Tải bản đầy đủ (.pdf) (1 trang)

Tổng hợp đề thi thử thầy tào mạnh đức (21)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.57 KB, 1 trang )

ÔN LUYỆN HỮU CƠ – LẦN 14
Câu 1. X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong đó X no, còn Y không no chứa một liên
kết C=C); Z là ancol hai chức; T là este mạch hở tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 29,92 gam hỗn hợp E chứa X,
Y, Z, T (số mol của Z bằng số mol của T) với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được hỗn hợp gồm 2 muối và 12,4 gam ancol Z. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 0,9 mol O 2, thu
được 15,9 gam Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O có tổng khối lượng là 40,62 gam. Phần trăm khối
bảo toàn C rồi bảo toàn H => Trừ vế (nhớ để ý cacbon ở muối + ancol)
lượng của T có trong hỗn hợp E là.
A. 46,0%
B. 57,5%
C. 52,8%
D. 49,7%
Câu 2. Hỗn hợp E chứa 3 axit cacboxylic X, Y, Z đều mạch hở và không phân nhánh (trong đó X, Y cùng
dãy đồng đẳng kế tiếp). Lấy 0,4 mol E tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M, trung hòa lượng
NaOH
51,525
còn dư cần dùng 100 ml dung dịch HCl 0,5M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thu được 52,425 gam
muối khan. Mặt khác đốt cháy 29,2 gam E với lượng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng
61,84 gam. Phần trăm khối lượng của Y (MX < MY) có trong hỗn hợp E là.
A. 15,07%
B. 23,56%
C. 35,34%
D. 41,09%
Câu 3. Hỗn hợp X chứa metylamin; một anken và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X cần
dùng 0,9 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2; H2O và N2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc dư thấy khối
lượng dung dịch tăng 37,52 gam. Mặt khác nung nóng 0,3 mol hỗn hợp E với 0,48 mol H 2 (Ni, t0), sau
một thời gian thu được 0,5 mol hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 5,12. Dẫn toàn bộ Y qua bình
đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa; khí thoát ra khỏi bình được làm no hoàn toàn
cần dùng dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Giá trị gần đúng của m là.
A. 6,0 gam
B. 7,2 gam


C. 14,4 gam
D. 8,4 gam
chặn cacbon
Câu 4. X, Y là hai este đều no, đơn chức, mạch hở; Z là pentapeptit mạch hở, được tạo bởi từ một loại (amin>1,
amino axit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH; T là chất hữu cơ thuộc dãy đồng đẳng của
este >2=>
peptit<14, metylamin. Đốt cháy 23,06 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với lượng oxi vừa đủ, thu được N 2; 0,8 mol
mà 1 loại CO2 và 1,19 mol H2O. Mặt khác lấy 23,06 gam E tác dụng với 220 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn cẩn
=>gly
ko nên tìm thận dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn chỉ chứa 2 muối của kim loại, trong đó gồm a gam muối
A và b gam muối B (MA < MB) và hỗn hợp hơi gồm 3 hợp chất hữu cơ. Tỉ lệ gần nhất a : b là.
CT
A. 0,9
B. 0,8 0,841
C. 0,7
D. 0,6
Câu 5. X, Y là hai este đều no, mạch hở; Z, T là hai peptit mạch hở đều được tạo bởi từ glyxin và alanin
(T nhiều hơn Z một liên kết peptit). Đốt cháy a mol X hoặc a mol Y cũng như a mol Z đều thu được số
mol CO2 nhiều hơn số mol của H2O là a mol. Nếu đun nóng 31,66 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần
dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp chứa 3 muối và 5,4 gam hỗn hợp chứa 2 ancol đơn
chức cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 0,925 mol O2, thu được Na2CO3; N2 và 43,16
gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là.
A. 65,70%
B. 49,27%
C. 51,93%
D. 69,23%




×