ÔN LUYỆN HỮU CƠ – PHÂN HÓA LẦN 12 (02/09/2015)
Câu 1. Hỗn hợp E chứa hai anđehit X, Y đều mạch hở và không phân nhánh. Hydro hóa hoàn toàn 12,9 gam
hỗn hợp E cần dùng 0,675 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol tương ứng. Đốt cháy hoàn
toàn F cần dùng 0,975 mol O2, thu được 15,75 gam H2O. Nếu đun nóng 0,3 mol E với dung dịch AgNO3/NH3
(dùng dư) thu được lượng m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là.
A. 94,0 gam
B. 125,0 gam
C. 128,0 gam
D. 112,0 gam
- BTKL mF = 14,25 ; nCO2 = 0,675 ; nH2O = 0,875 nE = nF = nH2O – nCO2 = 0,2.
- BTNT oxi nO(E) = 0,275 nH(E) = 0,2 Htb = 2 (HOC-CHO ; CHCH-CHO ; HOC-CC-CHO; HOCCC-CC-CHO . . .)
- Số Otb = 0,275/0,2 = 1,375 X là CHCH-CHO: x ; Y là R(CHO)2: y
Hệ: x + 2y = 0,275 ; x + y = 0,2 x = 0,125 ; y = 0,075
- Từ khối lượng 12,9 gam R = 24 (-CC-)
Kết tủa thu được khi dùng 0,3 mol gồm CAgC=COONH4: 0,1875 và Ag: 0,825 m = 125,475 gam (B)
Câu 2. X là trieste, trong phân tử chứa 8 liên kết , được tạo bởi glyxerol và hai axit cacboxylic không no Y,
Z (X, Y, Z đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 26,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 1,01 mol O 2. Mặt
khác 0,24 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,48 mol Br2. Nếu lấy 26,12 gam E tác dụng với 360 ml
dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được dung dịch chứa a gam muối của Y và b gam muối của Z (MY < MZ).
Tỉ lệ a : b gần nhất là.
A. 3,2
B. 3,4
C. 3,3
D. 3,5
- Từ phản ứng cộng Br2 nZ = 3nX
(X) là (R1COO)2C3H5(R2COO): x ; (Y) là R1COOH: y ; (Z) là R2COOH: 3x
- Từ mol NaOH 3x + y + 3x = 0,36 (1)
- BTNT oxi 2nCO2 + nH2O = 2,74
- BTKL 44nCO2 + 18nH2O = 58,44 nCO2 = 1,14 ; nH2O = 0,46
- Hiệu nCO2 – nH2O 7x + 2y + 3x = 0,68 (2)
(1), (2) x = 0,02 ; y = 0,24 n = n’ = 2
Muối Y là C2H-COONa: 0,28 và C2H3-COONa: 0,08 a/b = 3,4255 (B)
Câu 3. X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng axit oxalic; Z là ancol no; T là este hai chức (X,
Y, Z, T đều mạch hở). Dẫn 26,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình
tăng 21,2 gam; đồng thời thu được 5,376 lít khí H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy 26,4 gam E cần dùng 0,48 mol
O2, thu được 10,08 gam nước. Nếu đun nóng 26,4 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol
duy nhất và hỗn hợp F chỉ chứa a gam muối của X và b gam muối của Y (M X < MY). Tỉ lệ gần đúng của a : b
là.
A. 1,80
B. 1,84
C. 1,86
D. 1,88
- Thủy phân hỗn hợp E thu được 1 ancol duy nhất và 2 muối của axit X, Y Z là ancol đơn chức ; T là
este 2 chức tạo bởi X hoặc Y.
*) E + Na
(X, Y) C H (COOH) 2 : x
(X, Y) C n H 2n (COONa) 2 : x
n 2n
E (Z) Cn H 2n 1OH : y
Na
H2
(Z) C n H 2n 1ONa : y
2.0,24mol
(T) C H (COOC H ) : z
(T) C H (COOC H ) : z 0,24mol
n 2n 1 2
n 2n 1 2
n 2n
n 2n
26,4gam
2x +y = 0,48
*) E + O2
(X, Y) C H (COOH) 2 : x
n 2n
E (Z) Cn H 2n 1OH : y
O 2 CO2 H 2 O
(T) C H (COOC H ) : z 0,48mol 0,72mol 0,56mol
n
2n
1
2
n 2n
26,4gam
- BTNT oxi 4x + y + 4z = 1,04
- Hiệu nCO2 – nH2O x – y + z = 0,16
x = 0,2 ; y = 0,08 ; z = 0,04
- Từ mol CO2 0,24 n + 0,16n = 0,24 n = 1 (CH3OH) ; n = 1/3 [hai axit (COOH)2 và CH2(COOH)2 ]
BTNT Na
(COONa)2 : p
p q 0, 24
p 0,16
Muối
BTKL
a / b 1,81(A)
134p 148q 33, 28 q 0, 08
CH 2 (COONa)2 : q
Câu 4. X, Y, Z là ba peptit mạch hở và đều được tạo bởi từ các -aminoaxit như glyxin, alanin và valin. Đốt
cháy x mol X hoặc 1,5x mol Y cũng như 3x mol Z đều thu được số mol CO 2 nhiều hơn số mol của H2O là a
mol. Hỗn hợp E chứa X (x mol), Y (1,5x mol) và Z (3x mol) có khối lượng phân tử trung bình xấp xỉ bằng
247 đvC. Đun nóng 54,32 gam hỗn hợp E cần dùng 800 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch có chứa
0,16 mol muối của alanin. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là.
A. 25,41%
B. 23,34%
C. 24,37%
D. 22,31%
- Đốt cháy peptit mạch hở tạo bởi a.a no, chứa 1 NH2 và 1 COOH ta luôn có: nO2 = 1,5(nCO2 – nN2) =
1,5(nH2O – npeptit) nCO2 – nH2O = nN2 – npeptit
a (k / 2 1)x
3(p 2) 2(k 2)
a (p / 2 1).1,5x
(k, p, q là số nguyên tử N của X, Y, Z)
3(q
2)
(k
2)
a (q / 2 1).3x
- Từ Mtb E x = 0,04 nX = 0,04 ; nY = 0,06 ; nZ = 0,12
n N ( E ) n NaOH
- BTNT N
2k + 3p + 6q = 40 k = 5 ; p = 4 ; q = 3
C3H 6O2 NNa : 0,16
BTNT Na
y z 0, 64
y 0,58
Muối C2 H 4O2 NNa : y BTKL
97y 139z 64, 6 z 0, 06
C H O NNa : z
5 10 2
- Vì nVal = nY = 0,06 Chỉ Y chứa Val (và 1 gốc Val)
X : Gly Ala x x 5
: 0, 04 mol
1
2
BT Gly
x1
x2
2x1 3y1 6z1 29
Y : Gly y1 Ala y2 Val y1 y 2 3 : 0, 06 mol BT Ala
2x 2 3y 2 6z 2 8 (*)
Z
:
Gly
Ala
z
z
3
:
0,12
mol
1
2
z1
z2
Nhẩm phương trình nghiệm nguyên đối với (*)
TH 1: z2 = 1 x2 = 1 ; y2 = 0 ; x1 = 4 X là (Aly)4Ala %mX = 317.0,04/54,32 = 23,34% (B)
TH 2: z2 = 0 x2 = 1 ; y2 = 2 ; x1 = 4 X là (Aly)4Ala %mX = 317.0,04/54,32 = 23,34% (B)
Câu 5. Hỗn hợp E chứa 2 peptit X, Y (MX < MY) đều mạch hở và được tạo từ 2 loại -aminoaxit no, kế tiếp,
trong phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đun nóng 0,3 mol E với 560 ml dung dịch NaOH
1,25M, cô cạn dung dịch thu được 67,6 gam rắn khan. Mặt khác đốt cháy 45,0 gam E cần dùng 1,62 mol O2
thu được N2; H2O và 1,42 mol CO2. Biết rằng tổng số nguyên tử oxi trong X và Y là 10. Khối lượng phân tử
của Y là
A. 416
B. 402
C. 430
D. 388
- Đốt cháy peptit mạch hở tạo bởi a.a no, chứa 1 NH2 và 1 COOH ta luôn có: nO2 = 1,5(nCO2 – nN2) = 1,5(nH2O
– npeptit) nCO2 – nH2O = nN2 – npeptit
nN2 = 0,34
- BTKL nH2O = 1,38 npeptit = 0,3 mol. Ntb = 2,26 Có đi peptit
- Mtb E = 45/0,3 = 150 Đi peptit X là Gly – Gly (132) hoặc Gly – Ala (146)
- Vì tổng số nguyên tử oxi trong X và Y là 10 Số nguyên tử oxi trong Y là 7 (hexa-peptit)
Đặt số mol của X là x ; của Y là y
x + y = 0,3 ; 2x + 6y = 0,34.2 x = 0,28 ; y = 0,02
- TH 1: X là Gly – Gly MY = 402 (B)
- TH 2: X là Gly – Ala MY = 206 (loại, không có hexa-peptit nào)