cấu đất đai của huyện Diễn Châu năm 2011 ................................... 37

K

Bảng 10: Năng lực của các hộ điều tra ở huyện Diễn Châu ............................................. 44
Bảng 11: Tình hình đầu tư của các hộ điều tra ................................................................ 47


họ
c

Bảng 12: Tổng diện tích, năng suất, sản lượng của các hộ điều tra.................................. 50
Bảng 13: Chi phí sản xuất và kết cấu chi phí sản xuất ..................................................... 57
Bảng 14: So sánh chi phí sản xuất của các xã điều tra (ĐVT: trđ/ha) .............................. 61

ại

Bảng 15: Kết quả nuôi các RPĐT của các hộ điều tra ...................................................... 63
Bảng 16: Hiệu quả nuôi cá RPĐT của các hộ điều tra năm 2010..................................... 65

Đ

Bảng 17: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình .................................... 69
Bảng 18: Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất nuôi cá RPĐT ....................................... 70
Bảng 19: Tình hình tiêu thụ cá RPĐT............................................................................... 74
Bảng 20: Ý kiến hộ dân về nguyên nhân gây mất mùa các năm gần đây......................... 76
Bảng 21: Ý kiến của hộ dân về môi trường vùng nuôi cá RPĐT ..................................... 76
Bảng 22: Tình hình vay vốn của các hộ nuôi cá RPĐT .................................................... 78
Bảng 23: chỉ tiêu phát triển nuôi trồng thủy sản Diễn Châu giai đoạn 2011 - 2015 ........ 81

Võ Thị Thủy – K41B KTNN

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Tôn Nữ Hải Âu


DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
1. RPĐT: Rô phi đơn tính
2. GO: Giá trị sản xuất
3. IC: Chi phí trung gian

uế

4. TC: Tổng chi phí
5. VA: Giá trị gia tăng

7. ĐVT: Đơn vị tính

h

8. KHKT: Khoa học kỹ thuật

tế

H

6. MI: Thu nhập hỗn hợp

in

9. Trđ/hộ; Trđ/ha: Triệu đồng/hộ; Triệu đồng/ha

K

10. Bq/hộ: Bình quân/hộ


họ
c

11. NTTS: Nuôi trồng thủy sản
12. TSCĐ: Tài sản cố định

ại

13. DT: Diện tích

Đ

14. PTDC: Phương tiện dụng cụ
15. XDCB: Xây dựng cơ bản
16. BQC: Bình quân chung
17. GHH: Giá hiện hành
18. NNVPTNT: Nông nghiệp và phát triển nông thôn
19. CNH – HĐH: Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

Võ Thị Thủy – K41B KTNN

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Tôn Nữ Hải Âu

ĐƠN VỊ QUY ĐỔI


1 Ha = 10000 m2

Đ

ại

họ
c

K

in

h

tế

H

1 Sào = 500 m2

uế

1 Ha = 20 sào

Võ Thị Thủy – K41B KTNN

7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Tôn Nữ Hải Âu

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong những năm qua, nuôi cá RPĐT trên địa bàn huyện Diễn Châu thể hiện một
bước khởi đầu mới tốt đẹp trong việc chuyển đổi giống nuôi chứng minh bởi lợi nhuận
thu được từ hoạt động này. Nuôi cá RPĐT không những giải quyết công ăn việc làm cho
người dân vùng Diễn Châu mà còn nâng cao thu nhập, góp phần xóa đói giảm nghèo và
tăng trưởng kinh tế của huyện. Tuy nhiên, sự mở rộng diện tích nuôi cá RPĐT chủ yếu

uế

còn mang tính tự phát, mức độ đầu tư chưa cao, chịu nhiều ảnh hưởng từ thiên tai nên
hiệu quả chưa xứng với tiềm năng. Xuất phát từ thực tế đó, đề tài: “đánh giá hiệu quả

H

kinh tế nuôi cá RPĐT tại huyện Diễn Châu – tỉnh Nghệ An" đã hoàn thành các nội dung

tế

sau:
Mục đích của đề tài:

Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tình hình nuôi cá RPĐT trên địa bàn

h


-

in

toàn tỉnh Nghệ An nói chung và tình hình nuôi cá RPĐT tại huyện Diễn Châu nói

-

K

riêng

Đánh giá thực trạng sản xuất, kết quả và hiệu quả nuôi cá RPĐT tại huyện Diễn

-

họ
c

Châu. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả nuôi tại huyện.
Đưa ra giải pháp và định hướng chủ yếu để nâng cao hiệu quả và phát triển nghề

nuôi cá nước ngọt ở huyện Diễn Châu.

Nguồn dữ liệu chính (số liệu sơ cấp) được thu thập qua việc điều tra phỏng vấn 60

Đ

-


ại

Nguồn dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu đề tài:

hộ nuôi cá RPĐT trên địa bàn 3 xã Diễn An, Diễn Lộc, Diễn Đoài.
-

Nguồn dữ liệu bổ sung các số liệu được cung cấp từ các xã, phòng nông nghiệp

huyện Diễn Châu như: báo cáo tổng kết nuôi trồng thủy sản của các xã, huyện năm
2008, 2009, 2010. Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện kinh tế xã hội năm 2009,
2010…
Ngoài ra đề tài còn sử dụng dữ liệu thứ cấp được thu thập từ sở thủy sản tỉnh Nghệ An,
cục thống kê, sách báo có liên quan và nguồn từ internet…
Võ Thị Thủy – K41B KTNN

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Tôn Nữ Hải Âu

Phương pháp nghiên cứu:
-

Phương pháp thu thập số liệu

-


Phương pháp chuyên gia

-

Phương pháp toán kinh tế

-

Phương pháp thống kê mô tả và hạch toán kinh tế

-

uế

Kết quả đạt được của đề tài:
Đề tài đã hệ thống được cở sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế trong sản

-

H

xuất nông nghiệp.

Đề tài đánh giá được thực trạng về kết quả và hiệu quả nuôi cá RPĐT trên địa

tế

bàn huyện Diễn Châu qua 3 năm 2008, 2009, 2010. Trong đó chú trọng nghiên cứu

h


năm 2010. Nghiên cứu cho thấy, kết quả và hiệu quả nuôi cá RPĐT của huyện đạt

in

cao, nâng cao được thu nhập và giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người
dân.

Đề tài chỉ ra rằng, kết quả và hiệu quả nuôi cá RPĐT trên địa bàn huyện Diễn

K

-

Châu chịu tác động của nhiều nhân tố, trong đó chủ yếu là giống, công lao động, thức ăn

họ
c

tươi, thức ăn công nghiệp…Giống có mức độ ảnh hưởng lớn nhất, sau đó đến công lao
động, thức ăn công nghiệp và cuối cùng là thức ăn tươi. Tuy nhiên người nuôi còn gặp
một số khó khăn về vốn, trình độ, cơ sở hạ tầng….nên mức độ đầu tư các yếu tố đầu vào

ại

chưa hợp lý. Vì vậy luận văn đã đưa ra một số giải pháp giúp bà con khắc phục khó khăn,

Đ

đồng thời phát huy hơn nữa tiềm năng, lợi thế sẵn có trong hoạt động nuôi cá RPĐT nói

riêng và NTTS nói chung. Các giải pháp như: nên đầu tư theo hình thức thâm canh, tăng
đầu tư lao động và thức ăn công nghiệp, giảm tỷ lệ thức ăn tự chế. Chính quyền, địa
phương cần quy hoạch vùng nuôi, phát triển cơ sở hạ tầng, vật chất ở nông thôn, thực
hiện đồng bộ các chính sách kinh tế - xã hội…

Võ Thị Thủy – K41B KTNN

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Tôn Nữ Hải Âu

I. PHẦN MỞ ĐẦU
Việt Nam với diện tích 3447000 km2 , bờ biển dài hơn 3200 km, nguồn lợi thủy sản
dồi dào về số lượng, đa dạng về chủng loại. Tận dụng những ưu thế sẵn có trong những
năm vừa qua, Việt Nam đã phát triển ngành kinh tế thủy sản thành một ngành kinh tế mũi
nhọn của khu vực nông - lâm - thủy sản. Không chỉ đáp ứng nhu cầu nội địa, sản phẩm
của chúng ta đã được xuất khẩu sang nhiều nước và ngày càng chiếm được chỗ đứng trên

uế

thị trường thế giới.

H

Khởi đầu từ một nền sản xuất phụ thuộc trong nông nghiệp, chủ yếu là tự cung tự cấp
phục vụ nhu cầu trong nước, mãi cho đến những năm 1990 thị trường xuất khẩu thủy sản


tế

Việt Nam vẫn chỉ quanh quẩn trong khu vực Đông Âu. Nhưng giờ đây, ngành thủy sản
vươn mình đứng dậy và trở thành một trong những ngành hàng năm có đóng góp quan

h

trọng vào tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước và có thể nói ngành thủy sản nước nhà

in

hoạt động chủ yếu là hướng ra thị trường xuất khẩu

K

Riêng đối với Nghệ An năm 2010, lĩnh vực nuôi trồng thuỷ sản đã có sự chuyển biến
đáng kể. Đó là sự đa dạng của đối tượng nuôi, hình thức nuôi, mở ra một hướng đi mới

họ
c

cho ngành nuôi trồng thuỷ sản. Một số loài có giá trị kinh tế cao được tập trung đưa vào
nuôi, thay thế dần loài nuôi kém hiệu quả. Năm 2010 nuôi trồng thuỷ hải sản Nghệ An,
tổng sản lượng các loài nuôi chính đạt được là 30 nghìn tấn, giá trị kinh tế đạt 1.214 tỷ

ại

đồng. Trong đó, giá trị sản lượng cá nước ngọt là 650 tỷ, tôm thẻ chân trắng, và tôm sú là

Đ


490 tỷ, ngao 24 tỷ đồng. Tuy nhiên, các sản phẩm nuôi trồng thuỷ hải sản của tỉnh cũng
mới chỉ phục vụ cho thị trường tiêu dùng nội địa, một số ít xuất ra ngoại tỉnh. Nuôi trồng
thuỷ hải sản để hướng tới xuất khẩu vẫn đang là một vấn đề khó khăn của toàn tỉnh.
Diễn Châu – một huyện thuộc tỉnh Nghệ An, với nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi về
phát triển đánh bắt cũng như nuôi trồng thủy sản. Hằng năm, ngành thủy sản đã đóng góp
một lượng lớn vào ngân sách nhà nước, tạo công ăn việc làm cũng như đem lại nguồn thu
nhập cho người dân. Hoạt động chính về thủy sản của huyện là: đánh bắt, nuôi cá nước
ngọt, cá lúa, nuôi tôm cua mặn lợ…Trong mấy năm gần đây nuôi trồng thủy sản có nhiều
Võ Thị Thủy – K41B KTNN

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Tôn Nữ Hải Âu

bước chuyển biến tích cực do thực hiện đầu tư và áp dụng nuôi các loại giống mới. Đối
với hoạt động nuôi cá nước ngọt, huyện đã chỉ đạo và phối hợp thực hiện với bà con nuôi
giống cá RPĐT, một giống cá có hiệu quả kinh tế cao và có tiềm năng về thị trường xuất
khẩu. Đến nay, toàn huyện đã thực hiện nuôi với diện tích trên 200 ha, trải dài 15/39 xã
trong toàn huyện. Do hiệu quả kinh tế của giống cá này lớn nên trong thời gian sắp tới,
huyện sẽ đầu tư, khuyến khích bà con mở rộng diện tích nuôi. Tuy nhiên, trong điều kiện
thời tiết khí hậu diễn biến phức tạp, biến đổi khí hậu ảnh hưởng lớn, cở sở hạ tầng kỹ

uế

thuật cũng như trình độ của bà con nông dân còn thấp thì việc mở rộng thêm diện tích và


H

đạt năng suất chất lượng cao là một vấn đề khó khăn đòi hỏi ban chỉ đạo huyện phải có
những giải pháp cụ thể và sát thực. Bên cạnh đó việc đánh giá, tìm hiểu nguyên nhân và

tế

biện pháp cho diện tích cá đã thả nuôi để đạt được hiệu quả cao nhất cũng là vấn đề quan
trọng không kém.

in

tại huyện Diễn Châu – tỉnh Nghệ An"

h

Vì vậy tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài "đánh giá hiệu quả kinh tế nuôi cá RPĐT

Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tình hình nuôi cá RPĐT trên địa bàn

họ
c

-

K

Mục đích nghiên cứu của đề tài

toàn tỉnh Nghệ An nói chung và tình hình nuôi cá RPĐT tại huyện Diễn Châu nói riêng

-

Đánh giá thực trạng sản xuất, kết quả và hiệu quả nuôi cá RPDT tại huyện Diễn

Đưa ra giải pháp và định hướng chủ yếu để nâng cao hiệu quả và phát triển nghề

Đ

-

ại

Châu. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả nuôi tại huyện.

nuôi cá nước ngọt ở huyện Diễn Châu.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Địa bàn nghiên cứu: vùng nuôi cá RPĐT tại huyện Diễn Châu mà cụ thể là 3 xã

Diễn Lộc, Diễn An, Diễn Đoài nơi có diện tích nuôi chiếm tỷ lệ lớn trong tổng số diện
tích nuôi toàn huyện

Võ Thị Thủy – K41B KTNN

2


Khóa luận tốt nghiệp
-


GVHD: Th.s. Tôn Nữ Hải Âu

Thời gian nghiên cứu: nghiên cứu thực trạng nuôi RPĐT ở địa phương qua các

năm 2008 – 2010 trong đó tập trung vào năm 2010, nhằm đưa ra định hướng và giải pháp
cho những năm tới.
-

Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề kinh tế nuôi cá

RPĐT của huyện, những vấn đề sản xuất cũng như các yếu tố tác động đến kết quả và
hiệu quả nuôi cá RPĐT của các hộ điều tra năm 2010

Phương pháp thu thập số liệu:

H

-

uế

Phương pháp nghiên cứu

tế

+ Số liệu sơ cấp: điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên. Điều tra 60 hộ trong tổng số hơn 250
hộ nuôi cá PRĐT trong toàn huyện. Số phiếu điều tra sẽ được phân đều cho 3 xã, Diễn

h


An 20 phiếu, Diễn Lộc 20 phiếu, Diễn Đoài 20 phiếu

in

+ Số liệu thứ cấp: dựa vào số liệu của phòng thống kê huyện Diễn Châu, phòng nông

sách, báo, internet….

Phương pháp chuyên gia:

họ
c

-

K

nghiệp huyện Diễn Châu, sở nông nghiệp tỉnh Nghệ An, số liệu từ niên giám thống kê,

T rong quá trình thực hiện đề tài tôi đã trao đổi, tham khảo ý kiến của các chuyên gia,

ại

các cán bộ chuyên môn, người nuôi cá RPĐT ở địa phương nhằm bổ sung, hoàn thiện nội

Đ

dung nghiên cứu và kiểm chứng kết quả nghiên cứu của đề tài.
-


Phương pháp toán kinh tế:

Để thấy được sự ảnh hưởng của các nhân tố đến năng suất nuôi cá RPĐT tôi sử dụng
hàm cobb – Douglas để đo lường mức độ ảnh hưởng đó.
Hàm sản xuất Cobb – Douglas có dạng:
Y = AX1α1X2α2X3α3X4α4eβD

Võ Thị Thủy – K41B KTNN

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Tôn Nữ Hải Âu

Các biến tôi sử dụng đưa vào mô hình bao gồm:
Y: Năng suất cá RPĐT (tạ/ha)
X1: Giống cá RPĐT (1000con/ha)
X2: Thức ăn tươi (tạ/ha)

uế

X3: Thức ăn công nghiệp (tạ/ha)
X4: Công lao động (công/ha)

H

D: Áp dụng KHKT (D = 1; có áp dụng KHKT, D = 0; không áp dụng KHKT)


tế

αi (i. = 1-4): hệ số của các biến độc lập từ Xi - Yi

Phương pháp thống kê mô tả và hạch toán kinh tế:

in

-

h

β: hệ số của biến giả

K

Dựa vào số liệu thứ cấp thu được, sử dụng phương pháp thống kê mô tả để hệ thống
các số liệu bằng các chỉ tiêu nghiên cứu dưới dạng thống kê mô tả, từ đó phân tích, đánh

họ
c

giá theo các chỉ tiêu qua thời gian. Ngoài ra đề tài còn sử dụng phương pháp hạch toán
kinh tế để phân tích, so sánh các chỉ tiêu kết quả và hiệu quả kinh tế của địa phương và

Đ

ại


các hộ nuôi cá RPĐT.

Võ Thị Thủy – K41B KTNN

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Tôn Nữ Hải Âu

II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

uế

1.1.1. Khái niệm và bản chất hiệu quả kinh tế
Trong nền kinh tế thị trường, hiệu quả kinh tế không chỉ là mối quan tâm của các nhà

H

sản xuất, mỗi doanh nghiệp mà đó còn là mối quan tâm của toàn xã hội. Đặc biệt, khi nhu

thì hiệu quả kinh tế ngày càng được coi trọng.

tế

cầu ngày càng tăng cả về số lượng và chất lượng nhưng nguồn lực thì ngày càng hạn chế


h

Trong sản suất nông nghiệp hiệu quả kinh tế bao gồm hiệu quả kỹ thuật và hiệu

in

quả phân phối. Trong đó: hiệu quả kỹ thuật là mức sản lượng tối đa có thể đạt được ở một
mức chi phí nguồn lực nhất định trong điều kiện có nhiều công nghệ kỹ thuật sản suất

K

khác nhau”. Còn “hiệu quả phân phối đề cập đến sự điều chỉnh các chi phí nguồn lực và

họ
c

sản lượng để phản ánh các giá cả có liên quan và kỹ thuật sản suất đã được chọn”.
Bất kể một hoạt động sản xuất nào trong nền kinh tế quốc dân đều xem hiệu
quả kinh tế là tiêu chuẩn hàng đầu làm cở sở cho các quyết định đầu tư sản xuất. Vì vậy

ại

có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế nhưng chung quy lại đều thống nhất ở

Đ

chỗ: coi hiệu quả kinh tế là thước đo phản ánh chất lượng của hoạt động kinh tế.
Bản chất của hiệu quả kinh tế là sự so sánh giữa một bên là kết quả thu được và


một bên là chi phí bỏ ra để có được kết quả đó. Với một lượng tài nguyên nhất định, tạo
ra một khối lượng sản phẩm lớn nhất hay với một mức sản suất nhất định làm thế nào để
có chi phí ít nhất, đó chính là mục tiêu của các nhà sản xuất và quản lí. Từ đây có thể
thấy được mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố đầu vào và đầu ra của một quá trình sản
suất và điều được các nhà quản lý quan tâm là làm thế nào để kết hợp các yếu tố một
cách hợp lý và có hiệu quả nhất.

Võ Thị Thủy – K41B KTNN

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Tôn Nữ Hải Âu

Để đạt hiệu quả kinh tế, các doanh nghiệp cần phải có sự lựa chọn, cân nhắc
trong việc lựa chọn các yếu tố đầu vào, các nguồn lực sẵn có của tự nhiên và phương
thức quản lý của con người. Trong điều kiện hiện nay khi mà các nguồn lực tự nhiên
ngày càng khan hiếm, các doanh ngiệp nói riêng và và các hoạt động sản suất trong nền
kinh tế nói chung muốn tồn tại và phát triển thì yêu cầu đặt ra là phải hoạt động kinh
doanh có hiểu quả, phải biết kết hợp các yếu tố đầu vào một cách hợp lý và khôn ngoan.
Có như vậy doanh nghiệp mới có thể tích lũy và tái sản suất mở rộng. Từ đó có thể khẳng

uế

định rằng : hiệu quả kinh tế vừa là động lực, vừa là cơ sở cho sự phát triển của hoạt động

H


sản xuất.

Nâng cao hiệu quả kinh tế nền sản xuất xã hội có ý nghĩa quan trọng đối với yêu

tế

cầu tăng trưởng và phát triển kinh tế nói riêng và sự phát triển của xã hội loài người nói
chung. Nâng cao hiệu quả kinh tế nền sản xuất xã hội là cơ sở vật chất để không ngừng

h

nâng cao mức sống dân cư. Như vậy tăng hiệu quả kinh tế là một trong những yêu cầu

in

khách quan trong tất cả các hình thái kinh tế xã hội. Nâng cao hiệu quả kinh tế nền sản

K

xuất xã hội càng có ý nghĩa đặc biệt trong một số điều kiện nhất định: khi khả năng phát
triển nền sản xuất theo chiều rộng ( tăng vốn, nguồn lao động, tài nguyên thiên nhiên…)

họ
c

bị hạn chế khi chuyển sang nền kinh tế thị trường. Tăng hiệu quả kinh tế là một trong
những yếu tố làm tăng sức cạnh tranh, cho phép giành lợi thế so sánh trong quan hệ kinh
tế. Việt Nam nằm trong điều kiện thiếu vốn trầm trọng để tăng trưởng, đang trong quá

ại


trình chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và như vậy cần đặc

Đ

biệt chú ý vấn đề này.

1.1.2. Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế
Tùy theo mục đích tiếp cận, người ta có những phương pháp xác định hiệu quả kinh tế

khác nhau:
Thứ nhất, hiệu quả toàn phần được xác định bằng tỷ số giữa kết quả đạt được và chi
phí bỏ ra , có nghĩa hiệu quả kinh tế là sự so sánh về mặt lượng giữa kết quả và chi phí.

Võ Thị Thủy – K41B KTNN

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Tôn Nữ Hải Âu

Dạng thuận: H = Q/C
Dạng nghịch: h = C/Q
Trong đó: H, h: hiệu quả kinh tế
Q: kết quả thu được

uế


C: chi phí bỏ ra
Phương pháp này có ưu điểm là phản ánh rõ nét trình độ sử dụng các nguồn lực, xem

H

xét được một đơn vị nguồn lực đã sử dụng đem lại bao nhiêu kết quả, hoặc một đơn vị
kết quả tiêu tốn bao nhiêu đơn vị nguồn lực. Vì vậy giúp chúng ta so sánh được hiệu quả

tế

ở các quy mô khác nhau.

h

Thứ hai, hiệu quả cận biên được xác định bằng cách so sánh phần tăng thêm của kết

in

quả thu được với phần tăng thêm của chi phí bỏ ra.
H = Q/C

Dạng nghịch :

h = Q/C

họ
c

Trong đó:


K

Dạng thuận:

H, h: là hiệu quả kinh tế

Q: là kết quả tăng thêm

ại

H: là chi phí tăng thêm

Đ

Phương pháp này được sử dụng nghiên cứu trong đầu tư theo chiều sâu thâm canh,

đầu tư tái sản xuất mở rộng. Nó xác định được lượng kết quả thu thêm trên một đơn vị
chi phí tăng thêm, hay nói cách khác một đơn vị chi phí tăng thêm đã tạo được bao nhiêu
đơn vị kết quả thu thêm. Hoặc để thêm một đơn vị đầu ra cần đầu tư thêm bao nhiêu đơn
vị đầu vào. Các chỉ tiêu này có ý nghĩa rất quan trọng trong việc đánh giá, phân tích hiệu
quả kinh tế. Nó dựa trên nguyên lý cận biên là phần lý thuyết cốt lõi trong kinh tế học
hiện đại và là cơ sở để định giá các yếu tố đầu vào tăng thêm.

Võ Thị Thủy – K41B KTNN

7


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s. Tôn Nữ Hải Âu

Thứ ba, hiệu quả kinh tế có thể được xác định bằng mức chênh lệch tuyệt đối giữa kết
quả thu được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Dạng thuận (toàn phần): H = Q-C
Dạng nghịch (cận biên): H = Q - C
Với cách tính này sẽ biết được tổng thu nhập, tổng lợi nhuận đạt được là bao nhiêu.
Tuy nhiên cách tính này không cho biết chi phí phải trả cho quy mô của hiệu quả là bao

uế

nhiêu và không thể so sánh được hiệu quả kinh tế của các doanh nghiệp, các đơn vị sản

H

xuất có quy mô khác nhau.

Trong sản xuất, muốn thu được kết quả thì phải bỏ ra những chi phí nhất định: nhân

tế

lực, vật lực, vốn liếng. So sánh giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết
quả đó sẽ cho biết hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh, chênh lệch này

h

càng cao thì hiệu quả sản xuất càng lớn. Trong điều kiện khan hiếm về nguồn lực, các hộ

in


sản xuất, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải sử dụng các yếu tố đầu vào sao

K

cho hợp lý, đúng mức, phát huy hết công dụng và chức năng của nó để tạo ra kết quả cao
nhất. Có như vậy các hộ sản xuất, các doanh nghiệp mới có thể đáp ứng được đòi hỏi của

họ
c

thị trường như hiện nay.

1.1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế
1.1.3.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá mức độ đầu tư các yếu tố sản xuất

ại

Trong một năm hoặc một kỳ nuôi cá RPĐT hộ nông dân phải có cơ sở vật chất

Đ

kỹ thuật ban đầu và đầu tư chi phí trong suốt quá trình nuôi, bao gồm :
Vốn xây dựng ao cơ bản là vốn hộ bỏ ra để xây dựng ao nuôi, cơ sở đầu tiên để bắt

đầu nghề nuôi trồng thủy sản. Chi phí này sẽ được khấu hao cho mỗi vụ nuôi và được
xem như là tài sản cố định của hộ dân.
Vốn máy móc thiết bị là chi phí bỏ ra để trang bị các loại máy móc thiết bị phục
vụ cho quá trình nuôi. Chi phí này được tính khấu hao theo phương pháp khấu hao đều
cho mỗi vụ nuôi.


Võ Thị Thủy – K41B KTNN

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Tôn Nữ Hải Âu

Chi phí tu bổ ao hàng năm. Mỗi năm khi bắt đầu một vụ nuôi mới hộ nông dân
phải bỏ ra một khoản chi phí để tu bổ lại ao nuôi của mình.
Chi phí xử lý ao là khoản chi phí dùng để diệt tạp, làm sạch ao để chuẩn bị cho
một vụ nuôi mới.
Chi phí nguyên nhiên liệu phục vụ cho việc chạy máy, vận chuyển trong quá trình

uế

mua bán thủy sản.
Chi phí giống là khỏan chi phí bỏ ra để mua giống con nuôi. Một yếu tố rất quan

H

trọng vì chất lượng giống ban đầu quyết định rất lớn đến hiệu quả nuôi sau này.

tế

Chi phí thức ăn là khoản phí bỏ ra để mua thức ăn cho con nuôi. Chi phí đầu tư
phải đầy đủ để bảo đảm đủ dinh dưỡng cho con nuôi.

h


Công lao động gia đình được tính là một công từ đầu vụ đến cuối vụ với mức giá

Hệ thống chỉ tiêu kết quả

K

1.1.3.2.

in

công của thị trường.

họ
c

Tổng giá trị sản xuất (GO) : là toàn bộ giá trị sản phẩm mà hộ gia đình sản xuất ra
trong một chu kỳ nuôi.

Đ

ại

GO = Pi x Qi
Trong đó : Qi : khối lượng sản phẩm thứ i
Pi : giá của sản phẩm thứ i

Chi phí trung gian (IC): là biểu hiện bằng tiền mà hộ nông dân bỏ ra trả cho dịch
vụ. Chi phí trung gian bao gồm: chi phí giống, chi phí thức ăn, chi phí tài chính, chi phí
xử lý ao trước mỗi vụ nuôi, chi phí phòng trừ dịch bệnh, chi phí nhiên liệu.

Tổng chi phí (TC) bao gồm : chi phí trung gian, công lao động gia đình và chi
phí khấu hao tài sản cố định.

Võ Thị Thủy – K41B KTNN

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Tôn Nữ Hải Âu

Phần mới tạo ra trong chu kỳ (VA) chỉ tiêu này phản ánh giá trị tăng thêm so với
chi phí sản suất mà chưa trừ khấu hao và công lao động gia đình.
VA = GO – IC
Giá trị gia tăng thuần (NVA) được tính bằng phần mới tạo ra trong chu kỳ sản
xuất trừ đi khấu hao tài sản cố định

uế

NVA = VA – KHẤU HAO

H

Thu nhập hỗn hợp (MI) được tính bằng giá trị gia tăng thuần trừ đi thuế suất
MI = NVA – THUẾ SUẤT

tế

Lợi nhuận (Pr) được tính bằng doanh thu trừ đi tổng chi phí


in

h

Pr = GO - TC

K

1.1.3.3. Hệ thống chỉ tiêu hiệu quả

Năng suất nuôi (N) : khối lượng sản phẩm tạo ra trên một đơn vị diện tích nuôi.

họ
c

N = Q/S

Trong đó : Q là tổng sản lượng mà hộ sản xuất ra trong một chu kỳ sản xuất

ại

S là diện tích nuôi trồng thủy sản

Đ

Giá trị sản suất trên chi phí trung gian (GO/IC) : chỉ tiêu này phản ánh trong một

năm hoặc một kỳ sản xuất một đồng chi phí trung gian sẽ tạo ra bao nhiêu đồng giá trị
sản xuất

Giá trị gia tăng trên chi phí trung gian (VA/IC) chỉ tiêu này phản ánh một đồng
chi phí trung gian tạo ra bao nhiêu đồng giá trị gia tăng.
Lợi nhuận trên tổng chi phí (Pr/TC) chỉ tiêu này phản ánh một đồng trong tổng chi phí
bỏ ra tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận

Võ Thị Thủy – K41B KTNN

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Tôn Nữ Hải Âu

1.1.4. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật nuôi cá RPĐT
1.1.4.1. Đặc điểm sinh học
Cá rô phi là loài cá dễ nuôi, lớn nhanh sau 4-5 tháng nuôi nếu được cho ăn đầy đủ sẽ
đạt trọng lượng 0,4-0,6kg/con. Chúng sử dụng được hầu hết các loại thức ăn tự nhiên, các
mùn bã hữu cơ, các Ditrit trong môi trường ao nuôi. Do đó nếu được nuôi trong ao, cá rô
phí vừa có tác dụng tiêu diệt các loại động vật nhỏ mang mần bệnh vừa có tác dụng làm

uế

sạch môi trường và cho sản phẩm có giá trị .

H

Đặc điểm phân loại

tế


Dựa vào đặc điểm sinh sản, người ta chia cá rô phi thành 3 giống là Tilapia (cá đẻ cần
giá thể), Sarotherodon (Cá bố hay cá mẹ ấp trứng trong miệng). Cá rô và Oreochromis

h

(cá mẹ ấp trứng trong miệng). Cá rô phi hiện đang nuôi phổ biến ở Việt Nam thuộc : Bộ:

in

cá vược PerciForms. Họ: Cichlidae. Giống: Oreochromis. Loài: Cá rô phi vằn

K

O.niloticus.

Hiện nay có 3 loài chính được phổ biến tại Việt Nam là : Cá rô phi cỏ Oreochromis

họ
c

Mossambicus, được nhập vào Việt Nam năm 1953 qua ngã Thái Lan. Cá rô phi văn (Rô
phi Đài Loan O.niloticus) được nhập vào Việt Nam năm 1974 từ Đài Loan. Cá rô phi đỏ
(red Tilapia), có màu hồng được nhập vào Việt Nam năm 1985 từ Maliaxia.

ại

Đặc điểm về hình thái:

Đ


Cá rô có thân hình màu hơi tím, vảy sáng bóng, có 9-12 sọc đậm song song nhau

từ lưng xuống bụng. Vi đuôi có màu sọc đen sậm song song từ phía trên xuống phía dưới
và phân bổ khắp vi đuôi. Vi lưng có những sọc trắng chạy song song trên nền xám đen.
Viền vi lưng và vi đuôi có màu hồng nhạt.

Võ Thị Thủy – K41B KTNN

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Tôn Nữ Hải Âu

Các đặc điểm phân biệt cá đực, cá cái:
Bảng 1: Một số đặc điểm phân biệt cá RPĐT đực và PRĐT cái
Cá đực

Nhỏ, hàm dưới trề do

Đầu

To và nhô cao

Màu sắc

Vi lưng và vi đuôi sặc sỡ


ngậm trứng và con
Màu nhạt hơn

H

2 lỗ : lỗ niệu sinh dục và lỗ hậu 3 lỗ : lỗ niệu, lỗ sinh dục
môn

và lỗ hậu môn.

tế

Lỗ niệu sinh dục

Cá cái

uế

Đặc điểm Phân biệt

Nguồn: Sở khoa học công nghệ

h

Đặc điểm môi trường: Các loài cá rô phi hiện đang nuôi có đặc điểm sinh thái gần

in

giống nhau.


K

Nhiệt độ :

Nhiệt độ cần thiết cho sự phát triển của cá rô phi từ 20-320C, thích hợp nhất là 25-

họ
c

320C. Khả năng chịu đựng với biến đổi nhiệt độ cũng rất cao từ 8-420C, cá chết rét ở
5,50C và bắt đầu chết nóng ở 420C. Nhiệt độ càng thấp thì cá càng giảm ăn, ức chế sự
tăng trưởng và tăng rủi ro nhiễm bệnh.

ại

Độ mặn:

Đ

Cá rô phi là loài rộng muối, chúng có khả năng sống được trong môi trường nước

sông, suối, đập tràn, hồ ao nước ngọt, nước lợ và nước mặn có độ muối từ 0-40%. Trong
môi trường nước lợ ( độ mặn 10-25‰) cá tăng trưởng nhanh, mình dày, thịt thơm ngon.
Độ pH:
Môi trường có độ pH từ 6,5-8,5 thích hợp cho cá rô phi, nhưng cá có thể chịu
đựng trong môi trường nước có độ pH thấp bằng 4.

Võ Thị Thủy – K41B KTNN

12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Tôn Nữ Hải Âu

Oxy hoà tan:
Cá rô phi có thể sống được trong ao, đìa có màu nước đậm, mật độ tảo dày, có
hàm lượng chất hữu cơ cao, thiếu Oxy. Yêu cầu hàm lượng oxy hoà tan trong nước của
cá rô phi ở mức thấp hơn 5-10 lần so với tôm sú.
Đặc điểm về dinh dưỡng và sinh trưởng.

uế

Tính ăn:
Khi còn nhỏ, cá rô phi ăn sinh vật phù du (tảo và động vật nhỏ) là chủ yếu (cá 20

H

ngày tuổi , kích thước khoảng 18mm). Khi cá trưởng thành ăn mùn bả hữu cơ lẫn các tảo
lắng ở đáy ao, ăn ấu trùng, côn trùng, thực vật thuỷ sinh. Tuy nhiên trong nuôi công

tế

nghiệp cá cũng ăn các loại thức ăn chế biến từ cá tạp, cua, ghẹ, ốc, bột cá khô, bột bắp,
bột khoai mì, khoai lang, bột lúa, cám mịn, bã đậu nành, bã đậu phộng. Trong thiên nhiên

in

h


cá thường ăn từ tầng đáy có mức sâu từ 1-2m.

K

Sinh trưởng:

Khi nuôi trong ao, cá sử dụng thức ăn tự nhiên sẵn có kết hợp với thức ăn chế

họ
c

biến, cá rô phi vằn đơn tính lớn nhanh từ tháng đầu đến tháng thứ 5-6. Trong điều kiện ao
nuôi tôm (Đầm Nại- Ninh thuận), cá rô phi vằn sau 5,6 tháng nuôi có thể đạt trọng lượng
0,5-0,6 kg/con từ cá giống (0,65g/con).

ại

1.1.4.2. Yêu cầu kỹ thuật cơ bản trong nuôi cá RPĐT

Đ

Chuẩn bị ao nuôi:
Là khâu quan trọng để tạo ra nhiều thức ăn tự nhiên cho cá trong suốt vụ nuôi.
Đối với ao nuôi luân canh, xen vụ, một vụ tôm-một vụ cá với mật độ 1-2 con/m2

thì việc chuẩn bị ao nuôi trở nên đơn giản, nhưng chú ý đến vấn đề diệt cá tạp, rắn nước.
Có thể bón thêm vôi sống được xay trực tiếp từ đá vôi, vỏ sò, ốc … số lượng từ 300-500
kg/ha và phân hữu cơ (phân heo, gà, trâu, bò …) ủ thật hoai, bón lót vào nền đáy ao từ
300-500 kg/ha.


Võ Thị Thủy – K41B KTNN

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Tôn Nữ Hải Âu

Đối với các ao nuôi tăng sản, mật độ từ 5-7 con/m2 trở lên, thời gian nuôi kéo dài,
việc chuẩn bị ao cần làm kỹ các khâu dọn bùn dơ, phơi nắng 5-7 ngày, cày xới nền đáy.
Lượng vôi và phân bón nhiều hơn so với mật độ nuôi thưa và phải bón bổ sung thêm
trong quá trình nuôi.
Gây màu nước:
Sau khi công việc bón vôi, phân, diệt tạp được thực hiện xong, đóng khung lưới

uế

lọc cá tạp và cho nước vào 30-40 cm sau 4-5 ngày nước lên màu xanh nhạt, xanh vàng

H

hoặc xanh lá chuối thì tiếp tục cấp nước vào ao đạt mực 1m và chuẩn bị thả cá giống.

tế

Cá giống:
* Cá giống đạt các tiêu chuẩn:


in

h

Hình dạng cân đối, không dị hình, không xây xát. Màu sắc tươi sáng, bơi lội nhanh.
Khi thả cá ta phải để bao, túi chứa cá xuống ao từ 15-20 phút, sau đó đổ cá ra các

K

thau, chậu để thuần dưỡng độ mặn. Thêm nước mặn từ từ vào thau, chậu để tăng dần sau

họ
c

1 giờ tăng lên 2-3‰ (độ mặn) và tăng dần đến khi bằng độ mặn của nước ao.
Nên thả cá giống vào buổi sáng hoặc chiều mát. Tránh thả cá vào buổi trưa hoặc
trời nắng gay gắt, cá giống vừa phải chống chịu với nhiệt độ cao vừa phải thích nghi với

ại

độ mặn làm cho các bị và hao hụt sau khi mới thả.

Đ

Mật độ nuôi:

Khi mới thả cá giống có trọng lượng 0,5-1 gam/con tương đương với 1000-

2000 con/kg. Cá giống có thể thả nuôi trong ao nhỏ với mật độ 15-20 con/m2, sau một
tháng chuyển sang ao lớn hơn, giảm mật độ xuống còn 7-10 con/m2 và sau 2 tháng có thể

chuyển sang ao có mật độ nuôi phù hợp 2-3 con/m2. Trong điều kiện bình thường nuôi
luân canh một vụ tôm, một vụ cá có thể nuôi ở mật độ 2-3 con/m2. Trong điều kiện chăm
sóc quản lý tốt có thể nuôi ở mật độ 3-5 con/m2 . Trong nuôi tăng sản, có máy quạt nước
có thể nuôi ở mật độ 5-10 con.m2
Võ Thị Thủy – K41B KTNN

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Tôn Nữ Hải Âu

Cho cá ăn:
Cho ăn : 02 lần mỗi ngày: - Sáng vào lúc 5-6 giờ và - Chiều vào lúc 17-18 giờ.
Lượng thức ăn :
Tháng đầu : lượng thức ăn trong tháng bằng 3-5% trọng lượng đàn cá. Tháng thứ 2
: lượng thức ăn trong ngày bằng 2-3% trọng lượng đàn cá.

uế

Tháng thứ 3 trở đi : lượng thức ăn trong ngày bằng 0,5-1% trọng lượng cá.

H

Trong nuôi cá rô phi cần chú ý kết hợp cho ăn với việc bón phân hữu cơ sẽ gia
tăng năng suất cá nuôi.

tế


Để tạo thức ăn tự nhiên phong phú có thể bón phân hữu cơ (thường là phân heo,

h

gà, vịt, trâu, bò ...) và phân vô cơ (Urê, N.P.K…) hai loại phân này được dùng kết hợp

in

hoặc riêng lẻ tuỳ điều kiện màu mỡ của từng ao nuôi.

K

Việc tạo ra thức ăn tự nhiên tốt (màu nước đậm, mật độ tảo dày) hoặc những ao
đìa giàu dinh dưỡng được xem là biện pháp hữu hiệu nhất để tăng năng suất cá nuôi trong

họ
c

ao, đìa.
Chăm sóc quản lý :

Hàng ngày quan sát rò rỉ xung quanh bờ ao, khung lưới cống và hoạt động của cá.

ại

Nếu thấy cá nuôi nổi đầu từ lúc sáng sớm thì phải cung cấp thêm nước. Định kỳ 10-15

Đ

ngày kiểm tra cá bằng chài, cân đong sự tăng trưởng của cá để điều chỉnh lượng thức ăn

của cá hàng ngày.
Thu hoạch:
Sau khi nuôi 5-6 tháng, cá đạt trọng lượng 0,5-0,6 kg/con, có thể thu hoạch cá
thịt, có hai cách thu.
Thu tỉa : tháo nước ao cạn ở mức nước 40-50cm, kéo lưới thu tỉa cá lớn.

Võ Thị Thủy – K41B KTNN

15


×