Tải bản đầy đủ (.ppt) (75 trang)

Nghiệp vụ cho vay ngân hàng thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 75 trang )

GROUP 6
GROUP 6

NGHIỆP VỤ
CHO VAY

GROUP 6


MỤC LỤC
I. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG VỀ NGHIỆP VỤ
CHO VAY Ở VIỆT NAM
II.CÁC PHƯƠNG THỨC CHO VAY. ƯU NHƯỢC
ĐIỂM
III.NHỮNG HẠN CHẾ VƯỚNG MẮC VÀ CÁCH GIẢI
QUYẾT
IV.VẤN ĐỀ ĐẢM BẢO TIỀN VAY


KHÁI NIỆM CHO VAY

1627/2001/Q
Đ- NHNN

-Cho vay là hình thức
sử dụng tín dụng
-TCTD giao cho KH
sử dụng 1 khoản tiền
-mục đích và thời
gian nhất định theo
thỏa thuận với


nguyên tắc có hoàn
trả cả gốc và lãi

luật các
TCTD
-Cho vay là hình thức
cấp tín dụng
-TCTD giao hoặc
cam kết giao cho KH
sử dụng 1 khoản tiền
-mục đích và thời
gian nhất định theo
thỏa thuận với nguyên
tắc có hoàn trả cả gốc
và lãi


THỜI HẠN CHO VAY
• Là khoảng thời gian từ khi KH bắt đầu nhận vốn vay
đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi đã thỏa thuận
trong HĐTD.
• Đối với cá nhân nước ngoài: không vượt quá thời
hạn được phép sinh sống, hoạt động tại VN.
• Đối với các tổ chức Việt Nam và nước ngoài :
không quá thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định
thành lập hoặc giấy phép hoạt động tại Việt Nam.


CƠ CẤU LẠI THỜI HẠN TRẢ NỢ



Điều chỉnh kì hạn trả nợ:
KH không có khả năng hoàn trả gốc và/hoặc lãi
đúng kì hạn và được đánh giá vẫn còn khả năng
trả nợ trong các kì hạn tiếp theo.



Gia hạn nợ:
KH không có khả năng trả hết nợ gốc và/hoặc lãi
vốn vay trong thời hạn vay nhưng có khả năng trả nợ
trong một khoảng thời gian nhất định sau thời hạn
vay.


TRẢ NỢ GỐC VÀ LÃI


TCTD và khách hàng thỏa thuận về:
1. Các kì hạn trả nợ gốc
2. Các kì hạn trả lãi vốn vay
3. Đồng tiền trả nợ
• Với các khoản vay không trả đúng hạn:
1. số dư nợ gốc là nợ quá hạn
2. phân loại vào tài khoản cho vay thích hợp
3. thực hiện các biện pháp thu hồi nợ


GIỚI HẠN CHO VAY
• Tổng dư nợ cho vay đối với một KH:

– không được vượt quá 15% vốn tự có của TCTD
– Khi nhu cầu vốn của một KH > 15% VTC của
TCTD hoặc KH có nhu cầu huy động vốn từ nhiều
nguồn thì các TCTD cho vay hợp vốn .
• Tổng dư nợ cho vay với một nhóm KH có liên quan
< 50% VTC của TCTD.


LÃI SUẤT CHO VAY
• Do TCTD và khách hàng thỏa thuận phù hợp với
quy định của NHNN Việt Nam .
• Mức lãi suất áp dụng với các khoản nợ gốc quá hạn
không vượt quá 150% lãi suất cho vay áp dụng trong
thời hạn cho vay.


DIỄN BIẾN LÃI SUẤT CHO VAY
Năm 2008:
• Ls đầu năm tăng cao
NHNN ban hành công điện số 02/CĐ-NHNN ngày
26/02/2008 qđ trần ls huy động 12%
Quyết định số 16/2008/QĐ-NHNN ngày 16/5/2008
về cơ chế điều hành ls cơ bản
Cuối năm, mặt bằng lãi suất giảm dần, ls cho vay tối
đa từ 21%/năm về còn 12,75%/năm.




NĂM 2009

• Chính sách hỗ trợ lãi suất:
Ngày 23/01/2009 – Quyết định số 131/QĐ-TTg
Hỗ trợ lãi suất 4%/năm cho các khoản vay ngắn hạn
(dưới 8 tháng)
Ngày 4/4/2009, Thủ tướng Chính phủ đã mở rộng
hỗ trợ lãi suất 4% thông qua Quyết định số
443/QĐ-TTg cho các khoảng vay trung dài hạn
(tối đa 2 năm)
DN có cơ hội tiếp cận tới nguồn vốn vay từ ngân
hàng.


NĂM 2010
• Quý 1: khả năng huy động vốn rất khó khăn lãi suất
cho vay bằng VND liên tục tăng cao lên mức 16%18%/năm, cá biệt có những trường hợp lên tới 18 20%/năm.
• đầu tháng 11/2010, lãi suất cho vay VND cũng “leo
thang” từ 13-14%/năm lên tới 19 - 21%/năm.
• Sau khi thực hiện các biện pháp điều hành tiền tệ linh
hoạt của NHNN cuối năm 2010, lãi suất cho vay
VND của các NHTM đã giảm dần với lãi suất cho
vay bình quân 15,27%/năm.


NĂM 2011
• Thông tư 05/2011/TT- NHNN ngày 10/3 về thu phí
cho vay của TCTD đối với KH nhằm tăng tính công
khai, minh bạch về lãi suất cho vay, chi phí vay vốn;
tổ chức tín dụng tiết giảm chi phí kinh doanh, áp
dụng lãi suất cho vay ở mức hợp lý.




CÁC PHƯƠNG THỨC CHO VAY


THẤU CHI
• Là nghiệp vụ cho vay qua đó NHTM cho phép người vay được
phép chi vượt số dư tiền gửi thanh toán của mình
Ưu điểm

Ưu điểm

*Chủ động kịp
thời trong
thanh toán

*Đa dạng
hóa hình
thức cho vay
*Lãi suất
cao

Nhược
điểm

*Không
TSĐB
*Khó kiểm
soát mục
đích dùng

vốn

Ngân Hàng

Ưu
nhươc
điểm

Nhược
điểm
*Phải đáp ứng
độ tin cậy cao
với NH
*Chịu phạt
nếu chi quá
hạn mức

Khách Hàng


CHO VAY TỪNG LẦN
• Khái niệm:
– Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín
dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký
kết hợp đồng tín dụng.


Ngân Hàng

Khách Hàng

Ưu điểm
Phù hợp với KH không có nhu cầu vay
thường xuyên, không đủ tiêu chuẩn vay
hạn mức

Chủ động sử dụng vốn

Dễ dàng kiểm soát món vay riêng biệt

Có tài sản đảm bảo

Nhược điểm
Mất thời gian, chi phí cho phân tích KH,
qui mô, thời hạn trả nợ,…

Không linh động trong sử dụng vốn


CHO VAY THEO HẠN MỨC
• Khái niệm
– Là hình thức cấp tín dụng của NHTM mà theo
đó, KH chỉ cần làm 1 bộ hồ sơ vay vốn để vay
trong 1 thời kỳ nhất định với hạn mức tín dụng
mà KH và NH thỏa thuận.


Ngân Hàng

Khách Hàng
Ưu điểm

Chỉ phải làm 1 bộ hồ sơ cho vay,
vay trả nhiều lần trong kỳ

Tạo mối quan hệ lâu dài với KH

Chủ động về vốn

Phù hợp với KH thường xuyên cần vốn

Nhược điểm
Khó kiểm soát hiệu quả sử dụng từng
lần vay

Phải có độ tin cậy tín dụng cao


CHO VAY LUÂN CHUYỂN
• Khái niệm:Là hình thức cho vay dựa trên luân chuyển
hàng hóa : NH cho DN vay để mua hàng khi DN
thiếu vốn, và thu hồi nợ khi DN bán hàng.
Ưu điểm

Nhược điểm

Thuận lợi cho KH, thủ
tục vay chỉ cần làm 1 lần
cho nhiều lần vay, việc
thanh toán cho nhà cung
cấp được kịp thời.
Phù hợp cho DN

thương mại hoặc DN sản
xuất có chu kỳ tiêu thụ
ngắn ngày.

Nếu DN gặp khó khăn
trong việc tiêu thụ hàng
thì NH cũng sẽ gặp khó
trong việc thu hồi nợ do
thời hạn vay không được
quy định rõ ràng.


CHO VAY TRẢ GÓP

• Khái niệm: Là hình thức tín dụng theo đó NH cho phép KH trả gốc
làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thỏa thuận. Hình thức này
thường áp dụng đối với cho vay tiêu dùng.
Ưu nhược điểm
Ưu
Khuyến khích
tiêu thu hàng
hóa đối với
người đi vay

Nhược
*Rủi ro cao do
khả năng trả nợ
phụ thuộc vào
thu nhập đều
đặn của người đi

vay.
*Lãi suất cao


CHO VAY GIÁN TIẾP

• Khái niệm:Là hình thức cho vay thông qua các tổ chức trung gian.Các
tổ chức này có thể đảm nhiệm một vài khâu của quá trình cho vay như
thu nợ, phát tiền vay…
Ưu nhược điểm
Ưu
Phù hợp với món
vay nhỏ, người vay
phân tán, giúp tiết
kiệm chi phí cho
vay của NH(giám
sát, thu nợ,,,)
Tổ chức trung gian
có thể đứng ra bảo
đảm cho các thành
viên vay.

Nhược
Có thể xảy ra
trường hợp tổ
chức trung gian
lợi dụng vị thế
của mình để
tăng lãi suất
hoặc giữ lại tiền

của các thành
viên…


MỘT SỐ PHƯƠNG THỨC CHO VAY KHÁC





Cho vay tài trợ dự án
Cho vay cổ phần hóa
Cho vay hợp vốn
Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng



MỤC TIÊU


×