Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Tín dụng ngân hàng chính sách xã hội đối với xóa đói giảm nghèo tại huyện kỳ anh, tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (494.83 KB, 72 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN

uế

NGUY

----------

tế

I

H



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

h

TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

in

ĐỐI VỚI XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO TẠI

KLTN - 2011

cK



họ
Đ
ại



TÍN D

GI

NGHÈO T

HUYỆN KỲ ANH, TỈNH HÀ TĨNH

NGUYỄN TRỌNG TUẤN

Khoá học: 2007 - 2011


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN

uế

----------

H


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

tế

TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

h

ĐỐI VỚI XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO TẠI

Đ
ại

họ

cK

in

HUYỆN KỲ ANH, TỈNH HÀ TĨNH

SVTH: Nguyễn Trọng Tuấn

Giáo viên hướng dẫn:

Lớp: K41A-KTNN

ThS. Nguyễn Lê Hiệp

Niên khóa: 2007 - 2011


Huế, 05/2011


LỜI CẢM ƠN
Quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp tôi đã được sự giúp đỡ nhiệt
tình của nhiều cá nhân, tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả cá
nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc ThS. Nguyễn Lê Hiệp người trực tiếp

uế

hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Kinh tế Huế, các

H

thầy giáo, cô giáo, các cán bộ khoa, đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình

tế

học tập và hoàn thành luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo UBND huyện Kỳ Anh, phòng Tài chính -

h

Kế hoạch, phòng Nông nghiệp, phòng Thống kê, phòng Lao động thương binh và Xã

in


hội, Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Kỳ Anh và đặc biệt là UBND và nhân dân
các xã Kỳ Hoa, Kỳ Thọ, Kỳ Hà đã tạo điều kiện cho tôi trong việc thu thập số liệu và

cK

thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã giúp đỡ chia sẻ tạo điều kiện

Đ
ại

họ

cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

Sinh viên : Nguyễn Trọng Tuấn

i


MỤC LỤC

Đ
ại

họ

cK


in

h

tế

H

uế

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài. ....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung ...............................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................3
4.1. Chọn điểm và mẫu khảo sát ............................................................................................3
4.2. Phân tích và xử lý số liệu ................................................................................................3
4.3. Phương pháp so sánh ......................................................................................................3
4.4. Phương pháp thống kê kinh tế ........................................................................................4
4.5. Phương pháp chuyên gia chuyên khảo ...........................................................................4
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...............................................................................5
CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................5
1.1. Khái niệm và quan điểm về nghèo đói............................................................................5
1.1.1. Khái niệm.....................................................................................................................5
1.1.2. Quan điểm về nghèo đói ..............................................................................................5
1.1.3. Đặc trưng của nghèo đói ..............................................................................................6

1.1.4. Nguyên nhân nghèo đói ..............................................................................................8
1.1.4.1. Nhóm nguyên nhân do bản thân người nghèo .........................................................8
1.1.4.2. Nhóm nguyên nhân do môi trường tự nhiên xã hội ..................................................9
1.1.5. Tiêu chí phân loại hộ nghèo........................................................................................9
1.1.6. Sự cần thiết phải giảm nghèo và hỗ trợ người nghèo .................................................9
1.2 . Tín dụng đối với các hộ nghèo.......................................................................................9
1.2.1. Khái niệm hộ nghèo .....................................................................................................10
1.2.2. Khái niệm và phân loại tín dụng ..................................................................................10
1.2.3. Phân phối tín dụng đối với những người nghèo...........................................................10
1.2.4. Tín dụng cho xoá đói giảm nghèo................................................................................11
1.3. Một số nội dung chính trong hoạt động cho vay vốn hộ nghèo của ngân hàng .............12
1.3.1. Nguyên tắc vay vốn .....................................................................................................12
1.3.2. Mục đích cho vay và đối tượng áp dụng......................................................................12
1.3.3. Điều kiện vay vốn ........................................................................................................13
1.3.4. Loại cho vay và thời hạn cho vay ................................................................................13

i


uế

1.3.5. Mức cho vay và lãi suất cho vay..................................................................................13
1.3.6. Phương thức cho vay ...................................................................................................14
1.3.7. Bộ hồ sơ cho vay..........................................................................................................14
1.3.8. Quy trình thủ tục cho vay.............................................................................................14
1.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá .............................................................................................14
1.5. Kinh nghiệm trên thế giới và ở Việt Nam về tín dụng hộ nghèo....................................15
1.5.1. Bangladesh..................................................................................................................15
1.5.2. Thái lan ........................................................................................................................16
1.5.3. Malaysia......................................................................................................................16

1.5.4. Bài học kinh nghiệm có khả năng vận dụng vào Việt Nam.........................................17

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG NHCSXH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KỲ
ANH.......................................................................................................................................19
2.1. Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu ...................................................................................19
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................................................19
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong công tác xoá đói giảm nghèo ..............................22
2.2. Tác động của vốn tín dụng đến xoá đói giảm nghèo ......................................................25
2.2.1. Tình hình nghèo đói trên địa bàn huyện ......................................................................25
2.2.2. Đặc điểm của các hộ nghèo .........................................................................................27
2.2.2.1. Tình hình lao động và nhân khẩu của hộ ..................................................................27
2.2.2.2. Tình hình đất đai của các hộ vay vốn .......................................................................28
2.3. Đánh giá khả năng tiếp cận tín dụng...............................................................................30
2.3.1. Đánh giá khả năng tiếp cận vốn tín dụng NHCSXH của hộ nghèo tại huyện Kỳ Anh ..........30
2.3.2. Đánh giá khả năng tiếp cận vốn tín dụng NHCSXH của các hộ điều tra ....................32

2.3.2.1. Đánh giá về tình hình vay vốn của các hộ nghèo .....................................................32
2.3.2.2. Đánh giá của hộ nghèo về tiếp cận vốn tín dụng ......................................................36
2.4. Đánh giá tác động của vốn tín dụng NHCSXH đối với hộ nghèo huyện Kỳ Anh .........43
2.4.1. Đánh giá tác động của vốn tín dụng tới tạo công ăn việc làm .....................................43
2.4.2. Đánh giá tác động của vốn tín dụng đến thu nhập.......................................................45
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG
CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
VAY CỦA CÁC HỘ NGHÈO. ...........................................................................................53
3.1. Định hướng .....................................................................................................................53
3.1.1. Cơ sở đề xuất định hướng ............................................................................................53
3.1.2. Định hướng ..................................................................................................................54
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận vốn và hiệu quả sử dụng vốn của
các hộ nghèo vay vốn tại huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh.......................................................54
3.2.1. Giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn NHCSXH của các hộ nghèo .......55

ii


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế


H

uế

3.2.2. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các hộ nghèo vay vốn...............56
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................................1
1. Kết luận..............................................................................................................................1
2. Kiến nghị............................................................................................................................2
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................5

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CVHN : Cho vay hộ nghèo
CBTD : Cán bộ tín dụng
HDND : Hội đồng nhân dân

NHCSXH : Ngân hàng chính sách xã hội

H

UBND : Uỷ ban nhân dân

uế

LĐ : Lao động


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

XĐGN : Xóa đói giảm nghèo

iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG

NỘI DUNG

TRANG

Chương II
Bảng 1: Tình hình dân số huyện Kỳ Anh ................................................................... 20
Bảng 2: Tình hình lao động huyện Kỳ Anh................................................................20
Bảng 3: Tình hình nghèo đói huyện Kỳ Anh .............................................................26


uế

Bảng 4: Tình hình dân số và lao động của các hộ được điều tra ................................28

H

Bảng 5: Tình hình đất đai của các hộ điều tra (Tính bình quân/hộ) ..........................29
Bảng 6: Doanh số cho vay của ngân hàng chính sách xã hội đối với hộ nghèo

tế

qua 3 năm từ 2008-2010 ............................................................................................31

h

Bảng 7: Tình hình về số lượt vay và mức vay bình quân ở huyện Kỳ Anh qua 3

in

năm (2008-2010)........................................................................................................31

cK

Bảng 8: Nhu cầu vay vốn của các hộ điều tra.............................................................32
Bảng 9: Mức vốn vay của các hộ điều tra...................................................................33

họ

Bảng 10: Khả năng đáp ứng nhu cầu vay vốn của NHCSXH đối với các hộ
điều tra (Tính bình quân / hộ) .....................................................................................35


Đ
ại

Bảng 11: Đánh giá của các hộ nghèo về mức cho vay ...............................................36
Bảng 12: Đánh giá của các hộ vay vốn về thời hạn vay và lãi suất cho vay ..............38
Bảng 13: Một số ý kiến của hộ vay vốn......................................................................40
Bảng 14: Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ nghèo .............................................42
Bảng 15: Tác động của vốn tín dụng đến công ăn việc làm .......................................44
Bảng 16: Thu nhập của các lao động trước và sau vay vốn(tính bình quân /
lao động) ....................................................................................................................46
Bảng 17 : Thu nhập của các nhân khẩu trước và sau vay vốn(Tính bình quân

v


/ nhân khẩu)................................................................................................................47
Bảng 18:Tác động của vốn tín dụng đến thu nhập(Xét mức vay bình quân/LĐ).......49
Bảng 19: Tác động của vốn tín dụng đến thu nhập(Xét mức vay bình quân/NK) .....50
Bảng 20: Thu nhập của các hộ điều tra trước vay vốn (TVV)và sau khi vay

Đ
ại

họ

cK

in


h

tế

H

uế

vốn (SVV) ..................................................................................................................51

vi


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong quá trình thực tập tôi chọn nghiên cứu vấn đề “ Tín dụng ngân hàng
chính sách xã hội đối với xóa đói giảm nghèo tại huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh” làm đề
tài tốt nghiệp.
Khóa luận gồm có 3 phần :
 Phần I : Nêu lên được tính cấp thiết của vấn đề nguồn vốn tín dụng đối với

uế

công tác xóa đói giảm nghèo.
Phần II : Nội dung nghiên cứu tập

nêu lên những chỉ tiêu để đánh giá trong luận văn.

H

+ Chương I : Luận giải được những vấn đề cơ bản về nghèo đói, tín dụng nghèo đói,


tế

+ Chương II: Thực trạng tín dụng NHCSXH trên địa bàn huyện Kỳ Anh
- Khả năng tiếp cận nguồn vốn NHCSXH: Đánh giá về doanh số cho vay, số

h

lượt vay, nhu cầu vay vốn, mức vốn thực vay của người dân qua đó đánh giá được

in

mức độ đáp ứng nhu cầu vay của ngân hàng như thế nào.

cK

Cũng thông qua điều tra thì tôi cũng thu thập được những ý kiến đánh giá của
người dân về các vấn đề như về: mức cho vay, thời hạn và lãi suất vay, về thủ tục
vay, hình thức trả nợ…cũng như tình hình sử dụng vốn vay của những hộ nghèo tại

họ

huyện Kỳ Anh.

- Đánh giá tác động của vốn tín dụng NHCSXH đến hộ nghèo vay vốn:

Đ
ại

+ Tác động tới việc làm thay đổi tại các mức vốn vay khác nhau và tại các

vùng sinh thái khác nhau.
+ Tác động tới thu nhập thay đổi rõ rệt giữa các vùng sinh thái, tại các mức
vốn vay bình quân khác nhau.

+ Chương III: Nêu lên những giải pháp tập trung vào 2 nội dung chính là:
- Nâng cao khả năng tiếp cận vốn
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
 Phần III:Kết Luận và kiến nghị

vii


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự nghiệp đổi mới, nền kinh tế nước ta tăng trưởng nhanh, đời sống
của đại bộ phận dân cư được cải thiện rõ rệt. Tuy nhiên, trong giai đoạn chuyển đổi
sang nền kinh tế thị trường, ảnh hưởng của quá trình phát triển kinh tế xã hội không
đồng đều đến tất cả các vùng, các nhóm dân cư. Vì vậy, một bộ phận dân cư do các

uế

nguyên nhân khác nhau chưa bắt kịp với sự thay đổi, gặp khó khăn trong đời sống, sản
xuất và trở thành người nghèo. Xác định rõ tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với tiến

H

bộ xã hội và khẳng định nghèo đói ảnh hưởng tiêu cực tới ổn định chính trị, kinh tế và
môi trường, Đảng và Nhà nước ta coi xoá đói giảm nghèo (XĐGN) là một chủ trương


tế

lớn, là nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội.

h

Xoá đói giảm nghèo là một nội dung trọng tâm và xuyên suốt trong chiến lược

in

phát triển của Việt Nam và các nước đang phát triển, Việt Nam đã xây dựng chiến
lược quốc gia cho tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo ngày 21/5/2002. Cho đến nay đã

cK

đạt được nhiều thành tựu trong phát triển kinh tế, tạo được sự đồng thuận trong xã hội,
góp phần ổn định chính trị, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tăng trưởng kinh tế của đất

họ

nước. Rất nhiều nỗ lực của Chính Phủ, các địa phương, các tổ chức quốc tế đang được
tập trung cho xoá đói giảm nghèo. Trong đó tín dụng được coi là một trong những giải
pháp cơ bản không những ở Việt Nam và nhiều quốc gia đang phát triển khác thực

Đ
ại

hiện. Trong những năm vừa qua, chính sách tín dụng đã có tác dụng to lớn trong việc
xoá đói giảm nghèo, hơn một nửa số hộ được vay vốn cho rằng vốn vay có tác dụng

tích cực tới giảm nghèo. Nhiều hộ nông dân đã thoát khỏi nghèo, có điều kiện mua
sắm thêm các phương tiện sản xuất và tiêu dùng.
Huyện Kỳ Anh, một huyện miền núi của tỉnh Hà Tĩnh, dân số đông, lao động
nông nghiệp nhãn rỗi, tỷ lệ hộ nghèo tương đối cao. Hoạt động tín dụng, đặc biệt là tín
dụng cho hộ nông dân nghèo đã góp phần không nhỏ cho công cuộc xoá đói giảm
nghèo. Trong đó Ngân hàng CSXH là một tổ chức tín dụng chính thống có vai trò
quan trọng đặc biệt trong toàn bộ hệ thống tín dụng vi mô cho xoá đói giảm nghèo.

SVTH: Nguyễn Trọng Tuấn

1


Khóa luận tốt nghiệp

Mặc dù đã và đang nỗ lực rất lớn, cơ chế ngày càng hoàn thiện hơn, thủ tục vay vốn
ngày càng thông thoáng, đơn giản để người nghèo tiếp cận với đồng vốn dễ dàng hơn.
Tuy nhiên, còn có rất nhiều vấn đề nảy sinh cả từ phía người cho vay và người đi vay
như cho vay không đúng đối tượng, mức vốn vay, thời hạn cho vay còn hạn chế và
chưa phù hợp với từng đối tượng, từng mục đích, hiệu quả sử dụng vốn vay thấp… Vì
vậy, những kết quả đạt được chưa tương xứng với nguồn lực bỏ ra, tác động của vốn
tín dụng đối với hộ nghèo còn thấp.

uế

Với kỳ vọng công cụ tín dụng cho hộ nghèo ngày càng phát huy thế mạnh, góp
phần nhiều hơn nữa trong việc thực hiện chiến lược xoá đói giảm nghèo của cả nước

H


nói chung, của huyện Kỳ Anh nói riêng, tôi chọn đề tài: “Tín dụng NHCSXH đối với

tế

xoá đói giảm nghèo tại huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh” làm đề tài tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu

h

2.1. Mục tiêu chung

in

Trên cơ sở đánh giá hoạt động tín dụng cho hộ nghèo của NHCSXH tại huyện

cK

Kỳ Anh, đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện việc cho vay đối với hộ
nghèo và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay.

họ

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng cho hộ nghèo.

Đ
ại

- Đánh giá thực trạng tiếp cận vốn và tác động của vốn tín dụng đối với xoá đói

giảm nghèo của các hộ nghèo vay vốn tại NHCSXH trên địa bàn huyện Kỳ Anh.
- Đề xuất định hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng

hoạt động tín dụng cho hộ nghèo của NHCSXH.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Ngân hàng chính sách xã hội huyện Kỳ Anh
- Những hộ nghèo đang sinh sống trên địa bàn huyện Kỳ Anh. Mà đại diện là 3
xã với ba vùng sinh thái khác nhau của huyện.

SVTH: Nguyễn Trọng Tuấn

2


Khóa luận tốt nghiệp

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu tín dụng ngân hàng chính sách xã
hội đối với công tác xoá đói giảm nghèo trên địa bàn huyện.
- Về địa điểm nghiên cứu: huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh.
- Thời gian nghiên cứu: Tháng 1/2011 đến tháng 5/2011.

4.1. Chọn điểm và mẫu khảo sát

H

- Chọn điểm nghiên cứu dựa trên các tiêu chí sau:

uế


4. Phương pháp nghiên cứu

+ Điểm nghiên cứu ở mỗi vùng sinh thái phải thể hiện được tính đại diện cho

tế

vùng sinh thái đó về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội.

+ Điểm nghiên cứu phải có các hoạt động tín dụng diễn ra trong các năm 2008-

cK

- Yêu cầu mẫu khảo sát:

in

h

2010.

+ Các hộ nghèo chỉ có vay vốn NHCSXH đang sinh sống tại huyện Kỳ Anh.
+ Các hộ phân bố đều trên khu vực khảo sát

họ

- Số lượng mẫu khảo sát: 60 hộ

Đ
ại


4.2. Phân tích và xử lý số liệu
+ Đề tài này sử dụng hai phương pháp phân tích: Phân tích định tính và phân

tích định lượng nhằm đánh giá khả năng tiếp cận nguồn vốn vay và tác động của vốn
vay đến những hộ nghèo trên địa bàn huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh.
+ Số liệu được xử lý bằng phần mềm Excel.
4.3. Phương pháp so sánh
So sánh theo thời gian, so sánh giữa các vùng sinh thái khác nhau… để tìm ra
những phương án tối ưu cho việc nghiên cứu vấn đề tín dụng NHCSXH đối với xoá
đói giảm nghèo tại huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh.

SVTH: Nguyễn Trọng Tuấn

3


Khóa luận tốt nghiệp

4.4. Phương pháp thống kê kinh tế
Phương pháp này dùng để phân tích các số liệu cụ thể và thường kết hợp với so
sánh để làm rõ vấn đề: Tình hình biến động của các hiện tượng qua các giai đoạn thời
gian, mức độ hiện tượng, mối quan hệ giữa các hiện tượng. Ðược thể hiện qua các chỉ
tiêu về số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân.... Từ đó đưa ra các kết luận có căn cứ
khoa học. Số liệu thu thập được biểu diễn bằng nhiều dạng khác nhau như dạng biểu

và yêu cầu cần thiết phải thể hiện kết quả.

H


4.5. Phương pháp chuyên gia chuyên khảo

uế

đồ hình cột, hình bánh, hình mạng nhện... Tùy thuộc vào từng loại số liệu khác nhau

Được sử dụng nhằm thu thập số có chọn lọc ý kiến của các chuyên gia kinh tế

tế

của những cán bộ nghiên cứu hoặc công tác trong lĩnh vực tài chính, tín dụng nông
thôn, XĐGN. Tham khảo ý kiến của các chuyên gia về lĩnh vực nghiên cứu.

in

Đ
ại

họ

cK

biện chứng làm nền tảng.

h

=> Tất cả các phương pháp trên được dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật

SVTH: Nguyễn Trọng Tuấn


4


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khái niệm và quan điểm về nghèo đói
1.1.1. Khái niệm
Nghèo diễn tả sự thiếu cơ hội để có thể có một cuộc sống tương ứng với các
tiêu chuẩn tối thiểu nhất định. Thước đo tiêu chuẩn này và các nguyên nhân dẫn đến

uế

nghèo nàn thay đổi theo từng địa phương và theo thời gian. Tổ chức y tế thế giới định
nghĩa nghèo theo thu nhập. Theo đó một người là nghèo khi thu nhập hằng năm ít hơn

H

một nửa mức thu nhập bình quân trên đầu người hằng năm (theo bách khoa toàn thư)

tế

Khái niệm nghèo đói được hiểu theo hai quan điểm : Nghèo đói tuyệt đối và
nghèo đói tương đối.

h

Nghèo tuyệt đối: xảy ra khi thu nhập của một nhóm người hoặc một hộ gia đình


in

giảm xuống thấp hơn giới hạn nghèo đói (tiêu chí nghèo đói) được định nghĩa là : “

cK

một điều kiện sống đặc trưng bởi sự suy dinh dưỡng, mù chữ bệnh tật đến nỗi thấp hơn
mức được cho là hợp lý của một con người”. (Theo ngân hàng thế giới)
Nghèo tương đối: tức là cảm giác bị thua thiệt khi so sánh cuộc sống với những

chất tâm lý.

họ

người xung quanh (về mức sống, mức hưởng thụ). Nghèo đói tương đối mang tính

Đ
ại

Đánh giá nghèo đói phụ thuộc rất nhiều vào chính sách và giải pháp của từng

nơi. Ngày nay nghèo đói tương đối được chú trọng nhiều hơn để có giải pháp thu hẹp
khoảng cách giữa giàu và nghèo.
1.1.2. Quan điểm về nghèo đói
Theo báo cáo của thủ tướng chính phủ về Việt Nam thực hiện các mục tiêu phát
triển thiên niên kỷ hiện nay, có hai quan điểm khác nhau về người nghèo đói:
Một là, người nghèo đói là người hèn kém, không biết làm ăn nên qua bao đời
họ luôn thất bại trong cuộc sống, do đó cần phải cứu giúp họ.

SVTH: Nguyễn Trọng Tuấn


5


Khóa luận tốt nghiệp

Quan điểm này đứng trên nhìn xuống, coi thường người nghèo, đưa tay cứu vớt
họ, không tin tưởng ở họ, hạn chế việc khai thác tiềm năng của 20% nhân loại.
Hai là, người nghèo cũng là con người, cũng được sinh ra như những người
khác, chẳng qua họ không có cơ hội để làm những điều mà người khá giả cũng làm
được. Đói nghèo đã cướp đi quyền con người, do đó nếu tạo ra được cơ hội cho họ để
vượt qua nghèo đói thì họ có thể làm được những điều mà người khác cũng làm được.

huy khả năng vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước.

uế

Quan điểm này tôn trọng người nghèo, đặt niềm tin vào họ nên đã giúp họ phát

H

Người nghèo đói ở Việt Nam cũng như các nước khác trên thế giới nhìn chung
đều có khả năng biết làm ăn, có tính tự trọng và muốn vươn lên thoát khỏi nghèo đói,

tế

đặc biệt là người Việt Nam cần cù lao động, cố gắng vượt khó khăn. Chỉ có một bộ
phận nhỏ người nghèo là do lười nhác lao động, thiếu ý thức làm ăn mang tính ỷ lại

in


1.1.3. Đặc trưng của nghèo đói

h

vào trợ cấp Nhà nước và có thói hư tật xấu như cờ bạc, rượu chè,…

cK

- Nghèo đói phổ biến trong những hộ có thu nhập bấp bênh
Mặc dù Việt Nam đã đạt được những thành công rất lớn trong việc giảm tỷ lệ

họ

hộ nghèo, tuy nhiên cũng cần thấy rằng, những thành tựu này vẫn còn rất mong manh.
Thu nhập của một bộ phận lớn dân cư vẫn nằm giáp danh mức nghèo, do vậy

Đ
ại

chỉ cần những điều chỉnh nhỏ về chuẩn nghèo, cũng khiến họ rơi xuống ngưỡng nghèo
và làm tăng tỷ lệ hộ nghèo.
Phần lớn thu nhập của người nghèo từ nông nghiệp. Với điều kiện nguồn lực rất

hạn chế (đất đai, lao động, vốn), thu nhập của những người nghèo rất bấp bênh và dễ
bị tổn thương trước những đột biến của mỗi gia đình và cộng đồng. Nhiều gia đình tuy
mức thu nhập ở trên ngưỡng nghèo nhưng vẫn giáp danh với ngưỡng nghèo đói vì vậy
khi có dao động về thu nhập cũng có thể khiến họ trượt xuống ngưỡng nghèo. Tính
mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp cũng tạo nên khó khăn cho người nghèo.
- Nghèo đói tập trung ở các vùng có điều kiện sống khó khăn


SVTH: Nguyễn Trọng Tuấn

6


Khóa luận tốt nghiệp

Đa số người nghèo sống trong các vùng tài nguyên thiên nhiên rất nghèo nàn,
điều kiện tự nhiên khắc nghiệt như vùng núi, vùng sâu, vùng xa hoặc ở các vùng Đồng
bằng sông Cửu Long, miền Trung, do sự biến động của thời tiết (bão, lụt, hạn hán)
khiến cho các điều kiện sinh sống. Đặc biệt, sự kém phát triển về cơ sở hạ tầng của các
vùng nghèo đã làm cho các vùng này càng bị tách biệt với các vùng khác.
Bên cạnh đó, do điều kiện thiên nhiên không thuận lợi, số người cứu trợ đột

tổng số hộ vừa thoát khỏi nghèo vẫn còn rất lớn

H

- Đói nghèo tập trung trong khu vực nông thôn

uế

xuất hàng năm khá cao khoảng 1- 1,5 triệu người. Hàng năm số hộ tái nghèo trong

Đói nghèo là một hiện tượng phổ biến ở nông thôn, trình độ tay nghề thấp, ít

h

- Nghèo đói trong khu vực thành thị


tế

khả năng tiếp cận với nguồn lực trong sản xuất.

in

Trong khu vực thành thị, tuy tỷ lệ nghèo đói thấp hơn và mức sống trung bình
cao hơn mức chung cả nước, nhưng mức độ cải thiện đời sống không đều. Đa số người

cK

nghèo thành thị đều làm việc trong khu vực kinh tế phi chính thức, công việc không ổn
định, thu nhập bấp bênh.

họ

- Tỷ lệ hộ nghèo còn khá cao trong các vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao
Các vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc ít người sinh sống,

Đ
ại

có tỷ lệ nghèo đói khá cao. Số người nghèo tập chung tại các vùng núi phía Bắc, Bắc
Trung bộ, Tây Nguyên và Duyên hải miền Trung. Đây là những vùng có điều kiện
sống khó khăn, địa lý cách biệt, khả năng tiếp cận với các điều kiện sản xuất và dịch
vụ còn nhiều hạn chế, hạ tầng cơ sở kém phát triển, điều kiện thiên nhiên khắc nghiệt
và thiên tai xảy ra thường xuyên.
- Tỷ lệ hộ nghèo đặc biệt cao ở nhóm dân tộc ít người
Trong thời gian vừa qua, Chính phủ đã đầu tư và hỗ trợ tích cực, nhưng đời

sống của cộng đồng dân tộc ít người vẫn gặp nhiều khó khăn và bất cập. Mặc dù dân
tộc thiểu số chỉ chiếm tỷ lệ ít trong tổng số dân cư song lại chiếm tỷ lệ nghèo cao.

SVTH: Nguyễn Trọng Tuấn

7


Khóa luận tốt nghiệp

1.1.4. Nguyên nhân nghèo đói
Nghèo đói là hậu quả đan xen của nhiều nhóm các yếu tố, nhưng chung quy lại
thì có thể chia nguyên nhân đói nghèo của nước ta theo các nhóm sau:
1.1.4.1. Nhóm nguyên nhân do bản thân người nghèo
- Thiếu vốn sản xuất: Các tài liệu điều tra cho thấy đây là nguyên nhân chủ yếu
nhất. Nông dân thiếu vốn thường rơi vào vòng luẩn quẩn, sản xuất kém, làm không đủ

uế

ăn, phải đi thuê, phải đi vay để đảm bảo cuộc sống tối thiểu hàng ngày. Có thể nói:
Thiếu vốn sản xuất là một lực cản lớn nhất hạn chế sự phát triển của sản xuất và nâng

H

cao đời sống của các hộ gia đình nghèo.

- Thiếu kinh nghiệm và kiến thức làm ăn: Phương pháp canh tác cổ truyền đã ăn

tế


sâu vào tiềm thức, sản xuất tự cung tự cấp là chính, thường sống ở những nơi hẻo lánh,
giao thông đi lại khó khăn, thiếu phương tiện, con cái thất học… Những khó khăn đó

h

làm cho hộ nghèo không thể nâng cao trình độ dân trí, không có điều kiện áp dụng tiến

in

bộ khoa học kỹ thuật vào canh tác, thiếu kinh nghiệm và trình độ sản xuất kinh doanh

cK

dẫn đến năng suất thấp, không hiệu quả.

- Bệnh tật và sức khoẻ yếu kém cũng là yếu tố đẩy con người vào tình trạng

họ

nghèo đói trầm trọng.

- Đất đai canh tác ít, tình trạng không có đất canh tác đang có xu hướng tăng lên.

Đ
ại

- Thiếu việc làm, không năng động tìm việc làm, lười biếng. Mặt khác do hậu
quả của chiến tranh dẫn đến nhiều người dân bị mất sức lao động, nhiều phụ nữ bị góa
phụ dẫn tới thiếu lao động hoặc thiếu lao động trẻ, khỏe có khả năng đảm nhiệm
những công việc nặng nhọc.

- Do phong tục tập quán của một bộ phận dân tộc: Du canh du cư dẫn đến
nguyên nhân nghèo đói.
- Gặp những rủi ro trong cuộc sống, người nghèo thường sống ở những nơi hẻo
lánh, xa trung tâm, thời tiết khắc nghiệt, nơi mà thường xuyên xảy ra hạn hán, lũ lụt, lở
đất, dịch bệnh… Cũng chính do thường sống ở những nơi hẻo lánh, giao thông đi lại

SVTH: Nguyễn Trọng Tuấn

8


Khóa luận tốt nghiệp

khó khăn mà hàng hóa của họ sản xuất thường bị bán rẻ (do chi phí giao thông) hoặc
không bán được, chất lượng hàng hóa giảm sút do lưu thông không kịp thời.
1.1.4.2. Nhóm nguyên nhân do môi trường tự nhiên xã hội
Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt đã tác động sâu sắc đến sản xuất nông nghiệp
của các hộ gia đình nghèo. Ở những vùng khí hậu khắc nghiệt: thiên tai, lũ lụt, hạn
hán, dịch bệnh, đất đai cằn cỗi, diện tích canh tác ít, địa hình phức tạp, giao thông đi
lại khó khăn, cơ sở hạ tầng là những vùng có nhiều hộ nghèo đói nhất.

uế

1.1.5. Tiêu chí phân loại hộ nghèo

H

Cụ thể, theo Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg của thủ tướng chính phủ ngày 08
tháng 07 năm 2005 về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006-2010,


tế

tiêu chí được quy định như sau:

h

Đối với khu vực thành thị: Hộ nghèo là những hộ gia đình có thu nhập bình

in

quân đầu người một tháng dưới 260.000 đồng.

cK

Đối với khu vực nông thôn: Hộ nghèo là những hộ gia đình có mức thu nhập
bình quân đầu người một tháng dưới 200.000 đồng.
1.1.6. Sự cần thiết phải giảm nghèo và hỗ trợ người nghèo

họ

Ðói nghèo là hiện tượng phổ biến của nền kinh tế thị trường và tồn tại khách
quan đối với mỗi quốc gia trong quá trình phát triển, đặc biệt đối với nước ta quá trình

Đ
ại

chuyển sang nền kinh tế thị trường xuất phát điểm là nước nghèo nàn lạc hậu tình
trạng đói nghèo còn phổ biến. Như vậy, hỗ trợ người nghèo để đạt được mục tiêu của
xã hội. Xóa đói giảm nghèo sẽ hạn chế được các tệ nạn xã hội, tạo sự ổn định công
bằng xã hội, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế. Người nghèo được hỗ trợ để tự vươn

lên, tạo thu nhập, từ đó làm tăng sức mua, khuyến khích sản xuất phát triển. Chính vì
vậy, quan điểm cơ bản của chiến lược phát triển xã hội mà Ðảng ta đã đề ra là phát
triển kinh tế, ổn định và công bằng xã hội nhằm thực hiện mục tiêu dân giàu, nước
mạnh, xã hội công bằng văn minh.
1.2 . Tín dụng đối với các hộ nghèo

SVTH: Nguyễn Trọng Tuấn

9


Khóa luận tốt nghiệp

1.2.1. Khái niệm hộ nghèo
Hộ nghèo là hộ gia đình có thu nhập thấp bình quân đầu người theo tiêu chí quy
định được chính phủ quy định từng thời kỳ.
Từ khái niệm về hộ nghèo phản ánh 3 khía cạnh chủ yếu của hộ nghèo:
+ Không được thụ hưởng những nhu cầu cơ bản ở mức tối thiểu dành cho con người.
+ Có mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cộng đồng dân cư.

uế

+ Thiếu cơ hội lựa chọn tham gia vào quá trình phát triển cộng đồng.

H

1.2.2. Khái niệm và phân loại tín dụng

Khái niệm: Tín dụng là một phạm trù kinh tế, thể hiện quan hệ chuyển nhượng


tế

quyền sử dụng tư bản giữa người cho vay và người đi vay trên ba nguyên tắc: có hoàn

h

trả, có thời hạn và có đền bù.

in

Đối tượng tín dụng là vốn vay, là tư bản “lưu động” ở dạng thể lý (hàng hóa, vật
tư) hay dạng tài chính (tiền giao dịch, tiền tín dụng) được sử dụng với mục đích tạo lãi.

cK

Chủ thể tham gia tín dụng bao gồm các tổ chức cá nhân hợp pháp đóng vai trò
bên đi vay hoặc bên cho vay.

họ

Phân loại:

Phân loại tín dụng căn cứ vào: thời hạn tín dụng (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn),

Đ
ại

đối tượng tín dụng (tín dụng vốn lưu động, tín dụng vốn cố định), mục đích (tín dụng
để sản xuất và lưu thông hàng hoá, tín dụng tiêu dùng), chủ thể quan hệ tín dụng (tín
dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước).

1.2.3. Phân phối tín dụng đối với những người nghèo
Tín dụng hộ nghèo mang tính chất tài trợ lãi suất ưu đãi về thời hạn. Cần có sự
chỉ đạo của các đoàn thể ban ngành địa phương phổ biến đến từng hộ cho dân biết và
thực hiện đúng.
- Tín dụng cấp mức tối đa là 30 triệu đồng.
- Thời hạn hoàn vốn tuỳ theo thời hạn vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.

SVTH: Nguyễn Trọng Tuấn

10


Khóa luận tốt nghiệp

- Cho vay thông qua các tổ tiết kiệm và vay vốn ở nông thôn.
Ngân hàng CSXH cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo nhằm phục vụ sản xuất kinh
doanh, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xoá đói
giảm nghèo và việc làm, ổn định xã hội.
1.2.4. Tín dụng cho xoá đói giảm nghèo
Đói nghèo là một vấn đề mang tính toàn cầu. Nếu vấn đề đói nghèo không giải

uế

quyết được thì không một mục tiêu nào mà cộng đồng quốc tế, quốc gia đặt ra như hoà
bình, ổn định, công bằng xã hội có thể giải quyết được. Những năm gần đây, nhờ

H

chính sách đổi mới, nền kinh tế tăng trưởng nhanh, đời sống của đại bộ phận nhân dân
được tăng lên rõ rệt. Song một bộ phận không nhỏ dân cư, đặc biệt là dân cư vùng cao,


tế

vùng sâu, vùng xa đang chịu cảnh đói rét, chưa đảm bảo được những điều kiện tối

hội cần đặc biệt quan tâm.

h

thiểu của cuộc sống. Sự phân hoá giàu nghèo đã và đang diễn ra mạnh mẽ, là vấn đề xã

in

Việc thành lập NHCSXH là một chủ trương lớn có ý nghĩa chiến lược của Đảng

cK

và Nhà nước ta để giải quyết vấn đề xoá đói giảm nghèo trong điều kiện phát triển nền
kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Nhưng sự phát triển theo định
hướng xã hội chủ nghĩa đòi hỏi tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với tiến bộ và công

họ

bằng xã hội. Trong quá trình chuyển từ nền kinh tế kế hoặch hoá tập trung, bao cấp
sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, Đảng và nhà nước có

Đ
ại

chủ trương khuyến khích mọi người dân làm giàu không trái pháp luật, đồng thời hết

sức quan tâm xoá đói giảm nghèo, khắc phục tình trạng phân hoá giàu nghèo quá
nhanh dễ dẫn tới mất ổn định xã hội, không đảm bảo sự phát triển bền vững. Trong
việc thực hiện chủ trương đó, tín dụng NHCSXH là một công cụ quan trọng và hữu
hiệu để góp sức xoá đói giảm nghèo. Làm cho tỷ lệ hộ đói nghèo ở nước ta giảm dần
và số hộ thoát khỏi đói nghèo tăng lên. Mặt khác, xoá đói giảm nghèo là một trong
những nhiệm vụ quan trọng của Đảng và Nhà nước ta trong những năm qua và cả giai
đoạn sắp tới. Xuất phát từ tầm quan trọng đó, Đảng và Nhà nước ta đặt nhiệm vụ xoá
đói giảm nghèo lên vị trí quan trọng hàng đầu.

SVTH: Nguyễn Trọng Tuấn

11


Khóa luận tốt nghiệp

Tóm lại:
Tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo đã góp phần mang lại hiệu quả kinh tế - xã
hội to lớn đối với đất nước nói chung và vùng có điều kiện khó khăn, thể hiện qua các
điểm sau:
- Thực hiện tốt chương trình mục tiêu xoá đói giảm nghèo, góp phần thúc đẩy
chuyển dịch cơ cấu kinh tế các vùng nghèo, vùng có điều kiện khó khăn.

uế

- Vốn tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo, học sinh, sinh viên, xuất khẩu lao động
và các đối tượng chính sách khác đã giúp cho người nghèo vươn lên thoát nghèo bằng

H


việc gia tăng sản xuất, chi phí cho con cái học hành, có điều kiện áp dụng khoa học kỹ
thuật vào sản xuất, tính toán làm ăn.

tế

- Vốn tín dụng ưu đãi được uỷ thác cho vay thông qua các tổ chức chính trị-xã
hội, qua đó các tổ chức này gắn kết với nhiều hội viên, nâng cao trách nhiệm đối với

in

h

người nghèo, góp phần củng cố hệ thống cơ sở.

- Việc thực hiện một cách nhất quán, bền vững chính sách tín dụng ưu đãi đã và

cK

đang góp phần quan trọng tạo lập các yếu tố thị trường tài chính – tín dụng giữa các
vùng, mở ra cơ hội ngày càng lớn cho việc huy động các nguồn vốn có lãi suất thấp để

họ

đầu tư vào sản xuất, kinh doanh xoá đói giảm nghèo.
1.3. Một số nội dung chính trong hoạt động cho vay vốn hộ nghèo của ngân

Đ
ại

hàng chính sách


1.3.1. Nguyên tắc vay vốn
Sử dụng đúng mục đích xin vay
Hoàn trả nợ gốc và lãi vay vốn đúng thời hạn đã thoả thuận
1.3.2. Mục đích cho vay và đối tượng áp dụng
NHCSXH cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh,

tăng thu nhập, cải thiện đời sống, xoá đói giảm nghèo, ổn định xã hội.
Đối tượng áp dụng: sở giao dịch, các chi nhánh, đơn vị thuộc hệ thống NHCSXH và
các tổ chức nhận uỷ thác cho vay của NHCSXH. Khách hàng vay vốn là hộ nghèo.

SVTH: Nguyễn Trọng Tuấn

12


Khóa luận tốt nghiệp

1.3.3. Điều kiện vay vốn
Bên cho vay xem xét và quyết định cho vay khi hộ nghèo có đủ điều kiện sau :
- Có hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký tạm trú dài hạn tại địa phương nơi cho vay.
- Có tên trong danh sách hộ nghèo tại xã (phường thị trấn) sở tại theo tiêu chuẩn
hộ nghèo do Bộ lao động – Thương binh xã hội công bố từng thời kỳ.
- Hộ vay không phải thế chấp tài sản và được miễn lệ phí làm thủ tục vay vốn

danh sách đề nghị vay vốn của UBND cấp xã.

uế

nhưng phải là thành viên của tổ tiết kiệm và tổ vay vốn, được tổ bình xét, lập thành


H

- Chủ hộ hoặc người thừa kế được uỷ quyền giao dịch là người đại diện hộ gia

nợ và chịu trách nhiệm trả nợ ngân hàng.

tế

đình chịu trách nhiệm trong mọi quan hệ với bên cho vay, là người trực tiếp ký nhận

h

1.3.4. Loại cho vay và thời hạn cho vay

in

Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng

cK

Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng
Bên cho vay và hộ vay thoả thuận về thời hạn cho vay căn cứ vào:

họ

- Mục đích sử dụng vốn vay

- Chu kỳ sản xuất, kinh doanh


Đ
ại

- Khả năng trả nợ của hộ vay
- Nguồn vốn cho vay của NHCSXH
1.3.5. Mức cho vay và lãi suất cho vay
Mức cho vay đối với từng hộ nghèo căn cứ vào: nhu cầu vay vốn, vốn tự có và

khả năng hoàn trả nợ của hộ vay. Mỗi hộ có thể vay một lần hay nhiều lần nhưng tổng
dư nợ không vượt quá mức dư nợ cho vay tối đa đối với một hộ nghèo do hội đồng
quản trị ngân hàng CSXH quyết.
- Lãi suất cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo 0.65 % / tháng

SVTH: Nguyễn Trọng Tuấn

13


Khóa luận tốt nghiệp

- Ngoài lãi suất cho vay hộ nghèo không phải trả thêm bất cứ một khoản phí
nào khác.
- Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130 % lãi suất khi cho vay.
1.3.6. Phương thức cho vay
Bên cho vay áp dụng phương thức cho vay từng lần.Mỗi lần vay vốn, hộ nghèo
và bên cho vay thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết theo quy định tại văn bản này.

uế

1.3.7. Bộ hồ sơ cho vay

Bộ hồ sơ cho vay được NHCSXH cấp miễn phí và thống nhất theo mẫu in sẵn

H

trên phạm vi toàn quốc.

tế

1.3.8. Quy trình thủ tục cho vay

- Hộ nghèo tự nguyện gia nhập tổ tiết kiệm và vay vốn

h

- Viết giấy đề nghị vay vốn (Mẫu số 01,03/CVHN) gửi tổ trưởng tổ tiết kiệm

in

và gửi lên UBND xã.

cK

- UBND xã xác nhận và chuyển danh sách lên ngân hàng .
- Ngân hàng xét duyệt và thông báo các hộ được vay, lịch giải ngân, địa điểm
giải ngân cho UBND xã.

họ

- UBND xã thông báo kết quả của ngân hàng đến đơn vị nhận uỷ thác.
- Đơn vị nhận uỷ thác thông báo cho tổ tiết kiệm và vay vốn kết quả phê duyệt


Đ
ại

của ngân hàng, thời hạn và địa điểm giải ngân đến các hộ vay vốn.
- Ngân hàng thực hiện giải ngân đến từng hộ nghèo vay vốn.
1.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá
- Thu nhập và cơ cấu thu nhập
Thu nhập: Là chỉ tiêu phản ánh lợi nhuận cuối cùng của hộ sản xuất nhận được
sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí.
- Hiệu quả xã hội, giải quyết việc làm.

SVTH: Nguyễn Trọng Tuấn

14


Khóa luận tốt nghiệp

NHCSXH làm nhiệm vụ giải ngân cho các đối tượng vay vốn để giải quyết việc
làm nhằm góp phần tạo việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và nâng
cao tỷ lệ sử dụng thời gian lao động ở khu vực nông thôn, chuyển dịch cơ cấu lao động
phù hợp với cơ cấu kinh tế, bảo đảm việc làm cho người có nhu cầu làm việc, nâng
cao cuộc sống của nhân dân.
- Bình quân mức vốn vay / lượt (Trđ/lượt)
Là tỷ số giữa tổng số tiền cho vay trên tổng số lượt hộ được vay vốn.Chỉ tiêu này

uế

đánh giá khả năng cho vay của NHCSXH đối với đối tượng vay vốn.


H

- Mức vốn vay bình quân / hộ

Thể hiện khả năng đáp ứng vốn từ các tổ chức tín dụng trong thực tế để đảm

tế

bảo điều kiện sản xuất cho người dân thì yêu cầu này phải lớn, tương đương với mức
tiền vay của hộ.

h

Số tiền vay bình quân / hộ=Tổng số tiền vay / Tổng số hộ vay

in

- Mức vốn vay bình quân / lao động

cK

Số tiền vay bình quân/lao động =Tổng số tiền vay/Tổng số lao động
Là tỷ số giữa tổng số tiền cho vay trên tổng số lao động của hộ vốn vay. Chỉ

họ

tiêu này đánh giá mức đầu tư cho một lao động ngày càng tăng lên hay giảm xuống,
điều đó chứng tỏ việc vay có đáp ứng được nhu cầu thực tế của các lao động hay
không.


Đ
ại

1.5. Kinh nghiệm trên thế giới và ở Việt Nam về tín dụng hộ nghèo
1.5.1. Bangladesh
Ở đây có ngân hàng Grameen (GB) là ngân hàng chuyên phục vụ người nghèo,

chủ yếu là phụ nữ nghèo. Để phát triển, GB phải tự bù đắp các chi phí hoạt động. Như
vậy, GB hoạt động như các ngân hàng thương mại khác không được bao cấp từ phía
Chính phủ. GB thực hiện cơ chế lãi suất thực dương, do vậy lãi suất cho vay tới các
thành viên luôn cao hơn lãi suất trên thị trường. GB cho vay tới các thành viên thông
qua nhóm tiết kiệm và vay vốn. GB cho vay không áp dụng biện pháp thế chấp tài sản
mà chỉ cần tín chấp qua các nhóm tiết kiệm và vay vốn. Thủ tục vay vốn của GB rất

SVTH: Nguyễn Trọng Tuấn

15


×