Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Tổng hợp đề thi thử thầy tào mạnh đức (14)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.04 KB, 2 trang )

ĐỀ KIẾM TRA KIẾN THỨC
Câu 1. Đốt cháy 4,72 gam hỗn hợp E chứa 2 anđehit X, Y (MX < MY) thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6
gam nước. Mặt khác đun nóng 0,18 mol E với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được 64,8 gam Ag. Công
thức cấu tạo của Y là.
A. C2H5CHO
B. CH3CHO
C. C2H3CHO
D. (CHO)2
Câu 2. Đun nóng 10,32 gam hỗn hợp E gồm 2 ancol đều đơn chức, kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng với
CuO đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp hơi có tỉ khối so với He bằng 8,45. Mặt khác đun
10,32 gam E với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 6,39 gam hỗn hợp gồm 3 ete. Hóa hợi toàn bộ hỗn hợp 3 ete
này thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 2,1 gam N2 (đo cùng điều kiện). Hiệu suất ete hóa mỗi ancol
trong E là.
A. 75% và 75%
B. 60% và 80%
C. 50% và 90%
D. 80% và 80%
Câu 3. X, Y là hai axit cacboxylic kế tiếp đều đơn chức, không no chứa một liên kết C=C; Z là este hai
chức tạo bởi X, Y ancol no T (X, Y, Z, T đều mạch hở). Hóa hơi 21,08 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T thì
thể tích hơi đúng bằng thể tích của 7,84 gam N2 (đo cùng điều kiện). Đốt cháy 21,08 gam E với lượng oxi
vừa đủ thu được 14,76 gam nước. Mặt khác hydro hóa hoàn toàn 0,28 mol E cần dùng 0,14 mol H2 (Ni, t0)
thu được hỗn hợp F. Đun F với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được phần rắn của a gam
muối A và a gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b gần đúng là.
A. 4,36
B. 3,64
C. 5,43
D. 4,35
Câu 4. X, Y (MX < MY) là 2 axit đều đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng; Z là ancol no; T là este hai chức
được tạo bởi X, Y và Z (X, Y, Z, T đều mạch hở). Dẫn 28,2 gam hỗn hợp E dạng hơi chứa X, Y, Z, T qua
bình đựng 11,5 gam Na (dùng dư), phần khí và hơi thoát ra khỏi bình đem nung nóng có mặt Ni làm xúc tác
thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau, thu được một chất hữu cơ duy nhất, đem đốt cháy hợp chất hữu cơ


này cần dùng 0,55 mol O2 thu được 7,2 gam nước. Phần rắn còn lại trong bình đem hòa tan vào nước dư
thấy thoát ra 0,05 mol H2, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28,88 gam rắn. Phần trăm khối lượng
của Y có trong hỗn hợp E là.
A. 12%
B. 15,0%
C. 9,0%
D. 18,0%
Câu 5. Trong bình kín (không có không khí) chứa 65,76 gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3, Fe3O4 và FeCO3.
Nung bình ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch
Ca(OH)2 dư thu được 24,0 gam kết tủa. Rắn còn lại trong bình được chia làm 2 phần bằng nhau.
+ phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,06 mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung
dịch sau phản ứng thu được 21,84 gam kết tủa.
+ phần 2 tác dụng hết với dung dịch chứa H2SO4 và 0,23 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ chứa
các muối sunfat của kim loại có khối lượng 93,36 gam và hỗn hợp khí gồm a mol NO và b mol N 2O. Tỉ lệ a
: b là
A. 3,75
B. 3,25
C. 3,50
D. 3,45
Câu 6. Đốt cháy 37,12 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe trong 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm O 2 và O3 thu được
hỗn hợp rắn B gồm các oxit và kim loại còn dư. Chia rắn B thành 2 phần bằng nhau.
+ phần 1: tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được 1,792 lít H2 và dung dịch chứa 59,74 gam
muối.
+ phần 2: tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và
0,896 lít hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO. Biết rằng tỉ khối của Z so với X bằng 0,8375. Cô cạn dung dịch Y
thu được x gam muối khan. Biết rằng các phản ứng xảy ra với hiệu suất đều đạt 100%, các khí đều đo ở
đktc. Giá trị của x là.
A. 76,84 gam B. 91,10 gam C. 75,34 gam D. 92,48 gam
Câu 7. Hòa tan hết m gam hỗn hợp chứa Mg, MgCO3 và FeCO3 trong dung dịch HCl loãng dư thu được
hỗn hợp khí X và dung dịch chứa các chất tan có cùng nồng độ mol. Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp

trên cần dùng dung dịch chứa 1,02 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc) hỗn
hợp khí Z gồm 2 khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được (2m + 17,8) gam
muối khan. Giá trị m là.
A. 54,0 gam
B. 40,5 gam
C. 27,0 gam
D. 39,15 gam
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe2O3 và CuO trong dung dịch chứa 1,1 mol HNO3.
Kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X và 2,24 lít hỗn hợp khí Y gồm 2 khí NO và N 2O. Chia dung
dịch X làm 2 phần bằng nhau.
+ phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng
không đổi thu được 18,4 gam rắn.
+ phần 2: tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 18,9 gam kết tủa.
Phần trăn khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là.


A. 52,97%
B. 47,29%
C. 56,76%
D. 52,03%
Câu 9. X là este no, hai chức, mạch hở; Y, Z là hai ancol đều đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Đốt
cháy hoàn toàn 8,1 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam nước. Mặt khác
đun nóng 8,1 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn và hỗn
hợp gồm 2 ancol có khối lượng 5,38 gam. Phần trăm số mol của ancol có khối lượng phân tử nhó trong E là.
A. 12,5%
B. 25,0%
B. 15,0%
D. 30,0%
Câu 10. Một loại cao su buna-S có tổng số mắc xích là 150. Đốt cháy hoàn toàn 138,75 gam cao su buna-S
trên bằng lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm cháy dẫn qua bình đựng dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng

bình tăng 576,75 gam. Nếu lấy 0,025 mol cao su buna-S trên tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2
trong môi trường CCl4. Giá trị của a là.
A. 2,25 mol
B. 1,50 mol
C. 2,00 mol
D. 1,75 mol



×