Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.56 KB, 1 trang )
ÔN LUYỆN HỮU CƠ – PHÂN HÓA LẦN 12
Câu 1. Hỗn hợp E chứa hai anđehit X, Y đều mạch hở và không phân nhánh. Hydro hóa hoàn toàn 12,9 gam
hỗn hợp E cần dùng 0,675 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol tương ứng. Đốt cháy hoàn
toàn F cần dùng 0,975 mol O2, thu được 15,75 gam H2O. Nếu đun nóng a mol E với dung dịch AgNO3/NH3
(dùng dư) thu được lượng m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là.
A. 94,0 gam
B. 125,0 gam
C. 128,0 gam
D. 112,0 gam
Câu 2. X là trieste, trong phân tử chứa 8 liên kết , được tạo bởi glyxerol và hai axit cacboxylic không no Y,
Z (X, Y, Z đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 26,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 1,01 mol O 2. Mặt
khác 0,24 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,48 mol Br2. Nếu lấy 26,12 gam E tác dụng với 360 ml
dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được dung dịch chứa a gam muối của Y và b gam muối của Z (M Y < MZ).
Tỉ lệ a : b gần nhất là.
3,425531915
A. 3,2
B. 3,4
C. 3,3
D. 3,5
Câu 3. X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng axit oxalic; Z là ancol no; T là este hai chức (X,
Y, Z, T đều mạch hở). Dẫn 26,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình
tăng 21,2 gam; đồng thời thu được 5,376 lít khí H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy 26,4 gam E cần dùng 0,48 mol
O2, thu được 10,08 gam nước. Nếu đun nóng 26,4 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol
duy nhất và hỗn hợp F chỉ chứa a gam muối của X và b gam muối của Y (M X < MY). Tỉ lệ gần đúng của a : b
là.
A. 1,80
B. 1,84
C. 1,86
D. 1,88
Câu 4. X, Y, Z là ba peptit mạch hở và đều được tạo bởi từ các -aminoaxit như glyxin, alanin và valin. Đốt
cháy x mol X hoặc 1,5x mol Y cũng như 3x mol Z đều thu được số mol CO 2 nhiều hơn số mol của H2O là a