Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Tổng hợp đề thi thử thầy tào mạnh đức (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.18 KB, 3 trang )

ĐỀ KIỂM TRA KIẾN THỨC MÔN HÓA HỌC
Câu 1. X, Y là 2 este đồng phân có tỉ khối so với metan là 6,375. Đun nóng 26,52 gam hỗn hợp E
chứa X, Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B
(MA > MB) và hỗn hợp F chứa 2 ancol kế tiếp. Đun F với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 7,66 gam
hỗn hợp 3 ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ a : b gần nhất là.
A. 1,4
B. 1,5
C. 1,3
D. 1,2
M = 102 (C5H10O2), nhh = 26,52/102 = 0,26 mol = nhh ancol.
- Từ phản ứng tách nước tạo ete  ete là (CnH2n+1)2O: 0,13  n = 2,9  Hai ancol CH3OH 0,14
và C2H5OH 0,12.
 Hai este C3H7COOCH3 0,14 và C2H5COOC2H5 0,12.
 Hai muối A là C3H7COONa 0,14 và B là C2H5COONa 0,12  a/b = 1,33 (C)
Câu 2. Đốt cháy 8,52 gam hỗn hợp E chứa 2 este X, Y (MX < MY) thu được 8,512 lít CO2 (đktc) và
6,84 gam nước. Mặt khác đun nóng 8,52 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp
chứa 2 muối và hỗn hợp chứa 2 ancol kế tiếp. Lấy hỗn hợp muối nung với vôi tôi xút thu được hỗn
hợp khí có tỉ khối so với He bằng 4,7. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là.
A. 71,83%
B. 53,87%
C. 47,89%
D. 59,86%
- Ta thấy nCO2 = nH2O = 0,38  Hai este X, Y no, đơn chức, mạch hở.
- BTKL  nO2 (este) = neste = (8,52 – 12.0,38 – 2.0,38)/32 = 0,1 mol.
Đặt CTTB của 2 este là RCOOR' : 0,1 mol  Muối là RCOONa : 0,1
Khí là RH  R = 17,8.
- BTKL: mE + mNaOH = mmuối + mancol  mancol = 4,04  M acnol = 40,4  Hai ancol kế tiếp là
CH3OH 0,04 mol và C2H5OH 0,06 mol.
- Hai este có dạng R1COOCH3 0,04 mol và R2COOC2H5 0,06 mol
Từ khối lượng este  2R1 + 3R2 = 89  R1 = 1(H) ; R2 = 29 (C2H5)
 %mY = (29 + 44 + 29).0,06/8,52 = 71,83% (A)


Câu 3. X là este no; Y là este không no chứa một liên kết C=C (X, Y đều đơn chức, mạch hở). Đốt
cháy 28,68 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 1,71 mol O2. Mặt khác đun nóng 28,68 gam E với
300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp gồm a gam muối A và b gam muối B (MA
> MB) và hỗn hợp chứa 2 ancol có cùng số cacbon. Tỉ lệ a : b gần nhất là.
A. 1,7
B. 1,9
C. 1,8
D. 2,0
Đặt CTPT hai este X là CnH2nO2 x mol ; Y là CmH2m-2O2 y mol. (n ≥ 2 ; m ≥ 4)
- Từ phản ứng thủy phân  x + y = 0,3.
- BTKL trong đốt cháy  mCO2 + mH2O = 83,4
- BTNT oxi  2.0,3 + 2.1,71 = 2nCO2 + nH2O  nCO2 = 1,38 ; nH2O = 1,26.
- Hiệu nCO2 – nH2O = (1-1).x + (2-1)y  y = 0,12 ; x = 0,18.
Có nCO2 = 0,18x + 0,12y = 1,38  3n + 2m = 23 (vì 23 lẻ ; 2m luôn chẵn  3n phải lẻ  n lẻ)
n
1
3
5
7
m
10
7
4
1 (loại)
- Xét cặp n = 5 ; m = 4  Hai este phải là C3H7COOCH3 0,18 và CH2=CH-COOCH3 0,12
 a/b = 110.0,18/94.0,12 = 1,755 (C)
- Các cặp khác xét tương tự.

GV: NGUYỄN THÌ NGÂN – THPT HÀN THUYÊN BẮC NINH



Câu 4. Đề 26,88 gam phôi Fe ngoài không khí một thời gian thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe và
các oxit Fe. Hòa tan hết X trong 288 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y chứa các
muối và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí, trong đó oxi chiếm 61,11% về khối lượng. Cô cạn dung dịch Y,
sau đó nung đến khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 67,84 gam. Nồng độ
Fe(NO3)3 có trong dung dịch Y là.
A. 26,72%
B. 25,05%
C. 24,47%
D. 28,16%.
 Fe(NO3 )3 : x
Fe : 0,38 1,44 mol HNO3
X

 H2 O  Z  Y 
 O
Fe(NO3 )2 : y
4Fe(NO3)3  2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2
x
4Fe(NO3)2  2Fe2O3 + 8NO2 + O2
y
BTNT Fe
 
 x  y  0, 48
x  0,32


Ta có hệ : 
 y  0,16
KL r¾n gi¶m162x+96y=67,84

mdd Y = mchất tan + mH2O = 242.0,32 + 180.0,16 + 288.(100%-31,5%) + 18.1,44/2 = 316,48 gam
 C%(Fe(NO3)3) = 242.0,32/316,48 = 24,47% (C)
Câu 5. Đốt cháy 11,52 gam hỗn hợp gồm Ca và Mg trong oxi một thời gian thu được m gam rắn X.
Nghiền nhỏ rắn X, sau đó cho vào dung dịch chứa HCl và 0,09 mol NaNO3. Kết thúc phản ứng thu
được dung dịch Y chỉ chứa 3 muối; 1,16 gam kết tủa và 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2
89
và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng
. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, thu được 3,48
21
gam kết tủa. Giá trị m là.
A. 12,32 gam
B. 12,64 gam
C. 12,48 gam
D. 12,80 gam
*) BTNT Mg  nMg = nMg(Mg(OH)2) = 1,16/58 + 3,48/58 = 0,08  nCa = (11,52 – 24.0,08)/40 = 0,24.
- Vì dung dịch Y tác dụng với NaOH thu được kết tủa Mg(OH)2  Y chứa 3 muối là
CaCl2 0,24 mol ; MgCl2 3,48/58 = 0,06 mol ; NaCl 0,09 mol.
*) Đặt số mol N2O x mol ; N2 y mol ; H2 z mol
- BTNT Nitơ  2x + 2y = 0,09
- nZ = x + y + z = 0,105
- mZ = 44x + 28y + 2z = 0,105.4.89/21  x = 0,025 ; y = 0,02 ; z = 0,06
X gồm {Ca 0,24 mol ; Mg 0,08 mol ; O}
BT mol e  2.0,24 + 2.0,08 = 2nO + 8nN2O + 10nN2 + 2nH2  nO = 0,06  m = 12,48 (C)
Câu 6. Hỗn hợp X chứa 2 este đều hai chức, mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng
35,82 gam hỗn hợp X cần dùng 480 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được hỗn hợp Y gồm 3 muối và hỗn hợp Z chứa 3 ancol đều no, trong đó có 2 ancol cùng số
nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,57 mol CO2 và 0,9 mol H2O. Đun Y với vôi tôi
xút thu được hỗn hợp khí T gồm 2 khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số nguyên tử H (hiđro)
trong este có khối lượng phân tử lớn là.
A. 8

B. 6
C. 10
D. 12
Hai este thủy phân thu được 3 muối và 3 ancol nên CTCT có dạng
R1COO
COOR3
R
'
R
R2COO
COOR4

x mol
y mol
 x + y = 0,24
*) Vì 3 ancol no  n3 ancol = 0,9 – 0,57 = 0,33 = x + 2y
GV: NGUYỄN THÌ NGÂN – THPT HÀN THUYÊN BẮC NINH


 x = 0,15 ; y = 0,09
 Ctb ancol = 0,57/0,33 = 1,7  có ancol CH3OH : 0,09 ; CnH2n+2O : 0,09 và CnH2n+2O2 : 0,15
- nCO2 = y + (x+y).n = 0,57  n = 2  hai ancol là C2H5OH và C2H4(OH)2.
*) Từ khối lượng este  5R1 + 5R2 + 3R’ = 218
Vì nung muối với hỗn hợp vôi tôi xút thu được hốn hợp T có 2 khí  R1 = R2 hoặc R1 = R’+1
- TH1 : R1 = R2  10R1 + 3R’ = 218 Kẻ bảng thấy không có cặp nào thỏa mãn  (loại)
- TH2 : R1 = R’+1. Ví dụ như ra khí CH4 thì hai muối là CH3COONa và CH2(COONa)2.
 8R’ + 5R2 = 218 – 5 = 213
Kẻ bảng  R1 = 1  R2 = 41 ; R’ = 0 hoặc R’ = 26 (C2H2 =) ; R1 = 27 (CH=CH2-) ; R2 = 1 (H)
HCOO
HCOO

COOCH3
COO - CH3
C2H4
C2H4
C 2H 2
C3H5COO
C H COO
COOC2H5
và COO - C2H5 hoặc 2 3

Este có số nguyên tử H lớn đều là 10 (C)
Câu 7. Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở với dung dịch
AgNO3/NH3 dư thu được 51,84 gam Ag. Mặt khác 19,28 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và hỗn hợp F chứa 2 ancol. Lấy toàn bộ F đun nóng với
H2SO4 đặc ở 1700C thu được 2 anken và 3,6 gam nước. Đốt cháy hỗn hợp 2 anken này cần dùng
0,72 mol O2. Công thức của este có khối lượng phân tử lớn là.
A. C2H5COOC2H5
B. C3H7COOC2H5
C. C3H7COOC3H7
D. C2H5COOC3H7
*) 2 este đều no, đơn chức, mạch hở tác dụng được với AgNO3/NH3  có este của axit fomic
Hai este có dạng: HCOOR’: 51,84/108/2 = 0,24  R1COOR2 0,16  Tỉ lệ mol 2 este là 0,24/0,16
= 1,5.
*) n2anken =nH2O = 0,2  Hai anken CnH2n: 0,12 và CmH2m 0,08
- Từ mol khí O2  3n.0,12/2 + 3m.0,08/2 = 0,72  3n + 2m = 12  n = 2 ; m = 3.
 Hai ancol C2H5OH 0,12 và C3H7OH 0,08  Hai este HCOOC2H5 0,12 và R1COOC3H7 0,08
- Từ khối lượng hai este  R1 = 43 (C3H7-)  (C)
Câu 8. Đốt cháy hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong 5,824 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 có tỉ
khối so với He bằng 14,0 thu được 34,56 gam hỗn hợp rắn Y chứa các oxit và muối (không thấy khí
bay ra). Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z,

kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và thu được 130,26 gam
kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là.
A. 58,8%
B. 50,4%
C. 61,6%
D. 56,0%
- Ta có: nCl2 = 0,16 ; nO2 = 0,1.
- Trong dung dịch Z có HCl dư, Fe2+ dư vì thêm AgNO3 (NO3-) vào có khí NO
- nHCl pư với oxit = 4nO2 = 0,4 ; nHCl dư = 4nNO = 0,12 nHCl = 0,52  nCl- = 0,52 + 2.0,16 = 0,84
 nAgCl = 0,84  nAg = (130,26 – 143,5.0,84)/108 = 0,09 mol.
- BTKL  mX = 34,56 – mCl2 – mO2 = 20 gam
Đặt Fe: x mol; Cu: y mol  56x + 64y = 20 (1)
- BT mol e : 3x + 2y = 2nCl2 + 4nO2 + 3nNO + 1.nAg = 0,9 (2)
(1),(2)

 x = 0,22 ; y = 0,12  %mFe = 56.0,22/20 = 61,60% (C)

GV: NGUYỄN THÌ NGÂN – THPT HÀN THUYÊN BẮC NINH



×