Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

KẾ HOẠCH NĂM HỌC VÀ KẾ HOẠCH GIÁO DỤC LỚP LÁ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.42 KB, 28 trang )

Lớp lá
Kế hoạch năm
KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2014 - 2015
LỚP CHỒI - LÁ
I. Đặc điểm tình hình
1. Cháu
- Tổng số cháu: 17
+ Nữ: 10 cháu
+ Nam: 7 cháu
- Tuổi lớp lá: 9 cháu.
- Tuổi lớp chồi: 7 cháu.
- Tuổi lớp mầm: 1 cháu
- Dân tộc: Kinh
* Thành phần gia đình:
- Lao động: 7 cháu.
- CNVC: 10 cháu
* Trong đó:
- Phường 1: 3 cháu
- Phường 3: 2 cháu
- Phường 5: 2 cháu
- Phường 7: 4 cháu
- Phường 8: 4 cháu
- Phường nhà mát: 2 cháu


2.
viên
[[

S
T


T
01
02

Họ và tên
Phạm Ngọc Hân
Danh Ngọc Gấm

Năm
sinh

Năm
Vào
ngành

1985
1993

2006
2014

Dạy
lớp



Kiêm
nhiệm

Trình độ Trình

VH
độ CM
12/ 12
12/12

ĐHMN
CĐMN

Năm
tốt
nghiệp

Hiện
đang
học

Lớp
/ hệ

Giáo

2006
2014

3. Thuận lợi
3.1. Lãnh đạo của nhà trường
- Được sự quan tâm đầu tư về chuyên môn, cũng như về cơ sở vật chất để phục vụ dạy học và chăm sóc các cháu
được tốt hơn.
- PTCS,TCM luôn bồi duỡng chuyên môn, giúp đỡ giáo viên khi cần thiết.
3.2. Về cơ sở vật chất

- Đồ dùng trang thiết bị nhà trường cung cấp cho lớp: 1 Tivi, 1 đầu đĩa , bàn ghế đủ cho các cháu ngồi học.
- Đồ dùng học tập, sinh hoạt của cháu tương đối đủ phục vụ cho các cháu học trong lớp.
3.3. Giáo viên
- Đạt chuẩn về chuyên môn.
- Dạy lâu năm, luôn yêu nghề mến trẻ chăm sóc và dạy các cháu tốt.
- Luôn học hỏi các bạn đồng nghiệp, tham khảo ý kiến PTCS, tổ chuyên môn, tự học, tự bồi dưỡng, tự nghiên cứu
tài liệu. Ứng dụng công nghệ thông tin vào chương trình giảng dạy.
- Có ý thức trách nhiệm cao, luôn tìm tòi sáng tạo trong mọi lĩnh vực.
3.4. Các cháu
- Đa số các cháu qua trường lớp, nên cũng thuận lợi việc rèn nề nếp, cho đến nay các cháu đã đi vào nề nếp khá tốt.
- Sự quan tâm của phụ huynh: Đa số phụ huynh cho cháu đi học đều, học sinh cũ nên các cháu tiếp thu chương trình
khá tốt.


- Phụ huynh hỗ trợ cho giáo viên về ôn luyện kiến thức cho các cháu.
3.5. Phụ huynh
- Có ý thức tự giác đưa các cháu tới trường, cùng phối hợp với GV chăm sóc và dạy dỗ các cháu.
4. Khó khăn
- Còn một vài cháu học sinh mới, số tuổi cháu chênh lệch nên các cháu tiếp thu kiến thức con chậm.
- Dạy hình thức đổi mới còn thiếu tranh ảnh thơ truyện, môn tìm hiểu.
- Còn một số phụ huynh chưa phối hợp cùng cô chăm sóc và dạy các cháu học.
II. Chỉ tiêu phấn đấu trong năm
1. Cháu
- Duy trì sĩ số: 90%
- Tỷ lệ chuyên cần: 90 %
- Bé ngoan: 90 %
- Suy dinh dưỡng giảm: đến cuối năm còn 1 cháu.
- Các cháu đạt chất lượng đạt yêu cầu 80 %
- Phấn đấu cuối năm lớp đạt: lớp xuất sắc.
- Tham gia các phong trào có giải.

2. Giáo viên
- Danh hiệu thi đua: Chiến sĩ thi đua cơ sở.
- Giáo viên dạy giỏi cấp thành phố
- Tham gia phong trào do ngành trường tổ chức 100%
- Tham gia phong trào có giải 100%
III. Biện pháp thực hiện
* Đối với giáo viên
- Phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học 2014-2015.
- Thực hiện đúng chương trình và thời gian biểu.
- Ký duyệt giáo án đúng thời gian quy định và chất lượng đạt khá - tốt.
- Nâng cao chất lượng giảng dạy đạt kết quả cao.
- Thường xuyên làm đồ dùng dạy học và đồ chơi theo chủ điểm.
- Thực hiện đầy đủ các chuyên đề : thao giảng của ngành cũng như của trường đề ra, tham gia dự giờ đồng nghiệp,
trao đổi rút kinh nghiệm.
- Có đầy đủ hồ sơ sổ sách và chất lượng tốt.
[[


- Làm tốt khâu vệ sinh, chăm sóc giáo dục trẻ.
- Tự rèn luyện bồi dưỡng, tự nghiên cứu tài liệu để nâng cao tay nghề.
- Có tham gia phong trào do ngành, trường tổ chức.
* Đối với cháu
- Phối hợp với phụ huynh ôn luyện kiến thức và chăm sóc các cháu tốt.
- Cháu biết chơi các trò chơi dân gian.
- Tham gia các hội thi do ngành, trường tổ chức.
Ngày:

Ngày:

GVPT LỚP


Ký duyệt HT

Mẫu 3: Kế hoạch giáo dục
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC LỚP LÁ
Năm học : 2014 – 2015
**** *** ****
- Căn cứ vào Chương trình giáo dục mầm non đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo kí và ban hành kèm theo Thông tư số
17/2009/TT - BGDĐT ngày 25 tháng 07 năm 2009
- Căn cứ kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục mầm non của CSTHSPMN năm học 2014 – 2015
- Căn cứ vào kế hoạch chương trình giáo dục mầm non của tổ năm học 2014 – 2015
- Căn cứ vào tình hình của lớp, giáo viên xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục mầm non trong năm học
2014 – 2015 như sau:
I . ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Cháu
- Tổng số cháu: 17
+ Nữ: 10 cháu


+ Nam: 7
- Tuổi lớp lá: 9 cháu.
- Tuổi lớp chồi:7 cháu.
- Tuổi lớp mầm: 1 cháu
- Dân tộc: Kinh
* Thành phần gia đình:
- Lao động: 7 cháu.
- CNVC: 10 cháu
ST T
Họ và tên


Năm
sinh

Năm
Vào
nghành

Dạy
lớp

Kiêm
nhiệm

Trình
độ
VH

Trình độ Năm tốt
CM
nghiệp

12/ 12
12/12

ĐHMN
CĐMN

[[[[[

01

02

Phạm Ngọc Hân
D Danh NGọc Gấm

1985
1993

* Trong đó:
- Phường 1: 3 cháu
- Phường 3: 2 cháu
- Phường 5: 2 cháu
- Phường 7: 4 cháu
- Phường 8: 4 cháu
- Phường nhà mát: 2 cháu
2. Giáo viên

3. Thuận lợi

2006
2014




2006
2014

Hiện
đang học


Lớp/ hệ


- Được PTCS, tổ chuyên môn quan tâm, hướng dẫn kịp thời những khó khăn trong việc lập kế hoạch thực
hiện chương trình GDMN của lớp.
- CSVC-TTB đồ dùng dạy học tương đối đủ để đáp ứng cho hoạt động dạy và học của cô, của cháu ở lớp.
- Các cháu có nề nếp tương đối tốt trong mọi hoạt động và chấp hành tốt nội quy của lớp, của cô.
- Đa số PHHS quan tâm đến việc học tập của cháu, việc giảng dạy và giáo dục của cô đối với cháu, hổ trợ và
tạo điều kiện nhằm giúp đỡ giáo viên hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Giáo viên đạt trình độ chuẩn về chuyên môn, gắn bó với trường lớp và tận tụy với nghề. Có ý thức tự học
để nâng trình độ trên chuẩn và tự bồi dưỡng, rèn luyện tay nghề nghiệp vụ để không ngừng hoàn thiện bản thân.
4. Khó khăn
- Phòng học và sân chơi chưa đủ để đáp ứng cho nhu cầu vui chơi của trẻ khi tham gia vào các hoạt động của
cô tổ chức theo đúng kế hoạch một cách nhẹ nhàng và thoải mái như: góc vui chơi của lớp, khu vực chơi ở sân,….
- Việc làm ĐDĐC phục vụ cho trẻ sử dụng theo chủ đề còn nhiều hạn chế mà chủ yếu là do giáo viên: vận
động sự đóng góp hỗ trợ từ PHHS, tự sưu tầm, tự làm và sáng tạo thêm trong quá trình tổ chức hoạt động cho các
cháu.
- Việc thực hiện chương trình GDMN và đánh giá trẻ theo Bộ chuẩn trẻ em 5 tuổi còn gặp nhiều khó khăn
(GV chưa được trực tiếp tham dự nhiều về cách tổ chức các hoạt động theo hướng tích cực của chương trình và kiến
thức về chương trình còn nhiều hạn chế nên cũng ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng soạn giảng và hoàn thành đánh giá
bộ chuẩn theo đúng yêu cầu).
- Các cháu trong lớp có nhiều độ tuổi khác nhau nên việc truyền đạt kiến thức, đưa các chỉ số vào bài giảng,
kế hoạch thực hiện chương trình GDMN…. cho các cháu có phần khó khăn, giáo viên phải chọn lọc, lựa chọn cho phù
hợp với khả năng nhận thức cùa tất cả các cháu.
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC
1. Mục tiêu chung
- Giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mĩ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách,
chuẩn bị cho trẻ vào lớp một.
- Hình thành và phát triển ở trẻ những chức năng tâm sinh lí, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những

kỹ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dạy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc
học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời.
2. Mục tiêu - nội dung và hoạt động giáo dục
2.1. Mục tiêu giáo dục
a/ Phát triển thể chất


- Trẻ khỏe mạnh, cơ thể phát triển cân đối. Cân nặng và chiều cao tăng so với trọng lượng ban đầu.
- Thực hiện được các vận động cơ bản một cách vững vàng, đúng tư thế, thành thạo và giữ cân bằng cơ
thể (đi nối gót giật lùi, chạy được 18m trong khoảng 10 giây, bật xa 40-50cm,….).
- Có khả năng phối hợp các giác quan với vận động và vận động nhịp nhàng, biết định hướng trong
không gian khi vận động như: chạy đổi hướng theo hiệu lệnh, bò theo đường dích dắc không chạm vào vật, ném trúng
đích.
- Thực hiện được một số vận động của đôi tay một cách khéo léo (cắt được các hình theo đường cong và
đường thẳng của các hình đơn giản, tô màu kín không chòm ra ngoài đường viền các hình vẽ, cầm lược chải đầu,…).
- Có một số thói quen, kĩ năng tốt về giữ gìn sức khỏe, vệ sinh các nhân, vệ sinh môi trường, biết tránh xa
những vật dụng và những nơi nguy hiểm.
b/ Phát triển nhận thức
- Ham hiểu biết, thích khám phá, tìm tòi những sự vật, hiện tượng xung quanh, hay đặt câu hỏi: tại sao?
Để làm gì? Làm như thế nào? Khi nào?,….
- Biết so sánh và phân loại đối tượng theo 2-3 dấu hiệu cho trước. Tự tìm ra dấu hiệu phân loại.
- Định hướng được không gian, thời gian; nhận biết được phía phải, phía trái của người khác và phân biệt
được hôm qua, hôm nay, ngày mai; gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự.
- Có biểu tượng về số lượng trong phạm vi 10, thêm bớt trong phạm vi 10.
- Phân biệt được các hình tròn, vuông, tam giác, chữ nhật qua các đặc điểm nổi bật.
- Biết so sánh kích thước 3 đối tượng và sử dụng các từ so sánh phù hợp theo độ lớn, chiều cao, chiều
rộng).
- Phân biệt bản thân với bạn cùng tuổi qua một số đặc điểm nổi bật.
- Phân biệt một số nghề phổ biến qua một số nét đặc trưng nghề truyền thống ở địa phương.
- Biết tên trường, tên của các thành viên trong gia đình, địa chỉ gia đình và địa chỉ trường mầm non.

- Biết được một số công việc của thành viên trong gia đình, của cô và trẻ trong trường lớp mầm non.
- Nhận biết một vài nét đặc trưng về danh lam thắng cảnh của địa phương và quê hương đất nước.
c/ Phát triển ngôn ngữ
- Diễn đạt được mong muốn, nhu cầu và suy nghĩ bằng nhiều loại câu.
- Hiểu được một số từ trái nghĩa.
- Tham gia có sáng tạo trong các hoạt động ngôn ngữ: kể chuyện, đọc thơ, đóng kịch,….
- Nhận dạng các chữ cái và phát âm được các âm đó.
- “Đọc” và sao chép được một số ký hiệu.


- Mạnh dạn, tự tin, chủ động trong giao tiếp.
d/ Phát triển tình cảm-xã hội
- Hợp tác, chia sẻ với bạn bè trong các hoạt động.
- Có hành vi ứng xử đúng với bản thân và những người xung quanh.
- Có hành vi, thái độ thể hiện sự quan tâm đến những người gần gũi.
- Vui vẻ nhận công việc và thực hiện công việc được giao đến cùng.
- Thực hiện được một số qui định trong gia đình, trường lớp mầm non, nơi cộng đồng.
- Giữ gìn, bảo vệ môi trường: bỏ rác đúng nơi quy định, chăm sóc con vật, cây cảnh, giữ gìn đồ dùng đồ chơi, có ý thức
tiết kiệm,…
e/ Phát triển thẩm mĩ
- Thích tìm hiểu và biết bộc lộ cảm xúc phù hợp trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống, các tác phẩm
nghệ thuật.
- Thích nghe nhạc, nghe hát. Chăm chú lắng nghe và nhận ra các giai điệu khác nhau của bài hát, bản
nhạc.
- Hát đúng, vận động nhịp nhàng và thể hiện cảm xúc phù hợp qua các bài hát, bản nhạc mà trẻ yêu thích.
- Biết lựa chọn và sử dụng các dụng cụ, vật liệu đa dạng, phối hợp màu sắc, hình dạng, đường nét để tạo
ra sản phẩm, vẽ, nặn, cắt, dán, trang trí một số hình có nội dung, bố cục cân đối, màu sắc hài hòa.
- Biết nhận xét và giữ gìn sản phẩm của mình, của bạn.
2.2. Nội dung và hoạt động giáo dục


Chỉ số 2: Nhảy xuống từ -Bật nhảy từ trên cao xuống 35 –
độ cao 40 cm;
40 m
Chỉ số 3: Ném&bắt bóng - Ném và bắt bóng bằng 2 tay từ
2 tay từ khoảng cách xa khoảng cách xa 3 – 4 m

vệ sinh

CHỦ ĐIỂM THỰC HIỆN

Chiều

Chỉ số 1: Bật xa tối thiểu - Bật xa 40-50 cm
50 cm;

N. trời

NỘI DUNG GIÁO DỤC

1

X

X

X

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

X

X

X

X

X

X

X


X

X

x

X

X

x

X

X

X

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

Góc

1

MỤC TIÊU GIÁO
DỤC
(chỉ số)

Học

CHUẨN

Đón - trả trẻ

LV
THỂ CHẤT

HOẠT ĐỘNG

2


3

4

5

6

7

8

9

10


4 m;
Chỉ số 4: Trèo lên - - Trèo lên xuống 7 gióng thang
xuống thang độ cao 1,5
m so với mặt đất.
Chỉ số 5: Tự mặc và cởi - Cài, mở được hết các cúc áo (cài,
được áo;
cởi cúc kéo khóa, xâu luồn, buộc
dây)

2

3


4

X

X

X

X

X

X

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X


X

X

X

X

X

X

X

x

X

x

x

x

x

x

X


x

X

Chỉ số 6: Tô màu kin, - Rèn các loại cử động bàn tay,
không chờm ra ngoài ngón tay và cổ tay để tô các hình
đường viền các hình vẽ; vẽ

X

X

X

Chỉ số 7: Cắt theo đường - Cắt theo đường vòng cung
viền thẳng và cong của
các hình đơn giản;

X

X

X

Chỉ số 8: Dán các hình - Phối hợp các kỹ năng cắt dán để
vào đúng vị trí cho trước, tạo ra sản phẩm có màu săc hình
không bị nhăn.
dáng bố cục

X


X

X

X

X

X

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


X

X

X

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

X

X


X

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

- Chạy 18 m trong khoảng 5 – 7
giây

X

X


X

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

- Chạy chậm khoảng 120m -> 150
m

X

X

X


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

X

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

Chỉ số 9: Nhảy lò cò
được ít nhất 5 bước liên
tục, đổi chân theo yêu
cầu;
Chỉ số 10: Đập và bắt
bóng bằng 2 tay;
Chỉ số 11: Đi thăng bằng
được trên ghế thể dục
( 2m x 0,25m x
0,35m ).
Chỉ số 12: Chạy 18m
trong khoảng thời gian 5
- 7 giây;
Chỉ số 13: Chạy liên tục
150m không hạn chế thời
gian;
Chỉ số 14: Tham gia


- Nhảy lò cò 5-7 bước liên tục về
phía trước.
- Tung bóng lên cao và bắt bóng
- Không làm rơi vật đội trên đầu
khi đi trên ghế thể dục

- Trẻ tham gia tích cực vào hoạt

X

X

X

X

X

x


hoạt động học tập liên
tục và không có biểu
hiện mệt mỏi trong
khoảng 30 phút.
Chỉ số 15: Biết rửa tay
bằng xà phòng trước khi
ăn,sau khi đi vệ sinh và
khi tay bẩn;

Chỉ số 16: Tự rửa tay
,chải răng hàng ngày;
Chỉ số 17: Che miệng
khi ho, hắt hơi, ngáp;
5

6

động học tập liên tục và không có
dấu hiệu mệt mỏi
- Tự làm 1 số việc đơn giản hàng
ngày, biết vệ sinh sạch sẽ
- Tập luyện kỹ năng rửa mặt, chải
răng hàng ngày
- Trẻ có hiểu biết và thể hiện lịch
sự khi ho, hắt hơi, ngáp

X

X

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

X

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

X

X

X

X

X

X

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

- Tự làm một số việc đơn giản
Chỉ số 18: Giữ đầu hàng ngày, biết vệ sinh sạch sẽ
tóc,quần áo gọn gàng ;

X

X

X

X

X

X

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

Chỉ số 19: Kể được tên - Nói được tên một số món ăn
một số thức ăn cần có hàng ngày và dạng chế biến đơn
trong bữa ăn hàng ngày; giản

X

X

X

X

X

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

Chỉ số 20: Biết và không - Kể tên được những thức ăn, uống
ăn,uống một số thứ có có hại và không ăn uống những
hại cho sức khỏe.
thức đó

X

X

X

X

X


x

x

X

x

x

x

x

x

x

x

X

X

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

X

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

Chỉ số 21: Nhận ra và - Nhận biết và phòng tránh những
không chơi một số đồ vật đồ vật có thể gây nguy hiểm đến
có thể gây nguy hiểm;
người
Chỉ số 22: Biết và không - Không chọc phá, gần gũi những
làm một số việc có thể con vật nguy hiểm
gây nguy hiểm;
Chỉ số 23: Không chơi ở - Nhận biết và phòng tránh những
những nơi mất vệ sinh hoạt động nguy hiểm, những nơi
,nguy hiểm;
không an toàn, những vật dụng
nguy hiểm đến tính mạng
Chỉ số 24: Không đi - Không đi theo người lạ, không
theo,không nhận quà của nhận quà khi người thân không

người lạ khi chưa được cho phép

X

X

X

X

X

X

X

X

X


TÌNH CẢM VÀ QUAN HỆ XH

người thân chó phép;
Chỉ số 25: Biết kêu cứu
và chạy khỏi nơi nguy
hiểm;
Chỉ số 26: Biết hút thuốc
lá là có hại và không lại
gần người đang hút

thuốc.
Chỉ số 27: Nói được một
số thông tin quan trọng
về bản thân và gia đình;
Chỉ số 28: Ứng xử phù
hợp với giới tính của bản
thân;

- Nhận biết một số trường hợp
khẩn cấp và gọi người giúp đỡ
- Trẻ biết một số tác hại của việc
hút thuốc lá đối với sức khỏe của
con người và không lại gần và hút
các hơi khói thuốc của người đang
hút thuốc
- Nói đúng tên, họ, ngày sinh, giới
tính của bản thân, khii đi hỏi, trò
chuyên gia đình
- Bày tỏ tình cảm phù hợp với
trạng thái cảm xúc của người khác
trong các tình huống giao tiếp khác
nhau

X

X

X

X


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

X

X

X

X

X

X

X

x

x

x

x

X

X

X


X

X

X

x

x

X

X

X

X

X

X

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

X

X

X

X

X

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

X

X

X

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

X

X

X

X

X

X

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

X

X

X

X

X

X

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

X

X

X

X

X

X

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

X

X

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

X

X

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

7

8

9

Chỉ số 29: Nói được khả
năng và sở thích riêng
của bản thân;
Chỉ số 30: Đề xuất trò
chơi và hoạt động thể
hiện sở thích của bản
thân.
Chỉ số 31: Cố gắng thực
hiện công việc đến cùng
Chỉ số 32: Thể hiện sự
vui thích khi hoàn thành
công việc;
Chỉ số 33: Chủ động làm
một số công việc đơn
giản hằng ngày;
Chỉ số 34: Mạnh dạn nói
ý kiến của bản thân.

- Mạnh dạn tự tin khi nói về sở

thích của bản thân
- Mạnh dạn tự tin đề xuất trò chơi
và hoạt động thể hiện sở thích của
bản thân
- Cố gắng tự hoàn thành công việc
được giao
- Trẻ biết thể hiện sự vui thích khi
hoàn thành công việc
- Chủ động và độc lập trong 1 số
hoạt động

Nói được điều bé thích, không
thích, những việc bé làm được,
không làm được
Chỉ số 35: Nhận biết các - Nhận biết 1 số trạng thái cảm xúc

X


trạng thái cảm xúc vui,
buồn, ngạc nhiên, sợ hãi,
tức giận, xấu hổ của
người khác;
Chỉ số 36: Bộc lộ cảm
xúc của bản thân bằng
lời nói,cử chỉ và nét mặt;

qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói,
tranh ảnh, âm nhạc
- Biết chia sẻ cảm xúc của bản thân

bằng lời nói, cử chỉ và nét mặt

X

X

X

X

X

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

X

X

X

X

X

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

X

X

X

X

X

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

X

X

X

X

X

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

X

X

X

X

X

x

x

X

x

Chỉ số 41: Biết kiềm chế - Biết chia sẻ niềm vui, nổi buồn
cảm xúc tiêu cực khi với người thân, bạn bè
được an ủi, giải thích.

X

X

X


X

X

Chỉ số 42: Dễ hòa đồng - Quan tâm chia sẻ giúp đỡ bạn
với bạn bè trong nhóm
chơi;

X

X

X

X

X

Chỉ số 43: Chủ động - Chủ động đến nói chuyện, sẳn
giao tiếp với bạn bè và sàng trả lời câu hỏi trong giao tiếp
người lớn gần gũi;
với những người gần gũi

X

X

X

X


X

X

X

X

Chỉ số 37: Thể hiện sự - Biết chia sẻ niềm vui, nổi buồn
an ủi và chia vui với với người thân, bạn bè
người thân và bạn bè;
Chỉ số 38: Thể hiện sự - Cảm nhận và thể hiện cảm xúc
thích thú trước cái đẹp;
đến vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc
sống gần gũi xung quanh trẻ
Chỉ số 39: Thích chăm - Biết bảo vệ và chăm sóc cây cối
sóc cây cối,con vật quen
thuộc;
Chỉ số 40: Thay đổi - Mối quan hệ hành vi và thể hiện
hành vi và thể hiện cảm cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh
xúc phù hợp với hoàn
cảnh ;

10

Chỉ số 44: Thích chia sẻ - Thích chia sẻ cảm xúc, kinh
cảm xúc, kinh nghiệm, nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với
đồ dùng, đồ chơi với những người gần gũi.
những người gần gũi


X

x

x

x

x

x

X

x

X

x

x

x

x

x

x


X

X

x

x

x

x

x

X

X

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x



Chỉ số 45: Sẵn sàng giúp - Sẵn sàng giúp đỡ người khác khi
đỡ khi người khác gặp họ cần
khó khăn;

X

X

X

X

X

X

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

X

X

X

X

X

X

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

X

X

X

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

X

X

X

X

X

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

X

X

X

X

X

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

X

X

X

X

X

X

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

X

X

X

X

X

X

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

Chỉ số 52: Sẵn sàng thực - Phối hợp với bạn bè để thực hiện
hiện nhiệm vụ đơn giản 1 số công việc hàng ngày
cùng người khác.

X

X

X

X

X

X

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

Chỉ số 53: Nhận ra việc - Trẻ biết nhận ra những việc làm
làm của mình có ảnh của mình có ảnh hưởng đến người
hưởng đến người khác;
khác

X

X

X

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

Chỉ số 54: Có thói quen
chào hỏi,cảm ơn,xin lỗi
và xưng hô lễ phép với
người lớn;

X

X

X

X


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

X

X

X

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

Chỉ số 46: Có nhóm bạn - Có nhóm bạn chơi thường xuyên
chơi thường xuyên;
Chỉ số 47: Biết chờ đến - Trẻ biết chờ đến lượt khi tham
lượt khi tham gia vào các gia vào các hoạt động
hoạt động .
Chỉ số 48: Lắng nghe ý - Lắng nghe ý kiến người khác sử
kiến của người khác;
dụng lời nói cử chỉ lễ phép, lịch sự

11

12

Chỉ số 49: Trao đổi ý

kiến của mình với các
bạn;
Chỉ số 50: Thể hiện sự
thân thiện,đoàn kết với
bạn bè;
Chỉ số 51: Chấp nhận sự
phân công của nhóm bạn
và người lớn;

X

- Mạnh dạn tự tin bày tỏ ý kiến
- Thể hiện sự thân thiện, đoàn kết
với bạn bè
- Tôn trọng hợp tác chấp nhận

- Trẻ có 1 số thói quen như khi đến
lớp biết chào hỏi cô giáo, về nhà
chào ông bà, cha mẹ khách biết
nhận lỗi và xin lỗi lễ phép

Chỉ số 55: Đề nghị sự - Đề nghị sự giúp đỡ của người
giúp đỡ của người khác khác khi cần thiết
khi cần thiết;

X

X

X



13

15

Chỉ số 56: Nhận xét - Nhận xét và tỏ thái độ với hành
được một số hành vi vi đúng, sai, tốt, xấu của con người
đúng hoặc sai của con đối với môi trường
người đối với môi
trường;

X

X

X

X

X

X

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

Chỉ số 57: Có hành vi - Quan tâm và có hành vi bảo vệ
bảo vệ môi trường trong môi trường trong sinh hoạt hàng
sinh hoạt hàng ngày.
ngày

X

X

X

X

X

X


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

X

x

x

X

x


Chỉ số 58: Nói được khả
năng và sở thích của bạn
bè và người thân;
Chỉ số 59: Chấp nhận sự
khác biệt giữa người
khác với mình;
Chỉ số 60: Quan tâm đến
sự công bằng trong
nhóm bạn .
Chỉ số 61: Nhận ra được
sắc thái biểu cảm của lời
nói khi vui, buồn, tức
giận, ngạc nhiên, sợ hãi ;
Chỉ số 62: Nghe hiểu và
thực hiện được các chỉ dẫn
liên quan đến 2,3 hành động
Chỉ số 63: Hiểu nghĩa
một số từ khái quát chỉ
sự vật,hiện tượng đơn
giản,gần gũi;
Chỉ số 64: Nghe hiểu nội
dung câu chuyện,thơ,
đồng dao, ca dao dành
cho lứa tuổi của trẻ .
Chỉ số 65 : Nói rõ ràng ;

- Nói được khả năng và sở thích
của bạn bè và người thân


X

X

X

- Nhận ra sự khác biệt của mình
với người khác

X

X

x

- Quan tâm chia sẻ đến sự công
bằng trong nhóm bạn khi chơi

X

X

x

x

X

X


x

X

- Nhận biết được 1 số trạng thái
cảm xúc vui buồn, xấu, hổ…qua
tranh, nét mặt cử chỉ, giọng nói
của người khác
- Hiểu và làm được 2 – 3 yêu cầu
liên tiếp

X

X

X

- Trẻ hiểu nghĩa 1 số từ khái quát
chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản gần
gũi
- Trẻ hiểu nội dung, bài thơ, câu
chuyện biết lắng nghe trả lời câu
hỏi, biết đọc diễn cảm các bài thơ,
ca dao, đồng dao
- Nói rõ ràng

Chỉ số 66: Sử dụng các - Sử dụng các từ biểu cảm, hình
từ chỉ tên gọi,hành tượng

X


X

X

X

X

X

X

x

X

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

X

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

x

x

X


x

x

x

x

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X


X

x

x

x

x

x

X

x

x


16

động ,tính chất và từ
biểu cảm trong sinh hoạt
hàng ngày;
Chỉ số 67: Sử dụng các
loại câu khác nhau trong
giao tiếp;
Chỉ số 68: Sử dụng lời
nói để bày tỏ cảm xúc,

nhu cầu,ý nghĩ và kinh
nghiệm của bản thân;
Chỉ số 69: Sử dụng lời
nói để trao đổi và chỉ dẫn
bạn bè trong hoạt động;
Chỉ số 70: Kể về một sự
việc,hiện tượng nào đó
để người khác hiểu được;
Chỉ số 71: Kể lại được
nội dung chuyện đã nghe
theo trình tự nhất định ;
Chỉ số 72: Biết cách khởi
xướng cuộc trò chuyện.
Chỉ số 73: Điều chỉnh giọng
nói phù hợp với tình huống và
nhu cầu giao tiếp;
Chỉ số 74: Chăm chú
lắng nghe người khác và
đáp lại bằng cử chỉ, nét
mặt, ánh mắt phù hợp;
Chỉ số 75: Không nói
leo, không ngắt lời người
khác khi trò chuyện;
Chỉ số 76: Hỏi lại hoặc
có những biểu hiện qua
cử chỉ ,điệu bộ ,nét mặt
khi không hiểu người
khác nói ;

- Sử dụng các loại câu khác nhau

trong giao tiếp
- Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm
xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh
nghiệm của bản thân.

X

- Trẻ biết sử dụng 1 số từ ngữ chỉ
tên gọi, tính chất, hoạt động, biểu
cảm,…
- Kể lại sự việc, hiện tượng theo
trình tự để người khác hiểu được

- Biết lắng nghe chia sẻ cảm xúc
phù hợp trong giao tiếp
- Không nói leo, nói trống không,
không ngắt lời người khác
- Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi, chào
hỏi lễ phép

X

X

X

X

X


X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

x

x

x


X

X

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


X

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

X

x

x

x


x

x

x

x

x

x

x

X

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

X

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

X


- Kể lại chuyện đã nghe theo trình
tự
- Biết cách khởi xướng cuộc trò
chuyện
- Lịch sự, giọng nói phù hợp với
vai trò vị trí đang đàm thoại

X

X

X

X

X

X

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

X

X

X

X

X

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x


17

18

19

Chỉ số 77: Sử dụng một
số từ chào hỏi và từ lễ
phép phù hợp với tình
huống;
Chỉ số 78: Không nói
tục, chửi bậy.
Chỉ số 79: Thích đọc
những chữ đã biết trong
môi trường xung quanh;
Chỉ số 80: Thể hiện sự
thích thú với sách;
Chỉ số 81: Có hành vị
giữ gìn,bảo vệ sách.
Chỉ số 82: Biết ý nghĩa

một số ký hiệu,biểu
tượng trong cuộc sống;

- Sử dụng lời nói lễ phép lịch sự

- Sử dụng lời nói, cử chỉ lễ phép,
lịch sự.
- Biết giữ gìn bảo vệ sách
- Thể hiện sự thích thú với sách

X

X

X

X

X

x

X

X

X

X


X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X


X

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

- Giữ gìn, bảo vệ sách.

- Làm quen với 1 số ký hiệu thông
thường trong cuộc sống (nhà vệ
sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển
báo g/thông dành cho người đi bộ.
Chỉ số 83: Có một số - Biết cách đọc sách trái qua phải
hành vi như người đọc từ trên xuống dưới từ đầu sách đến
sách;
cuối sách
Chỉ số 84: “ Đọc ” theo - Biết đọc truyện qua các tranh vẽ
truyện tranh đã biết;
Chỉ số 85: Biết kể - Kể lại được 1 câu chuyện rõ ràng
chuyện theo tranh .
đúng n/dung &mạch lạc theo tranh

X

Chỉ số 86: Biết chữ viết - Hiểu được chữ viết có thể thay
có thể đọc và thay cho đổi cho lời nói
lời nói;
Chỉ số 87: Biết dùng các - Thể hiện được cảm xúc ý tưởng

ký hiệu hoặc hình vẽ để qua các ký hiệu và bản thân vẽ ra
thể hiện cảm xúc,nhu
cầu,ý nghĩ và kinh
nghiệm của bản thân.
Chỉ số 88: Bắt chước - Có hành vi ngồi, cầm bút và viết
hành vi viết và sao chép sao chép chữ cái

X

X

X

x

x

x

x

x

x

x

x

x


X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X


X

X

x

x

x

x

x

x

x

x

X

X

X

X

X


X

X

X

X

X

X

X

X

x

x

x

x

x

x

x


x

x

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X


x

x

x

x

x

x

x

X

x

x

x

x


NHẬN THỨC

từ ,chữ viết;


20

21

Chỉ số 89: Biết “ viết ” - Nhận ra tên mình trong các bảng
tên của bản thân theo ký hiệu đồ dùng và tự viết được
cách của mình;
tên mình ở kế bên

X

X

X

X

Chỉ số 90: Biết “ viết ” - Biết cách cầm bút và tư thế ngồi
chữ theo thứ tự từ trái khi tô chữ cái
qua phải,từ trên xuống
dưới;

X

X

X

X


X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

Chỉ số 91: Nhận dạng - Nhận dạng, so sánh và phát âm
được chữ cái trong bảng đúng các chữ cái đã học
chữ cái tiếng Việt.

X

X

X


X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

Chỉ số 92: Gọi tên nhóm - Đặc điểm, ích lợi và công dụng
cây cối,con vật theo đặc của các nhóm cây cối quen thuộc
điểm chung;

X

X

X


X

X

x

x

X

X

X

X

Chỉ số 93: Nhận ra sự - Quá trình phát triển của cây, điều
thay đổi trong quá trình kiện sống của các loại cây
phát triển của cây,con
vật và một số hiện tượng
tự nhiện;

X

X

X

X


X

x

x

x

X

X

X

X

x

X

X

X

X

X

X


x

x

x

x

x

x

x

x

X

X

X

X

X

X

X


X

Chỉ số 94: Nói được một - Gọi tên và nêu được đặc điểm
số đặc điểm nổi bật của đặc trưng của các mùa trong năm
các mùa trong năm nơi
trẻ sống;

X

X

X

X

Chỉ số 95: Dự đoán một - Nêu được 1 số hiện tượng sắp
số hiện tượng tự nhiên xảy ra xung quanh mình
đơn giản sắp xảy ra.

X

X

X

X

X

X


X

X

X

X

Chỉ số 96: Phân loại - Trẻ biết phân loại và nói công
được một số đồ dùng dụng chất liệu của 1 số đồ dùng
thông thường theo chất trong gia đình
liệu và công dụng;

X

X

X

x

x


Chỉ số 97: Kể được một
số địa điểm công cộng Siêu thị, chợ, khu vui chơi..
gần gũi nơi trẻ sống ;
Chỉ số 98: Kể được một - Nói đặc điểm và sự khác nhau
số nghề phổ biến nơi trẻ của 1 số nghề

sống .
Chỉ số 99: Nhận ra giai - Nghe và nhận ra sắc thái vui
điệu( vui,êm dịu, buồn ) buồn, tình cảm tha thiết của các bài
của bài hát hoặc bản hát
nhạc ;

22

23

X

X

X

X

X

X

x

x

x

X


x

x

x

x

x

X

X

x

x

X

x

x

X

X

X


X

X

x

x

x

x

x

x

x

x

X

x

X

X

X


X

X

x

x

x

x

x

x

x

x

X

x

X

X

X


X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X


X

X

x

x

x

x

x

x

x

x

X

x

Chỉ số 100: Hát đúng
giai điệu bài hát trẻ em ;
Chỉ số 101: Thể hiện
cảm xúc và vận động
phù hợp với nhịp điệu
của bài hát hoặc bản

nhạc;
Chỉ số 102: Biết sử dụng
các vật liệu khác nhau để
làm một sản phẩm đơn
giản;
Chỉ số 103: Nói được ý
tưởng thể hiện trong sản
phẩm tạo hình của mình.

- Biết thể hiện đúng giai điệu

- Nói lên ý tưởng tạo hình và tạo ra
các sản phẩm tạo hình mình thích

X

X

X

x

x

x

x

x


x

x

x

X

x

Chỉ số 104: Nhận biết
con số phù hợp với số
lượng trong phạm vi 10;
Chỉ số 105: Tách 10 đối
tượng thành 2 nhóm
bằng ít nhất 2 cách và so
sánh số lượng của các
nhóm;
Chỉ số 106: Biết cách đo
độ dài vá nói kết quả đo.

- Nhận biết các chữ số, số lượng và
số tiêp theo trong phạm vi 10

X

X

X


x

x

x

x

x

x

x

x

X

x

X

X

X

x

x


x

x

x

x

x

x

X

x

X

X

X

X

X

x

X


x

- Vận động nhịp nhàng theo giai
điệu, nhịp và thể hiện sắc thái phù
hợp với các bài hát bản nhạc, sử
dụng các dụng cụ gõ đệm theo tiết
tấu
- Tận dụng sáng tạo, biết tạo
những sản phẩm sáng tạo từ những
vật liệu đơn giản sẵn có

- Tách 1 nhóm thành 2 nhóm nhỏ
bằng các cách khác nhau

- Đo độ dài các vật, so sánh và
diễn đạt kết quả


24

25

26
27

Chỉ số 107: Nhận biết - Nhận biết gọi tên khối cầu, khối
con số phù hợp với số vuông, khối chữ nhật, khối trụ và
lượng trong phạm vi 10; nhận dạng các hình khối đó trong
thực tế
Chỉ số 108: Tách 10 đối - Xác định vị trí đồ vật so với bản

tượng thành 2 nhóm bằng ít thân trẻ với bạn khác, với 1 vật nào
nhất 2 cách và so sánh số đó làm chuẩn
lượng của các nhóm;
Chỉ số 109: Gọi tên các - Gọi tên các ngày trong tuần
ngày trong tuần theo thứ
tự ;
Chỉ số 110: Phân biệt - Nhận biết hôm qua, hôm nay,
được hôm qua , hôm nay ngày mai
, ngày mai qua các sự
kiện hàng ngày;
Chỉ số 111: Nói được - Trẻ nói được ngày lịch và giờ
ngày trện lốc lịch và giờ trên đồng hồ
trên đồng hồ .
Chỉ số 112: Hay đặt câu - Hay đặt câu hỏi để tìm hiểu và
hỏi ;
làm rõ 1 số thông tin
Chỉ số 113: Thích khám - Tò mò, tìm tòi, khám phá các sự
phá các sự vật ,hiện vật hiện tượng xung quanh
tượng xung quanh .
Chỉ số 114: Giải thích - Nói được người được nhận kết
được mối quan hệ quả trong cuộc sống
nguyên nhân – kết quả
đơn giản trong cuộc sống
hằng ngày ;
Chỉ số 115: Loại được - Quan sát nhận ra và loại bỏ được
một số tượng không đối tượng không cùng nhóm
cùng nhóm với các đối
tượng còn lại;
Chỉ số 116: Nhận ra quy - Biết sắp xếp các đối tượng theo
tắc sắp xếp đơn giản và trình tự nhất định theo yêu cầu

tiếp tục thực hiện theo
qui tắc.

X

X

X

x

x

x

x

x

x

x

x

X

x

X


X

X

x

x

x

x

x

x

x

x

X

x

X

X

X


X

X

x

x

x

x

x

x

x

x

X

x

X

X

X


X

X

x

x

x

x

x

x

x

x

X

x

X

X

X


X

X

X

x

X

x

X

X

X

X

X

X

X

X

X


X

X

X

x

x

x

x

x

x

x

X

X

X

x

x


x

x

x

x

x

X

x

x

x

x

x

x

x

x

X


x

X

X

x

x

x

x

x

x

x

x

X

x

X

X


X

X

x

X

x

x

X

x

X

x

X


PTTM

28

Chỉ số 117: Đặt tên mới
cho đồ vật ,câu chuyện

,đặt lời mới cho bài hát ;
Chỉ số 118: Thực hiện
một số công việc theo
cách riêng của mình ;
Chỉ số 119: Thể hiện ý
tưởng của bản thân thông
qua các hoạt động khác
nhau;
Chỉ số 120: Kể lại câu chuyện
quen thuộc theo cách khác.

- Hứng thú đặt tên mới cho đồ vật,
câu chuyện, lời mới cho bài hát 1
cách ngẫu nhiên, ngẫu hứng
- Không bắt chước và có những
khác biệt trong khi thực hiện
nhiệm vụ
- Trẻ là người khởi xướng và đề
nghị bạn tham gia sáng tạo khác
với hướng dẫn của cô
- Kể lại câu chuyện, có thay đổi 1
vài tình tiết

X

X

X

x


X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

X

x

x

x

x


x

X

X

X

X

X

x

x

x

x

x

X

x

x

x


x

x

x

x

x

x

X

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

X

x

x

III. NÔI DUNG - DỰ KIẾN CHỦ ĐỀ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN.
(Dự kiến chương trình giảng dạy thực hiện trong năm học 2014-2015 gồm có 37 tuần: trong đó có 33 tuần thực học, 02
tuần ôn, 02 tuần dự phòng).
Tên chủ đề
Tháng

CHỦ ĐỀ

09

Trường MN-Tết trung thu
(3 tuần)

09&10

Bản thân
(3 tuần)


10&11

Gia đình
(4 tuần)

11

Dự phòng

11&12

Nghề nghiệp
(3 tuần)

Nhánh
Trường mẫu giáo yêu thương
Lớp học của bé
Bé vui đón trăng rằm
Tôi là ai
Tôi cần gì để lớn lên&khỏe mạnh
Ngôi nhà thân yêu
GĐ sống...ngôi nhà
Nhu cầu gia đình.

Số tuần thực hiện
Ôn – Dự
Thực học
phòng
1

1
1
1
2
1
1
2
1

Nghề dịch vụ-sản xuất
Nghề phổ biến.

1
1

Số tuần theo
chương trình
CSGD
Tuần 1  3
Tuần 4  6

Dự kiến thời gian thự
hiện
Từ 01/09 -19/09/2014
Từ 22/9 - 10/10/2014

Tuần 7  10

Từ 13/10 - 7/11/2014


Tuần 11

Từ 10/11 - 14/11/2014

Tuần 1214

Từ17/11 - 05/12/2014


Lễ hội 20-11, ngày NGVN
Nghề truyền thống
Những con vật gần gũi trong gia
đình.
12

TG động vật
( 4 tuần)

Động vật hoang dã (quý hiếm)
Một số động vật sống dưới nước
Những con vật biết bay.

01/2015

1
1
1

Tuần 1518


Từ 08/12 - 02/01/2015

1
1

Ôn tập học kỳ I (1 tuần)

1

Tuần 19

Từ 05/01 - 09/01/2015

HỌC KỲ II: 16 tuần thực học, 1 tuần ôn, 1 tuần dự phòng
01

Nước và một số hiện tượng
tự nhiên
(3 tuần)

Nước và sự cần thiết của nước
Thời tiết và mùa.
Mặt trời, mặt trăng và các vì sao.

1
1
1

Tuần 20 22


Từ 12/1 - 30/1/2015

01&02

Tết và mùa xuân

Phong tục ngày tết, bé chúc xuân

2

Tuần 23 24

Từ 02/02 - 13/2/2015

02

Dự phòng

Tuần 25

Từ 02/03 - 06/03/2015

Tuần 26 29

Từ 09/03 - 03/04/2015

Tuần 30 33

Từ 6/4 - 01/05/2015


1
Sự phát triển của cây
Một số loại rau-quả

03

Thế giới thực vật
(4 tuần)

Lễ hội: ngày 8 - 3
Một số hoa

04

Phương tiện và LLGT
(4 tuần)

PTGT đường bộ
PTGT đường thủy
PTGT đường hàng không
Một số LLGT phổ biến

1
1
1
1
1
1
1
1



Quê hương BL
04&05

05

QH- ĐN- BH- trường tiểu
học
(3 tuần)

Đất nước- Bác H

Trường tiểu họ
Ôn tập học kỳ II - Đánh giá trẻ cuối độ tuổi
Tập văn nghệ tổng kết

1
Tuần 34 36

1

Từ 04/5 - 22/5/2015

1
1

Tuần 37

Từ 25/5 - 29/5/2015


IV . CHẾ ĐỘ SINH HOẠT
Thời gian
6h30 phút - 7h15 phút
7h15 phút - 8h00
8h- 8h45 phút
8h45 - 9h30

Hoạt động
Đón trẻ, chơi tự chọn
Thể dục sáng – Ăn sáng.
Hoạt động học
Hoạt động ngoài trời

9h30 - 10h10
10h10 - 11h00
11h00 - 14h00

Chơi, hoạt động ở các góc
Vệ sinh - ăn trưa
Ngủ trưa

14h00 - 15h00
15h00 - 16h00
16h00 - 17h00

Vệ sinh - Ăn xế
Hoạt động chiều - Nêu gương cuối ngày
Trả trẻ


V. CHỈ TIÊU VÀ CÁC BIỆN PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GDMN
1. Chỉ tiêu
* Cháu:
- Bé ngoan đạt: 90 %
- Chuyên cần: 90%
- Tỉ lệ suy dinh dưỡng giảm:


+Thể nhẹ cân từ 4% trở lên.
+Thể thấp còi từ 2% trở lên.

* Giáo viên:
- Giáo viên thực hiện soạn giáo án bằng máy vi tính và đưa công nghệ thông tin vào giảng dạy 100% .
- Chất lượng giảng dạy đạt yêu cầu: 100%.
- Hồ sơ sổ sách đủ: 100%.
- Không vi phạm đạo đức nhà giáo.
- Kiến thức trên trẻ đạt từ 80% trở lên.
- Giáo viên có giáo án và đồ dùng trước khi lên lớp 100 %
- Giáo viên biết lập kế hoạch giáo dục đủ, đúng 100%
2. Biện pháp
* Đối với giáo viên
- Sử dụng và giữ gìn, bảo quản tốt cơ sở vật chất trang thiết bị ĐDDH-ĐC của trường, của lớp.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ sinh hoạt ở lớp cho trẻ và thực hiện các chuyên đề do nhà trường, tổ đề ra.
- Thường xuyên liên hệ giáo viên trong cơ sở để dự giờ và tham gia sinh hoạt cụm chuyên đề ở các
trường bạn theo sự phân công của PTCS, tổ chuyên môn nhằm giao lưu học hỏi để nâng cao trình độ nhận thức, sáng
tạo trong giảng dạy của bản thân.
- Trình duyệt các loại HSSS và kế hoạch theo quy định, hướng dẫn của cấp trên đầy đủ đảm bảo về chất
lượng.
- Đánh giá trẻ theo Bộ chuẩn trẻ em 5 tuổi và mức độ đạt được của trẻ ở mỗi chủ đề bằng hình thức vấn
đáp và theo dõi, quan sát.

- Tăng cường cho trẻ hoạt động với đồ vật – đồ chơi thông qua hoạt động học tập, hoạt động ngoài trời,
hoạt động vui chơi và các hoạt động khác.
- Thường xuyên tổ chức cho trẻ phối hợp cùng cô tạo ra sản phẩm cho lớp để phục vụ cho vui chơi, học
tập ở mọi lúc mọi nơi để các cháu có thể phát huy được tính sáng tạo của mình trong các lĩnh vực góp phần thực hiện
có hiệu quả kế hoạch chăm sóc giáo dục trẻ theo chương trình GDMN. Qua đó giáo viên có thể phát hiện ra năng
khiếu hay óc sáng tạo, trí tưởng tượng của trẻ ở lớp mình. Mặt khác trẻ sẽ có ý thức hơn trong việc sử dụng các đồ
dùng đồ chơi do mình tạo ra và hứng thú hơn khi chơi.
- Vận dụng tinh thần đổi mới hình thức tổ chức và GDMN vào việc thực hiện chương trình giáo dục trẻ
một cách tốt nhất, giúp bản thân giáo viên sáng tạo trong giảng dạy và cháu tiếp thu kiến thức do cô truyền đạt một
cách tích cực nhất.


* Đối với công tác phối hợp
- Tổ chức họp PHHS đầu năm để phổ biến nội quy của trường, nêu yêu cầu và nội dung giảng dạy đến
cho phụ huynh nắm biết. Qua đó nhằm tăng cường được sự phối hợp của phụ huynh với nhà trường trong việc chăm
sóc giáo dục, giảng dạy cho các cháu.
- Cung cấp kiến thức đã dạy cho các cháu ở lớp kịp thời đến cho PHHS thông qua bản tin của lớp.
- Tích cực tuyên truyền, phổ biến kiến thức về nuôi dạy con theo khoa học đến các bậc phụ huynh góp
phần làm giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng hàng quí, hàng tháng. Ngoài ra còn tuyên truyền đến phụ huynh, học sinh về
cách phòng chống các loại bệnh như: sốt xuất huyết, dịch bệnh Tay-Chân-Miệng và cách chăm sóc sức khỏe, vệ sinh
răng miệng nhằm làm giảm đi tỷ lệ trẻ nghỉ học do bệnh để đảm bảo được chuyên cần ở lớp bằng cách cập nhật thông
tin và dán vào bảng phụ huynh cần biết.
- Xin ý kiến để thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc nâng cao
chất lượng tổ chức thực hiện mọi hoạt động của cô và trẻ ở lớp.

Ngày:

Ngày:
Ký duyệt HT


Mẫu 3: Kế hoạch tháng

GVPT lớp


KẾ HOẠCH THÁNG 09
- Nhận cháu vào lớp theo danh sách.
- Tập văn nghệ cho cháu để chào mừng ngày hội đến trường cho bé.
- Rèn nề nếp cho cháu.
- Trang trí lớp đầu năm.
- Đảm bảo ngày giờ công.
- Thực hiện đúng chương trình thời gian biểu.
- Chuẩn bị tốt các hoạt động của cô và cháu cho PTCS VÀ TCM dự giờ.
- Báo cáo số liệu đầu năm (theo mẫu) về PTCS và TCM.
- Dự giờ cá nhân.
- Cân đo và chấm biểu đồ cho các cháu đợt 1.
- Hoàn thành HSSS của cô và cháu đúng qui định.
- Vệ sinh cuối buổi cho các cháu.
- Họp phụ huynh đầu năm.
- Tổ chức vui tết trung thu cho các cháu.
- Tham gia các phong trào:
+ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
+ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực.


×