Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Tổng hợp đề thi thử thầy tào mạnh đức (20)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.53 KB, 2 trang )

ÔN LUYỆN HỮU CƠ – LẦN 18
Câu 1. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Dùng dung dịch Br2 có thể nhận biết được anilin và phenol.
B. Chất béo lỏng là triglyxerit của glyxerol và các axit béo.
C. Các axit béo luôn có mạch cacbon không phân nhánh.
D. Khi đun nóng phenol với anhydrit axetic (xúc tác H+, t0) thu được phenyl axetat.
Câu 2. Cho dãy các chất sau: etilen; ancol etylic; anđehit oxalic; glucozơ; phenol; toluen; axit oleic;
stiren; tristearin; saccarozơ; vinyl axetat; p-xilen. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch Br2 là.
A. 9
B. 10
C. 7
D. 8
Câu 3. Cho các nhận định sau:
(1) Glucozơ, fructozơ là đồng phân của nhau và đều cho được phản ứng tráng gương.
(2) Nhỏ H2SO4 đặc vào saccarozơ sẽ hóa đen.
(3) Amilozơ, amilopectin, saccarozơ đều cho được phản ứng thủy phân.
(4) Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, tơ đồng xenlulozơ có nguồn gốc từ thiê nhiên.
(5) Xenlulozơ và amilopectin không thể hiện tính chất của ancol đa chức.
(6) Saccarozơ chỉ tồn tại dạng mạch vòng.
(7) Glucozơ, frutozơ đều thể hiện tính khử khi tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0).
(8) Glucozơ có nhiều trong quả nho, quả chuối xanh.
Số nhận định đúng là,
A. 5
B. 6
C. 8
D. 7
Câu 4. Thực hiện chuỗi phản ứng (đúng với tỉ lệ mol các chất) sau:
0

t
(1) X + NaOH 


 Y+Z

0

CaO, t
(2) Y + NaOH 

 T + Na2CO3

H2SO4 , 170 C
xt, p, t
(3) Z 
(4) T 
 T + H2O
 P.E
Nhận định nào sau đây là sai?
A. X, Y đều làm mất màu dung dịch Br2.
B. X có tên gọi là etyl acrylat
C. X, Y, Z đều tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime.
D. X chứa 2 liên kết  trong phân tử.
Câu 5. Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Thủy phân X trong môi trường axit thu
được sản phẩm đều cho được phản ứng tráng gương. Số đồng phân của X là.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 6. Lấy 12,775 amin X đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 23,8 gam
muối. Y là amin thuộc cùng dãy đồng đẳng của X; Z là hydrocacbon no, mạch hở. Đốt cháy 0,2 mol hỗn
hợp E chứa X, Y, Z (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) cần dùng 0,78 mol O2, sản phẩm cháy gồm
CO2, H2O và N2. Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 86,68 gam kết tủa.

Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là.
A. 30,41%
B. 15,98%
C. 34,79%
D. 23,19%
Câu 7. Hỗn hợp khí X gồm 2 amin đều no, đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với He bằng 13,875. Hỗn hợp
Y chứa O2 và O3 có tỉ khối so với He bằng 9,75. Đốt cháy x gam X cần dùng 1,6 mol khí Y, sản phẩm thu
được chỉ chứa CO2, H2O và N2. Nếu lấy x gam X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được lượng muối
là.
A. 48,2 gam
B. 47,4 gam
C. 42,8 gam
D. 45,4 gam
Câu 8. Hỗn hợp khí X chứa 1 ankin và 2 amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy 0,2
mol hỗn hợp khí X với lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng
H2SO4 đặc thấy khối lượng bình tăng 9,27 gam; đồng thời thoát ra 10,192 lít hỗn hợp khí (đktc). Biết rằng
trong X, số mol của ankin có số mol nhỏ hơn số mol của amin có khối lượng phân tử nhỏ. Phần trăm khối
lượng của amin có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là.
A. 47,81%
B. 41,83%
C. 29,88%
D. 71,71%
Câu 9. X, Y là hai amin đều no, đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với He bằng 12,65. Z, T là hai ankan kế
tiếp. Đốt cháy 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 0,625 mol O 2, sản phẩm cháy chỉ chứa CO2,
H2O và N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 25,22 gam. Phần
trăm khối lượng của ankan có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp E là.
A. 27,72%
B. 41,58%
C. 29,70%
D. 39,60%

0

0


Câu 10. Đốt cháy 14,24 gam hỗn hợp E chứa 2 este bằng lượng oxi vừa đủ thu được 12,544 lít khí CO 2
(đktc) và 10,08 gam nước. Mặt khác đun nóng 14,24 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn
hợp chứa 2 muối của 2 axit kế tiếp và hỗn hợp F chứa 2 ancol kế tiếp. Đun nóng toàn bộ F với H 2SO4 đặc
ở 1400C thu được 3,6 gam hỗn hợp gồm 3 ete có cùng số mol. Hiệu suất ete hóa của mỗi ancol trong F là.
A. 50% và 60%
B. 37,5% và 75%
C. 50% và 75%
D. 40% và 80%
Câu 11. Đốt cháy 0,2 mol hỗn hợp E chứa 2 este no, đơn chức, mạch hở thu được 1,05 mol CO 2. Mặt
khác đun nóng 31,65 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm 2 ancol kế tiếp và hỗn
hợp chứa x gam muối X và y gam muối Y (MX < MY). Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối
lượng bình tăng 16,125 gam. Tỉ lệ gần nhất của x : y là.
A. 0,6
B. 0,4
C. 0,5
D. 0,7
Câu 12. Hỗn hợp E chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó có hai este đều no và một este không no
chứa một liên kết C=C, có tồn tại đồng phân cis-trans). Đốt cháy 14,02 gam E cần dùng 0,605 mol O2.
Mặt khác đun nóng 14,02 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được một ancol T duy nhất và hỗn hợp
muối, trong đó có 2 muối của 2 axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na
dư thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của este có khối lượng nhỏ nhất trong hỗn
hợp E là.
A. 55,63%
B. 51,35%
C. 59,91%

D. 42,80%
Câu 13. X, Y là hai este đều đơn chức, không no chứa một liên kết C=C; Z là este no, hai chức (X, Y, Z
đều mạch hở). Đun nóng 25,94 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một
ancol T duy nhất và hỗn hợp muối, trong đó có 2 muối của 2 axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Dẫn
T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 14,4 gam. Đốt cháy hỗn hợp muối cần dùng 0,345 mol
O2, thu được CO2, H2O và 16,96 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y (MX < MY) có trong hỗn hợp
E là.
A. 21,97%
B. 13,18%
C. 17,58%
D. 26,37%
Câu 14. Hỗn hợp E chứa 3 este X, Y, Z đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều
no và có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvC; Z không no chứa một liên kết C=C). Đun nóng 32,42
gam E cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol T duy nhất. Dẫn toàn bộ T qua bình
đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,0 gam. Mặt khác đốt cháy 32,42 gam E bằng lượng oxi vừa đủ,
thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 69,7 gam. Phần trăm khối lượng của Y (biết MX < MY) có
trong hỗn hợp E là.
A. 32,57%
B. 24,43%
C. 27,02%
D. 36,03%
Câu 15. X, Y là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic; Z là ancol đa chức; T là
este mạch hở tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,84 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với dung dịch NaOH vừa
đủ, thu được 18,4 gam ancol Z và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ 18,4 gam Z qua bình đựng Na dư
thấy thoát ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy toàn bộ muối thu được 20,14 gam Na2CO3 và hỗn hợp gồm
CO2; H2O có tổng khối lượng 44,02 gam. Phần trăm khối lượng của T có trong hỗn hợp E là.
A. 53,76%
B. 51,12%
C. 47,76%
D. 46,84%

CO2=H2O vì muối no
=> tìm C trung bình muối



×