CHƯƠNG III: QUẢN LÝ TÀI SẢN
I Các khoản mục tài sản và đặc điểm của các
khoản mục tài sản
II. Quản lý tài sản
1
CHƯƠNG III: QUẢN LÝ TÀI SẢN
I. Các khoản mục tài sản và đặc điểm của các khoản mục tài
sản
1.1 Ngân quĩ
1.2. Chứng khoán
1.3. Tín dụng
1.4. Các tài sản khác
II. Quản lý tài sản
2.1. Quản lý ngân quỹ
2.2. Quản lý chứng khoán
2.3. Quản lý tín dụng
2.4. Quản lý tài sản sinh lãi
2.5. Quản lý các tài sản khác
2
Ti sn ca NH Ngoi thng VN
31/12/2002 v 2003
2002
2003
Tài sản
Giá trị (triệu Tỷ trọng Giá trị (triệu Tỷ trọng
VND)
(%)
VND)
(%)
Tiền mặt và t ơng đ ơng tiền mặt
1,042,623
1.28
1,511,773
1.55
Tiền gửi tại NHNN
1,866,498
2.29
4,892,625
5.03
36,227,738
44.45
28,927,107
29.72
1,811,091
2.22
1,327,910
1.36
29,295,180
35.95
39,629,761
40.72
-650,476
-0.80
-794,699
-0.82
543,362
0.67
583,712
0.60
8,793,663
10.79
13,256,999
13.62
296,471
0.36
334,498
0.34
Tài sản khác
2,269,529
2.78
7,650,818
7.86
Tổng tài sản
81,495,679
100.00
97,320,504
100.00
Tiền gửi tại các TCTD
Cho vay các TCTD khác
Cho vay khách hàng
Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng
Góp vốn liên doanh, mua cổ phần
Đầu t chứng khoán
Tài sản cố định
vốn chủ sở hữu
4,397,848
5,734,965
3
Ti sn ca NH TMCP Nh H ni Habubank,
31/12/2002 v 2003
Tài sản
Tiền mặt và t ơng đ ơng tiền mặt tại quỹ
2002
2003
Giá trị (triệu Tỷ trọng Giá trị (triệu Tỷ trọng
VND)
(%)
VND)
(%)
31,063
1.84
27,005
1.01
Tiền gửi tại NHNN
21,838
1.30
45,005
1.68
Tiền gửi thanh toán tại các TCTD
19,545
1.16
34,831
1.30
Tiền gửi có kỳ hạn và cho vay các TCTD
428,854
25.45
777,049
28.93
Đầu t vào trái phiếu, tín phiếu, công trái
155,085
9.20
152,085
5.66
Cho vay và tạm ứng cho khách hàng
995,225
59.05
1,596,105
59.42
-8,471
-0.50
-10,977
-0.41
9,325
0.55
12,760
0.48
25,881
1.54
27,438
1.02
75
0.00
266
0.01
Xây dựng dở dang và TSCĐ ch a sử dụng
2,500
0.15
3,602
0.13
Tài sản khác
4,469
0.27
20,978
0.78
1,685,389
100
2,686,147
100
Dự phòng d nợ khó đòi
DĐầu t , góp vốn liên kết liên doanh
Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định vô hình
Tổng tài sản
vốn chủ sở hữu
98,726
150,968
4
I. Các khoản mục tài sản và đặc điểm của các
khoản mục tài sản
1.1 Ngân quĩ
1.2 Chứng khoán
1.3 Tín dụng
1.4 Các tài sản khác
5
1.1 Ngân quỹ
1.1.1 Tiền mặt trong két (tiền mặt và các khoản tương
đương tiền mặt)
Nội tệ, ngoại tệ, vàng, kim loại quý, đá quý…
Được sử dụng trong lưu thông, hoặc chấp nhận
thanh toán.
Có tính thanh khoản cao nhất
Tính sinh lời thấp, thậm chí một số loại không sinh
lời mà NH còn phải chịu chi phí
6
1.1 Ngân quỹ
1.1.1 Tiền mặt trong két (tiền mặt và các khoản tương
đương tiền mặt)
Tỷ trọng trong tổng TS: Phụ thuộc vào nhiều yếu tố
- Nhu cầu thanh khoản của khách hàng
- Khả năng thu hút tiền mặt của NHTM
- Khả năng vay mượn nhanh chóng từ các NH khác và
NHNN (địa điểm, uy tín, chính sách của NH)
NHTM Việt nam thường phải giữ tỷ lệ tiền mặt cao do
tâm lý và thói quen sử dụng tiền mặt trong thanh toán
7
1.1 Ngân quỹ
1.1.2 Tiền gửi tại NH khác
gồm:
- Tiền gửi tại NHNN: chủ yếu vì yêu cầu dự trữ bắt
buộc
- Tiền gửi tại các NH khác: vì mục tiêu
- Thanh toán liên NH
- Lợi nhuận
- Nhàn rỗi vốn tạm thời
8
1.1 Ngân quỹ
1.1.2 Tiền gửi tại NH khác
Đặc điểm
- Tính thanh khoản cao
- Tính sinh lời thấp
- Độ rủi ro: hầu như không có
- Tỷ trọng: phụ thuộc vào nhiều yếu tố
+ Chính sách tiền tệ của NHNN
+ Nhu cầu thanh toán của NH
+ Quy mô vốn nhàn rỗi tạm thời
+ Môi trường cho vay và đầu tư
9
1.1 Ngân quỹ
Tỷ trọng ngân quĩ trong tổng tài sản của NH
thường thấp, khác nhau tại các NH. Tỷ lệ này
có xu hướng tăng trong giai đoạn kinh tế suy
thoái, khi NH khó tìm kiếm được nhiều cơ hội
cho vay và đầu tư.
10
1.2 Chứng khoán
Hai loại chứng khoán trong NH:
Chứng khoán thanh khoản vì mục tiêu dự trữ
Chứng khoán đầu tư vì mục tiêu sinh lời
NH giữ nhiều loại chứng khoán: Chứng khoán chính phủ
trung ương hoăc địa phương, Chứng khoán các công ty
Chứng khoán mang lại thu nhập NH và có thể bán đi để
gia tăng ngân quỹ khi cần thiết.
Chứng khoán thanh khoản được giữ như một tài sản đệm
cho ngân quỹ
11
1.2 Chứng khoán
NH nắm giữ chứng khoán Chính phủ (được coi
là an toàn cao) vì chúng có thể được miễn thuế,
hoặc là do yêu cầu của chính quyền các cấp.
Xếp sau chứng khoán của chính phủ là giấy nợ
ngắn hạn do các NH, hoặc các công ty tài chính
nổi tiếng phát hành hoặc chấp nhận thanh toán.
12
1.2 Chứng khoán
Đặc điểm CK thanh khoản
-
Tính sinh lời thấp
Tính an toàn cao
Tỷ trọng: tuỳ thuộc
-
Đặc điểm CK đầu tư
-
Tính sinh lời cao
Tính an toàn thấp
Tỷ trọng: tuỳ thuộc
-
13
1.3 Tín dụng
Tín dụng là quan hệ vay mượn giữa các chủ thể
dựa trên nguyên tắc hoàn trả và chữ tín
Khi gắn tín dụng với một chủ thể nhất định, tín
dụng chỉ mang tính chất cho vay
Luật NH&TCTD VN (điều 49): Tín dụng bao gồm:
cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá
khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính
14
1.3 Tín dụng
-
-
Đặc điểm
Là tài sản mang lại tổng thu lãi cao nhất cho NH
Tính thanh khoản thấp, phụ thuộc vào thị trường
chuyển đổi và khả năng chuyển đổi của khoản tín
dụng đó
Tỷ trọng thường lớn nhất trong tổng tài sản của NH
15
1.3 Tín dụng
-
Phân loại tín dụng
Theo thời gian
Theo hình thức tài trợ
Theo đảm bảo
Theo mức độ an toàn
Theo ngành kinh tế (CN, NN, DV)
Theo loại khách hàng (cá nhân, DN, …..)
Theo mục đích vay
khác
16
1.3 Tín dụng
1.3.1 Tín dụng ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
Tín dụng ngắn hạn: từ 12 tháng trở xuống, tài trợ
cho tài sản lưu động
Tín dụng trung hạn: từ trên 1 năm đến 5 năm
Tín dụng dài hạn: trên 5 năm
Tỷ trọng tín dụng ngắn hạn thường cao hơn tín
dụng trung và dài hạn. Tại sao?
17
1.3 Tín dụng
1.3.2 Theo hình thức tài trợ, tín dụng được chia thành
cho vay, bảo lãnh, cho thuê tài chính, chiết khấu giấy
tờ có giá...
Cho vay là việc NH giao cho KH sử dụng một khoản
tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định
theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và
lãi
18
1.3 Tín dụng
1.3.2 Theo hình thức tài trợ
Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung, dài
hạn thông qua việc cho thuê máy móc thiết bị theo yêu
cầu của bên thuê và nắm gĩư quyền sở hưũ.
Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê
trong suốt thời hạn thuê thoả thuận.
Kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn
mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thoả thuận
19
1.3 Tín dụng
1.3.2 Theo hình thức tài trợ
Chiết khấu giấy tờ có giá là việc NH ứng trước
tiền cho khách hàng tương ứng với giá trị của
thương phiếu trừ đi phần thu nhập của NH để
sở hữu một giấy tờ có giá (giấy nợ) chưa đến
hạn
20
1.3 Tín dụng
1.3.2 Theo hình thức tài trợ
Bảo lãnh là việc NH cam kết thực hiện các nghĩa vụ
tài chính hộ khách hàng của mình.
- Bảo lãnh nằm ở các khoản mục cần ghi nhớ (TS
ngoại bảng)
- Phần bảo lãnh NH phải thực hiện chi trả được ghi
vào tài sản nội bảng (mục cho vay bắt buộc, tính vào
nợ xấu).
21
1.3 Tín dụng
1.3.3 Theo loại đảm bảo:
- Tín dụng có đảm bảo bằng tài sản
+ Đảm bảo bằng tài sản của khách hàng
+ Đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay
+ Đảm bảo bằng tài sản của bên thứ 3
-
Tín dụng đảm bảo không bằng tài sản
+ Tín chấp
+ Bảo lãnh
22
1.3 Tín dụng
Về nguyên tắc, mọi khoản tín dụng của NH hàng đều
có đảm bảo.
TS đảm bảo phải có thể bán đi để thu nợ nếu khách
hàng không trả nợ.
Là nguồn thu nợ thứ hai, là điều kiện ràng buộc để
người vay thực hiện đúng cam kết.
23
1.3 Tín dụng
Cam kết đảm bảo là cam kết của người nhận
tín dụng về việc dùng tài sản mà mình đang sở
hữu hoặc sử dụng, hoặc khả năng trả nợ của
người thứ ba để trả nợ
Tín dụng dựa trên cam kết đảm bảo yêu cầu
ngân hàng và khách hàng phải kí hợp đồng
đảm bảo.
24
1.3 Tín dụng
Tín dụng không cần tài sản đảm bảo:
- Cấp cho các khách hàng có uy tín.
- Các khoản cho vay theo chỉ thị của Chính phủ
- Các khoản cho vay đối với các tổ chức tài chính lớn,
các công ty lớn, hoặc những khoản cho vay trong
thời gian ngắn mà ngân hàng có khả năng giám sát
việc bán hàng
25