Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

THIẾT kế bài tập hóa học NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG lực GIẢI QUYẾTVẤN đề CHO học SINH ở TRƯỜNGTRUNG học PHỔ THÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.7 MB, 121 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA SƯ PHẠM
--------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

THIẾT KẾ BÀI TẬP HÓA HỌC
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNGTRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Chuyên ngành: Sư phạm Hóa học

Cán bộ hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

TS. Bùi Phương Thanh Huấn

La Việt Thy
MSSV: B1208121
Lớp: Sư phạm Hóa học K38

CẦN THƠ – 2016


Luận văn tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN
----  ---Trong quá trình thực hiện đề tài, em đã nhận được sự động viên, sự giúp đỡ nhiệt tình
và sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và bạn bè. Nhờ vậy mà luận văn được hoàn
thành đúng thời hạn.
Lời đầu tiên, em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:


 Thầy Bùi Phương Thanh Huấn, GV hướng dẫn luận văn, TS.GVC – Bộ môn
Hóa – Khoa Sư phạm – Trường Đại học Cần Thơ, thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ,
truyền đạt kiến thức cho em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành đề tài luận
văn tốt nghiệp.
 Thầy Hồ Hoàng Việt – cố vấn học tập cùng tất cả quý thầy cô Bộ môn Hóa
đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
 Cô Lê Huyền Trang, cô Đào Thị Minh Nguyệt, thầy Nguyễn Thanh Tùng –
giáo viên trường trung học phổ thông Châu Văn Liêm đã giúp đỡ, đóng góp ý kiến và
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành luận văn.
 Và cuối cùng em xin chân thành gởi lời cảm ơn đến tất cả các thầy cô trong
Bộ môn đã giúp e có được kiến thức để hoàn thành luận văn này.
Chân thành cảm ơn!
La Việt Thy

GVHD: TS. Bùi Phương Thanh Huấn

SVTH: La Việt Thy
i


Luận văn tốt nghiệp

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
----  ---…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

GVHD: TS. Bùi Phương Thanh Huấn

SVTH: La Việt Thy
ii


Luận văn tốt nghiệp


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
----  ----

 Nhận xét của cô: Thái Thị Tuyết Nhung
Nội dung cần chỉnh sửa:
1. Hình thí nghiệm mờ, công thức vẽ mờ 55, 68.
2. Trang 68 từ TNBD không có trong danh mục viết tắt.
3. Trang 54: ancol không có tính axit trang 65: Tính axit ancol nhỏ hơn nước.
4. Trang 48 dư 2 lần phần nêu vấn đề.
5. Phản ứng sai trang 46.
6. Phân tích các ví dụ thì phần phát hiện vấn đề chưa phù hợp.

 Nhận xét của thầy: Nguyễn Mộng Hoàng
- Tác giả: Đặt vấn đề với nội dung bài học phù hợp, đánh giá cao.
- Trình bày ngắn gọn, đẹp, bài soạn khá chính xác với nội dung.
- Đề tài quá rộng dùng cho học sinh phổ thông nhưng nội dung chỉ có một phần cho
mỗi khối lớp.
Góp ý:
- Bố cục lại 1.; 1.1,... không thụt đầu dòng
- Danh mục viết tắt còn thiếu.
- Tài liệu tham khảo bị lỗi. Tác giả nghiên cứu chương trình hóa học phổ thông sao
không thấy tài liệu tham khảo SGK, SBT?
- Thay thế chữ e thành chữ electron.
- Các hình trong luận văn nên xử lý lại cho rõ. Các hình đơn giản đề nghị tác giả vẽ lại.
- Bài điện li trang 36 nên liên hệ thực tế  Từ bài dạy GV nên nhắc nhở HS trên thực
tế sông, suối ao, hồ,… đều là những môi trường điện li, đều có khả năng dẫn điện nên
việc dùng điện để đánh bắt cá là một hình thức phá hủy nguồn lợi thủy sản và cũng là
tác nhân gây nguy hiểm cho con người.
- Ở thí nghiệm NH3 trang 44 nên làm thí nghiệm với ZnCl2 cũng đạt được mục đích

tạo phức tan giống CuCl2 nhưng còn có thể giúp các em một đều là khi gặp bài nhận
biết muối Al, muối Zn thì thường dùng NH3.

GVHD: TS. Bùi Phương Thanh Huấn

SVTH: La Việt Thy
iii


Luận văn tốt nghiệp
- Trang 46: nên giải thích rõ ràng chứ nói viết phương trình ion thì cách viết như trong
bài không chấp nhận được.
- Trang 48: Yêu cầu là tại sao dùng muối amoni clorua tẩy bề mặt kim loại khi hàn?.
Tại sao biết đó là muối amoni clorua, mà nên đặt vấn đề là chất bột màu trắng từ đó
mới nói là amoni clorua.
- Trang 73: Bài toán kim loại tác dụng với H2SO4, bài giải ghi H2SO4 nhường electron
6

là sai. Các bài toán với H2SO4 đặc thì quá trình cho nhận điện tử là S nhận điện tử để
tạo sản phẩm khử. Tác giả chỉ ghi S nhận điện tử là sai.
- Câu 18/79:Tác giả không cho 4 phương án nhưng tác giả ghi chọn đáp án A.
- Câu 3/80: Bài giải cần làm rõ dẫn đến kết luận ancol đơn chức.
- Câu 4/80: Đề cho ancol đơn chức oxi hóa thu được anđehit thì kết luận ancol bậc I
không cần tính toán rồi mới kết luận.
- Câu 5/82: Đề cho hiđrat hóa bài giải thì giải đehiđrat hóa.
- Câu 9/82: Bài giải có nhận xét sai. Đề cho hỗn hợp ancol CH3OH, C2H6O2, C3H8O3
mà tác giả kết luận số C mỗi ancol gấp đôi số nhóm –OH.
- Câu 14/82: Bài giải trên dùng định luật bảo toàn khói lượng nhanh hơn.
- Câu 15/82: Tác giả phải phát hiện vấn đề là đề cho este no chứ không phải giả sử
trường hợp este no.

- Câu 20/89: tính số mol sai bài toán không có đáp án phù hợp.
- Câu 23/90: Xelulozơ trinitrat còn hệ số nmà tại sao tác giả bỏ hệ số.

GVHD: TS. Bùi Phương Thanh Huấn

SVTH: La Việt Thy
iv


Luận văn tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................... I
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................................ II
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ..............................................................................III
MỤC LỤC .......................................................................................................................... V
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

............................................................................................ X

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ TRONG LUẬN VĂN ...................................................................... XI
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU TRONG LUẬN VĂN ............................................................... XII
TÓM TẮT LUẬN VĂN

...................................................................................................... XIII

PHẦN 1: MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................................................1
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI .....................................................................................................1
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .......................................................................1

3.1. KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU: ...............................................................................................1
3.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU: ...............................................................................................1
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC ..................................................................................................2
5. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI ............................................................................................................2
6. PHẠM VI ÁP DỤNG ..........................................................................................................2
7. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU ..............................................................2
7.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................................2
7.2. PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU ...........................................................................................2
8. DỰ TRÙ KINH PHÍ............................................................................................................3
9. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ....................................................................................................3
PHẦN 2: NỘI DUNG .............................................................................................................4
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN .........................................................................4

GVHD: TS. Bùi Phương Thanh Huấn

SVTH: La Việt Thy
v


Luận văn tốt nghiệp
1.1 KHÁI NIỆM VỀ NĂNG LỰC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG ............................................................................................................4
1.1.1 Khái niệm về năng lực[8] ..........................................................................................4
1.1.2 Khái niệm về năng lực của học sinh trung học phổ thông[13] ..........................................5
1.1.3 Các đặc điểm của năng lực .....................................................................................6
1.1.4 Cấu trúc của năng lực

............................................................................................7

1.1.5 Một số năng lực cần phát triển cho học sinh trung học phổ thông ...................................7

1.2 NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ[12] ...............................................................................8
1.2.1 Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề ........................................................................8
1.2.3 Các biểu hiện của năng lực giải quyết vấn đề ...........................................................10
1.2.4 Biện pháp phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề

......................................10

1.2.5 Các phương pháp đánh giá năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề của học sinh

..........11

1.3 ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC NHẰM CHÚ TRỌNG NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH TRONG
DẠY HỌC ......................................................................................................................11
1.3.1. Một số quan điểm chỉ đạo đổi mới giáo dục trung học[1][14] .......................................11
1.3.2. Những định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông[2] ...................................13
1.3.3 Đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học .....................................................15
1.3.4 Phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề

................................................17

1.3.4.1 Cơ sở của phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề ................................................17
1.3.4.2 Khái niệm, bản chất phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề ....................................17
1.3.4.3 Quy trình dạy học theo phát hiện và giải quyết vấn đề[6] ................................................18
1.3.4.4 Xây dựng tình huống có vấn đề .............................................................................20
1.3.4.5 Các mức độ của việc áp dụng dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề ...............................22
1.3.4.6 Ưu điểm, nhược điểm của phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề[7] ..........................23

1.3.5 Phương pháp dạy học đàm thoại phát hiện[6] ............................................................24
1.3.5.1 Khái niệm phương pháp dạy học đàm thoại phát hiện


..................................................24

1.3.5.2 Đặc điểm của phương pháp đàm thoại phát hiện ........................................................24
1.3.5.3 Các loại câu hỏi sử dụng trong phương pháp đàm thoại phát hiện ...................................25
1.3.5.4 Ý nghĩa, ưu điểm và nhược điểm của phương pháp đàm thoại phát hiện ...........................25

1.4 BÀI TẬP HÓA HỌC ....................................................................................................26
1.4.1 Khái niệm bài tập hóa học .....................................................................................26
1.4.2 Phân loại bài tập hóa học ......................................................................................27

GVHD: TS. Bùi Phương Thanh Huấn

SVTH: La Việt Thy
vi


Luận văn tốt nghiệp
1.4.3 Xu hướng phát triển của bài tập hóa học ..................................................................29
1.4.4 Ý nghĩa bài tập hóa học ........................................................................................30
1.4.4.1 Ý nghĩa trí dục

.................................................................................................30

1.4.4.2 Ý nghĩa phát triển

.............................................................................................30

1.4.4.3 Ý nghĩa giáo dục...............................................................................................30

1.5 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH TRONG DẠY

HỌC HÓA HỌC Ở TRƯỜNG THPT HIỆN NAY ....................................................................31
1.5.1 Mục đích điều tra .................................................................................................31
1.5.2 Nội dung và phương pháp điều tra ..........................................................................31
1.5.2.1 Nội dung điều tra ..............................................................................................31
1.5.2.2 Đối tượng điều tra .............................................................................................31
1.5.2.3 Kết quả và đánh giá kết quả điều tra .......................................................................31

CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ BÀI TẬP HÓA HỌC NHẰM PHÁT HUY NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
CỦA HỌC SINH THPT ........................................................................................................33
2.1 NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC PHÁT HIỆN VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH[11] ..................33
2.2 QUY TRÌNH XÂY DỰNG BÀI TẬP HÓA HỌC ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC PHÁT
HIỆN VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH[11] ..............................................................33
2.3 NGUYÊN TẮC SẮP XẾP HỆ THỐNG BÀI TẬP ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC PHÁT
HIỆN VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ .........................................................................................35
2.4 SỬ DỤNG TÌNH HUỐNG CÓ VẤN ĐỀ VÀ BÀI TẬP HÓA HỌC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
GQVĐ CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC .........................................................................35
2.4.1 Sử dụng PPDH phát hiện và giải quyết vấn đề trong dạy học hóa học nhằm phát triển năng
lực GQVĐ cho học sinh ................................................................................................35
2.4.1.1 Nguyên tắc áp dụng PPDH phát hiện và GQVĐ trong dạy học hóa học
2.4.1.2 Quy trình sử dụng PPDH PH và GQVĐ trong dạy học hóa học

.............................35

.......................................35

2.4.2 Sử dụng dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề trong các bài giải về chất ..................37
2.4.2.1 Sử dụng dạy học nêu và giải quyết vấn đề trong các bài có thí nghiệm hóa học[15] ................37
2.4.2.2 Các ví dụ ........................................................................................................41


2.4.3 Sử dụng dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề trong các bài không có thí nghiệm hóa
học[11] ........................................................................................................................46
2.4.3.1 Đặc điểm của các bài học không có thí nghiệm ..........................................................46

GVHD: TS. Bùi Phương Thanh Huấn

SVTH: La Việt Thy
vii


Luận văn tốt nghiệp
2.4.3.2 Quy trình dạy HS giải quyết vấn đề đối với những bài học nghiên cứu về chất mà không sử dụng
thí nghiệm ................................................................................................................47

2.4.4 Sử dụng PPDH đàm thoại phát hiện trong dạy học hóa học nhằm phát triển năng lực
GQVĐ cho học sinh .....................................................................................................50
2.4.4.1 Nguyên tắc áp dụng PPDH đàm thoại phát hiện trong dạy học hóa học .............................50
2.4.4.2 Quy trình sử dụng PPDH đàm thoại phát hiện trong dạy học hóa học

...............................51

2.5 THIẾT KẾ BTHH NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ VÀ GIẢI QUYẾT VẤN
ĐỀ CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG THPT ..............................................................................52
2.5.1 Bài tập hóa học định tính phát triển năng lực phát hiện vấn đề cho HS phổ thông phần dẫn
xuất hiđrocacbon 11 nâng cao .......................................................................................52
2.5.1.1. Các BTHH sử dụng trong dạy học phần cấu trúc phân tử

.............................................52

2.5.1.2. Các bài tập sử dụng trong dạy học phần tính chất vật lý ...............................................57

2.5.1.3. Các bài tập sử dụng trong dạy học phần tính chất hóa học

...........................................60

2.5.2 Bài tập hóa học định lượng phát triển năng lực phát hiện vấn đề cho HS phổ thông ........71
2.5.2.1 Bài tập phần vô cơ : ...........................................................................................71
2.5.2.2 Bài tập phần hữu cơ : .........................................................................................78

3.1 MỤC ĐÍCH THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .........................................................................91
3.2. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ....................................................91
3.3 PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ...................................................................91
3.3.1 Kế hoạch ............................................................................................................91
3.3.2. Tiến trình thực nghiệm sư phạm ............................................................................92
3.4. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ...........................................................................92
3.5. XỬ LÍ KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ..................................................................92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................................101
PHỤ LỤC ........................................................................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................107

GVHD: TS. Bùi Phương Thanh Huấn

SVTH: La Việt Thy
viii


Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
----  ----


BTHH

bài tập hóa học

CHT

cộng hóa trị

GV

giáo viên

GVHD
HS
PH và GQVĐ

giáo viên hướng dẫn
học sinh
phát hiện và giải quyết vấn đề

PPDH

phương pháp dạy học

PTHH

phương trình hóa học

SGK


sách giáo khoa

SVTH

sinh viên thực hiện

THPT

trung học phổ thông

TNBD

thí nghiệm biểu diễn

GVHD: TS. Bùi Phương Thanh Huấn

SVTH: La Việt Thy
ix


Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ TRONG LUẬN VĂN
----  ----

Hình 1.12 Các thành tố năng lực ........................................................................................6
Hình 1.23 Cấu trúc chung của năng lực ..............................................................................7
Hình 1.34 Quy trình dạy học PH và GQVĐ ........................................................................19
Hình 1.45 Các mức độ áp dụng dạy học PH và GQVĐ ......................................................23
Hình 1.5 Phân loại bài tập ..............................................................................................28

Hình 3.17Thống kê chất lượng bài kiểm tra .......................................................................93
Hình 3.28 Đường luỹ tích tổng hợp bài làm phiếu học tập ..................................................94

GVHD: TS. Bùi Phương Thanh Huấn

SVTH: La Việt Thy
x


Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU TRONG LUẬN VĂN
----  ---Bảng 1.1 Tiêu chí và mức độ các thành tố năng lực ............................................................8
Bảng 1.2 So Sánh chương trình định hướng nội dung và định hướng năng lực...................13
Bảng 2.13Hằng số vật lí của một số ancol ........................................................................59
Bảng 3.14 Tổng hợp kết quả bài làm phiếu học tập ...........................................................92
Bảng 3.25Thống kê chất lượng bài làm phiếu học tập .......................................................93

Bảng 3.3 Thống kê chất lượng bài làm phiếu học tập……………………………………..94
Bảng3.4 Đánh giá phiếu học tập …………..………………………………………………..95

GVHD: TS. Bùi Phương Thanh Huấn

SVTH: La Việt Thy
xi


Luận văn tốt nghiệp

TÓM TẮT LUẬN VĂN

----  ---Trong những năm qua, vấn đề đổi mới phương pháp dạy học theo hướng dạy và
học tích cực đã và đang là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của ngành giáo dục
nước ta. Trong đó, việc dạy học theo hướng phát triển năng lực của học sinh góp phần
quan trọng trong việc nâng cao nhận thức cho học sinh và hiệu quả đổi mới giảng dạy.
Mặt khác, Hóa học là một môn khoa học thực nghiệm, do đó, thí nghiệm hóa học là
một phương tiện trực quan không thể thiếu trong việc giảng dạy, có thể xem thí
nghiệm hóa học là một phương pháp tối ưu để kiểm tra và khẳng định tính đúng đắn
của lý thuyết.
Đề tài: “Thiết kế bài tập hóa học nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề
cho học sinh ở trường THPT” sẽ cung cấp cho giáo viên hệ thống bài tập tạo tình
huống mâu thuẫn, nhằm tạo hứng thú cho HS góp phần vào việc nâng cao chất lượng
dạy học hóa học ở trường trung học phổ thông.
Đề tài đã cung cấp cho người đọc những kiến thức cơ bản về việc đổi mới
phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
Qua quá trình thực nghiệm tại trường THPT Châu Văn Liêm bước đầu cho thấy
việc thiết kế bài tập hóa học nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh là
cần thiết và phù hợp với thực tiễn của việc dạy và học hóa học hiện nay.

GVHD: TS. Bùi Phương Thanh Huấn

SVTH: La Việt Thy
xii


Luận văn tốt nghiệp

PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hóa học là môn học thực nghiệm. Kiến thức hóa học đòi hỏi phải là những
“kiến thức sống” được vận dụng vào những bài tập cụ thể. Kiến thức hóa học không

phải là những kiến thức khô cứng, đứng độc lập mà kiến thức ấy cần phải được vận
dụng. Vì chỉ có việc vận dụng mới là con đường hiệu quả nhất giúp học sinh (HS)
khắc sâu kiến thức. Đó có thể là sự vận dụng vào cuộc sống hằng ngày, vận dụng vào
những buổi thí nghiệm và gần gũi đơn giản nhất chính là vận dụng chúng vào từng bài
tập.
Việc kết hợp giữa kiến thức lí thuyết và bài tập sẽ là cách ghi nhớ bài một cách
khoa học không máy móc. Học sinh sẽ thích thú và hăng say hơn khi được học những
kiến thức sinh động được mã hóa thành bài tập. Vì vậy, trong quá trình giảng dạy, nếu
giáo viên (GV) biết sử dụng các phương pháp thiết kế bài tập một cách khoa học, hợp
lí sẽ kích thích phát huy khả năng lĩnh hội của học sinh. Bài tập được GV thiết kế
không chỉ đòi hỏi về nội dung, kiến thức mà đòi hỏi cả về mặt hình thức. Đó nên là
những thiết kế bài tập mới, đòi hỏi sự tư duy, vận dụng ở học sinh hơn là những thiết
kế bài tập cổ điển, rập khuôn.
Vì những đòi hỏi đó, cũng như nhằm giúp học sinh phát triển năng lực giải
quyết vấn đề, thiết kế bài tập một cách khoa học hợp lý, đang là vấn đề cần được quan
tâm.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Thiết kế bài tập hóa học nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học
sinh, góp phần nâng cao chất lượng dạy học hóa học ở trường trung học phổ thông.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu:
Quá trình dạy học hóa học ở trường trung học phổ thông (THPT).
3.2. Đối tượng nghiên cứu:
Bài tập hóa học (BTHH).

GVHD: TS. Bùi Phương Thanh Huấn

SVTH: La Việt Thy
1



Luận văn tốt nghiệp
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Thiết kế bài tập hóa học một cách khoa học, hợp lý trong các bài lên lớp sẽ phát
huy được tính tích cực của học sinh trong việc lĩnh hội kiến thức. Đồng thời, giúp các
em phát triển năng lực giải quyết vấn đề, tư duy logic, từ đó góp phần nâng cao chất
lượng dạy học ở trường THPT.
5. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
 Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của quá trình dạy học hóa học ở trường
THPT.
 Nghiên cứu mục tiêu, nội dung cấu trúc chương trình sách giáo khoa (SGK).
 Nghiên cứu cơ sở lý luận về dạy học nhằm giải quyết vấn đề (khái niệm, bản
chất của dạy học nêu và giải quyết vấn đề, xây dựng tình huống có vấn đề, dạy học
sinh giải quyết vấn đề).
 Thiết kế bài tập có sử dụng phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
 Tiến hành thực nghiệm sư phạm khẳng định tính đúng đắn, hiệu quả của nội
dung nghiên cứu.
6. PHẠM VI ÁP DỤNG
Chương trình hóa học THPT.
7. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU
7.1. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp nghiên cứu lý thuyết:
o Phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa tài liệu.
o Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
o

Quan sát, điều tra, phỏng vấn... nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng dạy
học hóa học.


o

Thực nghiệm sư phạm ở trường THPT.

 Thống kê toán học.
7.2. Phương tiện nghiên cứu
 Các tài liệu, sách báo, đề tài nghiên cứu khoa học có liên quan.
 Máy tính.
 Dụng cụ, thiết bị và hóa chất cần thiết.

GVHD: TS. Bùi Phương Thanh Huấn

SVTH: La Việt Thy
2


Luận văn tốt nghiệp
8. DỰ TRÙ KINH PHÍ
STT

Khoản chi

Số tiền chi

1.

Thiết bị & dụng cụ

PTN cung cấp


2.

Văn phòng phẩm & in ấn

600.000 VNĐ

3.

Chi phí phát sinh

300.000 VNĐ
900.000 VNĐ

Tổng cộng
9. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Giai

Công việc

đoạn

1.

Thời gian
thực hiện

Nhận đề tài từ giáo viên hướng dẫn

Từ lúc nhận đề tài


(GVHD), tìm tài liệu có liên quan, xây

đến cuối tháng

dựng và hoàn thiện đề cương chi tiết.

08/2015

Nắm vững chương trình sách giáo khoa
2.

09/2015 – 11/2015

THPT.
Nghiên cứu cách thiết kế bài tập.

3.

Xây dựng các giáo án dạy bài tập và
tiến hành viết luận văn.

12/2015 – 02/2016

Tiến hành thực nghiệm sư phạm và
4.

phân tích kết quả thực nghiệm sư

02/2016 – 04/2016


phạm.
Hoàn thiện luận văn và nộp cho GVHD
5.

đóng góp ý kiến, sửa chữa để hoàn

04/2016– 05/2016

thành tốt luận văn.
6.

Nộp luận văn và báo cáo trước hội
đồng phản biện.

GVHD: TS. Bùi Phương Thanh Huấn

05/2016

SVTH: La Việt Thy
3


Luận văn tốt nghiệp

PHẦN 2: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1 KHÁI NIỆM VỀ NĂNG LỰC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO
HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1.1 Khái niệm về năng lực


[8]

Khái niệm năng lực có nguồn gốc Latinh: “compêtntia” nghĩa là “gặp gỡ”.
Ngày nay khái niệm năng lực được hiểu với nhiều cách tiếp cận khác nhau.
Theo tác giả Trần Trọng Thủy và Nguyễn Quang Uẩn (1998): “Năng lực là tổ
hợp những thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của
một hoạt động nhất định, nhằm đảm bảo việc hoàn thành có kết quả tốt trong lĩnh vực
hoạt động ấy”
Howard Garder (1999): “Năng lực phải được thể hiện thông qua hoạt động có
kết quả và có thể đánh giá đo đạc được”.
F.E.Weinert (2001) cho rằng:”Năng lực là những kỹ năng kỹ xảo học được
hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như sẵn sàng về
động cơ xã hội...và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách có trách
nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt”.
OECD (Tổ chức các nước kinh tế phát triển) (2002) đã xác định “Năng lực là
khả năng cá nhân đáp ứng các yêu cầu phức hợp và thực hiện thành công nhiệm vụ
trong một bối cảnh cụ thể”.
Theo tác giả Nguyễn Thị Minh Phương (2007) : Năng lực học sinh được thể
hiện ở khả năng thực hiện hành động cá nhân trong việc giải quyết các nhiệm vụ học
tập, hoặc năng lực tiến hành hoạt động của cá nhân người học. Năng lực nói chung
luôn được xem xét trong mối quan hệ với dạng hoạt động hoặc quan hệ nhất định nào
đó. Tác giả Nguyễn Thị Minh Phương đã đề xuất bốn nhóm năng lực thể hiện khung
năng lực cần đạt cho học sinh phổ thông Việt Nam, đó là:
 Năng lực nhận thức đòi hỏi học sinh phải có khả năng quan sát, ghi nhớ, tư duy
(độc lập, logic, trừu tượng,..), tưởng tượng, suy luận, tổng hợp-khái quát hóa, phê
phán-bình luận, từ đó có khả năng phát hiện vấn đề, khả năng tự học, tự trao dồi kiến
thức trong suốt cuộc đời.

GVHD: TS. Bùi Phương Thanh Huấn


SVTH: La Việt Thy
4


Luận văn tốt nghiệp
 Năng lực xã hội đòi hỏi học sinh phải có khả năng giao tiếp, thuyết trình, giải
quyết các tình huống có vấn đề, vận hành được các cảm xúc, có khả năng cạnh tranh
cũng như khả năng hợp tác...
 Năng lực thực hành (hoạt động thực tiễn) đòi hỏi học sinh phải có các vận
dụng tri thức (từ bài học cũng như thực tiễn), thực hành một cách linh hoạt (tích cựcchủ động), tự tin, có khả năng sử dụng các công cụ cần thiết, khả năng giải quyết vấn
đề, sáng tạo, có tính kiên trì...
 Năng lực cá nhân được thể hiện qua khía cạnh thể chất, đòi hỏi trước hết học
sinh có khả năng vận động linh hoạt, phải biết chơi thể thao, biết bảo vệ sức khỏe, có
khả năng thích ứng với môi trường; tiếp đó là khía cạnh hoạt động cá nhân đa dạng
khác nhau như khả năng lập kế hoạch, khả năng đánh giá, tự chịu trách nhiệm...
Trong đề tài này, chúng tôi chấp nhận quan niệm: “Năng lực là sự kết hợp hợp lí
kiến thức, kĩ năng và sự sẵn sàng tham gia các hoạt động tích cực, có hiệu quả”.
Một cách cụ thể hơn, năng lực là sự huy động và kết hợp một cách linh hoạt và
có tổ chức các kiến thức, kĩ năng, thái độ, tình cảm, giá trị, động cơ cá nhân,... để thực
hiện thành công các yêu cầu phức hợp của hoạt động trong bối cảnh nhất định. Muốn
mô tả năng lực cá nhân, người ta thường dùng các động từ chỉ hành động như: hiểu,
biết, khám phá, xây dựng, vận dụng... Muốn đánh giá năng lực cá nhân hãy xem xét
chúng trong hoạt động. Ví dụ: năng lực giao tiếp có được khi cá nhân biết tổng hợp
kiến thức về ngôn ngữ (nói, viết, công nghệ thông tin) và thái độ đúng đắn với đối
tượng giao tiếp.
1.1.2 Khái niệm về năng lực của học sinh trung học phổ thông[13]
Theo Nguyễn Minh Phương (2007): “Năng lực cần đạt của học sinh trung học
phổ thông là tổ hợp nhiều khả năng và giá trị được cá nhân thể hiện thông qua các hoạt
động có kết quả”.


GVHD: TS. Bùi Phương Thanh Huấn

SVTH: La Việt Thy
5


Luận văn tốt nghiệp

Hình 1.11Các thành tố năng lực

Tóm lại năng lực là tổ hợp nhiều kỹ năng và giá trị cá nhân thể hiện để mang lại
kết quả cụ thể. Kĩ năng được hình thành qua nhiều hoạt động tích cực (học tập, vui
chơi), qua việc ứng xử hoặc xúc tiến quan hệ nào đó. Ví dụ, khi nói “kĩ năng giải bài
tập hóa học” thì phải hiểu đó là sự tổng hòa nhiều kĩ năng cụ thể như: kĩ năng sử dụng
kí hiệu hóa học, kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, kĩ năng vận dụng
kiến thức, kĩ năng sử dụng máy tính...
1.1.3 Các đặc điểm của năng lực
Năng lực chỉ có thể quan sát được thông qua các hoạt động của cá nhân ở các
tình huống nhất định.
Năng lực tồn tại dưới hai hình thức: Năng lực chung và năng lực chuyên biệt.
Năng lực chung là năng lực cần thiết để cá nhân có thể tham gia hiệu quả vào nhiều
hoạt động và các bối cảnh khác nhau của đời sống xã hội. Năng lực này cần thiết cho
tất cả mọi người. Năng lực chuyên biệt chỉ cần thiết với một số người hoặc cần thiết ở
một số tình huống nhất định. Các năng lực chuyên biệt không thể thay thế các năng lực
chung.
Năng lực được hình thành và phát triển trong và ngoài trường. Nhà trường được
coi là môi trường chính thức giúp học sinh có được những năng lực cần thiết nhưng đó
không phải là nơi duy nhất. Những bối cảnh không gian không chính thức như: gia
đình, cộng đồng, phương tiện thông tin đại chúng, tôn giáo và môi trường văn hóa...
góp phần bổ sung và hoàn thiện năng lực cá nhân.


GVHD: TS. Bùi Phương Thanh Huấn

SVTH: La Việt Thy
6


Luận văn tốt nghiệp
Năng lực và các thành phần của nó không bất biến mà có thể thay đổi từ sơ
đẳng, thụ động tới năng lực bậc cao mang tính tự chủ cá nhân.
Năng lực được hình thành và phát triển liên tục trong suốt cuộc đời con người
vì sự phát triển năng lực thực chất là làm thay đổi cấu trúc nhận thức và hành động cá
nhân chứ không đơn thuần là sự bổ sung các mảng kiến thức riêng lẻ. Do đó năng lực
có thể bị yếu hoặc mất đi nếu chúng ta không chịu tích cực rèn luyện thường xuyên.
Năng lực mang tính cá nhân, có sự tác động của một cá nhân cụ thể tới một đối
tượng cụ thể (kiến thức, quan hệ xã hội,…) để có một sản phẩm nhất định; do đó có
thể phân biệt người này với người khác.
Năng lực thể hiện thông qua hành động, nó là một yếu tố được cấu thành trong
một hoạt động cụ thể. Năng lực chỉ tồn tại trong quá trình vận động, phát triển của một
hoạt động cụ thể. Năng lực vừa là mục tiêu, vừa là kết quả hoạt động.
Các thành tố của năng lực thường đa dạng vì chúng được quyết định tùy theo
yêu cầu kinh tế xã hội hoặc đặc điểm quốc gia, dân tộc, địa phương. Năng lực của học
sinh ở quốc gia này có thể hoàn toàn khác với một học sinh của quốc gia khác.
1.1.4 Cấu trúc của năng lực
Ta có thể mô tả cấu trúc của năng lực hành động hoặc cấu trúc chung của năng
lực bằng sơ đồ sau:

Hình 1.22Cấu trúc chung của năng lực

1.1.5 Một số năng lực cần phát triển cho học sinh trung học phổ thông

Trong chương trình giáo dục phổ thông ở một số nước, việc phát triển năng lực
học sinh trung học phổ thông đã được đề cập:

GVHD: TS. Bùi Phương Thanh Huấn

SVTH: La Việt Thy
7


Luận văn tốt nghiệp
- Các chương trình giáo dục của Đức thống nhất đưa ra bốn năng lực cần hình
thành của học sinh như sau: Năng lực chuyên môn, năng lực phương pháp, năng lực xã
hội, năng lực cá nhân.
- Năng lực của học sinh phổ thông của một số nước như Australia được yêu cầu
trong chương trình giáo dục bao gồm: Năng lực đọc hiểu, năng lực làm toán, năng lực
giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ứng dụng công nghệ thông tin.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, chúng tôi đi sâu nghiên cứu về năng lực
giải quyết vấn đề.
1.2 NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ[12]
1.2.1 Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề (PH & GQVĐ) là năng lực hoạt động
trí tuệ của con người trước những vấn đề, những bài toán cụ thể, có mục tiêu và có tính
hướng đích cao đòi hỏi phải huy động khả năng tư duy tích cực và sáng tạo nhằm tìm
ra lời giải cho vấn đề.
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề có thể được hiểu là khả năng của con
người phát hiện ra vấn đề cần giải quyết và biết vận dụng những kiến thức, kỹ năng,
kinh nghiệm của bản thân, sẵn sàng hành động để giải quyết tốt vấn đề đặt ra.
1.2.2 Cấu trúc năng lực giải quyết vấn đề
Bảng 1.1 Tiêu chí và mức độ các thành tố năng lực


Thành tố
năng lực

Tìm hiểu,

Mức 3

Mức 1

-Phân tích

-Phân tích

-Phân tích

được tình

được tình

được tình

được tình

huống cụ thể.

huống cụ thể.

huống cụ thể.

huống cụ thể.


-Phát hiện tình

-Biết tự phát

-Biết tự phát

-Biết tự phát

hiện ra vấn đề.

hiện ra vấn đề.

hiện ra vấn đề.

đề.

-Đặt ra vấn đề.

-Đặt vấn đề.

-Chưa biết đặt

-Nêu được tình

-Phát biểu vấn

-Phát biểu vấn

vấn đề.


huống có vấn

đề.

đề chưa đầy

-Chưa biết phát

đủ.

biểu vấn đề.

đề.
Thiết lập

Mức 2

-Phân tích

khám phá vấn huống có vấn
đề

Mức độ

Tiêu chí

-Thu thập

-Xác định được -Xác định được -Xác định được


GVHD: TS. Bùi Phương Thanh Huấn

SVTH: La Việt Thy
8


Luận văn tốt nghiệp
không gian

thông tin.

các thông tin.

các thông tin.

các thông tin.

vấn đề

-Phân tích

-Biết tìm hiểu

-Biết tìm hiểu

Biết tìm hiểu

thông tin.


các thông tin

các thông tin

các thông tin

-Tìm ra kiến

có liên quan

có liên quan

có liên quan

thức hóa học

đến vấn đề ở

đến vấn đề

đến vấn đề

và kiến thức

sách giáo khoa, sách giáo khoa

nhưng ở mức

liên môn liên


tài liệu tham

và thảo luận

kinh nghiệm

quan đến vấn

khảo và thông

với bạn.

bản thân.

đề.

qua thảo luận
với bạn.

-Đề xuất giả

-Đề xuất được

-Đề xuất được

-Đề xuất được

thuyết.

giải pháp giải


giải pháp giải

giải pháp giải

-Lập kế hoạch

quyết vấn đề.

quyết vấn đề

quyết vấn đề

để giải quyết

-Lập được kế

nhưng chưa

nhưng chưa

vấn đề.

hoạch để giải

hợp lí.

hợp lí.

Lập kế hoạch


-Thực hiện kế

quyết vấn đề.

-Chưa lập được -Chưa lập được

thực hiện giải

hoạch giải

-Thực hiện kế

kế hoạch để

kế hoạch để

quyết vấn đề.

hoạch giải

giải quyết vấn

giải quyết vấn

quyết vấn đề

đề.

đề.


độc lập sáng

-Chưa thực

-Chưa thực

pháp

tạo hoặc hợp lí. hiện được kế

Đánh giá và
phản ánh giải
pháp

hiện được kế

hoạch giải

hoạch giải

quyết vấn đề.

quyết vấn đề.

-Thực hiện và

-Thực hiện kế

-Thực hiện giải -Chưa thực


đánh giá giải

hoạch độc lập

pháp giải quyết hiện được giải

pháp giải quyết sáng tạo hoặc

vấn đề nhưng

pháp giải quyết

vấn đề.

hợp lý. Thực

chưa đánh giá

vấn đề.

-Suy ngẫm về

hiện giải pháp

được giải pháp.

cách thức và

giải quyết vấn


-Chưa vận

tiến trình giải

đề.

dụng được

quyết vấn đề

-Nhận ra sự

trong tình

GVHD: TS. Bùi Phương Thanh Huấn

SVTH: La Việt Thy
9


Luận văn tốt nghiệp
-Điều chỉnh và

phù hợp hay

vận dụng trong

không phù hợp


tình huống

của giải pháp.

mới.

-Vận dụng

huống mới.

được trong tình
huống mới.
1.2.3 Các biểu hiện của năng lực giải quyết vấn đề
Với môn Hóa học, năng lực PH và GQVĐ có các mức độ thể hiện:
 Phân tích được tình huống trong học tập môn hóa học; Phát hiện và nêu được
tình huống có vấn đề trong học tập môn hóa học.
 Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề phát hiện
trong các chủ đề hóa học.
 Đề xuất được giải pháp GQVĐ đã phát hiện.
 Thực hiện giải pháp GQVĐ và nhận ra sự phù hợp hay không phù hợp của giải
pháp thực hiện đó. Đưa ra kết luận chính xác và ngắn gọn nhất.
1.2.4 Biện pháp phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
Biện pháp 1: Tạo tình huống có vấn đề qua các ví dụ, bài toán thực tiễn dẫn tới
vấn đề cần phát hiện.
Biện pháp 2: Tổ chức cho học sinh tập dượt liên tưởng, huy động kiến thức cần
thiết để khai thác tình huống, tiếp cận, nhận biết và giới hạn phạm vi trong quá trình
tìm cách GQVĐ.
Biện pháp 3: Coi trọng và sử dụng một cách hợp lí, có mục đính các phương
tiện trực quan giúp HS thuận lợi trong việc phát hiện, nắm bắt và GQVĐ.
Biện pháp 4: Tập dượt cho HS tổ chức tri thức thông qua hoạt động so sánh,

tương tự, đặc biệt hoá, khái quát hoá, trừu tượng hoá, để dự đoán bản chất của vấn đề,
GQVĐ.
Biện pháp 5: Tổ chức cho HS phân tích, lựa chọn, tách biệt ra nhóm dấu hiệu
đặc trưng cho vấn đề, xác định được mối quan hệ bản chất và những biểu hiện bên
ngoài của vấn đề.
Biện pháp 6: Tập luyện cho HS sử dụng ngôn ngữ, kí hiệu hoá học, để diễn đạt
các nội dung Hoá học.
GVHD: TS. Bùi Phương Thanh Huấn

SVTH: La Việt Thy
10


Luận văn tốt nghiệp
Biện pháp 7: Xây dựng các tình huống thực tiễn (trực tiếp hoặc gián tiếp) thông
qua hệ thống các câu hỏi. Đồng thời rèn luyện cho HS năng lực vận dụng các kiến
thức Hoá học để giải các bài toán thực tiễn.
1.2.5 Các phương pháp đánh giá năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề của học
sinh
Đánh giá theo năng lực là đánh giá kiến thức, kỹ năng và thái độ trong bối cảnh
có ý nghĩa.
Đánh giá năng lực thông qua các sản phẩm học tập và quá trình học tập của HS,
đánh giá năng lực HS được thực hiện bằng một số phương pháp (công cụ) sau:
 Đánh giá qua quan sát
 Đánh giá qua hồ sơ học tập
 Tự đánh giá
 Đánh giá về đồng đẳng
1.3 ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC NHẰM CHÚ TRỌNG NĂNG LỰC
CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC
1.3.1. Một số quan điểm chỉ đạo đổi mới giáo dục trung học[1][14]

Việc đổi mới giáo dục trung học dựa trên những đường lối, quan điểm chỉ đạo
giáo dục của nhà nước, đó là những định hướng quan trọng về chính sách và quan
điểm trong việc phát triển và đổi mới giáo dục trung học. Việc đổi mới phương pháp
dạy học, kiểm tra đánh giá cần phù hợp với những định hướng đổi mới chung của
chương trình giáo dục trung học.
Những quan điểm và đường lối chỉ đạo của nhà nước về đổi mới giáo dục nói
chung và giáo dục trung học nói riêng được thể hiện trong nhiều văn bản, đặc biệt
trong các văn bản sau đây:
1. Luật Giáo dục số 38/2005/QH11, Điều 28 quy định: "Phương pháp giáo dục
phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp
với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm
việc theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình
cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh".
2. Báo cáo chính trị Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI “Đổi mới chương trình,
nội dung, phương pháp dạy và học, phương pháp thi, kiểm tra theo hướng hiện đại;
nâng cao chất lượng toàn diện, đặc biệt coi trọng giáo dục lý tưởng, giáo dục truyền
GVHD: TS. Bùi Phương Thanh Huấn

SVTH: La Việt Thy
11


Luận văn tốt nghiệp
thống lịch sử cách mạng, đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, tác
phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội”.
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện
đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của
người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy
cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới

tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình
thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”; “Đổi mới
căn bản hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo,
bảo đảm trung thực, khách quan. Việc thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào
tạo cần từng bước theo các tiêu chí tiên tiến được xã hội và cộng đồng giáo dục thế giới
tin cậy và công nhận. Phối hợp sử dụng kết quả đánh giá trong quá trình học với đánh
giá cuối kỳ, cuối năm học; đánh giá của người dạy với tự đánh giá của người học; đánh
giá của nhà trường với đánh giá của gia đình và của xã hội”.
3. Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 – 2020 ban hành kèm theo Quyết
định 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ chỉ rõ: "Tiếp tục đổi mới
phương pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo hướng phát huy tính
tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học của người học"; "Đổi mới kỳ thi
tốt nghiệp trung học phổ thông, kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng theo hướng đảm bảo

thiết thực, hiệu quả, khách quan và công bằng; kết hợp kết quả kiểm tra đánh giá trong quá
trình giáo dục với kết quả thi".

Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo xác định “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo
dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học”; “Tập
trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện
và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống,
ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời”. Theo tinh thần đó,

GVHD: TS. Bùi Phương Thanh Huấn

SVTH: La Việt Thy

12


×