Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Tổng hợp một số câu trong đề thi thử hóa 2017 (9)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.88 KB, 2 trang )

ĐỀ TEST THÀNH VIÊN HỘI HÓA HỌC
Câu 1. X, Y, Z là 3 este đều no, mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 39,8 gam hỗn hợp E
chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol T duy nhất và hỗn hợp muối của các axit đều
đơn chức. Dẫn T qua bình đựng Na dư thấy thoát ra 0,24 mol H2. Đốt cháy hỗn hợp muối thu được CO2;
Na2CO3 và 1,06 mol H2O. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. X, Y, Z đều là este đơn chức.
B. Đun T với H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken.
C. T tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
D. Đun T với CuO thu được chất hữu cơ tạp chức.
HD: (CnH2n + 1COO)mR + mNaOH  mCnH2n+1COONa + R(OH)m
0,48/m
0,48
 0,48/m
Từ mol H2O: 0,48.(2n+1)/2 = 1,06  n = 5,125/3
Từ khối lượng: R = 14m  m = 2 ; R = 28 (C2H4 =)  Ancol C2H4(OH)2 (C)
Câu 2. Hỗn hợp X chứa 4 hydrocacbon đều mạch hở và có công thức dạng CxH4 (x  3). Đốt cháy 11,92 gam
X với oxi vừa đủ thu được 0,86 mol CO2. Trộn 11,92 gam X với 0,24 mol H2, sau đó nung một thời gian (có
62
Ni làm xúc tác) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng
. Dẫn Y lần lượt qua bình 1 đựng dung
9
dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa; bình 2 đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng là 20,8
gam. Giá trị m là.
A. 11,76 gam
B. 13,23 gam
C. 10,29 gam
D. 8,82 gam
HD: Đốt cháy  nH = 1,6  nX = 0,4  Ctb = 2,15.
- BTKL: mX = mY  nY = 0,45
- Tăng giảm mol khí  nH2pư = nX – nY = 0,64 – 0,45 = 0,19.
- BT mol pi: 0,4.(2x + 2 – 4)/2 = 0,19 + 20.8/160 + npi đi vào kết tủa  npi đi vào kết tủa = 0,14  npropin đi vào kết tủa =


0,07  (C)
Câu 3. Hỗn hợp E chứa một axit cacboxylic X và ancol đa chức Y (X, Y đều no và mạch hở). Đốt cháy 0,16
mol E cần dùng 0,32 mol O2 thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1. Đun nóng E có mặt H2SO4 đặc làm xúc
tác thu được chất hữu cơ Z mạch hở. Lấy 0,175 mol (Z) tác dụng với 700 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được 46,9 gam rắn. Số nguyên tử hydro (H) có trong Z là.
A. 6
B. 10
C. 8
D. 4
- Từ phản ứng thủy phân: nNaOH/nZ = 4  Z có 4 nhóm chức phản ứng được với dung dịch NaOH.
- BTNT Na  nChất rắn = 0,7  Mchất rắn = 67 (COONa)  Muối là (COONa)2: 0,35 mol.
- Đốt cháy: nCO2 = nH2O  nX = nY = 0,08
X: (COOH)2 0,08 mol ; Y: CnH2n+2Om : 0,08
- BTNT oxi : 0,32 + 0,08m + 0,32.2 = 2(0,08.2 + 0,08n) + (0,08 + (n+1).0,08))  3n – m = 6
 n = m = 3. Y là C3H5(OH)3.
Z là : HOOC-COO-CH2
|

HOOC-COO-CH
|
HOCH2
Câu 4. X là este no, đơn chức; Y là este no, hai chức; Z là este không no chứa một liên kết C=C (X, Y, Z đều
mạch hở). Đun nóng 24,08 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol X lớn hơn số mol Z) với dung dịch NaOH
vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic đều đơn chức và hỗn hợp F gồm 3 ancol đều no
có khối lượng phân tử hơn kém nhau 16 đvC. Dẫn F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 11,68
gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối thu được CO2; 0,42 mol H2O và 0,14 mol Na2CO3. Phần trăm khối
lượng của Y có trong hỗn hợp E là.
A. 39,86%
B. 27,41%
C. 33,22%

D. 32,89%
3 ancol là C3H7OH, C3H6(OH)2, C3H5(OH)3


Đặt CTPT của este : CnH2n+1COOC3H7 : x ; (CnH2n+1COO)2C3H6 : y ; (CmH2m-1COO)3C3H5 : z
- BTNT Na : có nNaOH = 0,28 = x + 2y + 3z (1)
- Khối lượng bình tăng : có mancol – mH2 = 11,68  60x + 76y + 92z = 11,96 (2)
- Khối lượng 3 este : có (14n + 88)x + (28n + 132)y + (42m + 170)z = 24,08 (3)
- Mol H2O có : (2n+1)x/2 + (2n+1)2y/2 + (2m-1)3z/2 = 0,42 (4)
Từ (3), (4)  81x + 118y + 191z = 18,2  x = 0,07 ; y = 0,09 ; z = 0,01  0,25n + 0,03m = 0,31
n=1;m=2
 CH3COOC3H7 : 0,07 ; (CH3COO)2C3H6 : 0,09 ; (C2H3COO)C3H5: 0,01
 % = 59,8%
Cách 2 : BTKL  mmuối = 23,32  nC(muối) = 0,59  nCO2 = 0,45  3z = nCO2 – nH2O  z = 0,01  y =
0,09 ; x = 0,07.
- nC(muối) = 0,59 = (n+1).0,07 + (n+1).0,09.2 + (m+1).0,03   0,25n + 0,03m = 0,31
n=1;m=2
Câu 5. Đốt cháy 16,02 gam hỗn hợp gồm Al và Zn trong oxi một thời gian thu được hỗn hợp rắn X (trong đó
Al chiếm 18,388% về khối lượng). Hòa tan hết X trong dung dịch chứa HCl và NaNO3 đun nóng, sau khi kết
thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối của kim loại và 3,584 lít (đktc) hỗn hợp Z chứa 2 khí
gồm N2 và khí T. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 4,25. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,36
mol NaOH. Phần trăm khối lượng của ZnO trong rắn X là.
A. 13,8%
B. 27,6%
C. 18,4%
D. 23,0%
HD: Al: x ; Zn: y
Có hệ : 27x + 65y = 16,02 và 4x + 4y = 1,36  x = 0,16 ; y = 0,18.
Khí là H2 : 0,12 ; N2 : 0,04
- BT mol e : 3x + 2y = 2nO + nH2 + 10nN2  nO = 0,1  mX = 16,02 + 0,1.16 = 17,62 (gam)  nAl dư = 0,12

 nAl2O3 = 0,02  nZnO = 0,04  %ZnO = 18,38% (C)



×