Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty TNHH Sông Hương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.85 KB, 31 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Khoa kinh tế quản trị kinh doanh

MỤC LỤC
Phần II................................................................................................................................................4
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TM VÀ DV SÔNG HƯƠNG........................................................................................................5
2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH TM và DV Sông Hương...............................7
2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty......................................................................8
1.Những thuận lợi...........................................................................................................................27

Với mong muốn được góp một phần nhỏ bé của mình vào việc hoàn thiện công
tác kế toán bán BH và xác định KQKD, cùng với sự tìm tòi nghiên cứu các
hoạt động thực tế tại đơn vị và sự giúp đỡ chỉ bảo nhiệt tình của các anh chị
trong phòng kế toán, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của TS Hà Thị Ngọc
Hà, em đã hoàn thành đề tài “ Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Sông Hương Vĩnh
Phúc” cuối khóa của mình. Tuy nhiên do thời gian thực tập chưa nhiều cùng
với sự hạn chế về kiến thức thực tế nên các vấn đề đưa ra trong chuyên đề
chưa có tính khái quát cao, việc giải quyết chưa hẳn đã thấu đáo và chắc chắn
không thể tránh khỏi những thiếu xót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý
kiến, đánh giá của các thầy cô giáo, cũng như cán bộ trong công ty để luận văn
của em được hoàn thiện hơn.................................................................................30

SV: Nguyễn Thị Thủy

Lớp: KT412


Luận văn tốt nghiệp



Khoa kinh tế quản trị kinh doanh

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong một nền kinh tế, doanh nghiệp thương mại giữ vai trò phân phối
lưu thông hàng hóa, thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội. Hoạt động của
doanh nghiệp thương mại diễn ra theo chu kì T-H- T hay nói cách khác nó
bao gồm hai giai đoạn mua và bán hàng hóa. Như vậy, trong hoạt động kinh
doanh thương mại, bán hàng là nghiệp vụ kinh doanh cơ bản, nó giữ vai trò
chi phối các nghiệp vụ khác, các chu kì kinh doanh chỉ có thể diễn ra liên tục
nhịp nhàng khi khâu bán hàng được tổ chức nhằm quay vòng vốn nhanh, tăng
hiệu suất sinh lời.
Cũng như các doanh nghiệp khác, Công ty TNHH Thương Mại & Dịch
Vụ Sông Hương đã sử dụng kế toán như một công cụ đắc lực trong điều hành
hoạt động kinh doanh và quản lý các hoạt động kinh doanh của mình. Trong đó
Công ty đặc biệt quan tâm đến công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh. Vì vậy mà việc tổ chức công tác kế toán và xác định kết quả kinh
doanh nói riêng ở Công ty đã đi vào nề nếp và đạt hiệu quả cao trong kinh
doanh.
Xuất phát từ những vấn đề trên việc nghiên cứu đề tài “ Kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty TNHH Sông Hương” là rất
cần thiết, thấy rõ được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh.
2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
2.1 Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh nói chung.
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
SV: Nguyễn Thị Thủy


1

Lớp: KT412


Luận văn tốt nghiệp

Khoa kinh tế quản trị kinh doanh

doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Sông Hương.
- Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
2.2 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ
Sông Hương
- Phạm vi nghiên cứu: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Sông Hương
năm 2014.
2.3 Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thống kê kinh tế, tổng hợp số liệu thực tế.
- Phương pháp phân tích số liệu thu thập được.
- Phương pháp hạch toán kế toán.
- Phương pháp đánh giá các số liệu, mẫu biểu chứng từ, sổ sách.... về
tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụ Sông Hương.
3. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.
Hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống các
công cụ quản lý tài chính, nó có vai trò và ý nghĩa tích cực cho việc quản lý
điều hành và kiểm tra hoạt động kinh tế. Kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác

định kết quả kinh doanh là một bộ phận không thể thiếu được trong quá trình
hạch toán toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
4. Cấu trúc của luận văn
Phần I : Những lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại
Phần II: Tình hình thực tế công tác kế toán và xác định kết quả kinh
doanh ở Công ty TNHH thương mại & dịch vụ Sông Hương.
Phần III: Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh ở Công ty TNHH thương mại & dịch vụ Sông Hương.
SV: Nguyễn Thị Thủy

2

Lớp: KT412


Luận văn tốt nghiệp

Khoa kinh tế quản trị kinh doanh

PHẦN I
NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1. Những vấn đề chung về bán hàng
1.1.Sự cần thiết của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
1.1.1 Khái niệm, nội dung kế toán bán hàng.
1.1.2 Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
1.2. Lý luận cơ bản về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

1.3. Các phương thức bán hàng.
1.3.1 Bán buôn
- Hình thức bán buôn qua kho
- Bán buôn vận chuyển thẳng
1.3.2 Bán lẻ
- Hình thức bán hàng thu tiền tập trung
- Hình thức bán hàng trả góp:
1.3.3

Bán hàng qua đại lý.

- Đối với bên giao đại lý:
- Đối với bên nhận đại lý:
1.4. Các phương thức thanh toán


Thanh toán trực tiếp bằng tiền



Thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng

SV: Nguyễn Thị Thủy

3

Lớp: KT412


Luận văn tốt nghiệp


Khoa kinh tế quản trị kinh doanh

2. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
3. Kế toán bán hàng
3.1 Kế toán doanh thu bán hàng
3.1.1 Khái niệm doanh thu bán hàng
3.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
3.1.3 Nguyên tắc xác định doanh thu
3.1.4 Phương pháp xác định kết quả kinh doanh
3.2 Phương pháp tính giá vốn của hàng bán
Các phương pháp tính giá vốn hàng bán gồm:
- Phương pháp tính giá thực tế bình quân gia quyền
- Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập
- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
- Phương pháp nhập sau xuất trước ( LIFO)
- Phương pháp ghi sổ theo giá hạch toán
- Phương pháp giá thực tế đích danh
3.3 Chứng từ kế toán và tài khoản kế toán sử dụng
3.3.1 Chứng từ kế toán:
3.3.2 Tài khoản sử dụng:
3.3.3 Phương pháp hạch toán
4.Kế chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
4.1 Hạch toán chi phí bán hàng
4.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
4.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
5. Tổ chức hình thức sổ kế toán

Phần II

SV: Nguyễn Thị Thủy

4

Lớp: KT412


Luận văn tốt nghiệp

Khoa kinh tế quản trị kinh doanh

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
TM VÀ DV SÔNG HƯƠNG
1.Lịch sử ra đời và phát triển của Công ty TNHH Thương Mại và
Dịch Vụ Sông Hương
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
- Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sông Hương
- Địa chỉ : Ngõ 7, Đường Trần Phú, Phường Trưng Nhị, Thị Xã Phúc
Yên,Tỉnh Vĩnh Phú
- Điện thoại : 02113.500.136
- Email :
Công ty được thành lập ngày 6 /08/ 2012 theo Giấy phép đăng ký kinh
doanh số 2500487947 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Vĩnh Phúc cấp.
Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Là đơn vị kinh doanh chuyên phân phối và cung cấp các loại hàng như
giấy vệ sinh, giấy ướt, giấy lụa của các hãng water sirlk, emost, Pulppy… các
loại giấy ăn, kem, đường, sữa, thuốc lá, rượu bia.Đây là các mặt hàng tiêu
dung thiết yếu. Kết nối trực tiếp giữa các nhà sản xuất trên địa bàn và các tỉnh
thành lân cận đưa người tiêu dùng có những sản phẩm thiết yếu giá cả hợp lý

nhất mang đến sự hài lòng nhất định cho người tiêu dùng.
Vốn điều lệ: 500.000.000 (năm trăm triệu đồng chẵn )
Giám đốc: Nguyễn Thị Mai Hương
Tổng số lao động gồm có: 30 cán bộ công nhân viên
1.2 Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh
SV: Nguyễn Thị Thủy

5

Lớp: KT412


Luận văn tốt nghiệp

Khoa kinh tế quản trị kinh doanh

doanh của Công ty
1.2.1 Chức năng của Công ty
Công ty là một pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, mở tài khoản tại
Ngân hàng và có con dấu riêng để hoạt động
1.2.2 Nhiệm vụ, mục tiêu chủ yếu của công ty:
Không ngừng phát triển các hoạt động kinh doanh thương mại và dịch
vụ thu lợi nhuận tối đa, tạo việc làm ổn định, cải thiện điều kiện làm việc,
nâng cao thu nhập và đời sống của người lao động; đảm bảo lợi ích của công
ty và làm tròn nghĩa vụ với Nhà nước theo Luật định, thực hiện chủ trương
phát triển kinh tế nhiều thành phần của Đảng, Nhà nước và của địa phương;
góp phần tạo ra sản phẩm cho xã hội và thực hiện các mục tiêu kinh tế – xã
hội khác.
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty


Ban giám đốc

Giám đốc

Phòng tài
chính kế
toán

Phó giám đốc

Phòng
kinh
doanh

Phòng
vận
chuyển
hàng hóa

3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 2 năm 2013 và 2014
SV: Nguyễn Thị Thủy

6

Lớp: KT412


Luận văn tốt nghiệp

Khoa kinh tế quản trị kinh doanh


So sánh
STT

Chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2013

Năm 2014

A

B

C

1

2

Số tương đối
3=2-1

Số tuyệt
đối
4=3/1*100

1


Tổng tài sản

VNĐ

1.557.852.368

1.563.766.932

5.914.564

0.38

2

VNĐ

743.288.632

4.614.410.483

3.871.121.851

520,81

VNĐ

494.890.070

535.094.003


40.203.933

8,12

4
5

Tổng doanh thu
Nguồn vốn chủ sở
hữu
Tổng quỹ lương
Tổng LNTT

VNĐ
VNĐ

603.000.000
(5.029.943)

1.440.000.000
50.124.802

537.000.000
24.800.935

89,05
-

6


Tổng LNST

VNĐ

(5.029.943)

40.186.396

20.312.969

-

7

Các khoản phải
nộp Ngân sách
nhà nước

VNĐ

-

9.903.272

1.259.990

-

8


Thu nhập bình
quân

Đồng/
người/
tháng

-

4.000.000

650.000

3

19,40

Từ những chỉ tiêu kinh tế tài chính của những năm ở trên bảng chỉ
tiêu trên cho ta thấy trong năm 2013 Công Ty đã kinh doanh lỗ. Tuy nhiên,
sang năm 2014 Công ty đã phục hồi kinh doanh và có lãi với lợi nhuận
thu được từ HĐKD của Công ty năm 2014 là 50.124.802 đồng. Điều này
thể hiện những nỗ lực của toàn công ty trong nền kinh tế thị trường cạnh
tranh nhiều khó khăn hiện nay. Nhờ làm ăn có lãi nên đời sống công nhân
viên được tăng một cách đáng kể, thu nhập bình quân của nhân viên tăng
cụ thể năm 2013 là 3.350.000 đ/ ng/ tháng, năm 2014 mức lương được
tăng lên là 4.000.000 đ/ ng/ tháng tăng sản lượng 9,40%. Từ đây cho thấy
việc thực hiện các chính sánh và đưa ra được những ý kiến đúng đắn cho
công ty là hoàn toàn đúng. Bộ máy quản lý tổ chức của Công ty trong 2
năm qua thực hiện được nhiệm vụ của mình và đạt được hiệu quả cao

trong điều hành HĐKD của Công Ty.
2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH TM và DV
SV: Nguyễn Thị Thủy

7

Lớp: KT412


Luận văn tốt nghiệp

Khoa kinh tế quản trị kinh doanh

Sông Hương
2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty:
Kế toán
Trưởng

Kế toán
tổng hợp

Kế toán
công nợ

Kế toán bán
hàng

Thủ quỹ


2.2 Đặc điểm hình thức sổ kế toán vận dụng tại công ty
*Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán : Theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
*Trình tự ghi sổ kế toán ở công ty:
Sổ quỹ
Sổ quỹ

Chứng
từ gốc
Chứng
từ gốc

Sổ nhật ký chung

Sổ chi tiết tài khoản

Sổ cái

Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo kế toán

*Hệ thống tài khoản áp dụng:
SV: Nguyễn Thị Thủy

8

Lớp: KT412



Luận văn tốt nghiệp

Khoa kinh tế quản trị kinh doanh

Một số tài khoản mà công ty sử dụng trong việc hạch toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh như sau:
- TK 156 “hàng hoá”
- TK 131 “ Phải thu khách hàng”
- TK 511 “ Doanh thu bán hàng”
- TK 632 “ Giá vốn hàng bán”
- TK 641 “ Chi phí bán hàng”
- Tk 642 “ Chi phí quản lí doanh nghiệp”
- TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”

Chế độ và chính sách kế toán, chứng từ vận dụng tại công ty
- Công ty sử dụng hình thức nhật kí chung
- Niên độ kế toán bắt đầu từ 1/1 kết thúc 31/12 mỗi năm
- Kỳ kế toán năm tài chính 12 tháng
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán VND
- Hạch toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên
- Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng
- Hạch toán và kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Hạch toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên
2.3 Đặc điểm phần mềm kế toán công ty sử dụng.
Phần mềm Phòng tài chính kế toán đã cài đặt chương trình phần mềm kế
toán Effect.
*Trình tự ghi sổ kế toán theo phần mềm kế toán Effect: Hàng ngày kế
toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng
loại đã được kiểm tra, dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi nợ, tài

khoản ghi có để nhập dữ liệu vào máy  tự động tính toán lên tất cả các sổ
sách, báo cáo có liên quan đến thông tin đầu vào này  cuối kì tự động thực
hiện thao tác kết chuyển theo yêu cầu của người sử dụng  tự động tính toán
lên các báo cáo vào cuối kì và báo cáo tài chính.
3. Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
SV: Nguyễn Thị Thủy

9

Lớp: KT412


Luận văn tốt nghiệp

Khoa kinh tế quản trị kinh doanh

công ty Sông Hương
3.1 Đặc điểm hàng hóa của công ty và yêu cầu quản lý.
Các mặt hàng mà công ty kinh doanh rất đa dạng bao gồm nhiều loại
hàng hóa, mẫu mã khác nhau trong đó mặt hàng kinh doanh chủ yếu là các
sản phẩm tiêu dùng của các nhà sản xuất trong nước và là nhà phân phối sản
phẩm của Watersilk, Emost, Pulppy…Ngoài ra công ty còn cung cấp những
sản phẩm như thuốc lá, đường, sữa, rượu, bia…
3.2 Các phương pháp bán hàng ở Công ty
Công ty áp dụng hai phương thức bán hàng chủ yếu sau:
•Phương thức bán buôn qua kho
• Bán hàng qua đại lý và ký gửi.
3.3 Quy trình hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh


Phiếu nhập kho, xuất kho,
hóa đơn GTGT, Phiếu thu,
phiếu chi, Giấy báo có, báo
nợ

Sổ nhật ký chung

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
Ghi chú:
số phát sinh
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
số phát sinh
Quan hệ đối chiếu, kiểm
Báotra
cáo tài chính

4. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
4.1 Kế toán bán hàng qua kho
Mẫu hóa đơn mà doanh nghiệp đang sử dụng như sau:
Mẫu số :
01GTKT3/001


HÓA ĐƠN
SV: Nguyễn Thị Thủy

10

Lớp: KT412


Luận văn tốt nghiệp

Khoa kinh tế quản trị kinh doanh

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Ký hiệu: SH/13P
Số: 0000432

Liên 3: Nội bộ
Ngày 29 tháng 12 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM và DV Sông Hương
Mã số thuế: 2500487949

Địa chỉ: Phường Trưng Nhị , TP Phúc Yên , Tỉnh Vĩnh Phúc . Số TK :……………………………..
Điện thoại:........................................................Fax:.........................................................
Họ tên người mua hàng...................................................................................................
Tên đơn vị: công ty TNHH Đức Hạnh...............................................................................
Mã số thuế:......................................................................................................................
Địa chỉ : Phường Hoàng Tân, tx Chí Linh, Tỉnh Hải Dương , Số tài khoản.........................
STT


1

Tên hàng hóa, dịch vụ

GVS Watersilk1

Đơn vị
tính

Số lượng

túi

2,000

Đơn giá

Thành tiền

24,5

49,000,
000

00

49,000,
000
4,900,
000

53,900,
000

Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: … 10... % , Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi ba triệu chín trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi họ tên)

Người bán hàng
(ký, ghi họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)

Mẫu phiếu thu mà doanh nghiệp đang sử dụng:
Mẫu số: 01 – TT

Công ty TNHH TM và DV Sông Hương
Phường Trưng Nhị , TP Phúc Yên , Tỉnh

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

Vĩnh Phúc

ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)


Quyển số:

SV: Nguyễn Thị Thủy

11

Lớp: KT412


Luận văn tốt nghiệp

Khoa kinh tế quản trị kinh doanh

PHIẾU THU
Ngày 29 tháng 12 năm 2014

Họ và tên người
nộp tiền:
Địa chỉ:
Lý do nộp:
Số tiền:
Viết bằng chữ:
Kèm theo:

Số:

PT30

Nợ:
Có:


1111
131

Khuất Thị Tú Anh
Km9, quốc lộ 1A- Hoàng Liệt – Hoàng Mai- Hà Nội
Thu tiền bán giấy vệ sinh Emost của công ty thương mại Hùng Tiến
5.813.500 VND
Năm triệu tám trăm mười ba nghìn năm trăm đồng chẵn.
………......chứng từ gốc
Ngày….tháng…năm….....

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng

Người nộp tiền
(Ký, họ tên)

Người lập

Kế toán

phiếu

trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

dấu)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):

Mẫu phiếu nhập kho mà công ty đang sử dụng:
CÔNG TY TNHH TM và DV Sông Hồng
phường Trưng Nhị, TP phúc Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc

Mẫu số 01 - VT
(Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ - BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 29 Tháng 12 Năm 2014
Số:
Nợ:
Có:

SV: Nguyễn Thị Thủy

12

12.001
1561
331

Lớp: KT412



Luận văn tốt nghiệp

Khoa kinh tế quản trị kinh doanh

Họ tên Người giao
hàng:

Công ty TNHH Tissue Sông Đuống

Nội dung (chi tiết):
Nhập tại kho (địa

Mua hàng hóa theo hoá đơn số 0018874 ngày 18.04.2014

điểm):

1561 - Giá mua hàng hóa
Đơn
Tên nhãn hiệu, quy cách,

STT
A
1

Mã số
B
HH033


phẩm chất
C
giấy vệ sinh watersilk1

Số lượng

vị

Yêu

Thực

tính
D
túi

cầu
1

nhập
2
2640

Đơn giá
3
24.000

Cộng
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Sáu mươi ba triệu ba trăm sáu mươi nghìn đồng.


Thành tiền
4
63.360.000

63.360.000

Chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngườ lập phiếu
(Ký, họ tên)

Người giao hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

Ngày 29 Tháng 12 Năm 2014
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Mẫu phiếu xuất kho mà công ty đang sử dụng:
CÔNG TY TNHH TM và DV Sông Hồng

Mẫu số 01 - VT

(Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ - BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

phường Trưng Nhị, TP phúc Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc


PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 29 Tháng 12 Năm 2014

Họ

tên

Số:

001856

Nợ:

632

Có:

1561

nhận

hàng:
Nội dung

Công ty TNHH Đức Hạnh
(chi Mua hàng hóa theo hoá đơn số 001856 ngày

tiết):
Nhập tại kho


18.04.2014

Địa chỉ:
STT Mã số

Phường Hoàng Tân, tx Chí linh, Tỉnh Hải Dương
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm
Đơn vị

SV: Nguyễn Thị Thủy

13

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Lớp: KT412


Luận văn tốt nghiệp

Khoa kinh tế quản trị kinh doanh

chất
Vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng
A


B

hóa
C

1

HH033

giấy vệ sinh watersilk1

tính
D
túi

Yêu

Thực

cầu

xuất

1

2
2000

Cộng


3

4
24.500

49.000.000

49.000.000

Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Bốn mươi chín triệu đồng chẵn .
Chứng từ gốc kèm theo: 01
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

SV: Nguyễn Thị Thủy

Người giao hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

14

Ngày 29 Tháng 12 Năm 2014
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Lớp: KT412



Luận văn tốt nghiệp

Khoa kinh tế quản trị kinh doanh

Mẫu sổ tài khoản 156 công ty sử dụng như sau:
CÔNG TY TNHH TM và DV Sông Hồng
phường Trưng Nhị, TP phúc Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc

Mẫu số: S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Quý 4 năm 2014
Tài khoản: 156 - Hàng hóa
Chứng từ

Nhật ký

Số

chung

hiệu

Ngày,

TK


tháng
ghi sổ
A

Số tiền

Ngày,
Số hiệu
B

tháng
C

Trang

STT

đối

sổ
E

dòng
G

ứng
H

Diễn giải

D
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ

Nợ
1


2

852.840.00

16/12/14

NK01.14

16/12/14

Nhập kho Giấy VS Emost

331

27/12/14

XK01.14

27/12/14

Xuất kho giấy VS Emost
Nhập kho giấy VS water


632

29/12/14

NK03.14

29/12/14

sirlk
Xuất kho giấy VS water

331

29/12/14
…..

XK02.14
…..

29/12/14
…..

sirlk
…….
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ

632
…..


27.000.000
27.000.000
63.360.000

……
90.360.000
14.360.000

49.000.000
……..
76.000.000

- Sổ này có 10 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 10
- Ngày mở sổ: .............

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

4.2 Kế toán doanh thu bán hàng
Ví dụ:

Ngày 29/12/2014, sau khi nhận được phiếu đề nghị viết hóa đơn bán

SV: Nguyễn Thị Thủy

15

Lớp: KT412


Luận văn tốt nghiệp

Khoa kinh tế quản trị kinh doanh

hàng của phòng kinh doanh chuyển lên, kế toán viết hóa đơn GTGT số
0000143 bán 2.000 túi GVS Water silk cho công ty Đức Hạnh với đơn giá
24.500 chưa thuế.
Kế toán hạch toán doanh thu của lô hàng hóa này như sau:
Nợ TK 131: 53.900.000
Có TK 511: 49.000.000
Có TK 3331: 4.900.000
Hàng ngày khi phát sinh doanh thu, căn cứ vào hóa đơn GTGT viết cho
khách hàng, kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết bán hàng (Sổ chi tiết tài
khoản 511), sổ chi tiết phải thu khách hàng.

SV: Nguyễn Thị Thủy

16

Lớp: KT412



Luận văn tốt nghiệp

Khoa kinh tế quản trị kinh doanh

Đơn vi: Công Ty TNHH TM và DV Sông Hương
Địa chỉ: Ngõ 7, P. Trưng Nhị, TP Phúc Yên, Vĩnh Phúc

Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI

Ngày
ghi sổ
A

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Quý 4 năm 2014
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu TK: 511
Nhật ký
Chứng từ
chung
TK
Số tiền
Tra ST đối
ng
T

ứng
Ngày
dòn
Số
tháng
Diễn giải
sổ
g
Nợ
B
C
D
E
G
H
1

1/12/14

HĐ141

27/12/14
29/12/14
29/12/14

HĐ142
HĐ143
HĐ144

1/12/14

27/12/14
29/12/14
29/12/14

30/12/14

HĐ145

30/12/14

30/12/14

HĐ146

30/12/14

…….

……

31/12/15

KC001

31/12/15

Bán 200 cuộn giấy
watersilk cho công ty
Hồng Hà
Bán giấy vệ sinh

Emost cho công ty
Bình Minh
Bán giấy vệ sinh
water sirlk cho công
ty Đức Hạnh
Bán giấy lụa Pulppy
cho công ty Phú Thái
Bán giấy vệ sinh
Emost cho công ty
Nam Sơn
Bán giấy vệ sinh
water sirlk cho cửa
hàng Hoa Ngân
……………………
…………
Kết chuyển doanh
thu bán hàng tháng
12/2014


2

46

33

131

53,457,00
0


47

34

131

71,500,00
0

50

35

131

49,000,00
0

51

36

131

130,864,00
0

52


37

131

15,400,00
0

53

38

131

75,240,00
0

….

….

….

56

54

911

Cộng phát sinh


…..

…….

1,025,000,00
0
1,025,000,000

1,025,000,00
0

Sổ này có 10......trang, đánh từ trang số 01 đến trang....10.....
- Ngày mở sổ: ...01/01/2014..........
Người lập
( Ký, ghi rõ họ tên)

SV: Nguyễn Thị Thủy

Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)

17

Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Giám đốc
( Ký, ghi rõ họ tên)

Lớp: KT412



Luận văn tốt nghiệp

Khoa kinh tế quản trị kinh doanh

4.3 Doanh thu tài chính:
- TK sử dụng: TK 515
Ví dụ: Ngày 25/12/2014 căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng số 242 kế
toán hạch toán doanh thu tài chính từ việc thu lãi tiền gửi.
Định khoản: Nợ TK 112: 1.650.000
Có TK 515: 1.650.000
Mẫu sổ doanh thu hoạt động tài chính mà công ty đang sử dụng
Đơn vi: Công Ty TNHH TM và DV Sông Hương
Địa chỉ: Ngõ 7, P. Trưng Nhị, TP Phúc Yên, Vĩnh Phúc

Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Quý 4 năm 2014
Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính
Số hiệu TK: 515
Chứng từ
Ngày ghi
sổ
A
1/12/14

Số

B
BC242

…….

……

31/12/14

KC002

Ngày
tháng
C
1/12/14

31/12/14

Nhật ký chung
Diễn giải

TK
đối
ứng

Số tiền

Trang
sổ


STT
dòng

E

G

H

58

40

112

….

….

….

…..

56

54

911

3,6

50,000

D
Lãi tiền gửi tài khoản
ngân
hàng
tháng
12/2014
………………………
………
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính
tháng 12/2014

Nợ
1

3,6
50,000

Cộng phát sinh


2
1,650
,000
…….

3,650
,000


Sổ này có 01......trang, đánh từ trang số 01 đến trang....01.....
- Ngày mở sổ: ...01/01/2014..........
Người lập
( Ký, ghi rõ họ tên)

SV: Nguyễn Thị Thủy

Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)

18

Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Giám đốc
( Ký, ghi rõ họ tên)

Lớp: KT412


Luận văn tốt nghiệp

Khoa kinh tế quản trị kinh doanh

4.4 Kế toán giá vốn hàng bán.
Tại công ty, giá vốn hàng hóa bán ra được tính theo công thức:
Giá vốn hàng bán trong kỳ

=


Giá mua hàng bán trong kỳ

Đơn vi: Công Ty TNHH TM và DV Sông Hương
Địa chỉ: Ngõ 7, P. Trưng Nhị, TP Phúc Yên, Vĩnh Phúc

+

Chi phí vận chuyển bảo quản

Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Quý 4 năm 2014
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu TK: 632
Chứng từ
Ngày ghi
sổ
A
1/12/14

Số
B
001

Ngày
tháng

C
1/12/14

27/12/14

002

27/12/14

29/12/14

003

29/12/14

29/12/14

004

29/12/14

30/12/14

005

30/12/14

30/12/14

006


30/12/14

…….

……

31/12/14

KC0
01

31/12/14

Diễn giải
D
Bán 200 cuộn giấy
watersilk cho công ty
Hồng Hà
Bán giấy vệ sinh Emost
cho công ty Bình Minh
Bán giấy vệ sinh water
sirlk cho công ty Đức
Hạnh
Bán giấy lụa Pulppy cho
công ty Phú Thái
Bán giấy vệ sinh Emost
cho công ty Nam Sơn
Bán giấy vệ sinh water
sirlk cho cửa hàng Hoa

Ngân
…………………………
Kết chuyển gía vốn hàng
bán tháng 12/2014

Nhật ký
chung
Tra
ng
STT
sổ
dòng
E
G
1
15

Số tiền
TK
đối ứng
H
156

4

30

156

7


35

156

7

36

156

8

40

156

8

41

156

….

….

….

56


54

911

Nợ
1
52,725,00
0
69,200,00
0
48,000,00
0
125,112,00
0
14,780,00
0
73,821,00
0
…..

…….
923,121,0
00

923,121,00
0

Cộng phát sinh



2

923,121,0
00

Sổ này có 10......trang, đánh từ trang số 01 đến trang....10.....
- Ngày mở sổ: ...01/01/2014..........
Người lập

Kế toán trưởng

Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Giám đốc

( Ký, ghi rõ họ tên)

( Ký, ghi rõ họ tên)

( Ký, ghi rõ họ tên)

SV: Nguyễn Thị Thủy

19

Lớp: KT412


Luận văn tốt nghiệp


4.5

Khoa kinh tế quản trị kinh doanh

Chi phí bán hàng:

Đơn vi: Công Ty TNHH TM và DV Sông Hương
Địa chỉ: Ngõ 7, P. Trưng Nhị, TP Phúc Yên, Vĩnh Phúc

Mẫu số: S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Quý 4 năm 2014
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu TK: 641
Chứng từ

Ngày ghi
sổ
A
01/12/14
30/12/14

Số
B
PC12.0
1

PC12.0
2

31/12/14

PC12.0
3

…….

……

31/12/14

KC003

Ngày
tháng
C
1/12/14
30/12/14

31/12/14

31/12/14

Diễn giải
D
Thanh toán tiền ăn bồi
dưỡng cho bộ phận bốc vác

Thanh toán tiền điện thoại
cho
bộ
phận
kinh
doanh( bán hàng)
Chi phí tiền lương phải trả
tháng 12/2014 cho bộ phận
bán hàng
……………………………

Kết chuyển chi phí bán hàng
tháng 12/2014

Nhật ký
chung
Tr
an
g
STT
sổ dòng
E
G
1
7

TK
đối
ứng


1

8

111

2

10

334


.
30

….

….

54

911

H
111

Số tiền

Nợ

1
1,50
0,000
2,00
0,000
30,00
0,000
…..

…….

39,33
0,000

Cộng phát sinh


2

39,330,0
00
39,330,0
00

Sổ này có 10......trang, đánh từ trang số 01 đến trang....10.....
- Ngày mở sổ: ...01/01/2014..........

Người lập
( Ký, ghi rõ họ tên)


4.6

Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Giám đốc
( Ký, ghi rõ họ tên)

Chi phí quản lý doanh nghiệp

SV: Nguyễn Thị Thủy

20

Lớp: KT412


Luận văn tốt nghiệp

Khoa kinh tế quản trị kinh doanh

Đơn vi: Công Ty TNHH TM và DV Sông Hương
Địa chỉ: Ngõ 7, P. Trưng Nhị, TP Phúc Yên, Vĩnh Phúc

Mẫu số: S03b-DN

(Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)


SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Quý 4 năm 2014
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu TK: 642
Nhật ký
Chứng từ

Ngày

chung
ST

Ngày
Số

tháng

Diễn giải

Tra

T

ng



TK

đối

Số tiền

ứng
Nợ
1


2

ghi sổ
A

B

C

D

sổ
E

ng
G

H

01/12/14


PC12.05

1/12/14

Thanh toán tiền xăng xe cho

1

7

111

2,50

27/12/14

PC12.15

27/12/14

giám đốc
Thanh toán tiền thiết kế

1

8

111

0,000

8,00

website cho công ty Nubek
31/12/14

PC12.21

31/12/14

Việt Nam
Chi phí tiền lương phải trả

0,000
2

10

334

45,00

tháng 12/2014 cho bộ phận
…….

……

31/12/14

KC004


31/12/14

0,000

văn phòng
……………………………

….

….

….


Kết chuyển chi phí bán

30

54

911

…..

…….
59,877,

hàng tháng 12/2014
59,877,
Cộng phát sinh


500

500
59,877,5
00

Sổ này có 4......trang, đánh từ trang số 01 đến trang....04.....
- Ngày mở sổ: ...01/01/2014..........
Người lập
( Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Giám đốc
( Ký, ghi rõ họ tên)

4.7 Chi phí thuế TNDN
Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy
định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
Theo đó, từ ngày 01/01/2014 thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
phổ thông là 22% và từ ngày 01/01/2016 là 20%.
SV: Nguyễn Thị Thủy

21

Lớp: KT412



Luận văn tốt nghiệp

Khoa kinh tế quản trị kinh doanh

5. Kế toán xác định kết qủa kinh doanh
Tài khoản sử dụng: TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” trong đó chi
tiết thành các tài khoản chi tiết, cụ thể kế toán hoạch toán KQKD quý
VI/2014 của Công Ty như sau: ( sổ cái TK 911- Phụ lục 13)
- Kết chuyển doanh thu thuần phát sinh trong quý VI/2014:
Nợ TK 511:

1.025.000.000

Có TK 911:

1.025.000.000

- Kết chuyển giá vốn hàng bán phát sinh trong quý VI/2014:
Nợ TK 911:
Có TK 632:

923.121.00
923.121.000

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong quý VI/2014:
Nợ TK 515:

3.650.000


Có TK 911:

3.650.000

- Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh quý IV/2014
Nợ TK 911:

39.330.000

Có TK641: 39.330.000
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong quý VI/ 2014:
Nợ TK 911:
Có TK 642:

59.877.500
59.877.500

LN thuần = DT thuần – GVHB + DTHĐ tài chính – Chi phí BH –
CPQLDN
= 1.025.000.000 – 923.121.000 + 3.650.000 – 39.330.000 -59.877.500
=6.321.500
Tổng LN trước thuế = LN thuần

+

Thu nhập khác

- Chi phí khác

= 6.321.500

SV: Nguyễn Thị Thủy

22

Lớp: KT412


Luận văn tốt nghiệp

Khoa kinh tế quản trị kinh doanh

Kế toán phản ánh Tổng lợi nhuận trước thuế quý IV/ 2014:
Nợ TK 911:
Có 4212:

4.930.770
4.930.770

Thuế thu nhập doanh nghiệp : 6.321.500 x 22% = 1.390.730
Hạch toán chi phí thuế TNDN quý IV/2014
Nợ TK 821:
Có TK 3334:

SV: Nguyễn Thị Thủy

23

1.390.730
1.390.730


Lớp: KT412


Luận văn tốt nghiệp

Khoa kinh tế quản trị kinh doanh

Đơn vi: Công Ty TNHH TM và DV Sông Hương
Địa chỉ: Ngõ 7, P. Trưng Nhị, TP Phúc Yên, Vĩnh
Phúc

Mẫu số: S03b-DN

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI

Ngày
ghi sổ
A

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Quý 4 năm 2014
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu TK: 911
Nhật ký
Chứng từ
chung

Tr
TK
an STT đối
Ngày
g dòn ứng
Số
tháng
Diễn giải
sổ
g
B
C
D
E
G
H

31/12/1
4

K1201.14

31/12/1
4

K1201.14

31/12/1
4


K1201.14

31/12/1
4

K1201.14

31/12/1
4

K1201.14

31/12/1
4

K1201.14

31/12/1
4

K1201.14

31/12/14
31/12/14
31/12/14
31/12/14

Kết chuyển kết quả
hoạt động kinh doanh
quý 4/2014

Kết chuyển doanh thu
bán hàng và cung cấp
dịch vụ quý 4/2014
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính
quý 4/2014

1
1

Nợ
1

1,025,000,000
511

3
1
1

Kết chuyển chi phí
bán hàng quý 4/2014

1

31/12/14

Kết chuyển chi phí
quản lý doanh nghiệp


1

31/12/14

Kết chuyển chi phí
thuế TNDN quý
4/2014

1

3,650,000
515

4
5
6

632

923,121
,000

641

39,330
,000

642

59,877

,500

821

1,390,
730

7

1,028,650,00
0

Cộng phát sinh


2

4,930,
770

2
1

Kết chuyển giá vốn
hàng bán quý 4/2014

31/12/14

4212


Số tiền

1,028,650,000

Sổ này có 01......trang, đánh từ trang số 01 đến trang....01.....
- Ngày mở sổ: ...01/01/2014..........
Người lập
( Ký, ghi rõ họ tên)

SV: Nguyễn Thị Thủy

Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)

24

Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Giám đốc
( Ký, ghi rõ họ tên)

Lớp: KT412


×