TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
BÁO CÁO
ỨNG DỤNG RUP TRONG QUẢN LÝ
KARAOKE
Giảng viên:
Quách Luyl Đa
Nhóm sinh viên thực hiện:
Hồ Phú Dây
Lương Minh Dẫn
Phan Hoàng Nhân
LỚP: Công nghệ thông tin 9
ỨNG DỤNG QUẢN LÝ KARAOKE
1.1 Phân tích quy trình nghiệp vụ.
1.1.1 Đánh giá hiện trạng hệ thống.
1.1.1.1 Giới thiệu.
Nội dung này nhằm trình bày mục đích, và quá trình hoạt động của hệ
thống karaoke.
•
Mục đích:
Mục đích của ứng dụng này là trình bày quá trình hoạt động của quán
karaoke và khách hàng.
1.1.1.2 Xác định vị trí.
• Cơ hội:
Để giải quyết các vấn đề một cách nhanh gọn không mất thời gian và
nhu cầu phát sinh của các khách hàng thì một quán karaoke cần có một
phần mềm quản lý để thực thi các vấn đề trên.
• Trình bày vấn đề:
Vấn đề
Ảnh hưởng
Hậu quả
Giải pháp
Ứng dụng chưa đáp ứng được quá trinh tra cứu thông tin khách
hàng và các nhân viên.
Khách hàng, chủ quán và các nhân viên nghiệp vụ
Tốn thời gian của khách hàng và chủ quán, không đem lại sự
uy tín của chủ quán, không thực hiện đươc nhiều nhu cầu của
khách hàng.
Đem lai sự tin cậy thoải mái nhanh gọn đối với khách hàng và
sự uy tín của quán bên cạnh còn thực hiện các công việc một
cách nhanh chóng.
1.1.1.3 Mô tả các thành viên của hệ thống.
• Tóm tắt các thành viên hệ thống:
Tên
Thể hiện
Chủ quán
Người quản lý quán
Nhân viên
ghi nhận
Người tiếp cận và ghi nhận
các nhu cầu của khách hàng.
Nhân viên
Người phục vụ của các nhu
Vai trò
Theo dõi các quá trình làm việc
của các nhân viên và khách hàng.
Chịu trách nhiệm ghi lại các vấn
đề mà khách hàng mong muốn vd
(phòng vip, đi bao nhiêu người
nhu cầu ăn uống).
Nhận nhiệm vụ của nhân viên ghi
phục vụ
•
cầu của khách hàng.
nhận về các nhu cầu của khách
hàng. Để phục vụ theo từng nhu
cầu của khách hàng.
Hồ sơ các thành viên của hệ thống:
Người quản lý:
Thể hiện
Mô tả
Loại
Trách nhiệm
Tiêu chuẩn thành công
Nhu cầu liên quan
Ghi chú
Người quản lý của quán karaoke.
Là người quyết định về mặt hệ thống, theo dõi các
hoạt động của nhân viên cũng như khách hàng khi
đến quán.
Là người hiểu rõ các tình trạng hoạt động của quán.
Đảm nhiệm việc tổ chức và thực thi các tình trạng
của quán đồng thời quan sát quá trình làm việc của
các nhân viên.
Sự thành công là đáp ứng đúng theo nhu cầu của
khách hàng
Phân phối các công việc cho các nhân viên làm việc
một cách hợp lý.
Thời gian công việc phải ngắn so với công việc quản
lý của quán.
Nhân viên ghi nhận:
Thể hiện
Mô tả
Loại
Trách nhiệm
Tiêu chuẩn thành công
Nhu cầu liên quan
Ghi chú
Nhân viên ghi nhận các thông tin của khách hàng.
Nhân viên làm việc cho quán karaoke, ghi nhận lại
các nhu cầu của khách hàng.
Là người phải có kiến thức căn bản về mặt tin học,
các thao tác phải thực hiện một cách nhanh gọn.
Là người sử dụng hệ thống và thiết lập các nhu cầu
của khách hàng.
Sự thành công của nhân viên phục vụ là hoàn thành
công việc một cách hiệu quả, chính xác nhanh chóng
và dể hiểu đối với khách hàng.
Không có
Không nghi nhận được ai là khách hàng thân thiết.
Nhân viên phục vụ:
Thể hiện
Là nhân viên phục vụ các nhu cầu của khách hàng.
Mô tả
Loại
Trách nhiệm
Tiêu chuẩn thành công
Nhu cầu liên quan
Ghi chú
Phục vụ khách hàng thông qua nhân viên ghi nhận để
đáp ứng đúng theo nhu cầu của khách.
Là người phải có sức khỏe tốt, thao tác nhanh gọn, và
biết cách ứng xử đối với khách hàng.
Đảm bảo được các nhu cầu của khách hàng.
Sự thành công của nhân viên phục vụ là phải hoàn
thành công việc khi khách hàng đưa ra các nhu cầu.
Không có
Đôi khi thiệt hại về mặt vật chất.
1.1.1.4 Danh sách các nhu cầu
Các thành viên
của hệ thống
Người quản lý
Nhân viên ghi
nhận
Nhân viên
phục vụ
Độ ưu
tiên
Cao
Cao
Cao
Giải pháp
hiện tại
Xem các báo Chỉ báo cáo
cáo thống kê, thống
kê
yêu cầu của các các nhu cầu
nhân viên.
của khách
hàng.
Nhu cầu
Quản lý các
thông tin và nhu
cầu của các
khách hàng. Đặc
biệt là các khách
hàng thân thiết.
Tiếp thu và đáp
ứng được các
nhu cầu của
khách hàng.
Thanh toán
các
hóa
đơn
trên
phần mềm
hệ thống.
Không có
Giải pháp đề xuất
Hiển thị các nhu
cầu khác nhau
của khách hàng,
các thông tin phải
được bố trí một
cách ngắn gọn.
Tư duy và ứng
dụng nâng cao
trên phần mềm hệ
thống.
Tạo sự thân thiện
đối với khách
hàng.
1.1.1.5 Nắm bắt thông tin về tổ chức.
Sơ đồ hoạt động của quán karaoke.
Người quản lý
Nhân viên ghi
nhận
Nhân viên phục vụ
Khách hàng
+ Người quản lý: tối thiểu là phải 1 người nhằm phân bố các công việc
một cách hợp lý. Người quản lý phải nắm được tình hình ra vào của khách
hàng cũng như các hoạt động làm việc của các nhân viên. Trường hợp nếu
xảy ra các sự cố hoặc nhân viên làm việc không đúng theo yêu cầu của
khách hàng thì người quản lý phải có nhiệm vụ đứng ra giải quyết các vấn
đề trên một cách hợp lý.
+ Nhân viên ghi nhận: yêu cầu đưa ra là cần phải có kiến thức về mặt tin
học để dễ dàng trong việc sử dụng hệ thống, ghi nhận thông tin và các nhu
cầu của khách hàng một cách chính xác, hiệu quả, nhanh gọn.
+ Nhân viên phục vụ: nhiệm vụ là đáp ứng tất cả các nhu cầu của khách
hàng dựa trên thông của nhân viên ghi nhận.
Các hoạt động hệ thống karaoke:
Khi có khách hàng đến quán thì các nhân viên sẽ có nhiệm vụ là dùng hệ
thống quản lý ghi nhận ghi nhận lại thông tin khách hàng - vd: họ tên, sđt,
đặc phòng (VIP) hay các tổ chức liên hoan, sinh nhật nhu cầu của khách
hàng để được các nhân viên có thể đáp ứng được và gửi báo cáo về quản lý
quán. Sau đó nhân viên ghi nhận dựa trên những thông tin mà hệ thống ghi
nhận triển khai qua nhân viên phục vụ để hướng dẫn khách hàng đến phòng
mà khách hàng đã đặc như từ đầu, những nhu cầu của khách hàng sẽ được
nhân viên phục vụ một cách tận tình thông qua những gì mà nhân viên ghi
nhận trên hệ thống. Các hoạt động của khách hàng sẽ được quản lý và các
nhân viên chú ý đến nếu có những nhu cầu khác. Khi các quá trình giải trí
của khách hàng kết thúc lúc này nhân viên sẽ đưa thông tin trên hệ thống và
xuất hóa đơn cho khách hàng một cách nhanh gọn và hợp lý.
Ưu đãi đối với khách hàng thân thiết:
Nếu khách hàng chưa là khách hàng thân thiết thì mức giá của các hoạt
động vẩn là giá bình thường vd (1 giờ hát đối với khách hàng bình thường
thì có giá là 100.000vnđ đối với phòng bình thường, phòng VIP sẽ là
200.000vnđ). Khi trở thành khách hàng thân thiết thì mức giá của giờ hát sẽ
được giảm 30% so với mức giá của khách bình thường. Nếu các khách hàng
đã đến nhiều lần mà chưa được coi là khách hàng thân thiết thì có thể đăng
kí thông qua nhân viên ghi nhận trên hệ thống.
Xác định thuật ngữ
1.1.2.1 Giới thiệu.
• Mục đích:
1.1.2
Mô tả thuật ngữ chuyên môn trong hệ thống.
•
Phạm vi:
Nội dung này chỉ thích hợp đến hệ thống karaoke.
1.1.2.2 Bảng chú giải:
Thuật ngữ
Người quản lý
Nhân viên ghi nhận
Nhân viên phục vụ
Khách hàng thân thiết
Hóa đơn
1.2
Diễn giải
Là người quản lý quán karaoke. Cũng được gọi
chung là người quản lý các nhân viên và cấp quyền
trong quán
Là nhân viên ngồi tại quầy ghi nhận thông tin và
tính tiền cho khách hàng thông qua hệ thống.
Là nhân viên phục vụ các khách hàng thông qua
nhân viên ghi nhận.
Khách hàng thân thiết của quán hoặc các khách hàng
chưa tham gia khách hàng thân thân thiết.
Hóa đơn tính tiền của nhân viên xuất cho khách
hàng.
Đặc tả đề tài
Đối với đời sống hiện nay thì các nhu cầu giải trí được phổ biến khá nhiều,
karaoke là một trong những trò giải trí rất hữu ích sau một ngày làm việc stress
hay trong các cuộc giao lưu. Khách hàng có thể đặc phòng tại chỗ hay qua điện
thoại, trang web của quán. Một quán karaoke gồm có nhiều phòng và khu vực,
khu vực đó cần lưu trữ các thông tin như mã khu vực, tên khu vực. Tiếp theo về
hệ thống của một quán karaoke thì thông tin phòng cần có mã phòng, tên phòng,
loại phòng, mức giá của phòng và tình trạng phòng hiện tại.Trong tất cả các
phòng được cung cấp nhiều thiết bị, đối với các thiết bị gồm có mã thiết bị, tên
thiết bị, giá tiền của thiết bị.
Đối với các nhân viên làm việc thì cần phải kiểm tra các thiết bị hằng ngày
ghi nhận và báo cáo thiết bị hỏng, nhân viên cần có các thông tin như mã nhân
viên, tên nhân viên, ngày sinh, giới tính, chức vụ, số điện thoại, khi các nhân
viên phát hiện các thiết bị hỏng của phòng thì cần báo lại với quản lí của quán
và ghi nhận lại các thông tin của các thiết bị hỏng như mã phòng, mã thiết bị,
nhân viên báo hỏng thiết bị, ngày báo hỏng và số lượng báo hỏng. Mỗi phòng
khi được trang bị các trang thiết bị thì sẽ ghi vào sổ trang bị gồm những thông
tin như sau: mã phòng mã thiết bị, ngày trang bị, số lượng. khi khách hàng vào
quán cần cung cấp thông tin: mã khách hàng, số CMND, tên khách hàng, ngày
sinh, giới tính, địa chỉ, số điện thoại, cho nhân viên quản lí để ghi nhận. Đặc
biệt quán có các ưu đãi đối với khách hàng nếu khách hàng có thẻ hội viên của
quán thì trên thẻ hội viên có: mã thẻ, điểm tích lũy khuyến mãi, ghi chú. Khi
khách hàng sử dụng và đặc phòng thì khách hàng có thể sử dụng các dịch vụ
khác mà quán cần cung cấp các thông tin như : mã dịch vụ, tên dịch vụ, phân
loại dịch vụ, đơn vị tính, số lượng và giá tiền. Những dịch vụ trên được chia ra
vào phần phân loại dịch vụ cụ thể thông tin gồm mã dịch vụ. tên dịch vụ. Sau
khi khách hàng sử dụng xong các dịch vụ sẽ được tính tiền bằng hóa đơn do
nhân viên thu ngân làm hóa đơn, thông tin hóa đơn gồm: mã hóa đơn, mã
phòng, mã khách hàng, ngày lập hóa đơn, nhân viên lập hóa
đơn, giờ vào, giờ ra, tiền giờ, tiền dịch vụ, giảm giá. Cuối
cùng quán cần cho biết thông tin của quán đính kèm theo hóa
đơn khách hàng và thông tin như sau: mã ID, tên quán, số
điện thoại của quán, địa chỉ, và lời chào cuối hóa đơn.
1.2.1 Mô hình MCD.
1.2.2 Mô hình MLD:
THUOC
KHUVUC
KHACHHANG
MAKV
MAPHONG
MAKV
TENKV
Identifier_1
...
Identifier_1
...
THUOC
THUOC
KIEMTRA
SOTRANGBI
MAKH
MAPHONG
PHONG
MATHE
MAPHONG
MAHD
MANV
<fi>
TENKH
VAO
TENPHONG
SOCMND
LOAIPHONG
GIOITINH
MUCGIA
NGAYSINH
TINHTRANG
SDT
...
NHUCAU
<fi1>
<fi2>
<fi3>
NHUCAU
MAKH
MADV
Identifier_1
...
BIENLAITT
NHUCAU
HOIVIEN
SOTRANGBI
DICHVU
NHANVIEN
MATB
MAPHONG
SOLUONG
MANV
TENNV
NGAYSINH
GIOITINH
CHUCVU
SDT
Identifier_1
...
Identifier_1
...
THEHOIVIEN
MATHE
DIEMTL
GHICHU
PHIEUTHU
THIETBI
THIETBIHONG
Identifier_1
...
THIETBI(MANV)NHANVIEN(MANV)
PHONG(MANV) NHANVIEN(MANV)
HOADON(MANV)NHANVIEN(MANV)
KHACHHANG(MAHD)HOADON(MAHD)
Identifier_1
*... Ràng
HOADON
SOTRANGBI
MATB
MANV <fi>
TENTB
GIATIEN
Identifier_1
...
MADV
TENDV
PHANLOAI
SOLUONG
DONVITINH
GIATIEN
MAHD
MANV
<fi>
NGAYLAPHD
GIOVAO
GIORA
Identifier_1
...
buộc
tham
chiếu:
KHACHHANG(MATHE)THEHOIVIEN(MATHE)
THUOC(MAKV)KHUVUC(MAKV)
THUOC(MAPHONG)PHONG(MAPHONG)
SOTRANGBI(MATB)THIETBI(MATB)
SOTRANGBI(MAPHONG)PHONG(MAPHONG)
NHUCAU(MADV)DICHVU(MADV)
NHUCAU(MAKH)KHACHHANG(MAKH)
KHACHHANG(MAPHONG)PHONG(MAPHONG)
1.2.3 Mô hình cơ sở dữ liệu.
1.2.4 Mô tả chi tiết các đối tượng:
•
Khu vực:
STT
Tên thuộc Tính
Loại
Kiểu
MGT
1
MAKV
Khóa
chính
Varchar
50kt
2
TENKV
Varchar
50kt
•
Ràng
buộc
Khác
NULL
Khác
NULL
Diễn giải
Mã khu
vực
Tên khu
vực
Phòng:
STT
Tên thuộc tính
Loại
Kiểu
MGT
1
MAPHONG
Khóa
chính
Varchar
50kt
2
TENPHONG
Varchar
100kt
3
LOAIPHONG
Varchar
100kt
4
MUCGIA
Varchar
100kt
5
TINHTRANG
Varchar
100kt
Ràng
buộc
Khác
NULL
Khác
NULL
Khác
NULL
Khác
NULL
Khác
Diễn giải
Mã
Phòng
Tên
phòng
Loại
phòng
Mức giá
Tình
•
STT
NULL
trạng
MGT
Ràng
buộc
Diễn giải
Varchar
50kt
Khác
NULL
Khác
NULL
Khách hàng:
Tên thuộc tính
Loại
1
MAKH
Khóa
chính
2
TENKH
Varchar
200kt
3
SOCMND
Numbe
r
20
4
GIOITINH
Varchar
20
5
NGAYSINH
Varchar
100kt
6
SDT
Numbe
r
15
•
Kiểu
Tên thuộc tính
Loại
Kiểu
MGT
1
MADV
Khóa
chính
Varchar
50kt
2
TENDV
Varchar
200kt
3
PHANLOAI
Varchar
200kt
4
SOLUONG
Number
100
5
DONVITINH
Varchar
100kt
6
GIATIEN
Varchar
100kt
Kiểu
MGT
STT
Giới tính
Ngày
sinh
SĐT
Dịch vụ:
STT
•
Khác
NULL
Khác
NULL
Khác
NULL
Khác
NULL
Mã
khách
hàng
Tên
khách
hàng
Số
CMND
Ràng
buộc
Khác
NULL
Khác
NULL
Khác
NULL
Khác
NULL
Khác
NULL
Khác
NULL
Phân loại
Ràng
Diễn giải
Diễn giải
Mã dich
vụ
Tên dịch
vụ
Số lượng
Đơn vị
tính
Giá tiền
Thiết bị:
Tên thuộc tính
Loại
1
MATB
2
3
•
Khóa
chính
Varchar
50kt
TENTB
Varchar
200kt
GIATIEN
Varchar
100kt
Tên thuộc tính
Loại
Kiểu
MGT
1
MANV
Khóa
chính
Varchar
50kt
2
TENNV
Varchar
200kt
3
NGAYSINH
Varchar
100kt
4
GIOITINH
Varchar
20kt
5
CHUCVU
Varchar
100kt
6
SDT
Number
15
Giá tiền
Ràng
buộc
Khác
NULL
Khác
NULL
Khác
NULL
Khác
NULL
Khác
NULL
Khác
NULL
Diễn giải
Mã nhân
viên
Tên nhân
viên
Ngày
sinh
Giới tính
Chức vụ
SĐT
Hóa đơn:
STT
Tên thuộc tính
Loại
Kiểu
MGT
1
MAHD
Khóa
chính
Varchar
50kt
2
NGAYLAPHD
Varchar
50kt
3
GIOVAO
Varchar
50kt
4
GIORA
Varchar
50kt
•
Mã thiết
bị
Tên thiết
bị
Nhân viên:
STT
•
buộc
Khác
NULL
Khác
NULL
Khác
NULL
Thẻ hội viên:
Ràng
buộc
Khác
NULL
Khác
NULL
Khác
NULL
Khác
NULL
Diễn giải
Mã hóa
đơn
Ngày lập
hóa đơn
Giờ vào
Giờ ra
STT
Tên thuộc tính
Loại
Kiểu
MGT
1
MATHE
Khóa
chính
Varchar
50kt
2
DIEMTICHLU
Y
Varchar
50kt
3
GHICHU
Varchar
100kt
Ràng
buộc
Khác
NULL
Khác
NULL
Khác
NULL
Diễn giải
Mã thẻ
Điểm
tích lũy
Ghi chú