Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.55 KB, 1 trang )
ÔN LUYỆN PHÂN HÓA – LẦN 10
Câu 1. Đun nóng 13,28 gam hỗn hợp E chứa 2 ancol với H2SO4 đặc ở 1700C thu được hỗn hợp gồm 2
28
olefin có tỉ khối so với He bằng
. Mặt khác đun nóng 13,28 gam E với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 3x
3
mol hỗn hợp F gồm 3 ete có cùng số mol. Đốt cháy x mol ete có trong F thu được 2,688 lít khí CO 2 (đktc)
và 2,592 gam nước. Hiệu suất ete hóa mỗi ancol có trong E là.
A. 45% và 50%
B. 60% và 75%
C. 45% và 90%
D. 65% và 80%
Câu 2. X, Y (MX < MY) là 2 axit cacboxylic kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng; Z là este no, hai chức (X, Y,
Z đều mạch hở). Dẫn 13,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z qua bình đựng Na dư thu được 2,016 lít khí H 2
(đktc). Mặt khác đun nóng 13,5 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được một ancol duy nhất có khối
lượng 2,76 gam và hỗn hợp F gồm 3 muối. Đốt cháy toàn bộ F cần dùng 0,195 mol O2, thu được CO2, H2O
và 0,12 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E là.
A. 40,89%
B. 34,07%
C. 47,70%
D. 51,11%
Câu 3. Hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở có tổng số nguyên tử oxi là 14 và số
mol của X chiếm 50% số mol của hỗn hợp E. Đốt cháy x gam hỗn hợp E cần dùng 1,1475 mol O2, sản phẩm
cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 60,93 gam; đồng thời có một khí duy nhất
thoát ra. Mặt khác đun nóng x gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 0,36 mol
muối của A và 0,09 mol muối của B (A, B là hai -aminoaxit no, trong phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1
nhóm –COOH). Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là.
A. 20,5%
B. 13,7%
C. 16,4%
D. 24,6%