Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

10 phương pháp giải nhanh trắc nghiệm hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.79 KB, 25 trang )

H

D25
10 PHƢƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC
Phƣơng pháp 1. SỬ DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƢỢNG
Định luật bảo toàn khối lƣợng: “Tổng khối lƣợng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối
lƣợng các chất tạo thành trong phản ứng”.
Có thể bao gồm khối lƣợng của phần không tham gia phản ứng hoặc phần chất dƣ nếu trƣớc và
sau phản ứng không bị thất thoát hay lấy ra. Khi cô cạn dung dịch thì khối lƣợng muối thu đƣợc bằng
tổng khối lƣợng các cation kim loại và anion gốc axit.
Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X
nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu đƣợc 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc)
có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính giá trị m.
A. 105,6 g.
B. 35,2 g.
C. 70,4 g.
D. 140,8 g.
Hƣớng dẫn giải
Các phản ứng khử sắt oxit có thể xảy ra:
3Fe2O3 + CO -> 2Fe3O4 + CO2
(1)
Fe3O4 + CO -> 3FeO + CO2 (2)
FeO + CO -> Fe + CO2
(3)
Chất rắn A có thể gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 hoặc ít hơn, nhƣng số mol CO phản ứng bằng số
mol CO2 tạo thành. Khí B chắc chắn gồm CO dƣ và CO2 có khối lƣợng mol MB = 2.20,4 = 40,8 g/mol và
số mol là nB = 11,2 / 22,4 = 0,5. Gọi x là số mol của CO2 ta có:
44x + 28(0,5 – x) = 0,5.40,8 = 20,4 → x = 0,4.
Theo ĐLBTKL ta có: m + mCO = mA + mcacbonic.
→ m = 64 + 0,4.44 – 0,4.28 = 70,4 g. (Đáp án C)
Ví dụ 2: Đun 132,8 gam hỗn hợp gồm 3 rƣợu no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140°C thu đƣợc hỗn hợp các


ete có số mol bằng nhau và có khối lƣợng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là
A. 0,1 mol.
B. 0,15 mol.
C. 0,4 mol.
D. 0,2 mol.
Hƣớng dẫn giải
Cứ 3 loại rƣợu tách nƣớc ở điều kiện trên thì tạo thành 6 loại ete và tách ra 6 phân tử H2O.
Theo ĐLBTKL: mnƣớc = mrƣợu – mete = 132,8 – 111,2 = 21,6 g
→ nnƣớc = 21,6/18 = 1,2 mol
Mặt khác cứ hai phân tử rƣợu thì tạo ra một phân tử ete và một phân tử H2O do đó số mol H2O luôn bằng
số mol ete, suy ra số mol mỗi ete là 1,2/6 = 0,2 mol. (Đáp án D)
Ví dụ 3: Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 63%. Sau phản
ứng thu đƣợc dung dịch A và 11,2 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Tính nồng độ phần trăm các chất có trong
dung dịch A.
A. 36,66% và 28,48%.
B. 27,19% và 21,12%.
C. 27,19% và 72,81%.
D. 78,88% và 21,12%.
Hƣớng dẫn giải
Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
nkhí = 0,5 mol → naxit = nkhí + ne = 1 mol.
với ne là số mol electron mà chất ôxi hóa đã nhận, ne = nkhí = 0,5 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lƣợng:
mdd = mkl + mdd acid – mkhí = 12 + 1.63/0,63 – 46.0,5 = 89 gam.
ìï 56x + 64y = 12
ìï x = 0,1
Đặt nFe = x mol, nCu = y mol ta có: ïí
→ ïí
ïïî 3x + 2y = 0,5

ïïî y = 0,1
%mmuối sắt = 0,1.242/89 = 27,19%
%mmuối đồng = 0,1.188/89 = 21,12%
Đáp án B.
Ví dụ 4: Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp các muối cacbonat của ba kim loại hóa trị không đổi trong
dung dịch HCl. Sau phản ứng thu đƣợc 4,48 lít khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch thu đƣợc bao nhiêu gam
muối khan?
A. 13 gam.
B. 15 gam.
C. 26 gam.
D. 30 gam.
Hƣớng dẫn giải
Trang 1


H
D25
Giả sử các kim loại đƣợc viết chung công thức và hóa trị trung bình n. Bài toán này không phụ thuộc số
lƣợng muối ban đầu cũng nhƣ hóa trị kim loại.
M2(CO3)n + 2nHCl → 2MCln + nCO2 + nH2O.
Số mol CO2 = 4,48 / 22,4 = 0,2.
Không phụ thuộc n ta luôn có nHCl = 2nCacbonic = 2nnƣớc = 0,4 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lƣợng:
23,8 + 0,4.36,5 = msp muối + 0,2.44 + 0,2.18
→ mmuối = 26 gam. (Đáp án C)
Ví dụ 5: Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO2)2, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn
toàn A ta thu đƣợc chất rắn B gồm CaCl2, KCl và 17,472 lít khí (ở đktc). Cho chất rắn B tác dụng với 360
ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu đƣợc kết tủa C và dung dịch D. Lƣợng KCl trong dung dịch D
nhiều gấp 22/3 lần lƣợng KCl có trong A. Phần trăm khối lƣợng KClO3 có trong A là
A. 47,83%.

B. 56,72%.
C. 54,67%.
D. 58,55%.
Hƣớng dẫn giải
Khí thu đƣợc là O2 có số mol = 17,472/22,4 = 0,78 mol.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lƣợng:
mA = mB + mkhí → mB = 83,68 – 32.0,78 = 58,72 gam.
Cho chất rắn B tác dụng với 0,18 mol K2CO3 tạo 0,18 mol CaCO3 và 0,36 mol KCl.
Nên có 0,18 mol CaCl2 trong B.
khối lƣợng KCl trong B là mKCl (B) = mB – mCanxi clorua = 58,72 – 0,18.111 = 8,74 gam.
khối lƣợng KCl trong D là mKCl (D) = 8,74 + 0,36.74,5 = 65,56 g.
Theo đề bài khối lƣợng KCl trong A là mKCl = (3/22).65,56 = 8,94 gam.
khối lƣợng KCl sinh ra từ KClO3 là mKCl (1) = mKCl (B) – mKCl (A) = 38,74 – 8,94 = 29,8 gam.
Số mol KClO3 = nKCl (1) = 29,8 / 74,5 = 0,4 mol
→ khối lƣợng KClO3 = 0,4.122,5 = 49 g.
Phần trăm khối lƣợng của KClO3 = 49/83,68 = 58,55%.
Đáp án D.
Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O cần 1,904 lít O 2 (đktc) thu đƣợc CO2
và hơi nƣớc theo tỉ lệ thể tích 4 : 3. Xác định công thức phân tử của A biết tỉ khối của A so với không khí
nhỏ hơn 7.
A. C8H12O5.
B. C4H8O2.
C. C8H12O3.
D. C6H12O6.
Hƣớng dẫn giải
1,88 g A + 0,085 mol O2 → 4a mol CO2 + 3a mol H2O.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lƣợng:
mcacbonic + mnƣớc = 1,88 + 0,085.32 = 46 g
→ 44.4a + 18.3a = 46 → a = 0,02 mol.
Trong A có: nC = 4a = 0,08 mol; nH = 3a.2 = 0,12 mol;

Áp dụng bảo toàn nguyên tố O ta có nO = 4a.2 + 3a – 0,085.2 = 0,05.
→ nC : nH : nO = 0,08 : 0,12 : 0,05 = 8 : 12 : 5
Vậy công thức của chất hữu cơ A là C8H12O5 có MA < 7.29. (Đáp án A)
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƢỢNG
Câu 1. Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lƣợng vừa đủ dung dịch HCl thu đƣợc 7,84 lít
khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu
đƣợc lƣợng muối khan là
A. 31,45 g.
B. 33,99 g.
C. 19,025 g.
D. 56,3 g.
Câu 2. Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức, bậc một tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1,2 M thì thu
đƣợc 18,504 gam muối. Thể tích dung dịch HCl phải dùng là
A. 0,8 lít.
B. 0,08 lít.
C. 0,4 lít.
D. 0,04 lít.
Câu 3. Trộn 8,1 gam bột Al với 48 gam bột Fe2O3 rồi cho tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện
không có không khí, kết thúc thí nghiệm lƣợng chất rắn thu đƣợc là
A. 61,5 gam.
B. 56,1 gam.
C. 65,1 gam.
D. 51,6 gam.
Trang 2


H
D25
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 10,0 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại (đứng trƣớc H trong dãy điện hóa) bằng
dung dịch HCl dƣ thu đƣợc 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đƣợc lƣợng muối

khan là
A. 1,71 g.
B. 17,1 g.
C. 13,55 g.
D. 34,2 g.
Câu 5. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và Na2CO3 thu đƣợc 11,6 gam chất rắn và
2,24 lít khí (đktc). Hàm lƣợng CaCO3 trong X là
A. 6,25%.
B. 8,62%.
C. 50,2%.
D. 62,5%.
Câu 6. Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA ở hai chu kỳ liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl dƣ
thu đƣợc 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối tan. Tên hai kim loại và khối lƣợng m là
A. 11,0 g; Li và Na. B. 18,6 g; Li và Na. C. 18,6 g; Na và K. D. 12,7 g; Na và K.
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 18 gam FeS2 và cho toàn bộ lƣợng khí SO2 sinh ra vào 2 lít dung dịch của
Ba(OH)2 0,125M. Khối lƣợng muối tạo thành là
A. 57,40 g.
B. 56,35 g.
C. 59,17 g.
D. 58,35 g.
Câu 8. Hòa tan 33,75 gam một kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng, dƣ thu đƣợc 16,8 lít khí X (đktc)
gồm hai khí không màu hóa nâu trong không khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 17,8. Nếu dùng dung dịch
HNO3 2M và lấy dƣ 25% thì thể tích dung dịch cần lấy là
A. 3,15 lít.
B. 3,00 lít.
C. 3,35 lít.
D. 3,45 lít.
Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 15,9 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Al, Mg và Cu bằng dung dịch HNO3 thu
đƣợc 6,72 lít khí NO và dung dịch X. Đem cô cạn dung dịch X thu đƣợc bao nhiêu gam muối khan?
A. 77,1 g.

B. 71,7 g.
C. 17,7 g.
D. 53,1 g.
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa
đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu đƣợc khi cô cạn dung dịch có khối lƣợng là
A. 6,81 g.
B. 4,81 g.
C. 3,81 g.
D. 5,81 g.
ĐÁP ÁN:
1A
2B
3B
4B
5D
6B
7D
8B
9B
10A
Phƣơng pháp 2. PHƢƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ
Phƣơng pháp bảo toàn nguyên tố là bảo toàn khối lƣợng một nguyên tố qua nhiều phản ứng, do đó
số mol quy ra nguyên tử của nguyên tố đó cũng không thay đổi, phƣơng pháp này rất phù hợp với việc giải
các dạng bài toán hóa học trắc nghiệm.
Ví dụ 1: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần 0,05 mol H2. Mặt khác hòa
tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc dƣ thu đƣợc thể tích khí SO2 (sản phẩm
khử duy nhất) ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 448 ml.
B. 224 ml.
C. 336 ml.

D. 112 ml.
Hƣớng dẫn giải
Thực chất phản ứng khử các oxit là hidro lấy Oxi và biến thành nƣớc.
H2 + O → H2O.
→ nO = 0,05 mol. Vậy các oxit đƣợc tạo thành từ lƣợng sắt ban đầu là
nFe = (3,04 – 0,05.16) / 56 = 0,04 mol
Khi tác dụng với acid sunfuric đặc dƣ sắt đều lên hóa trị 3 tức là tổng cộng các nguyên tử sắt đã nhƣờng
3e nếu tính luôn số e sắt nhƣờng khi liên kết với Oxi. Gọi a là số mol của SO2.
→ 3.0,04 = 0,05.2 + a.2 → a = 0,01 mol
V = 224 ml. (Đáp án B)
Ví dụ 2: Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 đi qua một ống đựng 16,8 gam hỗn hợp 3 oxit:
CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu đƣợc m gam chất rắn và một hỗn
hợp khí và hơi nặng hơn khối lƣợng của hỗn hợp V là 0,32 gam. Tính V và m.
A. 0,224 lít và 14,48 gam.
B. 0,448 lít và 18,46 gam.
C. 0,112 lít và 12,28 gam.
D. 0,448 lít và 16,48 gam.
Hƣớng dẫn giải
Thực chất phản ứng khử các oxit trên là lấy đi Oxi và mỗi phân tử CO hoặc H2 đều chỉ lấy một nguyên tử
O. Khối lƣợng hỗn hợp khí tạo thành nặng hơn hỗn hợp khí ban đầu chính là khối lƣợng của nguyên tử O
trong các oxit tham gia phản ứng.
→ mO = 0,32 gam. → nO = 0,32/16 = 0,02 mol.
→ nCO + nhidro = 0,02 mol. → V = 0,448 lít
Trang 3


H
D25
Áp dụng định luật bảo toàn khối lƣợng ta có:
moxit = m + 0,32

→ 16,8 = m + 0,32 → m = 16,48 gam.
Đáp án D.
Ví dụ 3: Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dƣ), nung nóng. Sau khi phản ứng
hoàn toàn, khối lƣợng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu đƣợc có tỉ khối đối với hiđro
là 15,5. Giá trị của m là
A. 0,92 gam.
B. 0,32 gam.
C. 0,64 gam.
D. 0,46 gam.
Hƣớng dẫn giải
CnH2n+1CH2OH + CuO -> CnH2n+1CHO + Cu (r) + H2O.
Khối lƣợng chất rắn trong bình giảm chính là số gam nguyên tử O trong CuO phản ứng.
mO = 0,32 g → nO = 0,32/16 = 0,02 mol
Hỗn hợp hơi gồm hai sản phẩm có cùng số mol là 0,02. Hỗn hợp hơi có tổng số mol là 0,04.
khối lƣợng mol hỗn hợp M = 2.15,5 = 31
→ mhh hơi = 31.0,04 = 1,24 gam.
mancol + 0,32 = mhh hơi → mancol = 1,24 – 0,32 = 0,92 gam. (Đáp án A)
Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O 2 (ở đktc), thu đƣợc
0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
A. 8,96 lít.
B. 11,2 lít.
C. 6,72 lít.
D. 4,48 lít.
Hƣớng dẫn giải
Axit cacboxylic đơn chức có thể đặt là RCOOH.
Tổng số mol nguyên tử O trƣớc phản ứng và sau phản ứng nhƣ nhau. Gọi a là số mol O2 phản ứng với
acid. → 2a + 2nacid = 2ncacbonic + nnƣớc.
→ a = (2.0,3 + 0,2 – 2.0,1)/2 = 0,3 mol
→ V = 6,72 lít. (Đáp án C)
Ví dụ 5: (A 2007) Cho 4,48 lít CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến

khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu đƣợc sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của
oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
A. FeO và 75%.
B. Fe2O3 và 75%.
C. Fe2O3 và 65%.
D. Fe3O4 và 65%.
Hƣớng dẫn giải
FexOy + yCO → xFe + yCO2
Khí thu đƣợc có M = 40 → gồm 2 khí CO2 và CO dƣ.
Theo quy tắc đƣờng chéo ta có ncacbonic : nCO = 3 : 1 → %Vcacbonic = 75%
nCO (pƣ) = 0,75.4,48/22,4 = 0,15.
nCO (pƣ) = nO = 0,15 mol → mO = 0,15.16 = 2,4 g.
mFe = 8 – 2,4 = 5,6 gam → nFe = 0,1 mol.
nFe : nO = 0,1 : 0,15 = 2 : 3 → Fe2O3. (Đáp án B)
Ví dụ 6: Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hóa hoàn toàn 28,6 gam A bằng oxi dƣ thu đƣợc 44,6
gam hỗn hợp oxit B. Hòa tan hết B trong dung dịch HCl thu đƣợc dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu
đƣợc hỗn hợp muối khan là
A. 99,6 g.
B. 49,8 g.
C. 74,7 g.
D. 100,8 g.
Hƣớng dẫn giải
Gọi M là kim loại đại diện cho ba kim loại trên với hóa trị là n.
4M + nO2 → 2M2On
(1)
M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O (2)
Có thể thấy ban đầu có bao nhiêu kim loại với hóa trị bất kỳ đều có nHCl = 4 lần số mol O2 = 2nO.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lƣợng → mO = 44,6 – 28,6 = 16 gam.
→ nO = 1,0 mol → nHCl = 2,0 mol → số mol gốc Cl– trong muối là 2,0.
→ mmuối = mkl + mgốc acid = 28,6 + 2.35,5 = 99,6 gam. (Đáp án A)

Ví dụ 7: Đun hai rƣợu đơn chức với H2SO4 đặc, 140°C đƣợc hỗn hợp ba ete. Lấy 0,72 gam một trong ba
ete đem đốt cháy hoàn toàn thu đƣợc 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Hai rƣợu đó là
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C2H5OH và C4H9OH.
D. CH3OH và C3H5OH.
Trang 4


H
D25
Hƣớng dẫn giải
Đặt công thức tổng quát của một trong ba ete là CxHyO, ta có khối lƣợng từng nguyên tố là
mC = 1,76.12/44 = 0,48 gam; mH = 0,72.2/18 = 0,08 gam
→ mO = 0,72 – 0,48 – 0,08 = 0,16 gam.
→ nC : nH : nO = x : y : 1 = 0,04 : 0,08 : 0,01 = 4 : 8 : 1.
Công thức phân tử của một trong ba ete là C4H8O.
Vì nhóm chức ancol không thể nằm gần nối đôi nên công thức cấu tạo là CH3–O–CH2–CH=CH2.
Vậy hai ancol đó là CH3OH và CH2=CH–CH2–OH. (Đáp án D)
BÀI TẬP VẬN DỤNG PHƢƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và 0,1mol Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dƣ
thu đƣợc dung dịch A và khí B không màu, hóa nâu trong không khí. Dung dịch A cho tác dụng với dung
dịch NaOH dƣ thu đƣợc kết tủa. Lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lƣợng không đổi thu
đƣợc chất rắn có khối lƣợng là
A. 23,0 g.
B. 32,0 g.
C. 16,0 g.
D. 48,0 g.
Câu 2. Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe2O3 đun nóng, sau phản ứng thu đƣợc hỗn hợp rắn X
gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc, nóng thu đƣợc dung dịch Y. Cô cạn

dung dịch Y, lƣợng muối khan thu đƣợc là
A. 20 gam.
B. 32 gam.
C. 40 gam.
D. 48 gam.
Câu 3. Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc). Khối lƣợng sắt
thu đƣợc là
A. 5,6 g.
B. 6,72 g.
C. 16,0 g.
D. 11,2 g.
Câu 4. Đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon X thu đƣợc 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Thể tích O2 đã
tham gia phản ứng cháy (đktc) là
A. 5,60 lít.
B. 2,80 lít.
C. 4,48 lít.
D. 3,92 lít.
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl thu đƣợc 2,24 lít khí
H2 ở đktc và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng dung dịch NaOH dƣ, lọc lấy kết tủa, nung trong
không khí đến khối lƣợng không đổi thu đƣợc 24 gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 13,6 g.
B. 17,6 g.
C. 21,6 g.
D. 29,6 g.
Câu 6. Hỗn hợp X gồm Mg và Al2O3. Cho 3 gam X tác dụng với dung dịch HCl dƣ giải phóng V lít khí
(đktc). Dung dịch thu đƣợc cho tác dụng với dung dịch NH3 dƣ, lọc và nung kết tủa đƣợc 4,12 gam bột
oxit. V có giá trị là
A. 1,12 lít.
B. 1,344 lít.
C. 1,568 lít.

D. 2,016 lít.
Câu 7. Hỗn hợp A gồm Mg, Al, Fe, Zn. Cho 2 gam A tác dụng với dung dịch HCl dƣ giải phóng 0,1 gam
khí. Cho 2 gam A tác dụng với khí clo dƣ thu đƣợc 5,763 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lƣợng của
Fe trong A là
A. 8,4%.
B. 16,8%.
C. 19,2%.
D. 22,4%.
Câu 8. (A 2007) Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi trong
không khí (trong không khí Oxi chiếm 20% thể tích), thu đƣợc 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O.
Thể tích không khí ở (đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lƣợng khí thiên nhiên trên là
A. 70,0 lít.
B. 78,4 lít.
C. 84,0 lít.
D. 56,0 lít.
Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 kim loại X và Y bằng dung dịch HCl thu đƣợc dung dịch A và khí
H2. Cô cạn dung dịch A thu đƣợc 5,71 gam muối khan. Hãy tính thể tích khí H2 thu đƣợc ở đktc.
A. 0,56 lít.
B. 0,112 lít.
C. 0,224 lít
D. 0,448 lít
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y gồm C2H6, C3H4 và C4H8 thì thu đƣợc 12,98 gam CO2 và
5,76 gam H2O. Vậy m có giá trị là
A. 1,48 g.
B. 8,14 g.
C. 4,18 g.
D. 16,04 g.
ĐÁP ÁN
1D
2C

3C
4D
5C
6C
7B
8A
9C
10C
Phƣơng pháp 3. PHƢƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON
Khi có nhiều chất oxi hóa, chất khử trong một hỗn hợp phản ứng (nhiều phản ứng hoặc phản ứng
qua nhiều giai đoạn) thì tổng số electron của các chất khử cho phải bằng tổng số electron mà các chất oxi
Trang 5


H
D25
hóa nhận. Ta chỉ cần nhận định đúng trạng thái đầu và trạng thái cuối của các chất oxi hóa hoặc chất khử,
thậm chí không cần quan tâm đến việc cân bằng các phƣơng trình phản ứng.
Ví dụ 1: Oxi hóa 0,728 gam bột Fe trong không khí ta thu đƣợc 1,016 gam hỗn hợp A gồm các chất rắn.
Hòa tan hỗn hợp A bằng dung dịch axit nitric loãng dƣ. Tính thể tích khí NO duy nhất bay ra (ở đktc).
A. 2,24 ml.
B. 22,4 ml.
C. 33,6 ml.
D. 44,8 ml.
Hƣớng dẫn giải
Sản phẩm oxi hóa lần đầu có thể gồm các oxit sắt và sắt có dƣ nhƣng không ảnh hƣởng đến kết quả.
Các phản ứng với HNO3 dƣ đều cho muối sắt III nitrat.
Ta nhận thấy tất cả Fe ban đầu bị oxi hóa thành Fe+3, còn N+5 bị khử thành N+2, O2 bị khử thành 2O–2.
nFe = 0,728 / 56 = 0,013
nO = (1,016 – 0,728) / 16 = 0,018

Gọi n là số mol khí NO bay ra
Ta có phƣơng trình bảo toàn electron là
3n + 0,018.2 = 0,013.3 → n = 0,001 mol;
VNO = 0,0224 lít = 22,4 ml. (Đáp án B)
Ví dụ 2: Trộn 0,81 gam bột nhôm với hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO rồi đốt nóng không có không khí thu
đƣợc hỗn hợp A. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 dƣ đun nóng thu đƣợc V lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,224 lít.
B. 0,672 lít.
C. 2,24 lít.
D. 6,72 lít.
Hƣớng dẫn giải
Ở đây các oxit đều có kim loại đạt số oxi hóa cao nhất, sau khi nhôm đẩy các kim loại ra rồi tác dụng
HNO3 dƣ thì các kim loại đó lại đạt số oxi hóa cao nhất. Nhƣ vậy toàn bộ electron nhƣờng đều có nguồn
gốc từ Al.
Thực chất các oxit chỉ đóng vai trò trung gian cho quá trình cho và nhận electron của Al và N.
nAl = 0,81/27 = 0,03 mol
Al → Al3+ + 3e.
N+5 + 3e → N+2.
3nAl = 3nNO → nNO = nAl = 0,03 → VNO = 0,672 lít. (Đáp án D)
Ví dụ 3: Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (có cùng số mol) vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và
AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu đƣợc chất rắn A gồm 3 kim loại. Hòa tan hoàn toàn chất rắn A vào
dung dịch HCl dƣ thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn không tan B. Nồng độ CM
của Cu(NO3)2 và của AgNO3 lần lƣợt là
A. 2,0M và 1,0M.
B. 1,0M và 2,0M.
C. 0,2M và 0,1M.
D. Kết quả khác.
Hƣớng dẫn giải
Ta có: nAl = nFe = 8,3 / (56 + 27) = 0,1.

Đặt nbạc nitrat = x mol và nđồng nitrat = y mol
Chất rắn A gồm 3 kim loại: Fe, Ag, Cu. → Fe chƣa phản ứng hoặc còn dƣ. Hỗn hợp hai muối hết.
Quá trình oxi hóa:
Al → Al3+ + 3e;
Fe → Fe2+ + 2e;
Tổng số mol e nhƣờng là 0,5 mol.
Quá trình khử:
Ag+ + 1e → Ag;
Cu2+ + 2e → Cu;
2H+ + 2e → H2;
nkhí = 1,12/22,4 = 0,05 mol
Tổng số e mol nhận bằng (x + 2y + 0,1).
Theo định luật bảo toàn electron, ta có phƣơng trình:
x + 2y + 0,1 = 0,5
(1)
Mặt khác, chất rắn B không tan là Ag: x mol; Cu: y mol.
→ 108x + 64y = 28 (2)
Giải hệ (1), (2) ta đƣợc: x = 0,2 mol; y = 0,1 mol.
[AgNO3] = 0,2/0,1 = 2,0M; [Cu(NO3)2] = 0,1/0,1 = 1,0M. (Đáp án B)
Ví dụ 4: Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4
đặc thu đƣợc 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm khối lƣợng của Al và Mg trong X lần lƣợt

Trang 6


H

D25
A. 63% và 37%.
B. 36% và 64%.

C. 50% và 50%.
D. 46% và 54%.
Hƣớng dẫn giải
Đặt nMg = x mol; nAl = y mol. Ta có:
24x + 27y = 15.
(1)
Quá trình oxi hóa:
Mg → Mg2+ + 2e
Al → Al3+ + 3e
Tổng số mol e nhƣờng bằng (2x + 3y).
Quá trình khử:
N+5 + 3e → N+2
2N+5 + 2.4e → 2N+1.
+5
+4
N + 1e → N
S+6 + 2e → S+4.
Tổng số mol e nhận bằng 1,4 mol.
Theo định luật bảo toàn electron:
2x + 3y = 1,4
(2)
Giải hệ (1), (2) ta đƣợc: x = 0,4 mol; y = 0,2 mol.
%Al, %Mg = 36%, 64%.
Đáp án B.
Ví dụ 5: Trộn 60 gam bột Fe với 30 gam bột lƣu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí) thu đƣợc chất
rắn A. Hòa tan A bằng dung dịch axit HCl dƣ đƣợc dung dịch B và khí C và chất rắn D. Đốt cháy khí C
và chất rắn D cần V lít O2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. V có giá trị là
A. 11,2 lít.
B. 21 lít.
C. 33 lít.

D. 49 lít.
Hƣớng dẫn giải
Khí C là hỗn hợp H2S và H2; chất rắn D là S dƣ do phản ứng không hoàn toàn. Đốt C và D thu đƣợc SO2
và H2O. Kết quả cuối cùng của quá trình phản ứng là Fe và S nhƣờng e, còn O2 thu e.
H2S và H2 chỉ là sản phẩm trung gian. Kết quả này không phụ thuộc hiệu suất phản ứng lƣu hóa sắt.
Fe → Fe2+ + 2e
S → S+4 + 4e
nFe = 60/56 = 15/14
nS = 30/32 = 15/16
Gọi số mol O2 là x mol.
O2 + 4e → 2O–2.
Ta có: 4x = 2.15/14 + 4.15/16 → x = 165/112.
→ V = 22,4.165/112 = 33 lít. (Đáp án C)
Ví dụ 6: Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu đƣợc hỗn hợp khí
gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Khối lƣợng muối tạo ra trong dung dịch là
A. 10,08 g.
B. 6,59 g.
C. 5,69 g.
D. 5,96 g.
Hƣớng dẫn giải
Khi cho kim loại hoặc hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch axit HNO3 tạo hỗn hợp 2 khí NO và NO2
thì số mol e nhận là ne = 0,01.3 + 0,04 = 0,07
Cứ 1 mol e nhận thì tạo 1 mol ion nitrat vì lƣợng ion nitrat bằng lƣợng điện tích trong ion kim loại, tức là
bằng lƣợng e nhƣờng nhận.
mmuối = mkl + mnitrat = 1,35 + 0,07.62 = 5,69 gam.
Ví dụ 7: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu đƣợc 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong
dung dịch HNO3 (dƣ), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 2,52 g.
B. 2,22 g.
C. 2,62 g.

D. 2,32 g.
Hƣớng dẫn giải
m gam Fe + O2 → 3 gam X → 0,025 mol NO.
Cho e: Fe → Fe3+ + 3e
nFe = m/56 → ne = 3m/56
Nhận e: O2 + 4e → 2O2–;
N+5 + 3e → N+2.
Vì bảo toàn khối lƣợng nên mO = 3 – m → nO = (3 – m) / 16.
2(3 - m)
3m
Ta có phƣơng trình:
=
+ 0,025.3
16
56
→ m = 2,52 g. (Đáp án A)
Trang 7


H
D25
Ví dụ 8: Hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B đứng trƣớc H trong dãy điện hóa và có hóa trị không đổi
trong các hợp chất. Chia m gam X thành hai phần bằng nhau. Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch
chứa axit HCl và H2SO4 loãng tạo ra 3,36 lít khí H2. Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thu
đƣợc V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V

A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít.

Hƣớng dẫn giải
Theo (1): Số mol e của M cho bằng số mol e của H+ nhận tạo thành H2;
Theo (2): Số mol e của M cho bằng số mol e của N+5 nhận để tạo thành NO.
Vậy số mol e nhận của H+ bằng số mol e nhận của N+5.
2H+ + 2e → H2 và N+5 + 3e → N+2.
nkhí hidro = 0,15 mol → nNO = 2.0,15.3 = 0,1 mol
→ VNO = 0,1.22,4 = 2,24 lít. (Đáp án A)
Ví dụ 9: Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu vào 2 lít dung dịch HNO3 phản ứng vừa đủ thu đƣợc 1,792 lít khí X
(đktc) gồm N2 và NO2 có tỉ khối hơi so với He bằng 9,25. Nồng độ mol của HNO3 trong dung dịch đầu là
A. 0,28M.
B. 1,40M.
C. 1,70M.
D. 1,20M.
Hƣớng dẫn giải
Ta có: MX = 9,25.4 = 37 là trung bình cộng khối lƣợng phân tử của hai khí N2 và NO2 nên:
Số mol N2 và NO2 bằng nhau và bằng 0,04
Tổng số mol e nhận = 0,04 + 0,04.10 = 0,44 mol
Kim loại nhƣờng bao nhiêu electron thì cũng nhận bấy nhiêu gốc ion nitrat để tạo muối.
Bảo toàn nguyên tố N ta có nacid (pƣ) = ne + 2nkhí nitơ + nnitơ đioxit = 0,44 + 0,08 + 0,04 = 0,56 mol
[HNO3] = 0,56/2 = 0,28 M (Đáp án A)
Ví dụ 10: Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4 tham
gia phản ứng, tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X duy nhất là
A. SO2.
B. S.
C. H2S.
D. SO3.
Hƣớng dẫn giải
Dung dịch H2SO4 đặc vừa là chất oxi hóa vừa là môi trƣờng.
Gọi a là số oxi hóa của S trong X.
Mg → Mg2+ + 2e

S+6 + (6 – a)e → Sa.
Tổng số mol H2SO4 đã dùng là: 0,5 mol
Số mol H2SO4 đã dùng để tạo muối bằng số mol Mg = 9,6 : 24 = 0,4
Số mol H2SO4 đã dùng để oxi hóa Mg là 0,5 – 0,4 = 0,1 mol.
Ta có: 0,1.(6 – a) = 0,4.2 → x = –2. Vậy X là H2S. (Đáp án C)
BÀI TẬP VẬN DỤNG PHƢƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu đƣợc hỗn hợp gồm 0,015 mol
khí N2O và 0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là
A. 13,5 g.
B. 1,35 g.
C. 0,81 g.
D. 8,10 g.
Câu 2. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau khi
kết thúc thí nghiệm thu đƣợc chất rắn B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ hấp thụ vào
dung dịch Ca(OH)2 dƣ, thì thu đƣợc 4,6 gam kết tủa. Phần trăm khối lƣợng FeO trong hỗn hợp A là
A. 68,03%.
B. 13,03%.
C. 31,03%.
D. 68,97%.
Câu 3. Một hỗn hợp gồm hai bột kim loại Mg và Al đƣợc chia thành hai phần bằng nhau. Phần 1: cho tác
dụng với HCl dƣ thu đƣợc 3,36 lít H2. Phần 2: hòa tan hết trong HNO3 loãng dƣ thu đƣợc V lít một khí
không màu, hóa nâu trong không khí (các thể tích khí đều đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 5,6 lít.
Câu 4. Dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ. Lấy một lƣợng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al;
0,05 mol Fe cho vào 100 ml dung dịch X cho tới khí phản ứng kết thúc thu đƣợc chất rắn Y chứa 3 kim
loại. Cho Y vào HCl dƣ giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ mỗi muối là
A. 0,3M.

B. 0,4M.
C. 0,42M.
D. 0,45M.
Câu 5. Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dƣ đƣợc 896 ml hỗn hợp gồm NO và NO2 có tỉ
khối so với hidro là 21. Tính tổng khối lƣợng muối nitrat sinh ra (khí ở đktc).
Trang 8


H

D25

A. 9,41 g.
B. 10,08 g.
C. 5,07 g.
D. 8,15 g.
Câu 6. Hòa tan hết 4,43 gam hỗn hợp Al và Mg trong HNO3 loãng thu đƣợc dung dịch A và 1,568 lít
(đktc) hỗn hợp hai khí (đều không màu) có khối lƣợng 2,59 gam trong đó có một khí bị hóa thành màu
nâu trong không khí. Tính số mol HNO3 đã phản ứng.
A. 0,51 mol.
B. A. 0,45 mol.
C. 0,55 mol.
D. 0,49 mol.
Câu 7. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm ba kim loại bằng dung dịch HNO3 thu đƣợc 1,12 lít hỗn hợp
khí D (đktc) gồm NO2 và NO. Tỉ khối hơi của D so với hiđro bằng 18,2. Tính thể tích tối thiểu dung dịch
HNO3 37,8% (d = 1,242 g/ml) cần dùng.
A. 20,18 ml.
B. 11,12 ml.
C. 21,47 ml.
D. 36,7 ml.

Câu 8. Hòa tan 6,25 gam hỗn hợp Zn và Al vào 275 ml dung dịch HNO3 thu đƣợc dung dịch A, chất rắn B
gồm các kim loại chƣa tan hết cân nặng 2,516 gam và 1,12 lít hỗn hợp khí D (ở đktc) gồm NO và NO2. Tỉ
khối của hỗn hợp D so với H2 là 16,75. Tính nồng độ mol/l của HNO3 và tính khối lƣợng muối khan thu
đƣợc khi cô cạn dung dịch sau phản ứng.
A. 0,65M và 11,794 gam.
B. 0,65M và 12,35 gam.
C. 0,75M và 11,794 gam.
D. 0,55M và 12,35 gam.
Câu 9. Đốt cháy 5,6 gam bột Fe trong bình đựng O2 thu đƣợc 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và
Fe. Hòa tan hết lƣợng hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 thu đƣợc V lít hỗn hợp khí B gồm NO và NO2.
Tỉ khối của B so với H2 bằng 19. Thể tích V (ở đktc) là
A. 672 ml.
B. 336 ml.
C. 448 ml.
D. 896 ml.
Câu 10. Cho a gam hỗn hợp A gồm oxit FeO, CuO, Fe2O3 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lƣợng
vừa đủ là 250 ml dung dịch HNO3 khi đun nóng nhẹ, thu đƣợc dung dịch B và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí C
gồm NO2 và NO có tỉ khối so với hiđro là 20,143. Giá trị của a là
A. 74,88 g.
B. 52,35 g.
C. 61,79 g.
D. 72,35 g.
ĐÁP ÁN:
1B
2B
3A
4B
5C
6D
7C

8A
9D
10A
Phƣơng pháp 4. SỬ DỤNG PHƢƠNG TRÌNH ION.
Đôi khi có một số bài tập không thể giải theo các phƣơng trình phân tử đƣợc mà phải giải dựa vào
phƣơng trình ion. Việc giải bài toán hóa học bằng phƣơng pháp ion giúp chúng ta hiểu kỹ hơn về bản
chất của các phƣơng trình hóa học. Từ một phƣơng trình ion có thể đúng với rất nhiều phƣơng trình phân
tử. Ví dụ phản ứng của Cu kim loại với hỗn hợp dung dịch NaNO3 và dung dịch H2SO4 loãng cũng giống
nhƣ Cu tác dụng với HNO3 loãng.
3Cu + 8H+ + 2NO3– → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vào dung
dịch Y gồm (HCl và H2SO4 loãng) dƣ thu đƣợc dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO3)2 1M vào
dung dịch Z cho tới khi ngừng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thoát
ra ở đktc lần lƣợt là
A. 25 ml; 1,12 lít.
B. 0,5 lít; 22,4 lít.
C. 50 ml; 2,24 lít.
D. 50 ml; 1,12 lít.
Hƣớng dẫn giải
Quy hỗn hợp 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol FeO thành 0,1 mol Fe3O4.
Hỗn hợp X gồm: 0,2 mol Fe3O4; 0,1 mol Fe tác dụng với dung dịch Y.
Fe3O4 + 8H+ → Fe2+ + 2Fe3+ + 4H2O.
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2.
Dung dịch Z: 0,3 mol Fe2+ + Cu(NO3)2 + H+ dƣ.
Phƣơng trình ion: 3Fe2+ + NO3– + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O.
VNO = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Số mol Cu(NO3)2 = 0,5 số mol ion nitrat = 0,05
→ Vdd = 0,05/1 = 0,05 lít = 50 ml. (Đáp án C)
Ví dụ 2: Hòa tan 0,1 mol Cu kim loại trong 120 ml dung dịch X gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi
phản ứng kết thúc thu đƣợc V lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là

A. 1,344 lít.
B. 1,49 lít.
C. 0,672 lít.
D. 1,12 lít.
Hƣớng dẫn giải
Số mol ban đầu: 0,12 mol HNO3; 0,06 mol H2SO4.
→ Số mol H+ = 0,24 mol và ion nitrat = 0,12 mol.
Trang 9


H
D25
Phƣơng trình ion:
3Cu + 8H+ + 2NO3– → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O.
Cu dƣ, H+ hết, ion nitrat dƣ. Số mol NO = 0,06.
→ VNO = 0,06.22,4 = 1,344 lít. (Đáp án A)
Ví dụ 3: Dung dịch X chứa dung dịch NaOH 0,2M và dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Sục 7,84 lít khí CO2 (ở
đktc) vào 1 lít dung dịch X thì lƣợng kết tủa thu đƣợc là
A. 15 gam.
B. 5 gam.
C. 10 gam.
D. 0 gam.
Hƣớng dẫn giải
Số mol: CO2 = 0,35; NaOH = 0,2; Ca(OH)2 = 0,1; → có 0,4 mol OH– và 0,1 mol Ca2+.
Phƣơng trình ion rút gọn:
CO2 + OH– → HCO3–.
Còn 0,1 mol H+ tiếp tục phản ứng:
HCO3– + OH– → CO32– + H2O.
Số mol ion cacbonat = số mol OH– – số mol CO2 = 0,05
→ mkt = 0,05.100 = 5 gam. (Đáp án B)

Ví dụ 4: Hòa tan hết hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ trong nƣớc đƣợc dung dịch
A và có 1,12 lít H2 bay ra (ở đktc). Cho dung dịch chứa 0,03 mol AlCl3 vào dung dịch A. khối lƣợng kết tủa
thu đƣợc là
A. 0,78 g.
B. 1,56 g.
C. 0,81 g.
D. 2,34 g.
Hƣớng dẫn giải
Phản ứng của kim loại với H2O
2M + 2nH2O → 2M(OH)n + nH2.
số mol OH– = 2 số mol H2 = 0,1
Dung dịch A tác dụng với 0,03 mol dung dịch AlCl3:
Al3+ + 3OH– → Al(OH)3.
Dƣ 0,01 mol OH– tiếp tục hòa tan kết tủa theo phƣơng trình:
Al(OH)3 + OH– → AlO2– + 2H2O.
Số mol kết tủa = 4 số mol Al3+ – số mol OH– = 0,02 mol
Vậy: mkt = 78.0,02 = 1,56 g. (Đáp án B)
Ví dụ 5: Trộn 100 ml dung dịch A gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M vào 100 ml dung dịch B gồm NaHCO3
1M và Na2CO3 1M thu đƣợc dung dịch C. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch D gồm H2SO4 1M và HCl 1M vào
dung dịch C thu đƣợc V lít CO2 (đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dƣ vào dung dịch E
thì thu đƣợc m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lƣợt là
A. 82,4 gam và 2,24 lít.
B. 42,3 gam và 1,12 lít.
C. 43,0 gam và 2,24 lít.
D. 32,4 gam và 5,60 lít.
Hƣớng dẫn giải
Dung dịch C có HCO3–: 0,2 mol; CO32–: 0,2 mol.
Dung dịch D có tổng số mol H+ = 0,3.
Nhỏ từ từ dung dịch C và dung dịch D:
CO32– + H+ → HCO3–.

HCO3– + H+ → H2O + CO2.
Dung dịch E có 0,3 mol HCO3–. Có 0,1 mol CO2 thoát ra → V = 2,24 lít
Tiếp tục cho dung dịch Ba(OH)2 dƣ vào dung dịch E:
Ba2+ + HCO3– + OH– → BaCO3 + H2O
Ba2+ + SO42– → BaSO4.
Tổng khối lƣợng kết tủa: m = 0,3.197 + 0,1.233 = 82,4 gam. (Đáp án A)
Ví dụ 6: Hòa tan hoàn toàn 7,74 gam hỗn hợp gồm Mg, Al bằng 500 ml dung dịch gồm H2SO4 0,28M và
HCl 1M thu đƣợc 8,736 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Thêm V lít dung dịch chứa đồng thời NaOH 1M và
Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch X thu đƣợc lƣợng kết tủa lớn nhất. Khối lƣợng kết tủa là
A. 54,02 g.
B. 53,98 g.
C. 53,62 g.
D. 53,94 g.
Hƣớng dẫn giải
Số mol H2 = 0,39 mol. Theo phƣơng trình ion rút gọn:
Mg + 2H+ → Mg2+ + H2.
(1)
Trang 10


H
D25
+
3+
Al + 3H → Al + (3/2)H2. (2)
Phƣơng trình tạo kết tủa:
Ba2+ + SO42– → BaSO4.
(3)
Mg2+ + 2OH– → Mg(OH)2. (4)
Al3+ + 3OH– → Al(OH)3.

(5)
Để kết tủa đạt lớn nhất thì số mol OH– vừa đủ để kết tủa hết các ion Mg2+ và Al3+. Theo các phƣơng trình
phản ứng (1), (2), (4), (5) ta có: Số mol OH– = số mol H+ = 0,78 mol. → 2V = 0,78 → V = 0,39 lít.
số mol Ba2+ = 0,5V = 0,195 mol > 0,14 mol sunfat → Ba2+ dƣ.
→ mkt = 0,14.233 + 7,74 + 0,78.17 = 53,62 gam. (Đáp án C)
Ví dụ 7: (A 2007) Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và
axit H2SO4 0,5M, thu đƣợc 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung
dịch Y có pH là
A. 1.
B. 6.
C. 7.
D. 2.
Hƣớng dẫn giải
Số mol HCl = 0,25; H2SO4 = 0,125. Tổng số mol H+ = 0,5 mol.
Số mol H2 = 0,2375 mol.
Biết rằng: cứ 2 mol ion H+ → 1 mol H2.
SỐ mol H+ dƣ = 0,5 – 0,475 = 0,025 mol
[H+] = 0,025/0,25 = 0,1M → pH = 1. (Đáp án A)
Ví dụ 8: (B 2007) Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm
H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M, thu đƣợc dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
A. 7.
B. 2.
C. 1.
D. 6.
Hƣớng dẫn giải
Tổng số mol OH– = 0,03.
Tổng số mol H+ = 0,035.
Phƣơng trình ion rút gọn:
H+ + OH– → H2O
Sau phản ứng: Số mol H+ dƣ = 0,035 – 0,03 = 0,005 mol.

Vdd (sau) = 500 ml = 0,5 lít.
[H+] = 0,01 = 10–2 M → pH = 2.
Đáp án B.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1. Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng
độ a mol/l thu đƣợc m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của a và m lần lƣợt là
A. 0,15 và 4,66.
B. 0,15 và 2,33
C. 0,075 và 2,33
D. 0,75 và 4,66
Câu 2. Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M, HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu đƣợc
dung dịch A. Lấy 300 ml dung dịch A cho phản ứng với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH
0,29M thu đƣợc dung dịch C có pH = 2. Giá trị V là
A. 0,414.
B. 0,424.
C. 0,214.
D. 0,134.
Câu 3. Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,746.
B. 0,448.
C. 1,792.
D. 0,672.
Câu 4. Dung dịch hỗn hợp X gồm NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Sục 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) vào 1 lít
dung dịch X, thu đƣợc m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,5 g.
B. 5,0 g.
C. 7,5 g.
D. 10 g.
Câu 5. Cho 43 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1 mol/l và (NH4)2CO3

0,25 mol/l. Sau khi các phản ứng kết thúc thu đƣợc 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B. Phần trăm khối
lƣợng BaCO3 trong A là
A. 50,38.
B. 49,62.
C. 48,32.
D. 67,40.
Câu 6. Trộn 100 ml dung dịch A gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M vào 100 ml dung dịch B gồm NaHCO3
1M và Na2CO3 1M thu đƣợc dung dịch C. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch D gồm H2SO4 1M và HCl 1M vào
dung dịch C thu đƣợc V lít CO2 (đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dƣ vào dung dịch E
thì thu đƣợc m gam kết tủa. Giá trịcủa m và V lần lƣợt là
Trang 11


H

D25
A. 82,4 g và 2,24 lít. B. 4,3 g và 1,12 lít. C. 2,33 g và 2,24 lít. D. 3,4 g và 5,6 lít.
Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 7,74 gam một hỗn hợp gồm Mg, Al bằng 500 ml dung dịch gồm H2SO4 0,28M
và HCl 1M thu đƣợc 8,736 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Thêm V lít dung dịch chứa đồng thời NaOH 1M
và Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch X thu đƣợc lƣợng kết tủa lớn nhất. Khối lƣợng kết tủa là
A. 54,02 g.
B. 53,98 g.
C. 53,62 g.
D. 53,94 g.
Phƣơng pháp 5. PHƢƠNG PHÁP TRUNG BÌNH
Đây là một phƣơng pháp cho phép giải nhanh chóng và đơn giản nhiều bài toán hóa học và hỗn hợp
các chất rắn, lỏng cũng nhƣ khí.
Nguyên tắc của phƣơng pháp: sử dụng khối lƣợng phân tử trung bình để phán đoán khối lƣợng
phân tử hai chất trong hỗn hợp; hoặc cũng có thể sử dụng công thức đại diện cho nhiều chất để tính toán
nhanh hơn. Ngoài ra, còn có thể sử dụng số nguyên tử C, H trung bình trong hỗn hợp chất hữu cơ.

Số C trung bình = tổng số mol C nguyên tử trong phân tử các chất chia cho tổng số mol các chất
đó. Số H trung bình tƣơng tự nhƣ trên. Đôi khi tính đƣợc số liên kết π, số nhóm chức trung bình theo công
thức trên.
Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 2,84 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại phân nhóm IIA và thuộc
hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn bằng dung dịch HCl ta thu đƣợc dung dịch X và 672 ml CO2 (ở
đktc). Xác định tên các kim loại.
A. Be, Mg.
B. Mg, Ca.
C. Ca, Ba.
D. Ca, Sr.
Hƣớng dẫn giải
Có thể gọi M là kim loại đại diện cho 2 kim loại A, B lúc đó chỉ cần viết một phƣơng trình phản ứng.
MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 + H2O.
Tổng số mol các muối cacbonat bằng số mol CO2 = 0,03 mol.
Vậy khối lƣợng phân tử trung bình các muối cacbonat là
Mmuối = 94,67 → khối lƣợng mol trung bình kim loại là M = 94,67 – 60 = 34,67
Hai kim loại có một kim loại có PTK < 34,67 và một kim loại có PTK > 24,67.
Nên hai kim loại đó là Mg (M = 24) và Ca (M = 40). (Đáp án B)
Ví dụ 2: Có V lít khí A gồm H2 và hai olefin là đồng đẳng liên tiếp, trong đó H2 chiếm 60% về thể tích.
Dẫn hỗn hợp A qua bột Ni nung nóng đƣợc hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn khí B đƣợc 19,8 gam CO2
và 13,5 gam H2O. Công thức của hai olefin là
A. C2H4 và C3H6.
B. C3H6 và C4H8.
C. C4H8 và C5H10.
D. C5H10 và C6H12.
Hƣớng dẫn giải
Đặt công thức trung bình của hai olefin là CnH2n. Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì thể tích tỷ lệ
với số mol khí.
Hỗn hợp khí A có 60% H2 và 40% olefin.
nolefin : nhidro = 2 : 3.

Đốt cháy hỗn hợp khí B cũng chính là đốt cháy hỗn hợp khí A. Ta có:
CnH2n + (3n/2)O2 → nCO2 + nH2O (1)
2H2 + O2 → 2H2O
(2)
Số mol CO2 = 0,45; số mol H2O = 0,75.
Gọi 2a; 3a lần lƣợt là số mol olefin và H2.
2an = 0,45; 3a + 2an = 0,75 mol
→ a = 0,1 mol và n = 2,25
Hai olefin là C2H4 và C3H6. (Đáp án B)
Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai rƣợu no, đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu đƣợc
3,584 lít CO2 ở đktc và 3,96 gam H2O. Tính a và xác định CTPT của các rƣợu.
A. 3,32 gam; CH3OH và C2H5OH.
B. 4,32 gam; C2H5OH và C3H7OH.
C. 2,32 gam; C3H7OH và C4H9OH.
D. 3,32 gam; C2H5OH và C3H7OH.
Hƣớng dẫn giải
Gọi n là số nguyên tử C trung bình.
CnH2n+1OH → nCO2 + (n + 1)H2O
Số mol CO2 = 0,16. Số mol H2O = 0,22.
Số mol ancol = số mol H2O – số mol CO2 = 0,06.
Trang 12


H
D25
n = 0,16 / 0,06 = 8/3 = 2,67
a = (14n + 18).0,06 = (14.8/3 + 18).0,06 = 3,32 gam.
Đáp án D.
Ví dụ 4: (A 2007) Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa
1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lƣợng bình

tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A. C2H2 và C4H6.
B. C2H2 và C4H8.
C. C3H4 và C4H8.
D. C2H2 và C3H8.
Hƣớng dẫn giải
nX = 0,2 mol
nbrombd = 0,7 mol
nbrompƣ = 0,35 mol.
Khối lƣợng bình Br2 tăng 6,7 gam là số gam của hiđrocabon không no.
Đặt công thức trung bình của hai hiđrocacbon mạch hở là CnH2n+2–2a (a là số liên kết π trung bình).
Phƣơng trình phản ứng:
a = 0,35/0,2 = 1,75
14n + 2 – 2a = 6,7/0,2 → n = 2,5.
Nếu hai hidrocacbon là ankin và ankan nhƣ đáp án D thì tỉ lệ mol là 7 : 1 theo a; 1 : 1 theo n. Hai tỉ lệ mol
không khớp nên loại D.
Nên hai hiđrocacbon đó là C2H2 và C4H8. (Đáp án B)
Ví dụ 5: Tách nƣớc hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 ancol A và B ta đƣợc hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu
đốt cháy hoàn toàn X thì thu đƣợc 1,76 gam CO2. Khi đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lƣợng H2O và
CO2 tạo ra là
A. 2,94 g.
B. 2,48 g.
C. 1,76 g.
D. 2,76 g.
Hƣớng dẫn giải
Hỗn hợp X gồm hai ancol A và B tách nƣớc đƣợc olefin (Y) → hai ancol no, đơn chức.
Đặt công thức trung bình của hai ancol A, B là CnH2n+2O.
Khi đốt cháy X và đốt cháy Y cùng cho số mol CO2 nhƣ nhau. Khi đốt cháy Y cho số mol nƣớc = số mol
CO2. Vậy đốt cháy Y cho tổng khối lƣợng là 0,04.(44 + 18) = 2,48 gam. (Đáp án B)
BÀI TẬP ÁP DỤNG PHƢƠNG PHÁP TRUNG BÌNH

Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp thu đƣợc 3,36 lít
CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Số mol của mỗi axit lần lƣợt là
A. 0,05 mol và 0,05 mol.
B. 0,045 mol và 0,055 mol.
C. 0,04 mol và 0,06 mol.
D. 0,06 mol và 0,04 mol.
Câu 2. Có 3 ancol bền không phải là đồng phân của nhau. Đốt cháy mỗi chất đều có số mol CO2 bằng
0,75 lần số mol H2O. Ba ancol là
A. C2H6O; C3H8O; C4H10O.
B. C3H8O; C3H6O2; C4H10O.
C. C3H8O; C3H8O2; C3H8O3.
D. C3H8O; C3H6O; C3H8O2.
Câu 3. Cho axit oxalic HOOC–COOH tác dụng với hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp
thu đƣợc 5,28 gam hỗn hợp 3 este trung tính. Thủy phân lƣợng este trên bằng dung dịch NaOH thu đƣợc
5,36 gam muối. Hai rƣợu có công thức là
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H7OH và C4H9OH.
D. C4H9OH và C5H11OH.
Câu 4. Một hỗn hợp X gồm 2 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng có khối lƣợng 30,4 gam. Chia X thành hai
phần bằng nhau. Phần 1: cho tác dụng với Na dƣ, kết thúc phản ứng thu đƣợc 3,36 lít H2 (đktc). Phần 2: tách
nƣớc hoàn toàn ở 180oC, xúc tác H2SO4 đặc thu đƣợc một anken cho hấp thụ vào bình đựng dung dịch
Brom dƣ thấy có 32 gam Br2 bị mất màu. CTPT hai ancol trên là
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. CH3OH và C3H7OH.
D. C2H5OH và C4H9OH.
Câu 5. Chia hỗn hợp gồm 2 anđehit no đơn chức làm hai phần bằng nhau. Phần 1: Đem đốt cháy hoàn
toàn thu đƣợc 1,08 gam nƣớc. Phần 2: tác dụng với H2 dƣ (Ni, t°) thì thu đƣợc hỗn hợp A. Đem A đốt
cháy hoàn toàn thì thể tích khí CO2 (đktc) thu đƣợc là

A. 1,434 lít.
B. 1,443 lít.
C. 1,344 lít.
D. 1,444 lít.
Trang 13


H
D25
Câu 6. Tách nƣớc hoàn toàn từ hỗn hợp Y gồm hai rƣợu A, B ta đƣợc hỗn hợp X gồm các olefin. Nếu đốt
cháy hoàn toàn Y thì thu đƣợc 0,66 gam CO2. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn X thì tổng khối lƣợng H2O và
CO2 tạo ra là
A. 0,903 g.
B. 0,39 g.
C. 0,94 g.
D. 0,93 g.
Câu 7. Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no bậc 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu đƣợc
18,975 gam muối. Vậy khối lƣợng HCl đã dùng là
A. 9,521 g.
B. 9,125 g.
C. 9,215 g.
D. 0,704 g.
Câu 8. Cho 4,2 gam hỗn hợp gồm rƣợu etylic, phenol, axit fomic tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra
0,672 lít khí (đktc) và một dung dịch. Cô cạn dung dịch thu đƣợc hỗn hợp X. Khối lƣợng của X là
A. 2,55 g.
B. 5,52 g.
C. 5,25 g.
D. 5,05 g.
Câu 9. Hỗn hợp X gồm 2 este A, B đồng phân với nhau và đều đƣợc tạo thành từ axit đơn chức và rƣợu
đơn chức. Cho 2,2 gam hỗn hợp X bay hơi ở 136,5°C và 1 atm thì thu đƣợc 840 ml hơi este. Mặt khác

đem thủy phân hoàn toàn 26,4 gam hỗn hợp X bằng 100 ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,2 g/ml) rồi đem
cô cạn thì thu đƣợc 33,8 gam chất rắn khan. Vậy công thức phân tử của este là
A. C2H4O2.
B. C3H6O2.
C. C4H8O2.
D. C5H10O2.
Đáp án các bài tập trắc nghiệm vận dụng:
1A
2C
3A
4C
5C
6D
7B
8B
9C
Phƣơng pháp 6. PHƢƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƢỢNG
Nguyên tắc của phƣơng pháp là xem khi chuyển từ chất A thành chất B (không nhất thiết trực
tiếp, có thể bỏ qua nhiều giai đoạn trung gian) khối lƣợng tăng hay giảm bao nhiêu gam thƣờng tính theo
1 mol chất mà ta chọn) và dựa vào khối lƣợng thay đổi ta dễ dàng tính đƣợc số mol chất đã tham gia phản
ứng hoặc ngƣợc lại.
Ví dụ: M2(CO3)n + 2nHCl → 2MCln + nH2O + nCO2.
Ta thấy khi tạo x mol CO2 thì khối lƣợng muối tăng là
Δm = (2x/n).(M + 35,5n) – (x/n).(2M + 60n) = 11x gam.
Nhƣ vậy khi biết lƣợng muối tăng, có thể tính lƣợng CO2 bay ra không cần biết có bao nhiêu muối ban
đầu và hóa trị kim loại.
Với bài tập cho kim loại A đẩy kim loại B ra khỏi dung dịch muối dƣới dạng tự do:
Khối lƣợng kim loại tăng bằng khối lƣợng kim loại sinh ra – khối lƣợng kim loại tan.
Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hóa trị (I) và một muối
cacbonat của kim loại hóa trị (II) bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dung

dịch thu đƣợc sau phản ứng thì khối lƣợng muối khan thu đƣợc là bao nhiêu?
A. 26,0 g.
B. 28,0 g.
C. 26,8 g.
D. 28,6 g.
Hƣớng dẫn giải
Cứ 1 mol CO2 sinh ra khối lƣợng muối khan tăng (71 – 60) = 11 gam.
Số mol CO2 = 0,2 → khối lƣợng muối khan thu đƣợc là 23,8 + 11.0,2 = 26 gam. (Đáp án A)
Ví dụ 2: Cho 3,0 gam một axit hữa cơ no, đơn chức A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu đƣợc 4,1 gam muối khan. CTPT của A là
A. HCOOH.
B. C3H7COOH.
C. CH3–COOH.
D. C2H5COOH.
Hƣớng dẫn giải
Cứ 1 mol axit đơn chức tạo thành 1 mol muối thì khối lƣợng tăng (23 – 1) = 22 gam, mà theo đầu bài
khối lƣợng muối tăng (4,1 – 3) = 1,1 gam nên số mol axit là 1,1 / 22 = 0,05. → M = 60 g/mol.
Đặt CTTQ của axit no, đơn chức A là CnH2n+1COOH nên ta có:
14n + 46 = 60 → n = 1.
Vậy CTPT của A là CH3–COOH. (Đáp án C)
Ví dụ 3: Nhúng một thanh graphit đƣợc phủ một lớp kim loại hóa trị (II) vào dung dịch CuSO4 dƣ. Sau
phản ứng khối lƣợng của thanh graphit giảm đi 0,24 gam. Cũng thanh graphit này nếu đƣợc nhúng vào
dung dịch AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khối lƣợng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim loại hóa
trị (II) là kim loại nào sau đây?
A. Pb.
B. Cd.
C. Al.
D. Sn.
Hƣớng dẫn giải
Giả sử kim loại hóa trị (II) là M với số mol là x.

Trang 14


H

D25
M + Cu → M2+ + Cu
Cứ 1 mol kim loại tan ra thì sẽ có 64 gam Cu bám vào. Vậy khối lƣợng kim loại giảm (M – 64) gam;
(M – 64)x = 0,24 gam = khối lƣợng giảm.
M + 2Ag+ → M2+ + 2Ag
Cứ 1 mol kim loại tan ra thì sẽ có 216 gam Ag bám vào. Vậy khối lƣợng kim loại tăng (216 – M) gam;
(216 – M)x = 0,52 gam = khối lƣợng tăng
Ta có: (M – 64) / (216 – M) = 0,24/0,52 → M = 112 (kim loại Cd). (Đáp án B)
Ví dụ 4: Hòa tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nƣớc đƣợc dung dịch A. Sục
khí Cl2 dƣ vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu đƣợc 58,5 gam muối khan. Khối
lƣợng NaCl có trong hỗn hợp X là
A. 29,25 g.
B. 58,5 g.
C. 17,55 g.
D. 23,4 g.
Hƣớng dẫn giải
Khí Cl2 dƣ chỉ khử đƣợc muối NaI theo phƣơng trình
2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2.
x
x
Khối lƣợng muối giảm 104,25 – 58,5 = 45,75 g = (127 – 35,5)x. → x = 0,5 mol
→ mNaI = 150.0,5 = 75 g. → mNaCl = 104,25 – 75 = 29,25 g. (Đáp án A)
Ví dụ 5: Ngâm một vật bằng đồng có khối lƣợng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Sau một
thời gian lấy vật ra thấy khối lƣợng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lƣợng của vật sau phản ứng


A. 3,24 g.
B. 2,28 g.
C. 17,28 g.
D. 24,12 g.
Hƣớng dẫn giải
Ban đầu có 340.0,06 / 170 = 0,12 mol AgNO3;
Số mol AgNO3 phản ứng = số mol Ag sinh ra = 0,25.012 = 0,03 mol
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.
Khối lƣợng vật tăng thêm là Δm = (108 – 64/2).03 = 2,28 gam
msau = 15 + 2,28 = 17,28 gam.
Đáp án C.
Ví dụ 6: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu đƣợc 7,28 gam
muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH2=CHCOOH. B. CH3–COOH.
C. HC≡C–COOH.
D. CH3CH2COOH.
Hƣớng dẫn giải
Đặt CT của axit hữu cơ X đơn chức là RCOOH.
2RCOOH + CaCO3 → (RCOO)2Ca + CO2 + H2O
Cứ 2 mol axit phản ứng tạo muối thì khối lƣợng tăng (40 – 2) = 38 gam.
khối lƣợng đã tăng = (7,28 – 5,76) = 1,52 gam.
Số mol acid là x = 0,08 mol → M = 72 → R = 27
Vật axit X: CH2=CH–COOH. (Đáp án A)
Ví dụ 7: Nhúng thanh kim loại M hóa trị 2 vào V lít dung dịch CuSO4 1,0M, sau khi phản ứng hoàn toàn
lấy thanh kim loại ra thấy khối lƣợng giảm 0,05%. Nếu nhúng thanh kim loại trên vào V lít dung dịch
Pb(NO3)2 1,0M; sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lƣợng tăng 7,1%. Kim loại M là
A. Al
B. Zn
C. Cd
D. Fe

Hƣớng dẫn giải
M + CuSO4 → MSO4 + Cu
x mol kim loại M khối lƣợng giảm x(M – 64) = 5.10–4.m.
M + Pb(NO3)2 → M(NO3)2 + Pb.
x mol kim loại M khối lƣợng tăng x(207 – M) = 0,071m.
(M – 64) / (207 – M) = 5/710 = 1 / 142.
Giải ra M = 65. Kim loại M là Zn. (Đáp án B)
Ví dụ 8: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lƣợng hỗn hợp không đổi đƣợc
69 gam chất rắn. Xác định phần trăm khối lƣợng của mỗi chất tƣơng ứng trong hỗn hợp ban đầu.
A. 15,4% và 84,6%. B. 22,4% và 77,6%. C. 16,0% và 84,0%. D. 24,0% và 76,0%.
Hƣớng dẫn giải
2+

Trang 15


H
D25
Chỉ có NaHCO3 bị phân hủy. Đặt x là số gam NaHCO3.
to

2NaHCO3 ¾ ¾® Na2CO3 + CO2 + H2O
Cứ nung 168 gam → khối lƣợng giảm: 44 + 18 = 62 gam
x gam → khối lƣợng giảm: 100 – 69 = 31 gam
Ta có: x = 168.31/62 = 84 gam.
Vậy NaHCO3 chiếm 84% và Na2CO3 chiếm 16%. (Đáp án C)
Ví dụ 9: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối MgCl2 và Cu(NO3)2 vào nƣớc đƣợc dung dịch A. Nhúng vào
dung dịch A một thanh sắt. Sau một khoảng thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu đƣợc m gam muối khan. Giá trị m là
A. 4,24 g.

B. 2,48 g.
C. 4,13 g.
D. 1,49 g.
Hƣớng dẫn giải
Sau một khoảng thời gian độ tăng khối lƣợng của thanh Fe bằng độ giảm khối lƣợng của dung dịch muối.
Do đó: m = 3,28 – 0,8 = 2,48 gam. (Đáp án B)
BÀI TẬP VẬN DỤNG PHƢƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƢỢNG
Câu 1. Cho 115 gam hỗn hợp gồm ACO3, B2CO3, R2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra
22,4 lít CO2 (đktc). Khối lƣợng muối clorua tạo ra trong dung dịch là
A. 142 gam.
B. 126 gam.
C. 141 gam.
D. 132 gam.
Câu 2. Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4. Nếu biết khối lƣợng đồng bám trên lá sắt là 9,6 gam thì
khối lƣợng lá sắt sau ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu?
A. 5,6 gam.
B. 2,8 gam.
C. 2,4 gam.
D. 1,2 gam.
Câu 3. Cho hai thanh sắt có khối lƣợng bằng nhau. Thanh 1 nhúng vào dung dịch có chứa a mol AgNO3.
Thanh 2 nhúng vào dung dịch có chứa a mol Cu(NO3)2. Sau phản ứng, lấy thanh sắt ra, sấy khô và cân lại
thấy sẽ cho kết quả nào sau đây?
A. Khối lƣợng hai thanh vẫn bằng nhau nhƣng khác ban đầu.
B. Khối lƣợng hai thanh đều tăng và khối lƣợng thanh 2 nhỏ hơn khối lƣợng thanh 1.
C. Khối lƣợng hai thanh đều tăng và khối lƣợng thanh 1 nhỏ hơn khối lƣợng thanh 2.
D. Khối lƣợng hai thanh không đổi vẫn nhƣ trƣớc khi nhúng.
Câu 4. Cho V lít dung dịch A chứa đồng thời FeCl3 1M và Fe2(SO4)3 0,5M tác dụng với dung dịch Na2CO3
có dƣ, phản ứng kết thúc thấy khối lƣợng dung dịch sau phản ứng giảm 69,2 gam so với tổng khối lƣợng
của các dung dịch ban đầu. Giá trị của V là
A. 0,200 lít.

B. 0,240 lít.
C. 0,448 lít.
D. 0,336 lít.
Câu 5. Ngâm một thanh đồng có khối lƣợng 140,8 gam vào dung dịch AgNO3 một thời gian lấy thanh
đồng đem cân lại thấy nặng 171,2 gam. Khối lƣợng bạc bám trên thanh đồng sau phản ứng là
A. 31,4 g
B. 43,2 g
C. 128,0 g
D. 10,8 g.
Câu 6. Có hai lá kim loại cùng chất, cùng khối lƣợng, có khả năng tạo ra hợp chất có số oxi hóa +2. Một lá
đƣợc ngâm trong dung dịch Pb(NO3)2 còn lá kia đƣợc ngâm trong dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian
lấy lá kim loại ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ. Nhận thấy khối lƣợng lá kim loại đƣợc ngâm trong muối chì
tăng thêm 19%, khối lƣợng lá kim loại kia giảm 9,6%. Biết rằng, trong hai phản ứng trên, khối lƣợng các
kim loại bị hòa tan nhƣ nhau. Hãy xác định tên kim loại đang dùng.
A. Cd
B. Zn
C. Al
D. Fe
ÐÁP ÁN:
1B
2D
3B
4A
5B
6A
Phƣơng pháp 7. PHƢƠNG PHÁP QUY ĐỔI TƢƠNG ĐƢƠNG
Các chú ý khi áp dụng phƣơng pháp quy đổi:
Khi quy đổi hỗn hợp nhiều chất thành hỗn hợp ít chất hơn hay chỉ còn một chất ta phải bảo toàn
nguyên tố và bảo toàn khối lƣợng hỗn hợp.
Ta nên chọn cặp chất nào đơn giản có ít phản ứng oxi hóa khử nhất để đơn giản việc tính toán.

Khi quy đổi hỗn hợp X về một chất có khi chỉ là chất giả định không có thực nhƣng kết quả cuối
cùng vẫn thỏa mãn.
Ví dụ 1: Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu đƣợc m gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3,
Fe3O4, FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dƣ thu đƣợc 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản
phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
Trang 16


H

D25

A. 11,2 g.
B. 10,2 g.
C. 7,2 g.
D. 6,9 g.
Hƣớng dẫn giải
Quy hỗn hợp X về hai chất Fe và Fe2O3 lần lƣợt có số mol là x và y
Hòa tan hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dƣ ta có
Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Số mol NO2 = 0,1 → x = 0,1/3.
Số mol Fe = 8,4/56 = 0,15
Bảo toàn nguyên tố Fe ta có: x + 2y = 0,15 → y = 7/120
mX = 56.0,1/3 + 160.7/120 = 11,2 gam.
Cách 2: Quy hỗn hợp X về một chất là FexOy có số mol là a.
FexOy + (6x – 2y)HNO3 → Fe(NO3)3 + (3x – 2y) NO2 + (3x – y)H2O
a
(3x – 2y)a
Số mol Fe = 0,15.
Ta có ax = 0,15 và (3x – 2y)a = 0,1 mol

→ ax = 0,15 và ay = 0,175
→ x/y = 6/7 → công thức quy đổi là Fe6O7 (M = 448) và a = 0,025 mol
→ mX = 0,025.448 = 11,2 gam.
Ví dụ 2: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc nóng thu đƣợc 4,48 lít
khí NO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đƣợc 145,2 gam muối khan giá trị của m là
A. 35,7 g.
B. 46,4 g.
C. 15,8 g.
D. 77,7 g.
Hƣớng dẫn giải
Quy hỗn hợp X về hỗn hợp hai chất FeO và Fe2O3 ta có
FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
Số mol NO2 = 0,2 → nFeO = 0,2
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O.
Số mol Fe(NO3)3 sau phản ứng là 145,2 / 242 = 0,6 mol
Số mol Fe(NO3)3 ở phản ứng đầu là 0,2 nên số mol muối ở phản ứng thứ hai là 0,4
→ số mol Fe2O3 = 0,2. → mX = 0,2.(72 + 160) = 46,4 gam. (Đáp án B)
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc nóng thu
đƣợc dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (ở đktc). Khối lƣợng muối trong dung dịch Y là
A. 160 gam.
B.140 gam.
C. 120 gam.
D. 100 gam.
Hƣớng dẫn giải
Quy hỗn hợp X về hai chất FeO, Fe2O3, ta có:
Số mol SO2 = 0,4 → 0,8 mol FeO
→ khối lƣợng Fe2O3 = 49,6 – 0,8.72 = –8 gam
→ số mol Fe2O3 = –0,05
khối lƣợng muối trong Y = khối lƣợng Fe2(SO4)3 = [0,4 + (–0,05)].400 = 140 gam. (Đáp án B)
Ví dụ 4: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu đƣợc 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong

dung dịch HNO3 (dƣ) thoát ra 0,56 lít NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 2,52 g.
B. 2,22 g.
C. 2,62 g.
D. 2,32 g.
Hƣớng dẫn giải
Quy hỗn hợp chất rắn X về hai chất Fe, Fe2O3:
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
→ nFe = nNO = 0,025 mol.
khối lƣợng Fe2O3 = 3 – 56.0,025 = 1,6 g
Số mol Fe2O3 = 1,6/160 = 0,01
Bảo toàn nguyên tố Fe: nFe = 0,025 + 0,02 = 0,045 mol
→ m = 56.0,045 = 2,52 gam. (Đáp án A)
Ví dụ 5: Nung 8,96 gam Fe trong không khí đƣợc hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. A hòa tan vừa vặn
trong dung dịch chứa 0,5 mol HNO3, bay ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol NO bay ra là
A. 0,01.
B. 0,04.
C. 0,03.
D. 0,02.
Hƣớng dẫn giải
nFe = 8,96/56 = 0,16 mol
Trang 17


H
D25
Quy hỗn hợp A gồm (FeO, Fe3O4, Fe2O3) thành hỗn hợp (FeO, Fe2O3) ta có phƣơng trình:
2Fe + O2 → 2FeO
x→x
4Fe + 3O2 → 2Fe2O3

y → y/2
3FeO +
10HNO3 → 3Fe(NO3)3 +
NO + 2H2O
x
10x/3
x/3
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
y/2 → 3y
Hệ phƣơng trình: x + y = 0,16; 10x/3 + 3y = 0,5
ìï x = 0, 06 mol
→ ïí
ïïî y = 0,1 mol
nNO = 0,06/2 = 0,02 mol.
Đáp án D.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: (A 2008) Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 (trong đó số mol FeO
bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,23 lít
B. 0,08 lít.
C. 0,18 lít.
D. 0,16 lít.
Câu 2: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thì cần 0,05 mol H2. Mặt khác,
hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu đƣợc thể tích khí SO2
(sản phẩm khử duy nhất ở đktc) là
A. 336 ml.
B. 448 ml.
C. 224 ml.
D. 112 ml.
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl

dƣ, thu đƣợc 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là
A. 11,92.
B. 16,39.
C. 8,94.
D. 11,175.
Câu 4: Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu đƣợc m gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe 2O3,
Fe3O4. Hoà tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dƣ thu đƣợc 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm
khử duy nhất. Giá trị của m là
A. 7,2.
B. 12,0.
C. 10,2.
D. 11,2.
Câu 5: Nung a gam bột Cu trong oxi thu đƣợc 24,8 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu, CuO, Cu 2O. Hoà
tan hoàn X trong H2SO4 đặc, nóng thoát ra 4,48 lít khí SO2 duy nhất (ở đktc). Giá trị của a là
A. 22,4.
B. 19,2.
C. 16,0.
D. 9,6.
Câu 6: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Fe, FeCl2, FeCl3 trong H2SO4 đặc nóng, thu đƣợc dung
dịch B và 4,48 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Thêm NH3 dƣ vào dung dịch B thu đƣợc 32,1
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 16,8.
B. 34,55.
C. 25,675.
D. 17,75.
Câu 7: Cho m gam hỗn hợp Cu, Zn, Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 loãng, dƣ. Cô cạn cẩn
thận dung dịch thu đƣợc sau phản ứng thu đƣợc (m + 62) gam muối khan. Nung hỗn hợp muối khan trên
đến khối lƣợng không đổi thu đƣợc chất rắn có khối lƣợng là
A. (m + 8) gam.
B. (m + 16) gam.

C. (m + 24) gam.
D. (m + 32) gam.
Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3 dƣ, thu
đƣợc dung dịch Y và 20,16 lít khí NO duy nhất (đktc). Thêm Ba(OH)2 dƣ vào dung dịch Y thu đƣợc m
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 99,30.
B. 115,85.
C. 104,20.
D. 110,95.
Câu 9: Hỗn hợp X có tỉ khối so với hiđro là 27,8 gồm metylxiclopropan, butan, but–2–en, but–1–in và
buta–1,3–đien. Khi đốt cháy hoàn toàn 8,34 gam X, tổng khối lƣợng CO2 và H2O thu đƣợc là
A. 36,66 gam.
B. 46,92 gam.
C. 24,50 gam.
D. 35,88 gam.
Câu 10: Hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO với số mol mỗi chất là 0,1 mol. Hoà tan hết hỗn hợp X
vào dung dịch Y gồm (HCl và H2SO4 loãng) dƣ thu đƣợc dung dịch A. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO3)2
1M vào dung dịch A cho tới khi ngừng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 và thể tích khí NO
thoát ra (ở đktc) là
A. 50 ml; 1,12 lít.
B. 50 ml; 2,24 lít.
C. 500 ml; 1,12 lít. D. 250 ml; 3,36 lít.
Trang 18


H
D25
Câu 11: Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu đƣợc m gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3,
Fe3O4, FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dƣ thu đƣợc 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản
phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là

A. 11,2 gam.
B. 10,2 gam.
C. 7,2 gam.
D. 6,9 gam.
Câu 12: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc nóng thu đƣợc 4,48 lít
khí NO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đƣợc 145,2 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 35,7 gam.
B. 46,4 gam.
C. 15,8 gam.
D. 77,7 gam.
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc nóng thu
đƣợc dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc). Phần trăm khối lƣợng oxi trong hỗn hợp X là
A. 40,24%.
B. 30,7%.
C. 20,97%.
D. 37,5%.
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc nóng thu
đƣợc dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc). Khối lƣợng muối trong dung dịch Y là
A. 160 gam.
B.140 gam.
C. 120 gam.
D. 100 gam.
Câu 15: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thì cần 0,05 mol H2. Mặt khác,
hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu đƣợc thể tích khí SO2
(sản phẩm khử duy nhất ở đktc) là
A. 224 ml.
B. 448 ml.
C. 336 ml.
D. 112 ml.
Câu 16: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu đƣợc 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong

dung dịch HNO3 (dƣ) thoát ra 0,56 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m là
A. 2,52 gam.
B. 2,22 gam.
C. 2,62 gam.
D. 2,32 gam.
Câu 17: Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vào dung
dịch Y gồm (HCl và H2SO4 loãng) dƣ thu đƣợc dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO3)2 1M vào
dung dịch Z cho tới khi ngƣng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thoát
ra ở đktc là
A. 25 ml; 1,12 lít.
B. 500 ml; 22,4 lít. C. 50 ml; 2,24 lít.
D. 50 ml; 1,12 lít.
Câu 18: Nung 8,96 gam Fe trong không khí đƣợc hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. A hòa tan vừa vặn
trong dung dịch chứa 0,5 mol HNO3, bay ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol NO bay ra là
A. 0,01.
B. 0,04.
C. 0,03.
D. 0,02.
Câu 19: (B 2008) Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dƣ. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đƣợc dung dịch Y, cô cạn Y thu đƣợc 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3.
Giá trị của m là
A. 9,75 gam.
B. 8,75 gam.
C. 7,80 gam.
D. 6,50 gam.
Phƣơng pháp 8. SƠ ĐỒ ĐƢỜNG CHÉO
Bài toán trộn lẫn các chất với nhau là một dạng bài tập hay gặp trong chƣơng trình hóa học phổ
thông cũng nhƣ trong các đề thi kiểm tra và đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng. Ta có thể giải bài tập
dạng này theo nhiều cách khác nhau, song việc giải loại dạng bài tập này theo phƣơng pháp sơ đồ đƣờng
chéo là tốt.

Khi sử dụng sơ đồ đƣờng chéo cần chú ý: chất rắn coi nhƣ dung dịch có C = 100%; dung môi coi
nhƣ dung dịch có C = 0%; khối lƣợng riêng của H2O là d = 1,0 g/ml.
Ví dụ 1: Để thu đƣợc dung dịch HCl 25% cần lấy m1 gam dung dịch HCl 45% pha với m2 gam dung dịch
HCl 15%. Tỉ lệ m1/m2 là
A. 1 : 2.
B. 1 : 3.
C. 2 : 1.
D. 3 : 1.
Hƣớng dẫn giải
Áp dụng công thức
45 - 25 20 2
m1
=
=
= . (Đáp án C)
m2
15 - 25 10 1
Ví dụ 2: Để pha đƣợc 500 ml dung dịch nƣớc muối sinh lý (C = 0,9%) cần lấy V ml dung dịch NaCl 3%
pha với nƣớc cất. Giá trị của V là
A. 150 ml.
B. 214,3 ml.
C. 285,7 ml.
D. 350 ml.
Hƣớng dẫn giải

Trang 19


H


D25
V1

3

Ta có sơ đồ:

0,9
0,9

V2 0
2,1
0,9
→ V1 =
´ 500 = 150 ml. (Đáp án A)
2,1 + 0,9
Ví dụ 3: Hòa tan 200 gam SO3 vào m2 gam dung dịch H2SO4 49% ta đƣợc dung dịch H2SO4 78,4%. Giá
trị của m2 là
A. 133,3 g.
B. 146,9 g.
C. 272,2 g.
D. 300 g.
Hƣớng dẫn giải
SO3 → H2SO4.
100 gam SO3 → 98.100/80 = 122,5 gam H2SO4.
Xem 200 gam SO3 tƣơng tự nhƣ 200 gam dung dịch H2SO4 122,5%.
Gọi m1, m2 lần lƣợt là khối lƣợng của SO3 và dung dịch H2SO4 49% cần lấy.
49 - 78, 4
m1
2

=
= → m2 = 3.200/2 = 300 gam
m2 122,5 - 78, 4 3
Đáp án D.
Ví dụ 4: Hòa tan 3,164 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và BaCO3 bằng dung dịch HCl dƣ, thu đƣợc 448 ml
khí CO2 (đktc). Phần trăm số mol của BaCO3 trong hỗn hợp là
A. 50%.
B. 55%.
C. 60%.
D. 65%.
Hƣớng dẫn giải
Số mol CO2 = 0,02
→ khối lƣợng mol trung bình của hỗn hợp M = 3,164/0,02 = 158,2.
Áp dụng sơ đồ đƣờng chéo:
BaCO3 197
58, 2
158, 2
CaCO3 100
38,8
Phần trăm số mol BaCO3 = 58,2 / (58,2 + 38,8) = 60%.
Đáp án C.
Ví dụ 5: Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% để pha
thành 280 gam dung dịch CuSO4 16%?
A. 180 gam và 100 gam.
B. 330 gam và 250 gam.
C. 60 gam và 220 gam.
D. 40 gam và 240 gam.
Hƣớng dẫn giải
Coi CuSO4.5H2O nhƣ là dung dịch CuSO4 có: C% = 160/250 = 64%
Gọi m1 là khối lƣợng của CuSO4.5H2O và m2 là khối lƣợng của dung dịch CuSO4 8%.

m1 64
8

Theo sơ đồ đƣờng chéo:

16
m2

8

48

m1
8
1
=
=
m2 48 6
Mặt khác m1 + m2 = 280 gam.
Vậy khối lƣợng CuSO4.5H2O là m1 = (1/7).280 = 40 g
và khối lƣợng dung dịch CuSO4 8% là m2 = 280 – 40 = 240 gam. (Đáp án D)
Ví dụ 6: Cần bao nhiêu lít axit H2SO4 (D = 1,84) và bao nhiêu lít nƣớc cất để pha thành 9 lít dung dịch
H2SO4 có D = 1,28 g/ml?
A. 2 lít và 7 lít.
B. 3 lít và 6 lít.
C. 4 lít và 5 lít.
D. 6 lít và 3 lít.
Hƣớng dẫn giải




Trang 20


H

D25
H 2O

1

Ta có sơ đồ đƣờng chéo:

1, 28
H 2SO4 1,84



VH2O
VH2SO4

=

0,56
0, 28

0,56 2
=
0, 28 1


Cần lấy 9.(1/3) = 3 lít H2SO4 (d = 1,84 g/ml) và 6 lít H2O. (Đáp án B)
BÀI TẬP ÁP DỤNG PHƢƠNG PHÁP SƠ ĐỒ ĐƢỜNG CHÉO
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn m gam Na2O nguyên chất vào 40 gam dung dịch NaOH 12% thu đƣợc dung
dịch NaOH 51%. Giá trị của m là
A. 11,3.
B. 20,0.
C. 31,8.
D. 40,0.
Câu 2. Thể tích nƣớc nguyên chất cần thêm vào 1 lít dung dịch H2SO4 98% (d = 1,84 g/ml) để đƣợc dung
dịch mới có nồng độ 10% là
A. 14,2 ml.
B. 15,2 ml.
C. 16,2 ml.
D. 17,2 ml.
65
Câu 3. Nguyên tử khối trung bình của đồng 63,54. Đồng có hai đồng vị bền: 63
29 Cu và 29 Cu. Phần trăm
số nguyên tử của 65Cu là
A. 73,0%.
B. 34,2%.
C. 32,3%.
D. 27,0%.
Câu 4. Cần lấy V1 lít CO2 và V2 lít CO để có đƣợc 24 lít hỗn hợp CO2 và CO có tỉ khối hơi đối với metan
bằng 2. Giá trị của V1 là
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 8.
Câu 5. Thêm 150 ml dung dịch KOH 2M vào 120 ml dung dịch H3PO4 1M. Khối lƣợng các muối thu
đƣợc trong dung dịch là

A. 10,44 gam KH2PO4; 8,5 gam K3PO4.
B. 10,44 gam K2HPO4; 12,72 gam K3PO4.
C. 10,44 gam K2HPO4; 13,5 gam KH2PO4. D. 13,50 gam KH2PO4; 14,2 gam K3PO4.
Câu 6. Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl (dƣ) thu đƣợc 0,672 lít
khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm số mol MgCO3 trong hỗn hợp là
A. 33,33%.
B. 45,55%.
C. 54,45%.
D. 66,67%.
Câu 7. Lƣợng SO3 cần thêm vào dung dịch H2SO4 10% để đƣợc 100 gam dung dịch H2SO4 20% là
A. 2,5 g.
B. 8,88 g.
C. 6,66 g.
D. 24,5 g.
Câu 8. Dung dịch rƣợu etylic 13,8° có khối lƣợng riêng tính theo g/ml là bao nhiêu? Biết rƣợu nguyên chất có
khối lƣợng riêng 0,8 g/ml.
A. 0,805.
B. 0,855.
C. 0,972.
D. 0,915.
Câu 9. Từ 1 tấn quặng hematit A điều chế đƣợc 420 kg Fe. Từ 1 tấn quặng manhetit B điều chế đƣợc 504
kg Fe. Hỏi phải trộn hai quặng trên với tỉ lệ khối lƣợng (mA : mB) là bao nhiêu để đƣợc 1 tấn quặng hỗn
hợp mà từ 1 tấn quặng hỗn hợp này điều chế đƣợc 480 kg Fe.
A. 1 : 3.
B. 2 : 5.
C. 2 : 3.
D. 1 : 1.
ÐÁP ÁN:
1B
2C

3D
4C
5B
6A
7B
8C
9B
Phƣơng pháp 9. PHƢƠNG PHÁP BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
Khi các chất điện li tan vào trong dung dịch thì tổng các điện tích dƣơng và âm phải bằng không
tức là dung dịch trung hòa về điện. Nói cách khác tổng độ lớn điện tích dƣơng bằng tổng độ lớn điện tích
âm. Ngoài ra trong quá trình điện phân, số mol electron mà nguồn nhƣờng cho ion dƣơng ở catot và số
mol electron mà nguồn nhận ở anot từ ion âm cũng bằng nhau. Theo định luật Fa–ra–đây thì số mol e trao
đổi sẽ là ne = It / F với F = 96500 C/mol.
Bài tập vận dụng
Câu 1. Dung dịch A có a mol NH4+, b mol Mg2+, c mol SO42– và d mol HCO3–. Biểu thức nào biểu thị sự
liên quan giữa a, b, c, d sau đây là đúng?
A. a + 2b = c + d.
B. a + 2b = 2c + d.
C. a + b = 2c + d.
D. a + b = c + d.
Câu 2. (B 2009) Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl 2 0,1M và NaCl
0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cƣờng độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch
thu đƣợc sau điện phân có khả năng hòa tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là
A. 4,05.
B. 2,70.
C. 1,35.
D. 5,40.
Trang 21



H
D25
Câu 3. Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cƣờng độ dòng điện không
đổi 2,68 A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu đƣợc chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6
gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu đƣợc 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm
khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là
A. 0,8 h.
B. 0,3 h.
C. 1,0 h.
D. 1,2 h.
Câu 4. Ngƣời ta điều chế H2 và O2 bằng phƣơng pháp điện phân dung dịch NaOH với điện cực trơ, cƣờng
độ dòng điện 0,67A trong thời gian 40 giờ. Dung dịch thu đƣợc sau điện phân có khối lƣợng 100 gam và
nồng độ NaOH là 6%. Nồng độ dung dịch NaOH trƣớc điện phân là (giả thiết lƣợng nƣớc bay hơi không
đáng kể)
A. 5,08%.
B. 6,00%.
C. 5,50%.
D. 3,16%.
Câu 5. Một dung dịch chứa hai cation Fe2+ (0,1 mol), Al3+ (a mol) và hai anion Cl– (0,2 mol), SO42– (b
mol). Khi cô cạn dung dịch thu đƣợc 46,9 gam chất rắn khan. Giá trị của a và b lần lƣợt là
A. 0,3 và 0,2
B. 0,3 và 0,1
C. 0,15 và 0,1
D. 0,2 và 0,3
3+
2+

Câu 6. Dung dịch A chứa x mol Al , y mol Cu , z mol Cl và 0,2 mol SO42–. Cô cạn dung dịch A đƣợc
45,2 gam muối. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NH3 lấy dƣ, thu đƣợc 15,6 gam kết tủa. Các giá
trị của x, y, z lần lƣợt là

A. 0,1; 0,2; 0,2.
B. 0,2; 0,1; 0,2.
C. 0,2; 0,1; 0,4.
D. 0,3; 0,15; 0,4.
Câu 7. Trộn dung dịch chứa Ba2+, 0,06 mol OH– và 0,02 mol Na+ với dung dịch chứa Na+, 0,04 mol
HCO3– và 0,03 mol CO32–. Khối lƣợng kết tủa thu đƣợc sau khi trộn là
A. 3,94 g.
B. 5,91 g.
C. 7,88 g.
D. 1,71 g.
Câu 8. Cho dung dịch Ba(OH)2 dƣ vào 500 ml dung dịch A chứa các ion NH4+, NO3–, SO42– rồi đun nhẹ,
thu đƣợc 11,65 gam kết tủa và 4,48 lít khí (đktc). Khối lƣợng chất rắn khan thu đƣợc khi cô cạn A là
A. 14,6 gam
B. 7,3 gam
C. 10,95 gam
D. 29,2 gam
Câu 9. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dƣ vào 100 ml dung dịch X gồm các ion NH4+, SO42–, NO3– rồi tiến
hành đun nóng thì thu đƣợc 23,3 gam kết tủa và 6,72 lít (đktc) một chất khí duy nhất. Nồng độ mol của
(NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X lần lƣợt là
A. 1 M và 1 M.
B. 2 M và 2 M.
C. 1 M và 2 M.
D. 2 M và 1 M.
+
+
2–
2–
Câu 10. Có 200 ml dung dịch X chứa các ion Na , NH4 , CO3 , SO4 . Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu
đƣợc 39,7 gam muối khan. Nếu cho dung dịch X tác dụng hoàn toàn với BaCl2 lấy dƣ, thu đƣợc 72,55
gam kết tủa. Nếu cho dung dịch X phản ứng hoàn toàn với KOH thu đƣợc 4,48 lít khí (đktc). Nồng độ

mol các ion Na+, NH4+, CO32–, SO42– lần lƣợt là
A. 1M, 1,25M, 0,5M và 2,5M.
B. 2,5M, 1M, 1,25M và 0,5M.
C. 1,25M, 0,5M, 1M và 2,5M.
D. 0,5M, 1,25M, 2,5M và 1M.
+
Câu 11. Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na ; 0,02 mol SO42– và x mol OH–. Dung dịch Y có chứa ClO4–,
NO3− và y mol H+; tổng số mol ClO4– và NO3− là 0,04. Trộn X và Y đƣợc 100 ml dung dịch Z. Dung dịch
Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là
A. 2.
B. 13.
C. 1.
D. 12.
Câu 12. Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có
cƣờng độ 2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là
A. 1,792 lít.
B. 2,240 lít.
C. 2,912 lít.
D. 1,344 lít.
+
3+

Câu 13. Dung dịch X gồm 0,1 mol H , z mol Al , t mol NO3 và 0,02 mol SO42−. Cho 120 ml dung dịch
Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu đƣợc 3,732 gam kết tủa.
Giá trị của z, t lần lƣợt là
A. 0,120 và 0,020.
B. 0,020 và 0,120.
C. 0,020 và 0,012.
D. 0,012 và 0,096.
Phƣơng pháp 10. CHỌN LƢỢNG CHẤT TƢỢNG TRƢNG

Có một số bài toán ngƣời ta cho ở dƣới dạng giá trị tổng quát nhƣ a gam, V lít, n mol hoặc cho tỉ
lệ thể tích hoặc tỉ lệ số mol các chất. Nếu kết quả giải bài toán không phụ thuộc vào lƣợng chất đã cho.
Trong các trƣờng hợp trên có thể chọn một giá trị thích hợp để cho việc suy luận giải bài toán trở thành
đơn giản. Đây chỉ là sự tùy chọn của ngƣời giải trong giải toán, có thể giải tổng quát nếu cách làm tổng
quát dễ hiểu hơn.
Ví dụ 1: Hòa tan một muối cacbonat kim loại M hóa trị n bằng một lƣợng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8%
ta thu đƣợc dung dịch muối sunfat 14,18%. M là kim loại gì?
Trang 22


H

D25

A. Cu
B. Fe
C. Al
D. Zn
Hƣớng dẫn giải
Vì các số liệu đều là tỉ lệ % nên kết quả không phụ thuộc lƣợng chất ban đầu. Giả sử ta có 1 mol muối
M2(CO3)n.
M2(CO3)n + nH2SO4 → M2(SO4)n + nCO2 + nH2O
1
n
1
n
Khối lƣợng dung dịch H2SO4 = 98n / 0,098 = 1000n.
→ khối lƣợng dung dịch sau đó là mdd = (2M + 60n) + 1000n – 44n = 2M + 1016n.
Nồng độ muối là (2M + 96n) / (2M + 1016n) = 0,1418
→ M = 28.n → n = 2; M = 56 là phù hợp → M là Fe. (Đáp án B)

Ví dụ 2: Cho dung dịch axit axetic có nồng độ x% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 10% thì thu
đƣợc dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Vậy x có giá trị nào sau đây?
A. 20%.
B. 16%.
C. 15%.
D. 13%.
Hƣớng dẫn giải
Xét 1 mol CH3COOH:
CH3–COOH + NaOH → CH3–COONa + H2O
60 g
40 g
82 g
Khối lƣợng dung dịch acid acetic = 60.100/x = 6000/x
Khối lƣợng dung dịch NaOH = 40/0,1 = 400 g.
khối lƣợng dung dịch thu đƣợc = 6000/x + 400 = 82 / 0,1025.
→ x = 15%. (Đáp án C)
Ví dụ 3: (A 2007) Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lƣợng vừa đủ dung dịch H2SO4 20%
thu đƣợc dung dịch muối trung hòa có nồng độ 27,21%. Kim loại M là
A. Cu
B. Zn
C. Fe
D. Mg
Hƣớng dẫn giải
Giả sử 1 mol M(OH)2 tham gia phản ứng
M(OH)2 + H2SO4 → MSO4 + 2H2O
(M + 34) gam → 98 gam → (M + 96) gam
Khối lƣợng dung dịch H2SO4 = 490 gam
khối lƣợng dung dịch muối = M + 34 + 490 = (M + 96) / 0,2721
→ M = 64 → M là Cu. (Đáp án A)
Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm N2 và có H2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 3,6. Sau khi đun nóng hỗn hợp có xúc

tác một thời gian thu đƣợc hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp là
A. 10%.
B. 15%.
C. 20%.
D. 25%.
Hƣớng dẫn giải
Giả sử có 1 mol hỗn hợp X
MX = 7,2. → mX = 7,2 gam
Vì bảo toàn khối lƣợng nên mY = 7,2 gam.
MY = 2.4 = 8 → nY = 7,2/8 = 0,9.
Gọi a là số mol N2 ban đầu → 28a + 2(1 – a) = 7,2 → a = 0,2.
→ số mol H2 ban đầu là 0,8.
xt,p,t o

¾¾
¾®
N2 + 3H2 ¬¾¾
¾ 2NH3.
Gọi x là số mol N2 đã phản ứng
Số mol hỗn hợp đã giảm 1 – 0,9 = x + 3x – 2x → x = 0,05 mol
Hiệu suất phản ứng tính theo N2 là 0,05/0,2 = 25%. (Đáp án D)
Ví dụ 5: Hỗn hợp A gồm một anken và hiđro có tỉ khối so với H2 bằng 6,4. Cho A đi qua niken nung
nóng đƣợc hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 8 (giả thiết hiệu suất phản ứng xảy ra là 100%). Công
thức phân tử của anken là
A. C2H4.
B. C3H6.
C. C4H8.
D. C5H10.
Hƣớng dẫn giải
Giả sử có 1 mol hỗn hợp A gồm a mol CnH2n và b mol H2.

mA = 2.6,4.1 = 12,8 gam.
Hỗn hợp B có MB = 16 cũng có khối lƣợng 12,8 gam
Trang 23


H
D25
nB = 12,8/16 = 0,8 mol
nA – nB = 0,2 mol = số mol H2 đã phản ứng = số mol anken ban đầu vì hiệu suất 100%.
Ta có 14n.0,2 + 2.(1 – 0,2) = 12,8 → n = 4 → anken là C4H8. (Đáp án C)
Ví dụ 6: Phóng điện qua O2 đƣợc hỗn hợp khí O2, O3 có khối lƣợng mol trung bình 33 g/mol. Hiệu suất
phản ứng là
A. 7,09%.
B. 9,09%.
C. 11,09%.
D. 13,09%.
Hƣớng dẫn giải
Chọn 1 mol hỗn hợp O2 và O3:
Gọi a là số mol O2 còn dƣ, số mol O3 = 1 – a.
→ 32a + 48(1 – a) = 33 → a = 15/16 mol.
→ số mol O3 = 1/16 mol
→ số mol O2 phản ứng = 1,5.1/16 = 3/32
Hiệu suất phản ứng là: (3/32) / (3/32 + 15/16) = 9,09%.
Đáp án B.
Ví dụ 7: (A 2007) Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tƣơng ứng là 1 : 10. Đốt cháy hoàn
toàn hỗn hợp trên thu đƣợc hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu đƣợc hỗn hợp khí Z có
tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là
A. C3H8.
B. C3H6.
C. C4H8.

D. C3H4.
Hƣớng dẫn giải
Giả sử hỗn hợp gồm 1 mol CxH2y và 10 mol O2.
1 mol CxH2y phản ứng cần x + 0,5y mol O2 tạo x mol CO2 và y mol H2O
Hỗn hợp khí Z gồm có x mol CO2 và 10 – x – 0,5y mol O2 dƣ.
MZ = 19.2 = 38.
Theo sơ đồ đƣờng chéo thì số mol CO2 = số mol O2 dƣ
→ x = 10 – x – 0,5y → 4x + y = 20
mà 2y ≤ 2x + 2 → 5x + 1 ≥ 20 và x < 5 → x = 4, y = 4
Đáp án C.
Ví dụ 8: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon A, B thu đƣợc 132a/41 gam CO2 và
45a/41 gam H2O. Nếu thêm vào hỗn hợp X một nửa lƣợng A có trong hỗn hợp X rồi đốt cháy hoàn toàn
thì thu đƣợc 165a/41 gam CO2 và 60,75a/41 gam H2O. Biết A, B không làm mất màu nƣớc Br2 ở điều
kiện thƣờng. Phần trăm số mol của A, B trong hỗn hợp X lần lƣợt là
A. 60% và 40%.
B. 25% và 75%.
C. 50% và 50%.
D. 30% và 70%.
Hƣớng dẫn giải
Chọn a = 41 gam.
Đốt X: số mol CO2 và H2O lần lƣợt là 3 mol và 2,5 mol.
Đốt X + 0,5A: Số mol CO2 và nƣớc lần lƣợt là 3,75 mol và 3,375 mol.
Nếu đốt nửa lƣợng A thì thu đƣợc (3,75 – 3) = 0,75 mol CO2 và (3,375 – 2,5) = 0,875 mol H2O.
Nếu đốt cháy A thu đƣợc 1,5 mol CO2 và 1,75 mol H2O.
→ A thuộc loại ankan, nA = 1,75 – 1,5 = 0,25.
→ Số C trong A là 1,5/0,25 = 6.
A = C6H14.
Nếu đốt B thu đƣợc (3 – 1,5) = 1,5 mol CO2 và (2,5 – 1,75) = 0,75 mol H2O.
Nhƣ vậy nC : nH = 1 : 1 → công thức tổng quát của B là (CH)n vì X không làm mất màu nƣớc Brom nên
B thuộc aren → B là C6H6.

Vì A, B có cùng số nguyên tử C mà lƣợng CO2 do A, B tạo ra bằng nhau (1,5 mol) → nA = nB.
%nA = %nB = 50%. (Đáp án C)
Ví dụ 9: Nung m gam đá X chứa 80% khối lƣợng gam CaCO3 (phần còn lại là tạp chất trơ) một thời gian
thu đƣợc chất rắn Y chứa 45,65% CaO. Tính hiệu suất phân hủy CaCO3.
A. 50%.
B. 75%.
C. 80%.
D. 70%.
Hƣớng dẫn giải
Chọn mX = 100 gam → khối lƣợng CaCO3 = 80 gam và khối lƣợng tạp chất bằng 20 gam.
Gọi x là số mol CaCO3 phản ứng → 56x gam CaO và 44x gam CO2.
Khối lƣợng chất rắn Y = 100 – 44x
Trang 24


H
D25
→ 0,4565(100 – 44x) = 56x → x = 0,6.
→ H = 0,6.100/80 = 75%
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1. Hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ lệ 1: 3 về thể tích đƣợc cho phản ứng trong bình kín, sau phản
ứng thu đƣợc hỗn hợp khí B. Tỉ khối của B so với A là 0,6. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 80%.
B. 50%.
C. 70%.
D. 85%.
Câu 2. Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tƣơng ứng là
0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở t °C, H2 chiếm 50% thể tích hỗn
hợp sản phẩm thu đƣợc. Hằng số cân bằng K ở t °C của phản ứng có giá trị là
A. 2,50.

B. 3,125.
C. 0,609.
D. 0,50.
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai rƣợu no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì
thấy tỉ lệ số mol CO2 và H2O là 9: 13. Phần trăm số mol của mỗi rƣợu trong hỗn hợp X là
A. 40%; 60%
B. 75%; 25%
C. 70%; 30%
D. 65%; 35%
Câu 4. Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình
kín (có bột Fe làm xúc tác), thu đƣợc hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng
tổng hợp NH3 là
A. 50%.
B. 40%.
C. 36%.
D. 25%.
Câu 5. Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x
mol hỗn hợp M, thu đƣợc 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M

A. 50%.
B. 40%.
C. 30%.
D. 20%.
Câu 6. Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu đƣợc hỗn
hợp Y có tỉ khối so với H2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
A. 50%.
B. 70%.
C. 60%.
D. 80%.


Trang 25


×