Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Tổng hợp một số câu trong đề thi thử hóa 2017 (7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.95 KB, 3 trang )

ĐỀ KIỂM TRA KIẾN THỨC – ĐỢT 1
Câu 1. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chủ yếu tồn tại dưới dạng đơn chất.
B. Natri được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân.
C. Theo chiều tăng điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm có tính kim loại giảm dần.
D. Thạch cao khan có công thức CaSO4.2H2O.
Câu 2. Thực hiện các phản ứng sau:
(1) Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaNO2.
(2) Đốt cháy NH3 có xúc tác Pt ở 8000C.
(3) Nhiệt phân AgNO3.
(4) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc nóng.
(5) Cho Na vào dung dịch CuCl2.
(6) Cho dung dịch NaAlO2 vào dung dịch NH4Cl.
Số thí nghiệm thu được đơn chất khí là.
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
Câu 3. Cho các phản ứng hóa học sau:
(a) SO2 + Br2 + 2H2O  H2SO4 + 2HBr
(b) 2SO2 + Ba(OH)2  Ba(HSO3)2
1
V2 O5 , t 0
(c) SO2 + H2S  3S + 2H2O
(d) SO2 + O2 
 SO3
2
Số phản ứng mà trong đó SO2 đóng vai trò chất khử là.
A. 2
B. 3
C. 1


D. 4
Câu 4. Cho các đặc tính sau:
(1) Là chất rắn tan tốt trong nước và có vị ngọt.
(2) Trong phân tử chứa liên kết glicozit.
(3) Cho được phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
(4) Tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường cho phức xanh lam.
(5) Chỉ tồn tại dưới dạng mạch vòng.
(6) Được dùng pha chế thuốc tron công nghiệp dược phẩm.
Số đặc tính đúng khi nói về saccarozơ là.
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
Câu 5. Cho dãy các chất: NaHCO3; (NH4)2CO3; Al(OH)3; NH2-CH2-COOH; C6H5NH3Cl; NaHS; NaHSO4;
HCOONH3CH3; HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH. Số chất trong dãy vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa
tác dụng với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là.
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 6. Cho sơ đồ phản ứng sau:
0

t
X + H2SO4 (đặc) 
 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Số chất bền của X thỏa mãn phản ứng trên là.
A. 7
B. 8
C. 9

D. 10
Câu 7. Hỗn hợp E chứa este X (CnH2n-4Ox) và este Y (CmH2m-6Ox) với X, Y đều mạch hở và không chứa
nhóm chức khác. Đun nóng 18,48 gam E với 240 ml dung dịch NaOH 0,8M (vừa đủ), thu được hỗn hợp
chứa 2 muối và a gam một ancol Z duy nhất. Dẫn toàn bộ a gam Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng
bình tăng 7,104 gam. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 18,48 gam E với lượng oxi vừa đủ, thu được CO 2 và
H2O có tổng khối lượng 52,656 gam. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là.
A. 28,68%
B. 27,53%
C. 28,48%
D. 24,46%
Câu 8. X, Y là hai este đều đơn chức; Z là este hai chức (trong đó X, Y, Z đều no và mạch hở). Đun nóng
hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp
và hỗn hợp chứa 2 muối. Đun nóng toàn bộ F với H2SO4 đặc ở 1400C (hiệu suất 10%) thu được 5,62 gam
hỗn hợp 3 ete. Đốt cháy hỗn hợp muối cần dùng 0,59 mol O2, thu được CO2; 7,02 gam H2O và 11,66 gam
Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X (MX < MY) có trong hỗn hợp E là.
A. 13,04%
B. 24,13%
C. 19,56%
D. 16,08%
Câu 9. Hòa tan hết 29,44 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong dung dịch HCl loãng dư,
thấy thoát ra 1,456 lít khí H2 (đktc) và dung dịch có chứa 56,33 gam muối. Mặt khác hòa tan hết 29,44 gam
rắn X trong dung dịch chứa 1,19 mol NaHSO4 và 0,3 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z.
Cho từ từ 650 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thu được 42,8 gam kết tủa duy
nhất. Phần trăm khối lượng của oxi có trong hỗn hợp Z là.
A. 52,4%
B. 43,3%
C. 48,8%
D. 57,6%



Câu 10. Tiến hành điện phân dung dịch chứa a mol KCl và b mol CuSO4 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp
với cường độ dòng điện không đổi I = 7,5A trong thời gian 4632 giây, thu được dung dịch X; đồng thời anot
thoát ra 0,12 mol hỗn hợp khí. Nếu thời gian điện phân là 6948 giây, thì tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là
0,215 mol. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Dung dịch X chỉ chứa hai muối.
B. Nếu thời gian điện phân là 5790 giây, thì nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực.
C. Giá trị của a là 0,12 mol.
D. Giá trị của b là 0,22 mol.

ĐỀ KIỂM TRA KIẾN THỨC – ĐỢT 2
Câu 1. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho từ từ đến dư dung dịch natri hydroxyt vào dung dịch nhôm clorua.
(2) Sục khí cacbon đioxit đến dư vào dung dịch natri aluminat.
(3) Cho từ từ đến dư dung dịch axit clohydric vào dung dịch natri aluminat.
(4) Sục khí cacbon đioxit đến dư vào dung dịch nước vôi trong.
(5) Cho từ từ đến dư dung dịch amoniac vào dung dịch bạc nitrat.
Số thí nghiệm có cùng hiện tượng là.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Câu 2. Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử.
A. Fe3O4 + 8HCl  2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
B. FeCO3 + H2SO4  FeSO4 + CO2 + H2O
C. FeS + 2HCl  FeCl2 + H2S
D. NO2 + 2NaOH  NaNO3 + NaNO2 + H2O
Câu 3. Cho các phản hóa học sau:
(1) C2H5OH + CuO 
(2) C2H2 + H2O 
(3) HCOOCH=CH2 + NaOH 

(4) CH4 + O2 
(5) C2H4 + O2 
(6) C6H5-CH(CH3)2 + KMnO4 + H2SO4 
(7) CH2=CHCOOCH3 + NaOH 
(8) C2H2 + KMnO4 + H2SO4 
Ở điều kiện thích hợp, số phản ứng trực tiếp tạo ra axetanđehit là.
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Câu 4. Thực hiện các phản ứng sau:
0

1 : 2, t
(1) SiO2 + Mg 
t0

(3) Ag + O3 

0

(2) H2S + Fe2(SO4)3 
0

t
(4) Ag2S + O2 


t
(5) NH3 + O2 

(6) Mg (dư) + FeCl3 

Số phản ứng thu được đơn chất là.
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
Câu 5. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho photpho vào dung dịch HNO3 đặc nóng.
(2) Đốt cháy photpho trong oxi dư, lấy sản phẩm cho vào nước cất.
(3) Đun nóng canxi photphat với dung dịch axit sunfuric đặc.
(4) Cho dung dịch natri đihydrophotphat vào dung dịch axit clohydric.
(5) Đun nóng natri clorua với dung dịch axit sunfuric đặc.
(6) Cho dung dịch natri photphat vào nước cứng toàn phần.
Số thí nghiệm thu được axit photphoric là.
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
Câu 6. Thí nghiệm nào sau đây thu được kim loại.
A. Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, có màng ngăn.
B. Thổi dòng khí CO đến dư qua ống sứ chứa Al2O3.
C. Cho Na vào dung dịch CuSO4.
D. Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 (dùng dư).
Câu 7. Cho 56,36 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)3, FeCl2 và Fe3O4 vào dung dịch chứa 1,82 mol HCl,
thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 0,08 mol NO và 0,06 mol N2O. Cho dung dịch AgNO3 dư vào
dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu
được 298,31 gam kết tủa. Nếu đem cô cạn dung dịch Y thu được 97,86 gam muối. Phần trăm khối lượng
của FeCl2 có trong hỗn hợp X là.
A. 31,55%

B. 27,04%
C. 22,53%
D. 33,80%


Câu 8. Hỗn hợp E chứa ba peptit X, Y, Z đều mạch hở và đều được tạo bởi từ glyxin và valin. Đốt cháy
37,38 gam hỗn hợp E cần dùng 1,98 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch
Ba(OH)2, thu được 126,08 gam kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch giảm 32,06 gam. Nếu lấy 0,135 mol
E tác dụng với dung dịch HCl dư, đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là.
A. 92,88 gam
B. 72,42 gam
C. 88,48 gam
D. 98,46 gam
Câu 9. Hòa tan hết hỗn hợp gồm 9,36 gam Al và 7,82 gam Al2O3 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,24
mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Y
gồm 0,08 mol NO và a mol N2O. Để tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch X cần dùng dung dịch
chứa 2,04 mol NaOH. Nếu cho 400 ml dung dịch Ba(OH)2 2M vào dung dịch X, thu được lượng kết tủa là.
A. 221,50 gam
B. 217,60 gam
C. 225,40 gam
D. 220,72 gam
Câu 10. Hỗn hợp E chứa ba este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác; trong đó este có khối lượng
phân tử nhỏ nhất chiếm 50% về số mol của hỗn hợp. Đốt cháy 42,2 gam E cần dùng 2,65 mol O 2. Mặt khác
đun nóng 42,2 gam với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp gồm 2 muối của 2 axit
cacboxylic X, Y (X là axit no; Y là axit không no, chứa một liên kết C=C và MX < MY) và a gam một ancol
Z duy nhất. Dẫn toàn bộ a gam Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 17,6 gam. Phần trăm khối
lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất có trong hỗn hợp E là.
A. 26,78%
B. 23,46%
C. 24,48%

D. 26,18%

BÀI TẬP PEPTIT BẮT BUỘC
Câu 1. Hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng 4 : 2 : 1 và đều
được tạo bởi các -aminoaxit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đốt cháy 0,315 mol hỗn hợp E
cần dùng 2,53125 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng
131,085 gam; đồng thời thoát ra một khí duy nhất. Biết tổng số liên kết peptit có trong E là 9. Số nguyên tử
oxi có trong Z là.
A. 7
B. 6
C. 8
D. 5
Câu 2. X là pentapeptit; Y là tripeptit (X, Y mạch hở và đều được tạo bởi từ glyxin và alanin). Nếu đốt cháy
x mol X cũng như y mol Y đều thu được 0,24 mol CO2. Mặt khác đốt cháy 13,13 gam hỗn hợp E chứa X (x
mol) và Y (y mol) cần dùng 0,5775 mol O2. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E là.
A. 49,78%
B. 48,42%
C. 50,42%
D. 51,12%
-------------------------------------------HẾT-------------------------------------------



×