Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

SKN 13 ; một số BIỆN PHÁP xây DỰNG THỰC đơn đảm bảo LƯỢNG CAN XI, sắt VITAMIN b1, a TRONG KHẨU PHẦN ăn của TRẺ tại TRƯỜNG mầm NON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.54 KB, 32 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUẬN BA ĐÌNH
TRƯỜNG MẪU GIÁO MẦM NON A

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MỘT SỐ BIỆN PHÁP
XÂY DỰNG THỰC ĐƠN ĐẢM BẢO LƯỢNG
CAN XI, SẮT - VITAMIN B1, A
TRONG KHẨU PHẦN ĂN CỦA TRẺ TẠI TRƯỜNG MẦM NON

Lĩnh vực: Nuôi dưỡng
Tên tác giả: Trần Thị Hồng Hạnh
Chức vụ: Kế toán
Tài liệu kèm theo: Đĩa CD

NĂM HỌC: 2012 - 2013

1


ĐẶT VẤN ĐỀ:
I. LÍ LUẬN:
Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai. Muốn có được chủ nhân tương lai
của đất nước khỏe mạnh, cần quan tâm đến việc chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ngay
từ khi các cháu còn nhỏ tuổi, đặc biệt là các cháu dưới 6 tuổi. Từ nhận thức
này, là kế toán trong trường Mầm Non tôi tiếp tục nghiên cứu xây dựng những
thực đơn hợp lý, chú trọng đến lượng vitamin và khoáng chất để nâng cao chất
lượng bữa ăn cho trẻ ở trường Mầm Non.
Dinh dưỡng có ý nghĩa hết sức quan trọng trong đời sống hàng ngày của
mỗi con người nói chung và đặc biệt đối với trẻ nhỏ nói riêng . Vì trẻ còn bé,
sức đề kháng yếu, nếu không có 1 chế độ chăm sóc về dinh dưỡng cần thận,


khoa học thì trẻ dễ bị còi cọc, suy dinh dưỡng, đau yếu, ảnh hưởng lớn đến sự
phát triển sau này. Vì vậy, ngoài việc xây dựng thực đơn đảm bảo calo và cân
đối các chất dinh dưỡng theo chuẩn ta cần chú ý đưa các loại thực phẩm giàu
Vitamin và khoáng chất trong khẩu phần ăn của trẻ, bởi vì:
- Vitamin B1 có tác dụng giúp cho cơ thể nói chung và trẻ nhỏ nói riêng
chuyển hóa thức ăn tốt hơn và quá trình trao đổi chất, tạo ra năng lượng điều
hòa thần kinh cơ và tim, ngăn ngừa phù thũng; khi cơ thể thiếu sinh tố này
khiến cơ thể bị phù thũng teo cơ, chán ăn khó ngủ và ảnh hưởng đến hệ thần
kinh cũng như phản xạ gân xương. Trong cơ thể, B1 tham gia vào nhiều phản
ứng chuyển hóa và đặc biệt là chuyển hóa gluxit
- Vitamin A cần thiết cho thị lực của trẻ cũng như sự khỏe mạnh của da và
tốt cho hệ miễn dịch. Thiếu Vita min A còn làm cho trẻ dễ mắc các bệnh
nhiễm khuẩn đường hô hấp và đường tiêu hóa.
- Canxi có vai trò quan trọng trong sự phát triển và là khoáng chất nhiều
nhất của cơ thể với 99% tập trung ở xương và răng, 1% còn lại nằm trong
2


máu, mô tế bào. Khi thiếu can xi kéo dài sẽ dẫn đến trẻ bị còi xương, chậm
lớn. Nếu hấp thụ đủ can xi trẻ sẽ có khung xương chắc khỏe khi trưởng thành.
- Sắt là 1 yếu tố vi lượng đã được nghiên cứu từ lâu, đây là 1 trong 3 vi
chất dinh dưỡng ( vitamin A, Sắt, i ốt) đang được quan tâm vì sự thiếu hụt các
vi chất này ở các nước đang phát triển đã và đang trở thành vấn đề có ý nghĩa
đến sức khỏe cộng đồng. Mặc dù sự hiện diện trong cơ thể với 1 lượng rất nhỏ
nhưng rất cần thiết cho nhiều chức năng sống như chức năng hô hấp, tăng
cường hệ thống miễn dịch cho cơ thể... Như vậy sắt cần thiết cho tất cả mọi
người, nhưng đối với trẻ em sắt vô cùng quan trọng vì trẻ em là đối tượng dễ
bị thiếu sắt nhất do nhu cầu tăng cao. Vai trò quan trọng nhất của sắt là cùng
với Protein tạo thành huyết sắc tố vận chuyển oxy cho nên thiếu sắt dẫn đến
thiếu máu dinh dưỡng là bệnh phổ biến ở trẻ em. Thiếu sắt còn ảnh hưởng đến

các bộ phận khác của cơ thể: ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa: trẻ biếng ăn, kém hấp
thu...ảnh hưởng đến hệ thần kinh: mệt mỏi, kích thích rối loạn dẫn truyền thần
kinh. Sắt tham gia vào tăng cường hệ thống miễn dịch cho cơ thể, nên thiếu
sắt trẻ hay bị ốm đau do hệ thống miễn dịch suy giảm.
II. THỰC TẾ:
Do bận công việc nên nhiều gia đình chưa chú trọng đến chế độ ăn cho
trẻ đủ chất- khoa học và hợp lí mà chỉ sử dụng các thực phẩm ăn nhanh chế
biến sẵn hoặc chủ yếu là thịt, để chế biến các món ăn hàng ngày. Vì vậy, đây
cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến dễ nhiễm những chứng bệnh
đang có trong xã hội hiện nay. Việc tính định lượng Calo và tỉ lệ các chất dinh
dưỡng trong khẩu phần ăn của trẻ của các trường Mầm Non đã đi vào nề nếp
và có chất lượng. Bên cạnh đó, để nâng cao chất lượng bữa ăn , Phòng Mầm
Non Sở giáo dục và đào tạo Hà Nội đã chỉ đạo các trường tính lượng Can xi,
vitamin B1 trong khẩu phần ăn của trẻ. Ngoài ra, chúng tôi còn chú ý đưa

3


thực phẩm giàu lượng Sắt và Vitamin A vào bữa ăn của trẻ. Sau đây là những
biệp pháp mà trường chúng tôi đã thực hiện và có hiệu quả như sau:
- Sử dụng thực phẩm tươi, sạch- theo mùa
- Lựa chọn thực phẩm giàu Canxi, Sắt , Vitamin A và B1 để xây dựng
thực đơn
- Phối hợp nhiều loại thực phẩm hàng ngày
- Hạn chế sự hao hụt lượng Vitamin và khoáng chất trong khâu chế
biến.
Việc thực hiện của các trường trong thành phố nói chung cũng đã có nhiều
cải tiến chế biến xây dựng thực đơn phối hợp nhiều thực phẩm phong phú có
giá trị dinh dưỡng cao, xong sự phối kết hợp giữa xây dựng thực đơn và cải
tiến còn chưa được chú trọng và thực hiện thường xuyên để đảm bảo định

lượng cần thiết của Vitamin và khoáng chất.
B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ:
1. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm chỉ đạo của phòng Mầm Non Giáo dục đào tạo Hà
Nội , Phòng Giáo dục Đào tạo quận Ba Đình trong những năm qua, do vậy
nhà trường đã thực hiện có hiệu quả việc tính định lượng Canxi, B1. Nhà
trường đã lựa chọn kí kết thực phẩm đảm bảo phong phú về chủng loại và chất
lượng đáp ứng đầy đủ kịp thời yêu cầu của Phòng và Sở đề ra.
- Về phía bản thân tôi đã có những kinh nghiệm được xếp loại A, C cấp
Thành phố trong việc xây dựng thực đơn đảm bảo Calo và cân đối các chất
dinh dưỡng, năm nay tôi tiếp tục nghiên cứu sách báo tài liệu để có cơ sở khoa
học giúp cho việc lựa chọn thực phẩm bổ sung vitamin và khoáng chất cần
thiết cho trẻ trong các bữa ăn hàng ngày của trẻ ở trường.

4


- Cơ sở vật chất của bếp ăn được trường quan tâm đầu tư đầy đủ: Hệ thống
bếp ga công nghiệp đảm bảo công tác phòng cháy nổ, tủ lạnh, máy khử mùi,
khử độc, tủ sấy bát..... được trang bị và đã sử dụng liên tục cho đến nay.
- Đồ dùng trong bếp được trang bị đồng bộ Inox hiện đại, đảm bảo chất
lượng phục vụ và vệ sinh an toàn thực phẩm
- Đội ngũ cán bộ giáo viên công nhân viên nhiệt tình, có trách nhiệm cao
trong công việc được giao. Đội ngũ đều có trình độ kĩ thuật nấu ăn 3/7 do
trường trung cấp nấu ăn Hà Nội đào tạo. Các cô nuôi đều có kinh nghiệm
trong việc cải tiến chế biến các món ăn phù hợp khẩu vị của trẻ và đã đạt được
nhiều giải cao (nhất, nhì…) trong các kì thi cô nuôi giỏi của quận và thành
phố.
- Trường có nền nếp làm việc nghiêm túc và thường xuyên thực hiện nội
qui, qui chế của ngành đề ra.

- Phụ huynh quan tâm, tín nhiệm, thường xuyên theo dõi bảng thực đơn
của nhà trường để kịp điều chỉnh thực đơn cho trẻ ở gia đình, tránh trùng lặp
víi mãn ¨n ë nhµ.
- Mức đóng góp của phụ huynh tiền ăn hàng ngày cho trẻ 20.000 Đ/1 trẻ/1
ngày
2. Khó khăn:
- Để đảm bảo định lượng canxi B1 theo chuẩn của sở đề ra, thì khi xây
dựng thực đơn cũng mất rất nhiều thời gian và công sức trong việc cân đối lựa
chọn thực phẩm cho phù hợp.
- Các thực phẩm giàu canxi B1 phối hợp không khéo léo linh hoạt dẫn đến
trẻ khó ăn.
- Về cách chế biến: Phải có kiến thức chế biến thực phẩm một cách khoa
học để đảm bảo không làm hao hụt lượng Canxi, Vitamin
- Các món ăn cho trẻ phải nấu ngon phù hợp với khẩu vị của trẻ.
5


MỘT SỐ BIỆN PHÁP:
1.Biện pháp 1: Sử dụng thực phẩm sạch - tươi, rau củ quả theo mùa để
lượng vitamin và khoáng chất không bị hao hụt do bảo quản.
* Sử dụng thực phẩm tươi sạch:
Ăn uống sạch sẽ và hợp vệ sinh một mặt rất quan trọng của dinh dưỡng
hợp lý. Ông cha ta đã từng nói " Bệnh tật từ miệng ăn vào". Trong thời kỳ đổi
mới với nền kinh tế nhiều thành phần, sự giao lưu thương mại làm cho thị
trường thực phẩm ngày càng phong phú, đa dạng. Thực phẩm là nguồn cung
cấp thường xuyên năng lượng và các chất dinh dưỡng để duy trì mọi hoạt
động của cơ thể, do đó nếu dùng thực phẩm bị nhiễm độc sẽ ảnh hưởng tới sức
khỏe nhất là đối với trẻ nhỏ - sức đề kháng còn non nớt. Vì vậy đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm trong trường Mầm Non được đưa lên vị trí hàng đầu.
Ngay từ đầu năm học, trường đã ký kết hợp đồng mua thực phẩm sạch và các

thực phẩm biết rõ nguồn gốc với các bên cung cấp thực phẩm. Với những thực
phẩm sạch - hàng ngày nhân viên nuôi dưỡng thực hiện tốt 10 lời khuyên
trong chế biến thực phẩm. Khi có dịch cúm gia cầm trường đã không sử dụng
thịt gà, gia cầm ... trong các bữa ăn của trẻ.
* Sử dụng thực phẩm theo mùa:
Khi xây dựng thực đơn tôi chú ý sử dụng thực phẩm có sẵn trong mùa.
Trên thị trường hầu như các loại rau, củ có quanh năm, tuy nhiên việc lựa
chọn thực phẩm theo mùa là rất cần thiết. Ngoài lợi ích kinh tế ( các loại rau
trái mùa thường đắt ) còn đảm bảo lượng vitamin và khoáng chất ở mức cao
nhất và không bị ảnh hưởng do chất bảo quản.
Mùa đông: với các món rau tổng hợp ( bắp cải, súp lơ, su hào ... ) xào với
mực, thịt lợn, thịt bò, cá... tôi chú trọng đưa thêm cần tây, nấm hương để vừa

6


tăng thêm mùi thơm ngon cho món ăn vừa bổ sung thêm lượng can xi có trong
cần tây, nấm hương.
Mùa hè: Mồng tơi, mướp nấu tôm, cua
Rau muống nấu thịt bò....
Đó là những loại rau giàu can xi
Mùa nào thức ấy trẻ được ăn các loại rau, củ quả theo mùa. Thực phẩm
theo mùa vừa rẻ vừa ngon mà lại đảm bảo được chất lượng thực phẩm vì thức
ăn tươi và sạch rất quan trọng để có dinh dưỡng tốt. Thực phẩm luôn được
thay đổi theo mùa, các loại thực phẩm trong mùa lại được chế biến nhiều món
khác nhau vì vậy thực đơn phong phú trách sự nhàm chán cho trẻ.
2. Biện pháp 2: Sử dụng những thực phẩm giàu Can xi, sắt và Vitamin
B1, A vào thực đơn hàng ngày của trẻ.
a. Lựa chọn thực phẩm:
Như trên đã nêu Canxi, Sắt và Vitamin B1, A rất cần cho trẻ em. Để

thực đơn hàng ngày của trẻ cung cấp đủ lượng Vitamin và khoáng chất theo
nhu cầu lứa tuổi, khi xây dựng thực đơn ta cần nghiên cứu và nắm vững vai
trò và giá trị dinh dưỡng của từng loại thực phẩm, đó là cơ sở để lựa chọn thực
phẩm giàu Canxi, Sắt,Vitamin B1và A.
b. Tài liệu tham khảo:
Tôi đã đọc và tham khảo một số sách để có điều kiện và cơ sở lựa chọn.
- Sách Thành phần dinh dưỡng dành cho người Việt Nam
- Bếp gia đình
- Món ngon
- Quả táo vàng
7


- Từ những thực phẩm giàu Can xi, Sắt và Vitamin B, A chúng tôi lựa chọn
những thực phẩm để chế biến món ăn phù hợp với trẻ, trẻ dễ ăn. Còn một số
thực phẩm như: rau cần, kinh giới…; gan gà, bầu dục, tim, rạm... chúng tôi
không lựa chọn vì không phù hợp với khẩu vị của trẻ.
* Thực phẩm giàu Canxi:
Thành phần thực
STT vật trong 100g tp ăn
được

Thành phần

Đơn vị
(mg)

STT

động vật trong

100g tp ăn được

Đơn vị
(mg)

1

Vừng đen- trắng

1200,0

18

Cua đồng

5040

2

Mộc nhĩ

357

19

Sữa bột tách béo

1400

3


Rau giền cơm

341

20

Tôm đồng

1220

4

Cần tây

325

21

Sữa bột toàn phần

939

5

Rau răm

316

22


Tép gạo

910

6

Rau giền đỏ-trắng

288

23

Phomat

760

7

Lá lốt

260

24

Chai

668

8


Kinh giới

246

25

Nước mắm cá

386,7

9

Thìa là

200

26

Sữa đặc có đường

307

10

Tía tô

190

27


Tôm khô

236

11

Nấm hương

184

28

Lòng đỏ trứng vịt

146

12

Sấu xanh

134,5

29

Hến

144

13


Rau mồng tơi

176

30

Cua bể

141

14

Rau thơm

170

31

Lòng đỏ trứng gà

134

15

Rau ngót

169

32


Sữa chua

120

16

Đậu tương(đậu nành) 165

33

Rau mùi

133

17

Đậu trắng hạt

34

Rau muống

100

160

8



* Thực phẩm giàu B1

Thành phần thực Đơn

Thành phần động Đơn vị

STT vật trong 100g tp vị
STT
ăn được
(mg)

vật trong 100g tp (mg)

1

Đậu Hà Lan (hạt)

0,77

11

Sườn lợn

0,96

2

Đậu xanh

0,72


12

Thịt lợn nạc

0,90

3

Hạt sen

0,64

13

Lòng đỏ trứng vịt

0,54

4

Đậu đũa

0,59

14

Thịt lợn ba chỉ sấn

0,53


5

Đậu tương

0,54

15

Sữa bột tách béo

0,42

6

Đậu trắng (hạt)

0,54

16

Gan lợn

0.40

7

Đậu đen

0,50


17

Lòng đỏ trứng gà

0,32

8

Lạc hạt

0,44

18

Gạo nếp cái

0,30

9



0,40

19

Vừng trắng đen

0,30


10

Đậu Hà Lan

0,40

20

Tỏi ta

0,24

ăn được

* Thực phẩm giàu Sắt:
Thành phần thực Đơn
STT vật trong 100g tp vị

Thành phần động Đơn vị
STT vật trong 100g tp (mg)
9


ăn được

(mg)

ăn được


1

Thịt bò

2.7

10

Đậu tương

11.0

2

Trứng gà toàn phần

2.7

11

Đậu đen

6.1

3

Lòng đỏ trứng

7.0


12

Đậu xanh

4.8

4

Thịt vịt

1.8

13

Đậu phụ

2.2

5

Tim lợn

5.5

14

Vừng

10.0


6

Bầu dục lợn

7.8

15

Lạc

2.2

7

Gan lợn

12.0

16

Rau ngót

2.7

8

Gan gà

8.2


17

Súp lơ

1.4

9

Mộc nhĩ

56.0

18

Nấm hương khô

35.0

* Thực phẩm giàu Vitamin A:
Thành phần thực
STT vật trong 100g thực
phẩm ăn được

Đơn
vị

STT

(mg)


Thành phần động

Đơn vị

vật trong 100g

(mg)

thực phẩm ăn
được

1

Thịt gà

0.12

4

Trứng vịt

0.36

2

Thịt vịt

0.27

5


Sữa đặc có đường

0.03

3

Trứng gà toàn phần

0.70

6

Thịt lợn nửa nạc 0.01
nửa mỡ

c. Kết quả: Lựa chọn được 78 thực phẩm giàu Can xi, Sắt, vitamin B1, A và
chế biến được nhiều món ăn đa dạng - phù hợp với khẩu vị của trẻ đảm bảo đủ
lượng Vitamin và Khoáng chất theo qui định

10


3. Biện pháp 3: Phối hợp nhiều loại thực phẩm để có nhiều món ăn đa
dạng đủ Vitamin và Khoáng chất.
Không có thức ăn nào có giá trị dinh dưỡng toàn diện trừ sữa mẹ ở 6 tháng
đầu tiên của cuộc đời. Vì vậy tính đa dạng là yêu cầu của một chế độ ăn hợp
lý. Cơ thể chúng ta hàng ngày cần rất nhiều chất dinh dưỡng. Các chất dinh
dưỡng từ thức ăn được đưa vào cơ thể qua bữa ăn hàng ngày. Trẻ không thể
sống khỏe mạnh nếu chỉ dựa vào một loại thức ăn.

Thức ăn chúng ta dùng hàng ngày chia thành 4 nhóm: Nhóm lương thực,
nhóm giầu chất đạm, nhóm giàu chất béo, nhóm rau, quả. Mỗi nhóm thức ăn
trên không chỉ có một chất mà thường đồng thời cung cấp nhiều chất dinh
dưỡng khác nhau. Tuy nhiên, bất kỳ một loại thức ăn nào, dù được gọi là hoàn
chỉnh cũng không thể cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho nhu cầu
của cơ thể. Mỗi thực phẩm cung cấp một số chất dinh dưỡng, nếu hỗn hợp
nhiều loại thức ăn ta có thêm nhiều chất dinh dưỡng và chất nọ bổ sung chất
kia, ta sẽ có một bữa ăn cân đối, đủ chất, giá trị sử dụng sẽ tăng lên. Do đó,
hàng ngày chúng ta cần ăn những món ăn đa dạng, hỗn hợp nhiều loại thực
phẩm trong 4 nhóm kể trên.
* Cách làm:
Nguyên tắc khi xây dựng thực đơn của trường chúng tôi là phải đảm bảo
đủ 4 nhóm loại thực phẩm : Protein, Lipit, Gluxit, Vitamin và muối khoáng.
Hàng ngày sử dụng ít nhất từ 15 đến 20 loại thực phẩm. Không có thực đơn
đơn điệu. Các món ăn trong ngày từ món mặn, món canh hay bữa quà chiều
đều được chú ý sử dụng nhiều loại thực phẩm trong cùng 1 nhóm và từ 2 đến
4 nhóm trong một món..
Ví dụ 1: Mãn mÆn

11


Món Ruc : nguyờn liu chớnh l tht ln. Tụi ó s dng thờm tht g
hoc tht thn bũ hoc cỏ thu, cỏ rụ phi, tụm ... T mún ruc thụng thng ta
kt hp linh hot thờm cỏc thc phm khỏc trong cựng 1 nhúm ta s cú thờm
nhiu mún ruc khỏc nhau nh ( ruc cỏ tht, ruc tụm tht ...) v trn thờm
vng va gim mựi tanh t cỏ, tụm va tng lng can xi, st vỡ vng l thc
phm giu canxi v st.
Vớ d 2 : Món Canh : Trờng chúng tôi không sử dụng đơn điệu một loại
rau và cũng không đơn điệu một loại thịt. Ví dụ: Canh bí đỏ, su su nấm tơi nấu

thịt gà, thịt lợn. cũng các rau đó chúng tôi nấu với thịt bò, thịt lợn hoặc thịt
ngan, thịt lợn...
Canh rau củ tổng hợp nấu thịt gà, thịt lợn gồm:
- Nhóm thực phẩm giàu P: thịt gà ( giu vitamin A)
- Nhóm thực phẩm giàu L: Thịt lợn sấn lột bì ( giu vitamin A)
- Nhóm thực phẩm giàu G: khoai tây
- Nhóm thực phẩm vitamin và khoáng chất: súp lơ ( giàu ca xi), su hào, cà
rốt, bắp cải...
Ví dụ 3: Món quà chiều: Cháo thịt gà, thịt lợn tổng hợp gồm:
- Gạo nếp: thực phẩm giàu Vitamin B1
- Gạo tẻ: thực phẩm giàu Vitamin B1
- Đỗ xanh: thực phẩm giàu vitamin B1và sắt
- Cà rốt: giàu can xi và tiền vitaminA
- Hành, mùi: thực phẩm giàu can xi
- Thịt gà: thực phẩm giàu Vitamin A
- Thịt lợn nửa nạc, nửa mỡ: thực phẩm giàu Vitamin A
Với món cháo này cung cấp đủ lợng can xi, st và Vitamin B1
12


* Phối hợp các loại thực phẩm để có nhiều món ăn khác nhau đủ lượng
vitamin và khoáng chất theo yêu cầu:
- Vừng (trắng ): Lạc vừng phối hợp với cá thành ruốc cá tổng hợp
- Cháo vừng, chè vừng sữa dừa
- Đậu xanh, đậu tương: chế biến thành sữa đậu nành, chè tổng hợp, cháo
đậu xanh tổng hợp, chè đậu xanh sữa.
- Cua: riêu cua+ thÞt thả giá, cua + thÞt rau ngót , cua mồng tơi, míp , cháo
cua+ thÞt, miến cua + thÞt, bánh đa cua+ thÞt…
- Thịt lợn: Là thực phẩm chủ đạo được sử dụng hàng ngày, kết hợp với tôm
trứng, thịt gà , thịt bò, thịt đà điểu, thịt ngan, vịt…hoặc các loại rau, củ , quả

để chế biến thành nhiều món khác nhau như: Khoai tây thịt gà, thịt lợn nấu ca
ri; Lươn om đậu thịt; Bí đỏ nấm tươi nấu thịt gà; Thịt lợn, thịt ngan om sấu...
- Tôm đồng nấu với các loại rau: riêu tôm thả giá, mồng tơi mướp nấu
tôm...
- Sữa bột và sữa đặc: Sữa đặc dùng để chế biến sữa chua. Sữa bột ăn với
bánh ngọt, nấu chè, ăn với xôi, sữa chua. Trẻ được sử dụng hàng ngày vào bữa
trưa và bữa quà chiều
- Trứng (gà, vịt) chế biến thành các món trứng chưng - đúc- kho, canh
trứng đậu thịt, súp quà chiều
- Gạo nếp: xôi thịt- xôi gấc- xôi vừng dừa, nấu cháo tổng hợp, bánh trôi
chay…

13


* Kết quả:
Tôi đã lựa chọn và phối hợp được nhiều loại thực phẩm giàu Canxi, sắt,
vitamin B1, A thành nhiều món ăn đa dạng khác nhau.
Dưới đây là 5 thực đơn tiêu biểu mà trẻ ở trường chúng tôi được ăn thường
xuyên. Từ những thực phẩm tươi - sạch được đưa vào thực đơn một cách khoa
học , hợp lý các cô nuôi thực hiện nghiêm túc qui trình chế từ khâu sơ chế, chế
biến...đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, các món ăn ngon, phù hợp với khẩu
vị của trẻ và những thực đơn này đảm bảo calo - cân đối các chất dinh dưỡng
và lượng can xi, Vitamin B1 đạt theo yêu cầu. Ngoài ra trường chúng tôi cũng
chú trọng sử dụng những thực phẩm giàu Vitamin A và Sắt vào bữa ăn của
trẻ. ( 5 thực đơn minh họa )

Thùc ®¬n tÝnh cho : 508 trÎ

§Þnh møc: 18.700®/ xuÊt kh«ng kÓ tiÒn gas

14


Số
Số

lượ

lượ

ng

T

ng

(đã

T

(K

trừ

G)

thải

S


Tên thực phẩm

Số tiền

P

L( g

(Đồng)

( g)

)

G(g)

Calo Cax B1

VT

Sắt

(Kca

i

(m

M


(m

lo)

(mg

g)

A

g)

)

(mc
g)

bỏ)
(Kg
)
1

S÷a Vi ta

7.6

7.6

Dayri
2

3
4

G¹o T¸m th¸i
G¹o nÕp
§êng kÝnh

1.333. 106 130 4851 3411 546
800

47
6
3.5

4

70

.1

46.

893. 364 276 3534 1633 138

46

06

000


.1

5.9

132. 508

1

000

3.5

84.0

3.3
.3

9
.4

Muèi i èt

0.5

0.5

6.4

51


18

6.2

88. 4426 2044
7

.6

8.6

3475 1389

00
5

1

30

.5

3.5

5

2.5
00

6


Níc m¾m

3

3

Nha trang
7

81.0 213

0.

10

9

2124 1312 192

28

256

.8

0

00


Gia vÞ H¶i

1.1

1.1

ch©u

4

4

8

Muèi tinh

0.5

0.5

3.000

9

§ç xanh t¸ch

4

4


192.0 936



840 116

81

24.00
0

00

96

0

15


10 Dầu Đậu

1.5

1.5

nành
11 Sữa chua
12 Tai chua
13 Bí đỏ


15 Cà rốt

19 Dừa xay

900

0

5.5

5

2

0

64

64

0.3

0.3

15

12.

8

3

7.6
2.5

1.6

1.2

0.4

0.3
4

18 Thì là

0.

1.270.

8
17 Rau mùi

1345

40.

5
16 Hành lá


149

40.

9
14 Cà chua

60.00

0.2
2

0.1

134 150 1463 2479 487

16

101 40.

000

1.1

68

.3

60 6


81.00

22.

0

5

210.0

38.

722. 3096 309

7.

64.

00

7

6

7

5

160.0


45.

319. 1444 912

4.

106

00

6

2

6

.4

57.00

38.

204

969 109

1.

20.


0

3

6.5

5

4

33.60

16.

281. 102

0.

12.

0

6

4

4

8


16.00

8.8

44.2 452

0.

15.

.2

4

3

33 300

0.

1.8

3.7

0.4
12

138

4


55

6
2.4

0
28.00

5

0

2

110.0

3.9

4.4

1
96 720

124 7600 600

920.0 823 149

4625 470


600

00
20 Thịt bò loại I

4

3.9
2

21 Thịt gà công

6.3

nghiệp
22 Thịt nạc vai
23 Thịt sấn lột bì

2.9
6

00

.2

.6

554.4 585 453
00


13.

13.

1.496.

6

33

000

10

9.8

1.000.
000

2.3

9

.4

.5

6455 710

1.


532

94.

.6

8

9.8

8

1852 933

12

133

0

.3

2.9

161 210
7

7


470 121

.4

.2
253 933

3.

2548 882
0

51
.9
16


24 Cá trắm

9.3

6.0

744.0 102 157

5

00

Cộng


7.7

5501 344

.2

5.7

9.485. 145 928 5313 3582 143
900

72

6

8

0

05 730

31

275 131

4.

20


3
2.6

5
Bình quân 1
trẻ

18.67

28.

18.

104.

705 282

0.

54.

3

7

3

6

.9


6

2

16.

23.

60.1

3

6

Tỉ lệ P: L : G

Bữa chính sáng

Thực đơn

Ca lo

Tỉ lệ %

Bí đỏ hầm thịt bò thịt lợn nớc cốt

483

68.5


222

31.5

dừa
Canh thịt nấu chua
Sữa chua
Cháo thịt gà, thịt lợn

Bữa chính
chiều

Sữa Vita Dayri

Thực đơn tính cho : 514 trẻ

S
S

l

l

ng

T

ng




T

(K

tr

G)

thi

S

Tờn thc phm

Định mức: 18.700đ/ xuất không kể tiền gas

S tin

P

L( g

(ng)

( g)

)


G(g)

Calo Cax B1

VT

St

(Kca

i

(m

M

(m

lo)

(mg

g)

A

g)

)


(mc
g)
17


b)
(Kg
)
1

Sữa Vi ta

7.7

7.7

Dayri
2
3
4

Gạo Tám thái
Gạo nếp
Đờng kính

1.351.
350

43.


42.

5

63

21

20.

3.5

100 122
8
2

3.1

70.1

00

8.9

3.5

84.00

3475.


138

0

5

95

2.5

2.5

67.50 177

Nha trang

0

Gia vị Hải

0.9

0.9

châu

5

5


8

Muối tinh

0.5

0.5

2.500

9

Dầu đậu

1

1

40.00

nành

.3

41.

41.

12


12

2.5

2.3

0.2

0.

67.

5

8

5

0
997

1.285. 135 152 1480.
000

7

1.4

3


200.0 477 110

418

.5

6.8

112.0

20.

00

6

12.60

6.2

0.1

4

20.00

00

8


3.5

700 967

.5

75

0.4

89

5.8

70

0

8

14 Rau mùi

.6

69

Nớc mắm

0.6


42

715

6

13 Hành lá

151 127

1549

2.500

8

.1

462.0 177 310

0.5

12 Bí đỏ

3271

28

20


187

0.5

11 Vừng trắng

96
4

Muối i ốt

10 Sữa chua

318 511

.8

5

7

4

862.5 337 255
00

4536

2


0.

600

0

1

0

250 493

16

102

41.

83.2

44

.4

80

1

134 285


7.

237

00

3

.5

165 165

4.

34.

1.2

1.2

1

4

105. 384

0.

4.8


90
385.3
20.6

0
8.000

897

6
4.4

1.2

22.1 226

1
0.

7.7
18


7
15 Su su

5

4


127.5

32

148

.1

2

720 680

0.

00
16 Nấm hơng tơi
17 Thịt nạc vai
18 Thịt ngan

2

1.5

19 Thịt sấn lột bì

82.

00

5


12.

1.441.

1

84

000

6.3

2.8
4

6.6

6.6

9.7

6.3
1

Cộng
Bình quân 1
trẻ
Tỉ lệ P: L : G


Bữa chính sáng

7.5

46.5

585 405

243 898

11

128

45

.7

6

.4

756.0 504 618

756

51

2


368 765

00
660.0

9.2

148 898

78

.7

00
20 Cá thu

4

120.0

13.

16

.6

9.5

108 141
9


171 594

9

7.5

5

82

35

60

2.134. 114 649
000

.6

104 315

4.

630

66.3

2.5


4

.5

5871

372 160

25

9

916 221

7

79

5

17. 114.2 725. 311

0.

33.

16.

5


6

27

.4

9.618. 141 901
450

22

3

18.71

27.

2

47

5

15.

21.

2

7


5

.7

172 836

63.1

Thực đơn

Ca lo

Tỉ lệ %

Ruốc cá thu, thịt rắc vừng

473.5

65

Bí đỏ, su su, nấm tơi nấu thịt gà
19


Sữa chua
Xôi thịt
Bữa chính

Sữa Vita Dayri


chiều
Thực đơn tính cho : 487 trẻ

S
S

l

l

ng

T

ng



T

(K

tr

G)

thi

S


Tờn thc phm

252

35

Định mức: 18.700đ/ xuất không kể tiền gas

S tin

P

L( g

(ng)

( g)

)

G(g)

Calo Cax B1

VT

St

(Kca


i

(m

M

(m

lo)

(mg

g)

A

g)

)

(mc
g)

b)
(Kg
)
1

Gạo Tám Thái 41


40.

779.0 317 241

18

00

8.2

2

Muối iốt

0.5

0.5

3.500

3

Nớc mắm

3

3

81.00 213


Nha trang
4

Gia vị

.1

3083
4.1

142 120

40

498

.2

750

1.1

4

4

4

840 116


0.

10

9

0
1.1

54

81

24.00
0

5

Muối tinh

0.5

0.5

3.500

6

Dầu đậu


2

2

80.00

199

179

0.

120

0

4

40

2

00

238 467

15

974


65.6

.6

0

nành
7

Sữa chua

38.

38.

96

96

1.217. 128 144 1402.
500

5.7

1.5

6

52


20

39


8

Bún

41

41

451.0 697

1053

00
9

Ca ri bột

5

5

10.00

7

410 365

2300

0
10 Ca ra men
11 Khoai tây
12 Đậu phụ

24.

35

35

500

8

4

2.7

72.00

54.

0

4


6

6

1.704. 194 177 4772.
7.6

6
571.2

120.0 654 324

42

00
13 Cà chua
14 Cà rốt
15 Bắp cải
16 Hành lá

15
2
4
1.6

270.0

85.


25

00

5

1.7

38.00

25.

0

5

60.00

64.

0

8

33.60

16.

0


6

8.000

4.4

1.2
8

17 Rau mùi

0.2

0.1

598.5
136

.4

141 453

1.

4

3.1
2

64.00


87.

0

4

19 Tía tô

0.2

0.2

3.700

5.8

20 Nấm hơng

0.2

0.1

64.00

64.

0

8


khô
21 Thịt bò loại I

8
4

4

5

250 272

2.

32.

2.4

7

6

570 144

1.

132

564

92

0

8

270 171

8.

199

7.5

0

6

.5

646 731

1

13.
6

194.4

104 172


2.

39.

8

2

6

281. 102

0.

12.

4

4

8

22.1 226

0.

7.7

.1


2

112 143

1.

18.

3.2

9

7

4
55

6
1.2
193.4

7.2

920.0 840 152
00

22 Thịt nạc vai

10


10

1.100.

82

00

7
18 Su hào

16

0

0

14.

3.6

00
50

24.

2

451 492


5.2

6.8

50 380

42.3

493. 331
2

6.4
0.

63

.2

3

472 480

4

480 124

90

100


0
190 700

139 700

21


000
23 Thịt sấn lột bì
24 Lơn

10
5

9.8
3.2

1.000.

00

161 210

000

7

7


1.000.

650

48.

5
Cộng

0

000

trẻ

300

02

18.70

28.

1

3

8


16

23.

Tỉ lệ P: L : G

80

8

5

51
.9

305 113

8

9.107. 138 915

Bình quân 1

254 882

7.5

5168

362 133


7

511 863

18. 106.1 744.
4

4.

585

32.

9

00

5

24 807 988
5

20

.4

0.

165


2

5

.7

60.1

9

Bữa chính sáng

Thực đơn

Ca lo

Tỉ lệ %

Lơn ,đậu, thịt nấu ca ri

502

67

242

33

Rau củ tổng hợp nấu thịt bò

Sữa chua
Bún thịt
Bữa chính

Ca ra men

chiều
Thực đơn tính cho : 488 trẻ

S
S
T

Tờn thc phm

S

l

l

ng

ng



Định mức: 18.700đ/ xuất không kể tiền gas

S tin


P

L( g

(ng)

( g)

)

G(g)

Calo Cax B1

VT

St

(Kca

i

(m

M

(m

lo)


(mg

g)

A

g)

22


T

(K

tr

G)

thi

)

(mc
g)

b)
(Kg
)

1
2

Sữa đặc

26.

26.

1.518.

Vinamik

22

22

000

Gạo Tám Thái 41

40.

2.2 230
7.4

3.2

779.0 317 241


3083

18

00

124
8.2

3

Muối i ốt

0.5

0.5

3.500

4

Nớc mắm

2

2

54.00 142

Nha trang

5

.1

0.7

0.7

châu

6

6

6

Muối tinh

0.5

0.5

3.500

7

Bột đao

3.5


3.5

133.0

12

12

vỏ
9

Dầu Đậu

1

1

11 Cà chua

.3

142 120

40

498

.2

54


4

560 774

0.

54

0

6

393 576

86

768

60

.4

0

897

0.

600


0

1

0

0
21

552.0 280 288

2964.

122

5

50

6372

8

40.00

997

0
39.


39.

1.220.

04

04

5

4.7
5

.1

16.00

00

nành
10 Sữa chua

59

157

750

00

Đỗ xanh tách

4.1

904 970

0

Gia vị Hải

8

1468

128 144 1405.

238 468

15

976

000

8.3

14.4

48


.6

0

90.00

28.

902. 570

2.

0

5

4.5

4
199.5

5

9

39

66.
5


12 Cà rốt

2

1.7

38.00

25.

0

5

136

646 731

1

13.
6
23


13 Hµnh cñ

0.3

0.2


9.600

3

10.9

54.7

73

3
14 Hµnh l¸
15 Su hµo

1
12

0.8
9.3
6

16 Tái ta

0.2

0.1

5


5

21.00

10.

0

4

34.4

00

.1

6.400

9.6

1.150.

19 ThÞt sÊn lét b×

16.

16.

7


37

000

580.3
37.6

10

9.8

1.000.

1

1

0

B×nh qu©n 1
trÎ
TØ lÖ P: L : G

8

336 430

5.

56.


9.6

5.6

6

2

188.

38.

0.

2.4

8

4

4

590 600

5

600 155

14


163

5.6

7

.7

254 882

51

227 114

5.6

48.7

161 210
7

7

480.0 756

38

80
25


00

Céng

0.

0

1.837. 310 114

000
20 T«m nân kh«

105 190

9.5

176 640

2

192.0 262

000
18 ThÞt n¹c vai

2.5

1


6
17 ThÞt bß lo¹i I

0.

347 236
0

9.143. 164 875

5728
3

.9
1.

0

6

380 802

35

000

33

8.5


848

18.73

33.

17. 117.4 780. 164

6

7

9

17.

21.

6

1

4

84
.5

240 722


9

40

.2

0.

49.

1.5

6

3

61.3

24


Thực đơn

Ca lo

Tỉ lệ %

489

63


291

36

Thịt bò, thịt lợn sốt vang
Bữa chính sáng

Su hào, cà rốt nấu tôm, thịt
Sữa chua

Bữa chính

Chè đỗ xanh, sữa ông thọ

chiều
Thực đơn tính cho : 487 trẻ

S
S

l

l

ng

T

ng




T

(K

tr

G)

thi

S

Tờn thc phm

Định mức: 18.700đ/ xuất không kể tiền gas

S tin

P

L( g

(ng)

( g)

)


G(g)

Calo Cax B1

VT

St

(Kca

i

(m

M

(m

lo)

(mg

g)

A

g)

)


(mc
g)

b)
(Kg
)
1

Gạo Tám thái

45

44.
1

2

Gạo nếp

6

5.9
1

855.0 348 364
00

8.3


132.0 508
00

.3

3

Muối i ốt

0.5

0.5

3.500

4

Nớc mắm

3

3

81.00 213

Nha trang

0

156 132


44

2.3

400

.1

88. 4426.

204

.6
7

3384

6

30

48.6
750

4

840 116

0.


10

9

81

25


×