Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Tổng hợp đề thi thử thầy tào mạnh đức (15)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.81 KB, 2 trang )

ĐỀ KIỂM TRA KIẾN THỨC
Câu 1. Hòa tan hết hỗn hợp rắn gồm Fe, Cu và Fe2O3 trong dung dịch HCl loãng dư thu được 3,36 lít H2
(đktc) và dung dịch X chứa 3 chất tan. Mặt khác hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn trên trong dung dịch
HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y (không chứa muối NH4NO3) và 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm
NO và NO2 có tỉ khối so với H2 bằng 19,572. Cô cạn dung dịch Y thu được lượng muối khan là.
A. 116,94 gam
B. 103,5 gam
C. 90,06 gam
D. 110,22 gam
Câu 2. Hòa tan m gam hỗn hợp muối khan gồm Fe2(SO4)3 và NH4Cl vào nước dư thu được 300 ml dung
dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào 100 ml dung dịch X thu được kết tủa Y và khí Z. Lấy kết tủa Y
nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 17,18 gam rắn khan; còn nếu cho dung dịch AgNO 3
vào 200 ml dung dịch X thu được 17,22 gam kết tủa. Giá trị m là.
A. 35,42 gam
B. 32,86 gam
C. 34,36 gam
D. 33,63 gam
Câu 3. X, Y là 2 axit cacboxylic đều no và mạch hở. Đốt cháy a mol X cũng như Y đều thu được a mol
H2O. Z và T là 2 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T
với 240 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp muối có khối lượng 16,14 gam và hỗn F gồm 2 ancol
kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy toàn bộ F thu được 5,824 lít CO2 (đktc) và 7,92 gam nước.
Phần trăm khối lượng của Y có tropng hỗn hợp E là
A. 12,7%
B. 6,2%
C. 8,3%
D. 12,4%
Câu 4. Trộn với thể tích bằng nhau các dung dịch HCl 0,1M; H2SO4 0,0625M và H3PO4 0,075M thu được
dung dịch X. Dung dịch Y chứa NaOH 0,15M và Ba(OH)2 xM. Trộn 300 ml dung dịch X với 200 ml dung
dịch Y thu được m gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 12. Giả sử H2SO4 và H3PO4 phân li hoàn toàn. Giá
trị m là.
A. 20,3775 gam


B. 21,5335 gam
C. 20,8555 gam
D. 21,4535 gam
2+
+
2+
+
Câu 5. Dung dịch X chứa Ba , H , NO3 . Dung dịch Y chứa Ba , Na , HCO3-. Trộn dung dịch X với
dung dịch Y thu được 3,36 lít khí (đktc) và dung dịch Z. Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Z thu được 336 ml
CO2 (đktc) và 19,7 gam kết tủa. Mặt khác cho từ từ FeSO4 (dạng bột) vào dung dịch X đến khi khí ngừng
thoát ra, thu được dung dịch T chứa x gam muối và m gam kết tủa. Biết rằng phản ứng sinh ra NO là sản
phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của x và m lần lượt là.
A. 32,49 gam và 13,98 gam
B. 30,57 gam và 9,32 gam
C. 30,57 gam và 13,98 gam
D. 32,49 gam và 9,32 gam
Câu 6. X, Y (MY = MX + 28) là 2 axit cacboxylic đều no, đơn chức; Z là ancol 2 chức; T là este mạch hở
được tạo bởi X, Y, Z. Lấy 18,44 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (số mol của Y nhỏ hơn số mol của Z) tác
dụng với Na dư thu được 3,808 lít khí H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy 18,44 gam E cần dùng 0,57 mol O2,
thu được 11,16 gam nước. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là.
A. 24,08%
B. 8,03%
C. 16,05%
D. 12,04%
Câu 7. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg, MgCO3 và Cu vào dung dịch chứa a mol HNO3 loãng (lấy dư 20%
so với phản ứng) thu được dung dịch X và 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và N2O. Chia dung dịch
X làm 2 phần bằng nhau:
+ cho dung dịch NaOH dư vào phần 1 thu được 1,68 lít khí (đktc) và 64,2 gam kết tủa.
+ thổi NH3 dư vào phần 2, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được
24,0 gam rắn. Giá trị của a là.

A. 4,30
B. 5,10
C. 4,25
D. 5,16
Câu 8. Hỗn hợp E chứa 3 axit cacboxylic đều mạch hở và cùng dãy đồng đẳng. Lấy x gam E tác dụng với
NaHCO3 vừa đủ thu được 8,064 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác đốt cháy x gam E cần dùng 0,21 mol O2, thu
được 4,68 gam nước. Trộn x gam E với 0,4 mol hỗn hợp F gồm 2 ancol đều đơn chức, sau đó đun có mặt
H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 18,282 gam hỗn hợp gồm các este đều thuần chức. Biết rằng khả năng
tham gia phản ứng este hóa của các chất là như nhau và đều đạt hiệu suất là 75%. Phần trăm khối lượng
của ancol có khối lượng phân tử lớn trong F là.
A. 40,00%
B. 42,42%
C. 48,94%
D. 26,60%
Câu 9. Hòa tan hết hỗn hợp gồm 18,56 gam Fe3O4 và 11,52 gam Cu vào dung dịch chứa 0,12 mol NaNO3
và a mol HNO3, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối và hỗn hợp khí Y gồm
NO và NO2 có tỉ khối so với He bằng 9,1. Cô cạn dung dịch X, sau đó nung tới khối lượng không đổi thấy
khối lượng chất rắn giảm 53,42 gam. Giá trị của a là.
A. 1,13
B. 1,12
C. 1,14
D. 1,15
Câu 10. Hydro hóa hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp E chứa 2 anđehit X, Y đều đơn chức cần dùng 0,72 mol
H2 (Ni, t0) thu được hỗn hợp F. Chia F thành 2 phần bằng nhau. Đun nóng phần 1 với H2SO4 đặc ở 1700C
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm 2 anken kết tiếp. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp 2


anken này cần dùng 0,72 mol O2. Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 6,39 gam hỗn hợp
gồm 3 ete. Hóa hơi hoàn toàn hỗn hợp 3 ete này thì thể tích đúng bằng thể tích 2,1 gam N2 (đo cùng điều
kiện). Hiệu suất ete hóa mỗi ancol trong hỗn hợp F.

A. 60% và 80%
B. 50% và 90%
C. 75% và 75%
D. 70% và 50%



×