Tải bản đầy đủ (.pdf) (581 trang)

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN XÂY DỰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.61 MB, 581 trang )

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN XÂY DỰNG

Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (Sau đây gọi tắt là Định mức
dự toán) là định mức kinh tế - kỹ thuật xác định mức hao phí cần thiết về vật liệu, lao động
và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng như 1m3 tường
gạch, 1m3 bê tông, 1m2 lát gạch, 1 tấn cốt thép, 100m dài cọc .v.v. từ khâu chuẩn bị đến khâu
kết thúc công tác xây dựng (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản
xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
Căn cứ để lập Định mức dự toán: Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy phạm kỹ
thuật về thiết kế - thi công - nghiệm thu; mức cơ giới hóa chung trong ngành xây dựng;
trang thiết bị kỹ thuật, biện pháp thi công và những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong xây
dựng (các vật liệu mới, thiết bị và công nghệ thi công tiên tiến.v.v.).
1. Nội dung định mức dự toán

Định mức dự toán bao gồm:
- Mức hao phí vật liệu:
Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu
luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và
những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị
khối lượng công tác xây dựng.
Mức hao phí vật liệu quy định trong tập định mức này đã bao gồm hao hụt vật liệu ở
khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.
- Mức hao phí lao động:
Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây
dựng và công nhân phục vụ xây dựng.
Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, phụ để thực hiện và hoàn thành
một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện
trường thi công.
Cấp bậc công nhân quy định trong tập định mức là cấp bậc bình quân của các công
nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác xây dựng.


- Mức hao phí máy thi công:
Là số ca sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện kể cả máy và thiết
bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
2. Kết cấu định mức dự toán

- Định mức dự toán được trình bầy theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây dựng
và được mã hóa thống nhất bao gồm 11 chương.
Chương I
: Công tác chuẩn bị mặt bằng xây dựng
Chương II : Công tác đào, đắp đất, đá, cát
Chương III : Công tác đóng cọc, ép cọc, nhổ cọc, khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi
Chương IV : Công tác làm đường
Chương V : Công tác xây gạch đá
Chương VI : Công tác bê tông tại chỗ
Chương VII : Công tác sản xuất và lắp dựng cấu kiện bê tông đúc sẵn
3


Chương VIII : Sản xuất, lắp dựng cấu kiện gỗ
Chương IX : Sản xuất, lắp dựng cấu kiện sắt thép
Chương X : Công tác làm mái, làm trần và các công tác hoàn thiện khác
Chương XI : Các công tác khác
- Mỗi loại định mức được trình bầy tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật,
điều kiện thi công và biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực
hiện công tác xây dựng đó.
- Các thành phần hao phí trong Định mức dự toán được xác định theo nguyên tắc sau:
+ Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng theo quy định của Nhà nước
về đơn vị tính.
+ Mức hao phí vật liệu khác như vật liệu làm dàn giáo xây, vật liệu phụ khác được tính
bằng tỉ lệ % tính trên chi phí vật liệu chính.

+ Mức hao phí lao động chính và phụ được tính bằng số ngày công theo cấp bậc bình
quân của công nhân trực tiếp xây dựng.
+ Mức hao phí máy thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng.
+ Mức hao phí máy thi công khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí sử dụng máy
chính.
3. Quy định áp dụng

- Định mức dự toán được áp dụng để lập đơn giá xây dựng, làm cơ sở để lập dự toán,
tổng dự toán xây dựng công trình xây dựng thuộc các dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Ngoài thuyết minh và quy định áp dụng nói ở trên, trong mỗi chương công tác của
Định mức dự toán đều có phần thuyết minh và quy định áp dụng cụ thể đối với từng nhóm,
loại công tác xây dựng phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi
công.
- Chiều cao ghi trong định mức dự toán là chiều cao tính từ cốt ±0.00 theo thiết kế
công trình đến cốt ≤4m; ≤16m; ≤50m và từ cốt ±0.00 đến cốt >50m. Các loại công tác xây
dựng trong định mức không quy định độ cao như công tác trát, láng, ốp, v.v… nhưng khi
thi công ở độ cao ≤ 16m; ≤ 50m và >50m được áp dụng định mức bốc xếp vận chuyển vật
liệu lên cao.
Bảng phân loại rừng, phân loại bùn, cấp đất, đá quy định trong các bảng dưới đây áp
dụng thống nhất cho các loại công tác xây dựng trong tập định mức này.

4


BẢNG PHÂN LOẠI RỪNG
(Dùng cho công tác phát rừng tạo mặt bằng xây dựng)
Loại rừng

Nội dung


I

Bãi hoặc đồi tranh lau lách, sim mua, cỏ lau, cỏ lác trên địa hình
khô ráo. Thỉnh thoảng có cây con hoặc cây có đường kính lớn hơn
hoặc bằng 10cm.

II

- Rừng cây con, mật độ cây con, dây leo chiếm dưới 2/3 diện tích
và cứ 100m2 có từ 5 đến 25 cây có đường kính từ 5 đến 10cm và xen
lẫn cây có đường kính lớn hơn 10cm.
- Đồng đất có các loại cỏ lau, cỏ lác dầy đặc trên địa hình sình lầy,
ngập nước.
- Đồng đất có các loại cây mắm, cốc, vẹt... trên địa hình khô ráo.

III

- Rừng cây đã khai thác, cây con, dây leo chiếm hơn 2/3 diện tích
và cứ 100m2 rừng có từ 30 đến 100 cây có đường kính từ 5 dến 10cm,
có xen lẫn cây có đường kính lớn hơn 10cm.
- Đồng đất có các loại tràm, đước... trên địa hình khô ráo
- Đồng đất có các loại cây mắm, cốc, vẹt... Trên địa hình lầy, thụt,
nước nổi

IV

- Rừng tre, nứa già, lồ ô hoặc le, mật độ tre, nứa, lồ ô le dầy đặc.
Thỉnh thoảng có cây con có đường kính từ 5 dến 10 cm, dây leo, có
lẫn cây có đường kính lớn hơn 10cm.
- Đồng đất có các loại tràm, đước... trên địa hình lầy thụt, nước nổi


Ghi chú:
- Đường kính cây được đo ở độ cao cách mặt đất 30cm.
- Đối với loại cây có đường kính > 10cm được qui đổi ra cây tiêu chuẩn (là cây có đường
kính từ 10-20cm).

BẢNG PHÂN LOẠI BÙN
(Dùng cho công tác đào bùn)

5


LOẠI BÙN

ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG CỤ THI CÔNG

1. Bùn đặc

Dùng xẻng, cuốc bàn đào được và bùn không chảy ra ngoài

2. Bùn lỏng

Dùng xô và gầu để múc

3. Bùn rác

Bùn đặc, có lẫn cỏ rác, lá cây, thân cây mục nát

4. Bùn lẫn đá, sỏi, hầu hến


Các loại bùn trên có lẫn đá, sỏi, hầu hến

BẢNG PHÂN CẤP ĐÁ
(Dùng cho công tác đào phá đá)

CẤP ĐÁ
1. Đá cấp 1

CƯỜNG ĐỘ CHỊU NÉN
Đá rấtcứng, có cường độ chịu nén > 1000kg/cm2

2.Đá cấp 2

Đá cứng, cường độ chịu nén > 800kg/cm2

3. Đá cấp 3

Đá cứng trung bình, cường độ chịu nén >600kg/cm2

4. Đá cấp 4

Đá tương đối mềm, giòn dễ đập, cường độ chịu nén ≤ 600kg/cm2

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT
(Dùng cho công tác đào vận chuyển, đắp đất bằng thủ công)

CẤP
ĐẤT

NHÓM

ĐẤT

1

2
1

I

6

2

TÊN ĐẤT

Dụng cụ tiêu
chuẩn xác
định nhóm
đất
4

3
- Đất phù sa, cát bồi, đất mầu, đất mùn, đất đen, đất
hoàng thổ.
Dùng xẻng
- Đất đồi sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ (thuộc
xúc dễ dàng
loại đất nhóm 4 trở xuống) chưa bị nén chặt.
- Đất cát pha sét hoặc đất sét pha cát.
- Đất mầu ẩm ướt nhưng chưa đến trạng thái dính dẻo.

Dùng xẻng
cải
tiến ấn
- Đất nhóm 3, nhóm 4 sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến
nặng tay xúc
đổ đã bị nén chặt nhưng chưa đến trạng thái nguyên thổ.


CẤP
ĐẤT

Dụng cụ tiêu
chuẩn xác
NHÓM
TÊN ĐẤT
định nhóm
ĐẤT
đất
được
- Đất phù sa, cát bồi , đất mầu, đất bùn, đất nguyên thổ
tơi xốp có lẫn rễ cây, mùn rác , sỏi đá, gạch vụn, mảnh
sành kiến trúc đến 10% thể tích hoặc 50kg đến 150 kg
trong 1m3.

3

II

4


5

III

6

7

- Đất sét pha cát.
- Đất sét vàng hay trắng, đất chua, đất kiềm ở trạng thái
ẩm mềm.
Dùng xẻng
- Đất cát, đất đen, đất mùn có lẫn sỏi đá, mảnh vụn kiến
cải tiến đạp
trúc, mùn rác, gốc dễ cây từ 10% đến 20% thể tích hoặc từ
bình thường
150 đến 300 kg trong 1m3.
đã ngập xẻng
- Đất cát có lượng ngậm nước lớn, trọng lượng từ 1,7
tấn/1m3 trở lên.
- Đất đen, đất mùn ngậm nước nát dính.
- Đất sét, đất sét pha cát, ngậm nước nhưng chưa thành
bùn.
- Đất do thân cây, lá cây mục tạo thành, dùng mai cuốc
đào không thành tảng mà vỡ vụn ra rời rạc như xỉ.
- Đất sét nặng kết cấu chặt.
- Đất mặt sườn đồi có nhiều cỏ cây sim, mua, dành dành.
- Đất màu mềm.
- Đất sét pha mầu xám (bao gồm mầu xanh lam, mầu
xám của vôi).

- Đất mặt sườn đồi có ít sỏi.
- Đất đỏ ở đồi núi.
- Đất sét pha sỏi non.
- Đất sét trắng kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc hoặc
rễ cây đến 10% thể tích hoặc 50kg đến 150kg trong 1m3.
- Đất cát, đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ có lẫn sỏi đá,
mảnh vụn kiến trúc từ 25% đến 35% thể tích hoặc từ >
300kg đến 500kg trong 1m3.
- Đất sét, đất nâu rắn chắc cuốc ra chỉ được từng hòn
nhỏ.
- Đất chua, đất kiềm thổ cứng.
- Đất mặt đê, mặt đường cũ.
- Đất mặt sườn đồi lẫn sỏi đá, có sim, mua, dành dành
mọc lên dầy.
- Đất sét kết cấu chặt lẫn cuội, sỏi, mảnh vụn kiến trúc,
gốc rễ cây >10% đến 20% thể tích hoặc 150kg đến 300kg
trong 1m3.
- Đá vôi phong hoá già nằm trong đất đào ra từng
tảng được, khi còn trong đất thì tương đối mềm đào ra rắn
dần lại, đập vỡ vụn ra như xỉ.
- Đất đồi lẫn từng lớp sỏi, lượng sỏi từ 25% đến 35%

Dùng mai
xắn được

Dùng cuốc
bàn
cuốc
được


Dùng cuốc
bàn cuốc chối
tay, phải dùng
cuốc chim to
lưỡi để đào

Dùng cuốc
7


CẤP
ĐẤT

Dụng cụ tiêu
chuẩn xác
NHÓM
TÊN ĐẤT
định nhóm
ĐẤT
đất
lẫn đá tảng, đá trái đến 20% thể tích.
chim nhỏ lưỡi
đến
- Đất mặt đường đá dăm hoặc đường đất rải mảnh sành, nặng
2,5kg
gạch vỡ.
- Đất cao lanh, đất sét, đất sét kết cấu chặt lẫn mảnh vụn
kiến trúc, gốc rễ cây từ 20% đến 30% thế tích hoặc >300kg
đến 500kg trong 1m3.


IV

Dùng cuốc
chim nhỏ lưỡi
nặng
trên
2,5kg
hoặc
dùng xà beng
đào được

8

- Đất lẫn đá tảng, đá trái > 20% đến 30% thể tích.
- Đất mặt đường nhựa hỏng.
- Đất lẫn vỏ loài trai, ốc (đất sò) kết dính chặt tạo thành
tảng được (vùng ven biển thường đào để xây tường).
- Đất lẫn đá bọt.

9

Đất lẫn đá tảng, đá trái>30% thể tích , cuội sỏi giao kết
Dùng xà
bởi đất sét.
beng choòng
- Đất có lẫn từng vỉa đá, phiến đá ong xen kẽ (loại đá
búa mới đào
khi còn trong lòng đất tương đối mềm).
được
- Đất sỏi đỏ rắn chắc.


BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT
(Dùng cho công tác đào, vận chuyển và đắp đất bằng máy)

CẤP ĐẤT

I

II

III

8

TÊN CÁC LOẠI ĐẤT
Đất cát, đất phù sa cát bồi, đất mầu, đất đen, đất mùn, đất
cát, cát pha sét, đất sét, đất hoàng thổ, đất bùn. Các loại đất trên
có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, gạch vỡ, đá dăm , mảnh chai từ 20%
trở lại, không có rễ cây to, có độ ẩm tự nhiên dạng nguyên thổ
hoặc tơi xốp, hoặc từ nơi khác đem đến đổ đã bị nén chặt tự
nhiên. Cát đen, cát vàng có độ ẩm tự nhiên, sỏi, đá dăm, đá vụn
đổ thành đống.
Gồm các loại đất cấp I có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, gạch vỡ, đá
dăm, mảnh chai từ 20% trở lên. Không lẫn rễ cây to, có độ ẩm
tự nhiên hay khô. Đất á sét, cao lanh, đất sét trắng, sét vàng, có
lẫn sỏi sạn, mảnh sành, mảnh chai, gạch vỡ không quá 20% ở
dạng nguyên thổ hoặc nơi khác đổ đến đã bị nén tự nhiên có độ
ẩm tự nhiên hoặc khô rắn.
Đất á sét, cao lanh, sét trắng, sét vàng, sét đỏ, đất đồi núi lẫn
sỏi sạn, mảnh sành, mảnh chai, gạch vỡ từ 20% trở lên có lẫn rễ

cây. Các loại đất trên có trạng thái nguyên thổ có độ ẩm tự
nhiên hoặc khô cứng hoặc đem đổ ở nơi khác đến có đầm nén.

Công cụ tiêu
chuẩn xác
định

Dùng xẻng,
mai hoặc
cuốc bàn xắn
được miếng
mỏng
Dùng cuốc
chim mới
cuốc được


Các loại đất trong đất cấp III có lẫn đá hòn, đá tảng. Đá ong,
đá phong hoá, đá vôi phong hoá có cuội sỏi dính kết bởi đá vôi,
xít non, đá quặng các loại đã nổ mìn vỡ nhỏ, sét kết khô rắn
chắc thành vỉa

IV

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT
(Dùng cho công tác đóng cọc)

CẤP ĐẤT

I

II

TÊN CÁC LOẠI ĐẤT

Cát pha lẫn 3÷10% sét ở trạng thái dẻo, sét và á sét mềm, than, bùn, đất
lẫn thực vật, đất đắp từ nơi khác chuyển đến.
Cát đã được đầm chặt, sỏi, đất sét cứng, cát khô, cát bão hoà nước. Đất
cấp I có chứa 10÷30% sỏi, đá.
BẢNG PHÂN CẤP ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN CỌC NHỒI

CẤP ĐẤT ĐÁ

NHÓM ĐẤT
ĐÁ

4

IV

5

III

6

TÊN CÁC LOẠI ĐÁ

- Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit
- Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit... bị phong hoá
mạnh tới mức vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng

trung bình. Tup, bột kết bị phong hoá vừa.
- Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh.
- Tạo được vết lõm trên bề mặt đá sâu tới 5mm bằng
mũi nhọn của búa địa chất.
- Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi,
oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần.
- Than Antraxxit, Porphiarrit, Secpantinit, Dunit,
Keratophia phong hoá vừa. Tup núi lửa bị Kericit hoá.
- Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng
dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập
mạnh.
- Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xericit thạch
anh. Sét kết bị silic hoá yếu. Anhydrric chặt xít lẫn vật
liệu Tup.
- Cuội kết hợp với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và
Đôlômit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hoá nhẹ đến
tươi.
- Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con.
Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu.

9


CẤP ĐẤT ĐÁ

NHÓM ĐẤT
ĐÁ

7


8

II

9

I

10

TÊN CÁC LOẠI ĐÁ

- Sét kết silic hoá, đá phiến giả sừng, đá giả sừng
Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Tup bị phong hoá
nhẹ
- Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá
Macna, xi măng gắn kết là Silic và sét.
- Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng
gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô.
- Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc
cạo được bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa chất có thể
tạo được vết lõm nông.
- Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic. Các loại đá Skanơ
thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô
- Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit,
Pecmanit, Syenit, Garbo, Tuôcmalin thạch anh bị phong
hoá nhẹ.
- Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá đã bị vỡ.
Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt
ngoài của mẫu nõn.

- Syenit, Granit hạt thô- nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic
cao. Cuội kết có thành phần là đá Macna. Đá Bazan. Các
loại đá Nai-Granit, Nai Garbo, Pocphia thạch anh,
Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ, các Tup silic, Barit chặt xít.
- Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ.
- Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại 1 điểm tạo
được vết lõm nông trên mặt đá.
-Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá
Sranơdiorit, Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch anh.
Cuội kết núi lửa có thành phần Macna. Cát kết thạch anh
rắn chắc, đá sừng.
- Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ.

11

- Đá Quăczit, đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá
Anbiophia hạt mịn bị sừng hoá. Đá ngọc (ngọc bích...),
các loại quặng chứa sắt.
- Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá.

12

- Đá Quắczit các loại.
- Đá Côranhđông.
- Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá

Đá đặc biệt

Ghi chú: Khoan tạo lỗ cọc nhồi vào đá đặc biệt nhóm 11,12 áp dụng định mức khoan cọc
nhồi đá cấp I nhân hệ số 1,35 so với định mức khoan tương ứng.


10


CHƯƠNG I
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ MẶT BẰNG XÂY DỰNG
AA.11100 CÔNG TÁC PHÁT RỪNG TẠO MẶT BẰNG BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Phát rừng, vận chuyển cây cỏ, đánh đống trong phạm vi 30m để vận chuyển
- Cưa chặt, hạ cây cách mặt đất 20cm, cưa chặt thân cây, cành ngọn thành từng khúc, xếp
gọn theo từng loại trong phạm vi 30m để vận chuyển.
- Đào gốc cây, rễ cây, cưa chặt rễ cây, gốc cây thành từng khúc, xếp gọn thành từng loại
trong phạm vi 30m để vận chuyển, lấp, san lại hố sau khi đào.
Nhân công 3,0/7
Đơn vị tính: công /100m2
Mật độ cây tiêu chuẩn trên 100m2 rừng

Công tác xây lắp
hiệu
0
>5
≤2
≤3
≤5
AA.1111 Phát rừng loại I

0,95

1,42


1,64

AA.1112 Phát rừng loại II

1,21

1,82

2,11

2,6

3,28

AA.1113 Phát rừng loại III

1,39

1,98

2,28

2,77

3,46

AA.1114 Phát rừng loại IV

1,52


2,15

2,49

1
2
3
4
5
AA.11200 PHÁT RỪNG TẠO MẶT BẰNG BẰNG CƠ GIỚI
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, cưa chặt hoặc ủi đổ cây, cưa chặt thân, cành cây thành từng đoạn. San lấp mặt
bằng, nhổ gốc cây, rễ cây.


hiệu

Công tác Thành phần hao
xây lắp phí

Phát
rừng tạo
AA.1121 mặt bằng
bằng cơ
giới

Nhân công 3,0/7
Máy thi công
Máy ủi 140CV
Máy ủi 108CV


Đơn
vị
công
ca
ca

Đơn vị tính: 100m2
Mật độ cây tiêu chuẩn trên 100m2 rừng
0
>5
≤2
≤3
≤5
0,075

0,123

0,286

0,418

0,535

0,0103 0,0155 0,0204 0,0249 0,0274
0,0045 0,0045 0,0045 0,0045 0,0045
1
2
3
4

5

BẢNG QUI ĐỔI CÂY TIÊU CHUẨN
Đường kính cây

Đổi ra cây tiêu chuẩn

Đường kính cây

Đổi ra cây tiêu chuẩn

10-20 cm
> 20-30 cm

1
1,5

> 40-50 cm
> 50-60 cm

6
15
11


> 30-40 cm

3,5

AA.12000 CÔNG TÁC CHẶT CÂY, ĐÀO GỐC CÂY, BỤI CÂY

Định mức tính cho trường hợp chặt, đào một hoặc một số cây, bụi cây trong phạm vi xây
dựng công trình.
AA.12100 CHẶT CÂY
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, chặt cây, đốn cành, thân cây thành từng khúc. Vận chuyển xếp đống trong phạm
vi 30m.
Nhân công : 3,0/7
Đơn vị tính: công/cây

hiệu

Công tác xây lắp

Chặt cây ở mặt đất
bằng phẳng
Chặt cây ở sườn
AA.1212
dốc
AA.1211

≤ 20

≤ 30

Đường kính gốc cây (cm)
≤ 40
≤ 50
≤ 60
≤ 70


0,12

0,24

0,49

0,93

2,03

4,86

9,18

0,14

0,27

0,55

1,01

2,84

6,08

10,00

1


2

3

4

5

6

7

Ghi chú:
Trường hợp chặt cây ở chỗ lầy lội thì định mức được nhân với hệ số 2.

12

> 70


AA.13000 ĐÀO GỐC CÂY, BỤI CÂY
Thành phần công việc:
Đào gốc cây, bụi cây cả rễ theo yêu cầu, vận chuyển trong phạm vi 30m.
Nhân công 3,0/7
AA.13100 ĐÀO GỐC CÂY
Đơn vị tính: công/1 gốc cây
Đường kính gốc cây (cm)
Mã hiệu
Công tác xây lắp
>70

≤ 20
≤ 30
≤ 40
≤ 50 ≤ 60 ≤ 70
AA.1311

Đào gốc cây

0,20

0,37

0,70

1,35

3,24

6,08

10,93

1

2

3

4


5

6

7

AA.13200 ĐÀO BỤI CÂY

Mã hiệu

Công tác
xây lắp

AA.1321 Đào bụi dừa nước
AA.1322 Đào bụi tre

Đào bụi dừa nước
Đường kính bụi dừa
nước (cm)
> 30
≤ 30

Đơn vị tính: công/1bụi
Đào bụi tre
Đường kính bụi tre (cm)
≤ 50

≤ 80

> 80


0,53
-

0,75
-

1,05

6,68

12,02

1

2

1

2

3

13


AA.20000 CÔNG TÁC PHÁ DỠ CÔNG TRÌNH
AA.21000 PHÁ DỠ BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
Phá vỡ các kết cấu kiến trúc, tận dụng các vật liệu để sử dụng lại, xếp đống theo từng loại,

đúng nơi qui định hoặc trên các phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m để vận chuyển, thu
dọn mặt bằng sau khi phá dỡ (biện pháp phá dỡ chưa tính trong định mức).
Nhân công 3,5/7
AA.21100 PHÁ DỠ KẾT CẤU GẠCH ĐÁ


hiệu

Công tác xây lắp

AA.211

Phá dỡ kết cấu gạch đá

Tường
gạch

Tường
đá

1,35
11

1,52
12

Đơn vị tính: công/1m3
Bê tông gạch vỡ
Bê tông
than xỉ

Nền
Móng
1,67
21

2,01
22

1,82
31

AA.21200 PHÁ DỠ KẾT CẤU BÊ TÔNG MÓNG, TƯỜNG CỘT, XÀ DẦM
Đơn vị tính: công/1m3
Nền, móng

Bê tông
Tườn

Công tác xây lắp
Cột
hiệu
tảng rời Không Có cốt
g
dầm
cốt thép
thép
AA.212 Phá dỡ kết cấu bê tông

2,06
11


3,56
21

5,10
22

4,70
31

5,50
41

6,50
51

AA.21300 PHÁ DỠ NỀN XI MĂNG, NỀN GẠCH, TẤM ĐAN BÊ TÔNG
Đơn vị tính: công /1m2
Nền xi măng
Nền

Công tác
Đan bê
Không
Có cốt
Gạch
Gạch
Gạch
hiệu
xây lắp

tông
cốt thép
thép
lá nem xi măng
chỉ
AA.213 Phá dỡ nền
0,03
0,05
0,07
0,08
0,06
0,09
11
12
21
22
23
31

AA.21400 PHÁ DỠ KẾT CẤU MẶT ĐƯỜNG


hiệu

Công tác
xây lắp

AA.214 Phá dỡ kết cấu
mặt đường


14

Mặt
đường cấp
phối

Mặt
đường đá
dăm

Mặt
đường đá
dăm nhựa

1,49
11

1,62
21

1,91
31

Đơn vị tính: công/1m3
Mặt đường Mặt đường
bê tông
bê tông
apphan
xi măng
2,25

41

3,52
51


AA.21500 PHÁ DỠ HÀNG RÀO


hiệu

Công tác xây lắp

AA.215 Phá dỡ hàng rào

Đơn vị tính: công/1m2
Hàng rào song sắt
Loại đơn giản
Loại phức tạp
0,08

0,096

11

12

15



AA.21600 PHÁ DỠ CÁC KẾT CẤU DƯỚI NƯỚC BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đào, phá dỡ kết cấu gạch đá, bê tông, bốc xếp, vận chuyển phế liệu đổ đúng nơi
qui định trong phạm vi 30m (chưa tính hệ sàn đạo, hệ nổi thi công).
Đơn vị tính: 1m3

hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Kết cấu
gạch đá

Bê tông
không cốt
thép

Bê tông có
cốt thép

AA.216

Phá dỡ các kết cấu dưới
nước bằng thủ công

công

1,86


4,60

7,65

11

12

13

16


AA.22000 PHÁ DỠ BẰNG MÁY
Thành phần công việc:
Phá dỡ kết cấu bê tông cốt thép,không cốt thép, kết cấu gạch đá bằng búa căn, bằng máy
khoan cầm tay, cắt cốt thép bằng máy hàn. Bốc xúc phế thải đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên
phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m.
AA.22100 PHÁ DỠ KẾT CẤU BẰNG BÚA CĂN
Đơn vị tính: 1m3
Bê tông
Công tác
Thành phần
Đơn
Gạch


cốt
Không

cốt
hiệu
xây lắp
hao phí
vị
đá
thép
thép
Vật liệu:
Que hàn
kg
1,5
công
0,6
0,5
0,2
Nhân công 3,5/7
Phá dỡ bằng búa Máy thi công
AA.221
căn
Búa căn khí nén
ca
0,30
0,25
0,15
3
Máy nén khí 360m /h
ca
0,15
0,13

0,08
Máy hàn 23KW
ca
0,23
11

12

21

AA.22200 PHÁ DỠ KẾT CẤU BẰNG MÁY KHOAN
Đơn vị tính: 1m3

hiệu

Công tác
xây lắp

Thành phần
hao phí

Vật liệu:
Que hàn
Phá dỡ kết Nhân công 3,5/7
Máy thi công
AA.222 cấu bằng
máy khoan Máy khoan bê tông ≤ 1,5KW
Máy hàn 23KW

Đơn

vị

Bê tông

Không
cốt thép cốt thép

Gạch đá

kg
công

1,5
2,02

1,88

ca
ca

1,05
0,23

0,72
-

0,65

11


12

21

1,65

AA.22300 ĐẬP ĐẦU CỌC KHOAN NHỒI
Thành phần công việc:
- Lấy dấu vị trí, phá dỡ đầu cọc bằng búa căn, cắt cốt thép đầu cọc bằng máy hàn.
- Bốc xúc phế thải vào thùng chứa và dùng cẩu đưa lên khỏi hố móng.
- Vệ sinh hoàn thiện và uốn cốt thép theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu

Công tác xây lắp
Đập đầu cọc trên
cạn

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trên cạn

Dưới nước

Vật liệu:
17



AA.223
Đập đầu cọc dưới
nước
AA.223

Que hàn
Nhân công 4/7
Máy thi công
Búa căn khí nén
Máy nén khí 360m3/h
Máy hàn 23KW
Cần cẩu 16T

kg
công

1,200
0,72

1,500
1,05

ca
ca
ca
ca

0,35
0,18
0,230

0,111

0,42
0,21
0,23
0,133

Xà lan 200T

ca

0,05

Tàu kéo 150CV

ca

-

0,024

10

20

AA.22400 CÀO BÓC LỚP MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG ASPHALT
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt hàng rào, biển báo, đèn tín hiệu. Chuẩn bị máy, lấy dấu cao độ
lớp mặt đường cần bóc. Tiến hành bóc bằng máy theo đúng yêu cầu kỹ thuật, bóc bằng thủ công
điểm máy không tới được. Di chuyển biển báo và rào chắn, dọn phế liệu rơi vãi, xúc hót phế liệu

lên xe vận chuyển. Vận chuyển phế thải trong phạm vi 1000m
Đơn vị tính:: 100m2
Công
Chiều dày lớp bóc (cm)
Thành phần

Đơn
tác
hiệu
vị
hao phí
≤3
≤4
≤5
≤6
≤7
xây lắp
AA.224 Cào
bóc lớp
mặt
đường
bê tông
18

Vật liệu
Răng cào
Vật liệu khác
Nhân công 4,0/7

bộ

%

0,07
10

0,094
10

0,13
10

0,17
10

0,23
10

công

1,78

2,08

2,42

2,82

3,28



Asphalt
Máy thi công
Máy cào bóc Wirtgen C100
Ôtô chở nước 5m3
Ôtô chở phế thải 7Tấn
Ôtô chứa nhiên liệu
2,5Tấn
Máy ép khí 420m3/h

ca
ca
ca

0,175 0,192 0,212 0,233 0,256
0,175 0,192 0,212 0,233 0,256
0,263 0,288 0,318 0,350 0,384

ca

0,175 0,192 0,212 0,233 0,256

ca

0,175 0,192 0,212 0,233 0,256
11

12

13


14

15

AA.23000 VẬN CHUYỂN PHẾ THẢI TIẾP 1000M BẰNG ÔTÔ 7TẤN
Đơn vị tính:: 100m2
Chiều dày lớp cắt (cm)
Công tác

Đơn
hiệu
vị
xây lắp
≤3
≤4
≤5
≤6
≤7
AA.23 Vận chuyển phế thải tiếp 1000m
bằng ôtô 7Tấn

ca

0,017 0,022 0,028 0,033 0,044

101

102

103


104

105

AA.30000 THÁO DỠ CÁC LOẠI KẾT CẤU
AA.31000 THÁO DỠ CÁC LOẠI KẾT CẤU BẰNG THỦ CÔNG
AA.31100 THÁO DỠ KẾT CẤU GỖ, SẮT THÉP
Nhân công 3,5/7
Kết cấu gỗ
Kết cấu sắt thép
3
Đơn vị tính: công /tấn
Đơn vị tính: công/m

Công tác xây lắp
hiệu
Chiều cao (m)
< 16
< 16
≤4
≤4
Tháo dỡ kết cấu gỗ,
AA.311
sắt thép
1,89
2,99
6,50
8,80
11

12
21
22
AA.31200 THÁO DỠ MÁI
Nhân công 3,5/7
Đơn vị tính: Công /1m2
Mái ngói
Mái tôn
Mái Fibrôxi măng

Công tác
Chiều cao (m)
hiệu
xây lắp
< 16
< 16
< 16
≤4
≤4
≤4
AA.312 Tháo dỡ mái
0,06
0,09
0,03
0,04
0,05
0,06
11
12
21

22
31
32
19


AA.31300 THÁO DỠ TRẦN, CỬA, GẠCH ỐP TƯỜNG
Nhân công 3,5/7
Đơn vị tính: Công /1m2

hiệu

Công tác xây lắp

AA.313

Tháo dỡ trần, cửa,
gạch ốp tường

Trần

Gạch ốp

Cửa

0,06
11
AA.31400 THÁO DỠ VÁCH NGĂN
Nhân công 3,5/7


0,04
12

Tường

Chân tường

0,11
31

0,13
32

Đơn vị tính: Công /1m2

hiệu

Công tác
xây lắp

AA.314 Tháo dỡ vách ngăn

Khung
mắt cáo
0,03
11

Giấy
ép, ván
ép

0,04
21

Tường
gỗ

Ván
sàn

Vách ngăn bằng
nhôm kính

0,04
31

0,06
41

0,10
51

AA.31500 THÁO DỠ CÁC THIẾT BỊ VỆ SINH
Thành phần công việc:
Tháo dỡ các thiết bị vệ sinh, tận dụng các vật liệu để sử dụng lại. Vận chuyển và xếp đống
theo từng loại đúng nơi qui định trong phạm vi 30m.
Nhân công 3,5/7
Đơn vị tính: công/cái
Tháo dỡ
Tháo dỡ
Tháo dỡ

Mã hiệu Công tác xây lắp
Tháo dỡ bệ xí
bồn tắm
chậu rửa
chậu tiểu
Tháo dỡ thiết bị
AA.315
vệ sinh
0,45
0,1
0,13
0,15
11
21
31
41

AA.31600 THÁO DỠ MÁY ĐIỀU HOÀ CỤC BỘ, BÌNH ĐUN NƯỚC NÓNG
Nhân công 3,5/7
Đơn vị tính: công/cái
Bình đun nước
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Điều hoà cục bộ
nóng
- Tháo dỡ máy điều hoà cục bộ
0,60
AA.316
- Tháo dỡ bình đun nước nóng
0,20

11
21

20


AA.32000 THÁO DỠ KẾT CẤU BẰNG MÁY
AA.32100 THÁO DỠ CẦU TẠM (EIFFEL, BAILEY, DÀN T66, N64) BẰNG MÁY HÀN,
CẦN CẨU
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, tháo sàn cầu, dàn cầu bằng thủ công kết hợp máy hàn và thủ công kết hợp cần cẩu,
đánh dấu phân loại vật liệu sau tháo dỡ, xếp gọn, xả mối hàn, tháo bu lông các bộ phận kết cấu
vận chuyển trong phạm vi 30m.


hiệu

Công tác
xây lắp

AA.321 Tháo dỡ bằng
máy hàn
AA.321 Tháo dỡ bằng
máy hàn, cần
cẩu

Thành phần
hao phí
Vật liệu
Que hàn

Vật liệu khác
Nhân công 3,5/7
Máy thi công
Cần cẩu 25T
Máy hàn 23Kw

Đơn
vị

Đơn vị tính: 1 tấn
Tháo bằng cẩu,
Tháo bằng máy
cắt thép bằng
hàn
máy hàn
Tháo
Tháo
Tháo
Tháo
sàn cầu dàn cầu sàn cầu dàn cầu

kg
%
công

1,20
5
7,34

1,75

5
9,42

1,20
5
3,61

1,75
5
5,64

ca
ca

0,63
11

0,87
12

0,065
0,60
21

0,074
0,87
22

21



AA.32200 THÁO DỠ DẦM, DÀN CẦU THÉP CÁC LOẠI
Đơn vị tính: 1 tấn
Mã hiệu

Công tác xây lắp

AA.322

Tháo dỡ dầm, dàn
cầu thép các loại

22

Thành phần hao phí
Vật liệu
Tà vẹt gỗ
Ôxy
Acetylen
Vật liệu khác
Nhân công 4,0/7
Máy thi công
Cần cẩu 16T
Cần cẩu 25T
Phao thép 200T
Xà lan 400T
Canô 150T
Tời điện 5T
Cẩu long môn
Máy khác


Đơn vị

Trên cạn

Dưới nước

cái
chai
chai
%
công

0,12
1,48
0,49
5
9,5

0,15
1,52
0,51
5
13,5

ca
ca
ca
ca
ca

ca
ca
%

0,16
0,27
1,06
1,06
5
11

0,39
0,39
0,19
0,27
0,05
0,90
0,90
5
12


CHƯƠNG II
CÔNG TÁC ĐÀO, ĐẮP ĐẤT, ĐÁ, CÁT
THUYẾT MINH
Định mức công tác đào, đắp đất, đá, cát được quy định cho 1m3 đào đắp hoàn chỉnh (bao
gồm các công việc đào xúc đất, đầm lèn kể cả các công việc chuẩn bị và hoàn thiện v.v..) Trường
hợp cần phải phát rừng phát tuyến, chặt, đào gốc cây, bụi cây, phá dỡ một số loại kết cấu trước khi
đào, đắp thì áp dụng theo công tác đã được định mức trong chương I.
- Công tác đào, đắp đất được định mức cho trường hợp đào đắp đất đá, cát bằng thủ công và

đào đắp đất, đá, cát bằng cơ giới.
- Trường hợp đào, đắp đất, đá, cát bằng máy mà khối lượng do máy không làm được như
đào rãnh dọc, đào xả khối lượng đắp ép dư phải làm bằng thủ công (đào khoan đường, đào rãnh
dọc, đào lấy đất đắp ép dư, .v.v.) thì khối lượng làm bằng thủ công áp dụng định mức đào đắp đất,
đá, cát bằng thủ công tương ứng.
- Định mức đào đất tính cho đào 1m3 đất nguyên thổ đo tại nơi đào.
- Định mức đắp đất tính cho 1m3 đắp đo tại nơi đắp.
- Đào để đắp bằng khối lượng đất đắp nhân với hệ số chuyển đổi từ đất thiên nhiên cần đào
để đắp như bảng kèm theo.
- Định mức vận chuyển tính cho 1m3 đất đào đo tại nơi đào đã tính đến hệ số nở rời của
đất.
- Vận chuyển đất, đá bằng ôtô tự đổ đã tính đến hệ số nở rời của đất, đá được định mức cho
các cự ly <300m; <500m; <700m và <1000m tương ứng với cấp đất, đá và loại phương tiện vận
chuyển.
Trường hợp cự ly vận chuyển đất, đá từ nơi đào đến nơi đổ >1000m thì áp dụng định mức
vận chuyển ở cự ly ≤1000m và định mức vận chuyển 1000m tiếp theo như sau:
- Định mức vận chuyển với cự ly L ≤2Km
= Đm1 + Đm2x(L-1)
- Định mức vận chuyển với cự ly L ≤4Km
= Đm1 + Đm3x(L-1)
- Định mức vận chuyển với cự ly L ≤7Km
= Đm1 + Đm4x(L-1)
- Định mức vận chuyển với cự ly L >7Km
= Đm1 + Đm4x6 + Đm5x(L-7)
Trong đó:
- Đm1: Định mức vận chuyển trong phạm vi ≤1000m
- Đm2: Định mức vận chuyển 1Km tiếp theo cự ly ≤2Km
- Đm3: Định mức vận chuyển 1Km tiếp theo cự ly ≤4Km
- Đm4: Định mức vận chuyển 1Km tiếp theo cự ly ≤7Km
- Đm5: Định mức vận chuyển 1Km ngoài phạm vi cự ly >7Km

- Đắp đất, đá, cát được tính mức riêng với điều kiện có đất, đá, cát đổ tại chỗ (hoặc nơi
khác đã chuyển đến).
- Đào đất đá công trình bằng máy được định mức cho công tác đào xúc đất, đá đổ lên
phương tiện vận chuyển.
- Đào xúc đất hữu cơ, đất phong hoá bằng máy áp dụng định mức đào đất tạo mặt bằng đất
cấp I.
- Định mức vận chuyển tiếp bằng thủ công ghi trong định mức quy định vận chuyển trong
phạm vi tối đa 300m.
- Công tác trồng cỏ mái bờ kênh mương, đê đập, taluy nền đường được tính riêng.
23


- Đào đất để đắp hoặc đắp đất (bằng đất có sẵn tại nơi đắp) công trình chưa tính đến hao phí
nước phục vụ tưới ẩm. Khi xác định lượng nước tưới ẩm, Chủ đầu tư và tổ chức tư vấn thiết kế
căn cứ vào chỉ tiêu khối lượng nước thí nghiệm của từng loại đất đắp và theo mùa trong năm để bổ
sung vào định mức.

BẢNG HỆ SỐ CHUYỂN ĐỔI BÌNH QUÂN TỪ ĐẤT ĐÀO SANG ĐẤT ĐẮP
Hệ số đầm nén, dung trọng đất
3

Hệ số
3

K = 0,85; γ ≤ 1,45T/m ÷ 1,60T/m
K = 0,90; γ ≤ 1,75T/m3
K = 0,95; γ ≤ 1,80T/m3
K = 0,98; γ > 1,80T/m3

1,07

1,10
1,13
1,16

Ghi chú:
- Riêng khối lượng đá hỗn hợp cần đào và vận chuyển để đắp được tính bằng khối lượng đá
hỗn hợp đo tại nơi đắp nhân với hệ số chuyển đổi 1,13.
- Căn cứ vào tính chất cơ lý của loại đất và đá hỗn hợp để đắp và yêu cầu kỹ thuật cụ thể của
công trình, tổ chức tư vấn thiết kế chuẩn xác lại hệ số chuyển đổi nói trên cho phù hợp.

AB.10000 ĐÀO ĐẮP ĐẤT, ĐÁ, CÁT BẰNG THỦ CÔNG

24


AB.11000 ĐÀO ĐẤT CÔNG TRÌNH BẰNG THỦ CÔNG
AB.11100 ĐÀO BÙN:
Thành phần công việc:
Đào, xúc, đổ đúng chỗ quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm
vi 30m.
Nhân công 3,0/7
Đơn vị tính: công/1m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

AB.1111 Đào bùn trong mọi điều kiện

Bùn đặc


Loại bùn
Bùn lẫn
Bùn lẫn
rác
sỏi đá

0,94

1,0

AB.1112 Vận chuyển tiếp 10m

1,63

0,014
1

Bùn
lỏng
1,43

0,066
2

3

4

AB.11200 ĐÀO ĐẤT ĐỂ ĐẮP HOẶC RA BÃI THẢI, BÃI TẬP KẾT

Thành phần công việc:
Đào, xúc, đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm
vi 10m.
Nhân công 3,0/7
Đơn vị tính: công/1m3
Mã hiệu
AB.112
1

Công tác xây lắp
Đào xúc đất

I

Cấp đất
II

III

0,45

0,62

0,78

1

2

3


ĐÀO MÓNG CÔNG TRÌNH
AB.11300 ĐÀO MÓNG BĂNG
Thành phần công việc:
Đào móng theo đúng yêu cầu kỹ thuật, xúc đất đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương
tiện vận chuyển trong phạm vi 30m.
Nhân công 3,0/7
25


Đơn vị tính: công/1m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Cấp đất
I

II

III

IV

≤1
≤2
≤3
>3


0,56
0,62
0,68
0,76

0,82
0,88
0,95
1,05

1,24
1,31
1,38
1,49

1,93
2,00
2,10
2,23

≤1
≤2
≤3
>3

0,46
0,50
0,54
0,60


0,63
0,68
0,73
0,80

0,97
1,02
1,09
1,16

1,46
1,52
1,60
1,70

1

2

3

4

Đào móng băng
Rộng (m)
AB.1131
AB.1132
AB.1133
AB.1134


AB.1135
AB.1136
AB.1137
AB.1138

26

≤3

>3

Sâu (m)


AB.11400 ĐÀO MÓNG CỘT TRỤ, HỐ KIỂM TRA
Thành phần công việc:
Đào móng, hố theo đúng yêu cầu kỹ thuật, xúc đất đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương
tiện vận chuyển trong phạm vi 10m.
Nhân công 3,0/7
Đơn vị tính: công/1m3

hiệu

Công tác xây lắp

Cấp đất
I

II


III

IV

≤1
>1

0,76
1,09

1,19
1,58

1,90
2,34

3,10
3,60

≤1
>1

0,50
0,71

0,77
1,04

1,25
1,51


2,00
2,34

1

2

3

4

Đào móng cột, trụ,
hố kiểm tra
Rộng (m)
Sâu (m)
AB.1141
AB.1142

AB.1143
AB.1144

≤1

>1

27



×