Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.35 KB, 2 trang )
ĐỀ KIỂM TRA KIẾN THỨC
Câu 1. Hòa tan hết 28,0 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO và MgCO3 (số mol MgO lớn hơn số mol
MgCO3) trong dung dịch HCl loãng dư thu được 0,6 mol hỗn hợp khí. Mặt khác cho 28,0 gam X tác
dụng hết với dung dịch chứa 0,12 mol NaNO3 và 0,84 mol H2SO4 (loãng). Kết thúc phản ứng thu được
dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat và hỗn hợp khí Z gồm 3 khí có khối lượng 6,64 gam. Cô cạn
dung dịch Y thu được 102,36 gam rắn khan. Z chứa các khí là.
A. CO2, N2O, N2
B. CO2, N2O, H2
C. CO2, N2, H2
D. CO2, NO, N2O
Câu 2. Đốt cháy hỗn hợp X chứa một ankan, một anken và một ankin, sản phẩm cháy dẫn qua dung
dịch Ba(OH)2 dư thu được 45,31 gam kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch giảm 29,97 gam. Mặt
khác đun nóng hỗn hợp X trên với 0,05 mol H2 (Ni, t0) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng
5,375. Dẫn toàn bộ Y lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch AgNO 3 trong NH3 (dư ) thu được m1 gam
kết tủa; bình (2) đựng Br2 dư dư thấy khối lượng bình tăng m2 gam. Khí thoát ra khỏi bình chứa 2
hydrocacbon kế tiếp có thể tích là 2,688 lít (đktc). Tổng giá trị m1 và m2 là.
A. 3,12 gam
B. 2,96 gam
C. 3,24 gam
D. 2,82 gam
Câu 3. Đốt cháy hỗn hợp gồm 8,96 gam Fe và 1,44 gam Mg trong oxi một thời gian thu được hỗn hợp
rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl (vừa đủ) thu được dung dịch Y và 0,896 lít H2 (đktc).
Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 81,84 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết hỗn hợp X trên
trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối nitrat có khối lượng 48,2 gam
và hỗn hợp khí T gồm 0,02 mol A và 0,01 mol khí B. Số mol HNO3 phản ứng là.
A. 0,665 mol
B. 0,645 mol
C. 0,655 mol
D. 0,675 mol
Câu 4. X, Y là 2 este chứa vòng benzen và là đồng phân của nhau có công thức tổng quát C nH2n – 10O2.
Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol Y, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 17,16 gam. X, Y đều cộng