Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Tổng hợp đề thi thử thầy tào mạnh đức (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.35 KB, 2 trang )

ÔN LUYỆN LẦN 1 – HỘI HÓA HỌC (LẦN 15, 8/10/2015)
Hay Câu 1. X, Y là hai este đều no, đơn chức, hơn kém nhau 14 đvC; Z là este hai chức, không no chứa
một liên kết C=C (X, Y, Z đều mạch hở). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 280 ml dung dịch
NaOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đều đơn chức và hỗn hợp gồm 3 muối. Đốt cháy toàn bộ F cần
dùng 0,92 mol O2, thu được 0,64 mol CO2. Nung hỗn hợp muối với vôi tôi xút thu được hỗn hợp khí T có tỉ
khối so với He bằng 0,85. Phần trăm khối lượng của Y (MX < MY) có trong hỗn hợp E là.
A. 6,05%
B. 12,11%
C. 8,07%
D. 10,09%
2. Xác định CTCT của X, Y, Z.
3. Tính khối lượng của muối.
*) Tìm ancol:
- Hai ancol đơn chức có tỉ lệ: nO2/nCO2 = 1,4 < 1,5  Có 1 ancol no, còn 1 ancol không no 1 liên kết C = C.
 Z là este hai chức tạo bởi axit 2 chức no với 1 ancol no và 1 ancol không no 1 liên kết C = C.
CnH2n+1OH: x và CmH2m – 1OH: y  x + y = nNaOH = 0,28
- Xét 1,5nCO2 – nO2  y/2 = 0,04  y = 0,08 ; x = 0,2.
- Từ mol CO2  2,5n + m = 8  n = 2 (C2H5OH) ; m = 3 (CH2 = CH – CH2OH)
*) Tìm este.
- Mtb khí = 3,4  Có H2  Có HCOONa  muối tiếp theo là CH3COONa
HCOO – C2H5: a
CH3COO – C2H5: b
CnH2n(COOC2H5)(COOC3H5): c
 Hệ: c = 0,08 ; a + b = 0,12 ; mkhí = 2a + 16b + (14n + 2)c = 3,4.0,2  b + 0,08n = 0,02
 n = 0 ; b = 0,02 ; a = 0,1  mhh = 21,8 gam  %mY = 8,07%
Hay Câu 2. X, Y là hai axit cacboxylic kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng axit acrylic; Z là ancol đa chức; T là
este mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 36,68 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với dung dịch KOH
vừa đủ, thu được ancol Z và hỗn hợp muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng
13,35 gam; đồng thời thoát ra 5,04 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 1,5 mol O2, thu được
CO2, H2O và 20,7 gam K2CO3. Phần trăm khối lượng của T có trong hỗn hợp E là.
A. 76,1%


B. 67,6%
C. 42,3%
D. 63,4%
1. Xác định CTCT của T.
2. Tìm số H trong T.
*) Tìm ancol: - nH2 = 0,225  mancol = 13,8 gam  Mancol = 92/3.n  Ancol là C3H5(OH)3.
*) Tìm muối: - Từ phản ứng đốt cháy muối: BTNT oxi  2nCO2 + nH2O = 3,15 ; Hiệu CO2 – H2O = nmuối =
0,3
 nCO2 = 1,15 ; nH2O = 0,85.
- BTNT C  nC = 1,3  Ctb = 13/3  Hai muối C3H5COONa và C4H9COONa
*) (X, Y): a ; Z: b ; T: c
- BTKL  nH2O = a = 0,06 ; a + 3c = 0,3  c = 0,08 ; b = 0,07  %mT = 100% - (5,44 + 92.0,07)/36,68 =
67,61% (B)
 CTCT của T là (C3H5COO)2(C4H7COO)C3H5
Hay Câu 3. Đốt cháy este X no, đơn chức, mạch hở với lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 có số mol bằng với
số mol O2 đã phản ứng. Y là este hai chức, mạch hở có số liên kết  không quá 3. Đun nóng 21,04 gam hỗn
hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp muối và 10,72 gam hỗn hợp chứa 2 ancol. Đốt cháy
hỗn hợp muối cần dùng 0,31 mol O2, thu được CO2, H2O và 15,9 gam Na2CO3. Tổng số nguyên tử H
(hydro) có trong este Y là.
A. 10
B. 12
C. 14
D. 16


- X là HCOOCH3: x ; Y: y mol  x + 2y = 0,3
- nO(muối) = 2nNaOH = 0,6  mmuối = 22,32 gam  nCO2 = 0,31 ; nH2O = 0,15
- Hiêu CO2 – H2O  (pi – 1)y = 0,16  pi = 3 ; y = 0,08 ; x = 0,14  Cmuối = 4
- mancol = 32.0,14 + 0,08.M = 10,72  M = 78 = 32 + 46  Ancol còn lại là C2H5OH
 Y là CH3-OOC – CH = CH – COO-C2H5  Số H = 10 (A)

Câu 4. X, Y (MX < MY) là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng của axit fomic; Z là ancol
đa chức; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Dẫn 26,16 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (số
mol của X lớn hơn số mol số mol của Y) qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 5,824 lít khí H 2 (đktc). Mặt
khác đốt cháy 26,16 gam E cần dùng 1,26 mol O2, thu được 21,6 gam nước. Nếu đun nóng 26,16 gam E với
300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng rắn khan là.
A. 21,56 gam
B. 22,36 gam
C. 22,63 gam
D. 25,16 gam
- (X, Y) CnH2nO2: x ; CmH2m+2O2: y ; (CnH2n-1O2)2CmH2m: z
- Từ H2  x/2 + y = 0,26 ;
- BTNT oxi  2x + 2y + 4z = 0,72
- Hiệu CO2 – H2O  - y + z = - 0,18  x = 0,12 ; y = 0,2 ; z = 0,02.
- Từ mol CO2  0,16n + 0,22m = 1,02
TH 1: m = 2  n = 3,625  Hai axit là C2H5COOH: 0,045 ; C3H7COOH: 0,075  mcr = 22,36 gam
TH 2: m = 3  n = 2,25  Hai axit là CH3COOH: 0,09 ; C2H5COOH: 0,03  mcr = 19,28 gam
Phải sửa đề bài lại
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp E chứa 2 este đều đơn chức, mạch hở thu được 0,63 mol CO2.
Mặt khác đun nóng x gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế
tiếp và x gam hỗn hợp gồm 2 muối, trong đó có a gam muối X và b gam muối Y (MX < MY). Đun nóng F
với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 4,32 gam hỗn hợp gồm 3 ete. Biết rằng hiệu suất ete hóa của 2 ancol có
khối lượng phân tử tăng dần lần lượtt là 80% và 60%. Tỉ lệ gần nhất của a : b là.
A. 1,2
B. 0,9
C. 1,1
D. 0,8
- X gam E tạo x gam muối  Rtb của ancol = 23  Hai ancol là CH3OH: x và C2H5OH: y  x/y = ¾
- BTKL  32.0,8x + 46.0,6y = 4,32 + 9(0,8x + 0,6y)  x = 0,09 ; y = 0,12
- Từ mol CO2  3n + 4m = 21  n = m = 3  C2H5COO-CH3: 0,09 ; HCOO-C2H5: 0,12
 a/b = 8,16/7,38 = 1,105 (C)




×